BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3592/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÂY TRỒNG
TỔNG HỢP (IPHM) TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2022-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1872/BNN-HTQT ngày
29/4/2021 Phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật “Xây dựng chiến lược và kế
hoạch hành động quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thúc đẩy
ứng dụng Quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây trồng chủ lực ở Việt
Nam, giai đoạn 2022-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THÚC
ĐẨY ỨNG DỤNG QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÂY TRỒNG TỔNG HỢP (IPHM) TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC Ở
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Ban hành theo Quyết định số: 3592/QĐ-BNN-BVTV ngày 23 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày 28 tháng 01 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 150/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược phát triển nông nghiệp và
nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau đây gọi tắt
là Chiến lược). Tại phần III “Định hướng, nhiệm vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn bền vững”; Mục 2 “Tổ chức các khâu
quan trọng trong sản xuất, nâng cao hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững”, Chiến
lược đã xác định nhiệm vụ: “Xây dựng các chương trình quản lý sức khỏe cây trồng
tổng hợp (IPHM) và sử dụng sinh vật có ích trên cây trồng chủ lực nhằm bảo vệ sản
xuất, kiểm soát mức độ suy thoái đất, bảo vệ “sức khỏe” đất, sức khỏe con người,
động vật và môi trường sinh thái”.
Ngày 27 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đã ký Quyết định số 1909/QĐ-BNN-KH ban hành Chương
trình hành động triển khai chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thúc đẩy ứng dụng quản lý sức khỏe
cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây trồng chủ lực ở Việt Nam được xác định là một
trong những nhiệm vụ cần ưu tiên thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030.
Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng tâm trong lĩnh vực
quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), góp phần thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ của Ngành, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch hành động, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động
trong toàn ngành và xã hội về IPHM để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu
chủ yếu của ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2021 - 2030.
- Xác định các hoạt động cụ thể, cần ưu tiên thực
hiện để thúc đẩy ứng dụng IPHM trên cây trồng chủ lực tại Việt Nam.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động là căn cứ để các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ và các địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, đồng thời phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị có liên quan để thúc đẩy ứng dụng IPHM tại Việt Nam, góp phần
thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn
2021 - 2030.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát, kịp thời
tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch; kịp
thời điều chỉnh những nội dung không phù hợp, nhân rộng các mô hình, cách làm
hay, đồng thời làm tốt công tác thi đua khen thưởng.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp
(IPHM) nhằm chủ động phòng chống sinh vật gây hại (SVGH) cây trồng, giảm chi
phí đầu vào, giảm hóa chất độc hại, giảm phát thải khí nhà kính, tăng năng suất,
chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất, đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a. Trên 80% số xã có đội ngũ nông dân nòng cốt có
hiểu biết, kỹ năng và ứng dụng hiệu quả IPHM, có khả năng hướng dẫn nông dân
khác ứng dụng IPHM, đánh giá hiệu quả và phổ biến kết quả cho cộng đồng.
b. Đào tạo giảng viên, hướng dẫn viên:
- Mỗi tỉnh có ít nhất 5 giảng viên IPHM Quốc gia và
20 giảng viên IPHM cấp tỉnh.
- Mỗi xã có ít nhất 2 hướng dẫn viên IPHM cộng đồng
và 5 nông dân IPHM nòng cốt.
c. Phấn đấu có 90% diện tích lúa, rau màu, cây ăn
quả, hoa, cây cảnh ứng dụng IPHM; 70% diện tích cây ngô ứng dụng IPHM; cây công
nghiệp đạt 70% diện tích ứng dụng IPHM ở mỗi tỉnh, qua đó giảm 30% lượng thuốc
BVTV và 30% lượng phân bón hóa học.
d. Trên 90% số xã thực hiện thu gom bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng đúng theo quy định.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Truyền thông nâng cao nhận
thức về IPHM
- Ứng dụng công nghệ số trong công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho các cấp, các ngành và cộng đồng về
IPHM.
- Phổ biến các hình thức sinh hoạt cộng đồng (câu lạc
bộ, diễn đàn, hội thảo đầu bờ, triển lãm/hội chợ, hội quán...) để người sản xuất
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, tương tác với các
chuyên gia, nhà khoa học, doanh nghiệp... để nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng
IPHM và khả năng tiếp cận thị trường.
- Xây dựng các sản phẩm truyền thông gắn với các hoạt
động văn hóa vùng miền để công tác tuyên truyền, phổ biến IPHM có chất lượng, hiệu
quả, đến được với nhiều nhóm đối tượng trong xã hội.
- Đưa các nội dung IPHM vào chương trình giảng dạy
và thực hành tại các trường học để nâng cao nhận thức và hiểu biết cho thế hệ
trẻ.
2. Xây dựng tài liệu hướng dẫn
về IPHM
- Xây dựng, ban hành bộ tài liệu tập huấn về IPHM để
phục vụ các chương trình đào tạo giảng viên IPHM cấp Quốc gia, giảng viên IPHM
cấp tỉnh, hướng dẫn viên cộng đồng và nông dân nòng cốt về IPHM.
- Xây dựng, ban hành, hướng dẫn thực hiện chương
trình IPHM và quy trình ứng dụng IPHM trên các cây trồng chủ lực.
- Hướng dẫn xây dựng và thực hiện mô hình IPHM gắn
với nông nghiệp sinh thái, cảnh quan nông nghiệp, thích ứng biến đổi khí hậu;
mô hình cộng đồng ứng dụng IPHM trên diện rộng cho mỗi loại cây trồng.
- Hướng dẫn phương pháp thực nghiệm IPHM trên đồng
ruộng do nông dân thực hiện, phương pháp tổ chức hội nghị đầu bờ và tuyên truyền,
phổ biến IPHM theo chuyên đề cụ thể.
- Xây dựng và phát hành tài liệu hướng dẫn thực hiện
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã về quản lý vật tư nông nghiệp (thuốc
BVTV, giống, phân bón) và tổ chức việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
theo quy định trên địa bàn.
- Hướng dẫn các địa phương hoàn thiện hệ thống thủy
lợi nội đồng để đáp ứng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước cho lúa (SRI, 1 phải 5 giảm,
3 giảm 3 tăng, ướt khô xen kẽ/nông lộ phơi,...), hướng dẫn tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho cây trồng cạn.
3. Xây dựng, hoàn thiện các
tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực IPHM
- Xây dựng, hoàn thiện các phương pháp, chỉ số thống
kê, đánh giá chất lượng và quy trình giám sát cho các hoạt động đào tạo, tập huấn
giảng viên IPHM Quốc gia, giảng viên IPHM cấp tỉnh, hướng dẫn viên cộng đồng, lớp
huấn luyện nông dân “FFS”, tập huấn chuyên đề, nông dân thực nghiệm/nghiên cứu
đồng ruộng, mô hình ứng dụng IPHM ...
- Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế
kỹ thuật: Đào tạo giảng viên IPHM Quốc gia, giảng viên IPHM cấp tỉnh, đào tạo,
tập huấn hướng dẫn viên cộng đồng, lớp huấn luyện nông dân FFS, tập huấn chuyên
đề, nông dân thực nghiệm/nghiên cứu đồng ruộng, mô hình ứng dụng IPHM...
4. Đào tạo, tập huấn, phát triển
nguồn nhân lực trong lĩnh vực IPHM
- Bổ sung nội dung IPHM, bảo vệ thực vật hữu cơ vào
chương trình đào tạo chuyên ngành cây trồng, bảo vệ thực vật tại các trường đại
học, cao đẳng dạy nghề, trung cấp nông nghiệp.
- Đào tạo, tập huấn về IPHM cho đội ngũ cán bộ đang
làm việc trong lĩnh vực Trồng trọt và BVTV ở Trung ương và địa phương trong
toàn quốc.
- Đào tạo giảng viên IPHM Quốc gia để phát triển lực
lượng giảng viên IPHM cấp tỉnh; giảng viên IPHM cấp tỉnh đào tạo, tập huấn hướng
dẫn viên cộng đồng và lực lượng nông dân nòng cốt cho cấp xã.
- Hướng dẫn viên cộng đồng giúp cho chính quyền,
các tổ chức đoàn thể tổ chức triển khai các hoạt động ứng dụng IPHM ở các xã.
- Nông dân nòng cốt (các nhân tố tích cực của các
đoàn thể, HTX, doanh nghiệp nông nghiệp) được đào tạo, tập huấn để có thể trực
tiếp thử nghiệm ứng dụng các kỹ thuật IPHM và hướng dẫn người sản xuất cùng ứng
dụng.
5. Xây dựng và nhân rộng các mô
hình ứng dụng IPHM trong sản xuất
- Xây dựng mô hình ứng dụng IPHM làm cơ sở để nhân
rộng ứng dụng IPHM trong thực tế sản xuất, gắn sản xuất với bảo quản, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị; tăng cường mở rộng ứng dụng kỹ thuật
SRI trong canh tác lúa nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh
tế và giảm phát thải khí nhà kính hướng tới nền nông nghiệp xanh, nông nghiệp
tuần hoàn.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động ứng dụng IPHM từ
tỉnh đến huyện, xã; huy động sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức,
các doanh nghiệp, HTX ... gắn sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm theo chuỗi giá trị.
- Nhân rộng mô hình “Nông dân hướng dẫn nông dân”
thông qua thực nghiệm ứng dụng IPHM thực tế trên đồng ruộng.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kết quả và kinh
nghiệm ứng dụng IPHM tới cộng đồng thông qua việc tổ chức hội nghị đầu bờ, các
phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép trong nội dung sinh hoạt của các tổ
chức đoàn thể, câu lạc bộ, diễn đàn nông dân ...
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể phát động phong
trào ứng dụng IPHM rộng khắp cả nước.
6. Nghiên cứu, chuyển giao khoa
học công nghệ
- Nghiên cứu chọn tạo và chuyển giao, ứng dụng các
loại giống cây trồng năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh, phù hợp với
điều kiện tự nhiên của địa phương để chủ động phòng chống SVGH, bảo vệ sản xuất.
- Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ nhân giống sạch
bệnh, sản xuất hạt giống khỏe phục vụ sản xuất.
- Nghiên cứu, tuyển chọn, chuyển giao công nghệ sản
xuất chế phẩm sinh học BVTV, tác nhân sinh học phòng chống SVGH, phân bón vi
sinh cho các tổ chức, cá nhân.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác giám định, giám sát, điều tra phát hiện, dự
tính dự báo, cảnh báo sớm, phòng chống sinh vật gây hại trên cây trồng.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công
nghệ đế bảo vệ sức khỏe đất, nguồn nước, giảm phát thải khí nhà kính.
7. Rà soát và hoàn thiện cơ chế,
chính sách thúc đẩy ứng dụng IPHM
- Rà soát, đề xuất và hoàn thiện các cơ chế, chính
sách tạo động lực thúc đẩy ứng dụng IPHM; khuyến khích, tạo điều kiện cho việc
đăng ký, kinh doanh, sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật
sinh học, tác nhân sinh học trong phòng chống SVGH cây trồng.
- Xây dựng cơ chế, chính sách để phát triển và duy
trì đội ngũ hướng dẫn viên cộng đồng, nông dân nòng cốt và hỗ trợ hoạt động các
câu lạc bộ IPHM tại cơ sở.
- Hỗ trợ hoạt động nông dân huấn luyện nông dân;
nông dân nòng cốt thực hiện các thực nghiệm/nghiên cứu đồng ruộng, ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật và phổ biến, hướng dẫn nông dân khác áp dụng.
- Hỗ trợ nhân rộng các mô hình ứng dụng IPHM trên
cây trồng chủ lực tại cơ sở.
8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực IPHM
Nâng cao năng lực, hiệu quả hội nhập quốc tế về phòng
chống sinh vật gây hại xuyên biên giới; mở rộng hợp tác với các quốc gia, FAO
và các tổ chức quốc tế để chia sẻ thông tin, tranh thủ sự giúp đỡ về đào tạo
nguồn nhân lực, nguồn vốn và tiếp cận với các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
lĩnh vực IPHM.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Trung
ương, ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định, được phân bổ từ các nguồn vốn
đầu tư phát triển trong kế hoạch vốn đầu tư trung hạn, kinh phí sự nghiệp giai
đoạn 2022 - 2030.
2. Kinh phí lồng ghép từ các chương trình, dự án có
liên quan.
3. Kinh phí tự có của các tổ chức kinh tế - xã hội;
huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp từ các nhà tài trợ, tổ chức, doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ quản
lý nhà nước lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, tích cực chỉ đạo để thúc đẩy
ứng dụng rộng rãi IPHM trong thực tiễn sản xuất.
- Chỉ đạo việc giám sát, kiểm tra, đánh giá, sơ kết,
tổng kết kết quả thực hiện, thi đua khen thưởng của các đơn vị và toàn ngành
theo từng giai đoạn thực hiện Kế hoạch.
2. Cục Bảo vệ thực vật
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai xây dựng, trình cấp thẩm quyền phê duyệt chương trình IPHM trên
cơ sở các nội dung trong kế hoạch này và chỉ đạo triển khai, tổng hợp định kỳ
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn ngành và của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan rà soát, sửa đổi trình ban hành chính sách khuyến khích ứng dụng IPHM.
- Phối hợp với Cục Trồng trọt, Trung tâm Khuyến
nông quốc gia, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố tăng cường chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc ứng dụng IPHM trên cây trồng chủ lực.
- Phối hợp với Cục Trồng trọt các cơ quan, đơn vị
liên quan, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố đẩy mạnh tổ chức triển
khai lồng ghép IPHM trong xây dựng các chuỗi sản xuất và tiêu thụ nông sản đảm
bảo an toàn thực phẩm nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các địa phương công tác quản
lý, phát triển sản xuất và ứng dụng IPHM theo kế hoạch trên địa bàn.
3. Cục Trồng trọt
Hướng dẫn nhân giống và sản xuất hạt giống cây trồng
chất lượng tốt; lồng ghép nội dung ứng dụng IPHM trong quy trình kỹ thuật canh
tác đối với các cây trồng chủ lực.
4. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai
thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ và khuyến nông thúc đẩy ứng dụng
IPHM trên cây trồng chủ lực; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức
kinh tế kỹ thuật IPHM phục vụ triển khai Kế hoạch.
5. Trung tâm Khuyến nông quốc gia
- Chủ trì xây dựng các cơ chế, chính sách về khuyến
nông trong lĩnh vực IPHM; thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của
người sản xuất, người tiêu dùng trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm an toàn,
thân thiện môi trường.
- Chủ trì, tổ chức xây dựng, phổ biến, nhân rộng
các mô hình ứng dụng IPHM, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn.
- Tham gia tổ chức triển khai xây dựng mô hình ứng
dụng IPHM trong các chuỗi sản xuất nông sản để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu.
- Lồng ghép các nội dung thúc đẩy ứng dụng IPHM
trong các đề án, dự án, chương trình KNQG.
6. Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị nghiên cứu
trên phạm vi cả nước xây dựng, tổ chức triển khai các đề tài, dự án khoa học
công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật thúc đẩy ứng dụng IPHM.
7. Các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề
chuyên ngành trồng trọt, BVTV
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị nghiên cứu, đào
tạo có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh
vực IPHM.
- Bổ sung vào chương trình giảng dạy sinh viên, học
viên cao học và nghiên cứu sinh nội dung IPHM và bảo vệ thực vật hữu cơ.
8. Tổng cục Thủy lợi
Hướng dẫn các địa phương hoàn thiện hệ thống thủy lợi
nội đồng để đáp ứng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước cho lúa (SRI, 1 phải 5 giảm, 3
tăng 3 giảm, kỹ thuật tưới ướt khô xen kẽ/nông lộ phơi, ...), hướng dẫn tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn.
9. Các Cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ và
địa phương để tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời và hiệu quả nội dung của Kế hoạch
này.
10. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Ban hành kế hoạch thúc đẩy ứng dụng IPHM trên địa
bàn.
- Chỉ đạo xây dựng, ban hành các cơ chế, chính
sách, các dự án cụ thể nhằm huy động các nguồn lực đầu tư phát triển thúc đẩy ứng
dụng IPHM phù hợp với tiềm năng và lợi thế của từng vùng.
- Bố trí kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện
các hoạt động thúc đẩy ứng dụng IPHM trên địa bàn.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá tiến độ và kết
quả triển khai các nội dung trong Kế hoạch, chỉ đạo định kỳ hằng năm tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và PTNT.
11. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng,
trình UBND phê duyệt và chỉ đạo triển khai kế hoạch thúc đẩy ứng dụng IPHM trên
địa bàn.
- Định kỳ hằng năm tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện và kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn gửi báo cáo về Cục Bảo vệ thực
vật để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp
tháo gỡ kịp thời./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÂY TRỒNG TỔNG HỢP (IPHM) TRÊN CÂY TRỒNG
CHỦ LỰC Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 3592/QĐ-BNN-BVTV ngày 23 tháng 9 năm 2022, của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Truyền thông nâng cao nhận thức về IPHM
|
1
|
Tổ chức các chiến dịch truyền thông, nâng cao nhận
thức về IPHM
|
Cục BVTV
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, thành phố; Các cơ quan thông tấn, báo chí; Các tổ chức đoàn thể,
Hội, Hiệp hội có liên quan
|
2022-2030
|
Đợt 1 tổ chức vào thời điểm bắt đầu thực hiện Kế
hoạch. Các đợt tiếp theo sẽ tổ chức vào thời điểm thích hợp trong quá trình
thực hiện
|
2
|
Xây dựng, phổ biến các mô hình sinh hoạt cộng đồng
phù hợp để người sản xuất chia sẻ kinh nghiệm, tương tác với các chuyên gia,
nhà khoa học, doanh nghiệp... nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng IPHM
và khả năng tiếp cận thị trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Ban, ngành, đoàn thể, các Hội có liên quan tại địa
phương; các doanh nghiệp
|
2023 - 2030
|
|
3
|
Xây dựng các sản phẩm truyền thông về IPHM gắn với
các hoạt động văn hóa vùng miền
|
Cục BVTV
|
Trung tâm KNQG; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,
thành phố; Các Hội, Hiệp hội
|
2022 - 2030
|
|
II
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn về IPHM
|
4
|
Xây dựng, ban hành bộ tài liệu tập huấn về IPHM để
phục vụ các chương trình đào tạo giảng viên IPHM Quốc gia, giảng viên IPHM cấp
tỉnh, hướng dẫn viên cộng đồng và nông dân nòng cốt về IPHM
|
Cục BVTV
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
2022 - Quý I/2023
|
|
5
|
Xây dựng, ban hành, hướng dẫn thực hiện Chương
trình IPHM và quy trình ứng dụng IPHM trên các cây trồng chủ lực; quy trình
quản lý SVGH có nguồn gốc trong đất bằng các biện pháp không sử dụng thuốc
hóa học.
|
Cục BVTV
|
Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam
|
2022 - 2023
|
|
6
|
Hướng dẫn xây dựng và thực hiện mô hình IPHM gắn
với nông nghiệp sinh thái; mô hình nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn,
nông nghiệp thích ứng biến đổi khí hậu; mô hình cộng đồng ứng dụng IPHM trên
diện rộng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Cục BVTV; Cục Trồng trọt; Trung tâm Khuyến nông
Quốc gia
|
2023 - 2024
|
|
7
|
Hướng dẫn phương pháp thực nghiệm IPHM trên đồng
ruộng do nông dân thực hiện, phương pháp tổ chức hội nghị đầu bờ và tuyên
truyền, phổ biến IPHM theo chuyên đề.
|
Cục BVTV
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
2022
|
|
8
|
Xây dựng và phát hành tài liệu hướng dẫn thực hiện
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã về quản lý vật tư nông nghiệp và tổ chức
việc thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định trên địa bàn
|
Cục BVTV
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
2022 - 2023
|
|
9
|
Hướng dẫn kỹ thuật tưới tiết kiệm nước, giảm phát
thải khí nhà kính
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Cục BVTV
|
2022 - 2023
|
|
III
|
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực IPHM
|
10
|
Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế
kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo giảng viên IPHM Quốc gia, giảng viên IPHM cấp
tỉnh, hướng dẫn viên cộng đồng, lớp huấn luyện nông dân (FFS), tập huấn
chuyên đề, nông dân thực nghiệm/nghiên cứu đồng ruộng về IPHM
|
Cục BVTV
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
2023
|
|
11
|
Xây dựng, hoàn thiện các phương pháp, chỉ số thống
kê, đánh giá chất lượng và quy trình giám sát cho các hoạt động đào tạo, tập
huấn giảng viên IPHM Quốc gia, giảng viên IPHM cấp tỉnh, hướng dẫn viên cộng
đồng, lớp huấn luyện nông dân (FFS), tập huấn chuyên đề, nông dân thực nghiệm/nghiên
cứu đồng ruộng, mô hình ứng dụng IPHM.
|
Cục BVTV
|
Cục Trồng trọt; Trung tâm Tin học và Thống kê
|
2022 - Quý I/2023
|
|
IV
|
Đào tạo, tập huấn, phát triển nguồn nhân lực
trong lĩnh vực IPHM
|
12
|
Biên soạn tài liệu giảng dạy, thực hành về IPHM,
bảo vệ thực vật hữu cơ phục vụ công tác đào tạo chuyên ngành cây trồng, bảo vệ
thực vật tại các trường đại học, cao đẳng dạy nghề, trung cấp nông nghiệp
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Các trường đại học, cao đẳng dạy nghề, trung cấp
nông nghiệp
|
2023-2024
|
|
13
|
Đưa nội dung IPHM, bảo vệ thực vật hữu cơ vào chương
trình đào tạo chuyên ngành nông học, cây trồng, bảo vệ thực vật
|
Các trường đại học, cao đẳng dạy nghề, trung cấp
nông nghiệp
|
|
Từ năm 2024
|
|
14
|
Tổ chức các hội thảo, tập huấn về IPHM cho đội
ngũ cán bộ đang làm việc trong lĩnh vực Trồng trọt và BVTV ở Trung ương và địa
phương trong toàn quốc
|
Cục BVTV
|
Cục Trồng trọt; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố
|
2023 - 2024
|
|
15
|
Đào tạo giảng viên IPHM Quốc gia cho các tỉnh,
thành phố
|
Cục BVTV
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
2023 - 2025
|
|
16
|
Đào tạo, phát triển lực lượng giảng viên cấp tỉnh
cho các huyện, hướng dẫn viên cộng đồng và lực lượng nông dân nòng cốt cho cấp
xã.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Cục BVTV; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
2023 - 2030
|
|
V
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng
IPHM trong sản xuất
|
17
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình cộng đồng ứng dụng
IPHM gắn sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá
trị phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Cục BVTV, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; Cục Chế
biến và Phát triển thị trường nông sản; các doanh nghiệp, HTX
|
2023 - 2030
|
|
18
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình “Nông dân hướng dẫn
nông dân” thông qua thực nghiệm ứng dụng IPHM thực tế trên đồng ruộng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
2023 - 2030
|
|
19
|
Hướng dẫn các địa phương hoàn thiện hệ thống thủy
lợi nội đồng để đáp ứng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước cho lúa (SRI, 1 phải 5
giảm, 3 tăng 3 giảm, ướt khô xen kẽ/nông lộ phơi,...), hướng dẫn tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Tổng cục Thủy lợi
|
2023 - 2030
|
|
20
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Kế hoạch hành động IPHM và
phát động phong trào ứng dụng IPHM rộng khắp cả nước giai đoạn 2025-2030
|
Cục BVTV
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, thành phố
|
Quý I năm 2026
|
|
VI
|
Nghiên cứu khoa học công nghệ và chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật phục vụ IPHM
|
21
|
Nghiên cứu chọn tạo và chuyển giao các giống cây
trồng chủ lực năng suất, chất lượng, chống chịu sâu bệnh và các điều kiện bất
thuận để chủ động phòng chống sinh vật hại
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ KHCN; Cục BVTV
|
2022 - 2030
|
|
22
|
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sản xuất chế phẩm
sinh học, tác nhân sinh học phòng chống sinh vật hại cây trồng
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ KHCN; Cục BVTV
|
2022 - 2030
|
|
23
|
Nghiên cứu ứng dụng và phổ biến công nghệ tiên tiến
phục vụ công tác giám định, giám sát, điều tra phát hiện, dự tính dự báo, cảnh
báo sớm, quản lý dữ liệu sinh vật gây hại trên cây trồng tại Việt Nam.
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ KHCN; Cục BVTV
|
2022 - 2030
|
|
24
|
Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ
phòng chống sinh vật gây hại trong đất bằng các biện pháp không sử dụng hóa
chất để bảo vệ sức khỏe đất, nguồn nước và môi trường
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ KHCN; Cục BVTV
|
2022-2030
|
|
VII
|
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính
sách thúc đẩy ứng dụng IPHM
|
25
|
Tham mưu cho Bộ trình Chính phủ ban hành chính
sách khung thúc đẩy ứng dụng IPHM. Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy định
hiện hành để tạo điều kiện cho việc đăng ký, kinh doanh và sử dụng phân bón hữu
cơ, thuốc BVTV sinh học, tác nhân sinh học trong phòng chống SVGH cây trồng.
|
Cục BVTV
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III/2023
|
|
26
|
Đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển và duy
trì đội ngũ hướng dẫn viên cộng đồng, nông dân nòng cốt và hỗ trợ các hoạt động
IPHM tại cơ sở.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Cục BVTV
|
2023 - 2024
|
|
VIII
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực IPHM
|
27
|
Xây dựng và thực hiện các dự án hợp tác với các
quốc gia, các tổ chức quốc tế để tranh thủ nguồn vốn, tiếp cận với khoa học
công nghệ tiên tiến và đào tạo cán bộ trong lĩnh vực IPHM
|
Cục BVTV; Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Vụ HTQT
|
2023 - 2030
|
|
28
|
Tham gia các hoạt động hợp tác khu vực và toàn cầu
về chương trình IPHM.
|
Cục BVTV
|
Vụ HTQT
|
2023 - 2030
|
|
29
|
Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch hành động quốc
gia thúc đẩy ứng dụng IPHM trên cây trồng chủ lực ở Việt Nam giai đoạn
2022-2030
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Cục BVTV
|
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố
|
Tháng 12 năm 2030
|
|