ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3540/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
07-NQ/TU NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỪA THỪA
THIÊN HUẾ KHÓA XVI VỀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG TRUNG
TÂM LỚN VỀ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ CỦA CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ
chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
9 tháng 8 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế khóa XVI về
xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về
khoa học – công nghệ giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 2435/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 9 tháng 8 năm 2021 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên
Huế trở thành một trong những trung tâm lớn về khoa học và công nghệ của cả nước
giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHCN, Viện HLKHCNVN;
- TVTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG TRUNG TÂM LỚN VỀ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 3540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
09 tháng 08 năm 2021 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thừa
Thiên Huế khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung
tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ (KH&CN) giai đoạn 2021 - 2025
và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND) ban hành Chương trình
hành động về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của
cả nước về khoa học-công nghệ giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 với
những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tạo sự thống nhất trong nhận thức
và hành động của toàn tỉnh, quyết tâm thực hiện thành công các mục tiêu Nghị
quyết đề ra.
2. Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp Nghị quyết đề ra. Xác định rõ các nhiệm vụ chủ yếu, các
giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức theo lộ trình nhằm đạt
được kết quả cao nhất.
3. Phân công, giao nhiệm vụ cho các sở,
ban, ngành, UBND các huyện/thị xã/thành phố chủ trì các nội dung thực hiện, chủ
động phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và cơ quan đơn vị liên quan nhằm
hoàn thành mục tiêu đề ra.
II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ
TIÊU
1. Mục tiêu
Phát triển mạnh mẽ khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần phát triển toàn diện văn hóa, xã hội,
con người, đưa khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành một
trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ gắn với trung
tâm giáo dục - đào tạo và y tế chuyên sâu.
2. Chỉ tiêu
- Trình độ, năng lực công nghệ đứng
trên mức trung bình chung của cả nước, nâng chỉ số đóng góp của chỉ tiêu năng
suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt 50% vào năm
2025 và trên 50% vào năm 2030.
- Bảo đảm mức đầu tư cho hoạt động
khoa học và công nghệ đạt 1,5% tổng chi ngân sách địa phương vào năm 2025 và đạt
từ 2% trở lên vào năm 2030.
- Có 10 doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, 50 ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được hỗ trợ vào năm 2025;
có trên 20 doanh nghiệp khoa học và công nghệ vào năm 2030.
- Đến năm 2025, có 30% kết quả của
các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ được thương mại hóa sản
phẩm; từ 50% - 80% sản phẩm chủ lực, đặc sản của địa phương được đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ. Đến năm 2030, có 50% kết quả của các nhiệm vụ nghiên cứu ứng
dụng khoa học và công nghệ được thương mại hóa sản phẩm và trên 80% sản phẩm chủ
lực, đặc sản của địa phương được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Số lượng các bài báo khoa học và
công nghệ được đăng trên tạp chí uy tín của quốc gia, quốc tế đến năm 2025 tăng
1,5 lần và năm 2030 là 2 lần, so với năm 2020.
- Đến năm 2025, có từ 10 - 15 đặc sản,
sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh phát triển theo chuỗi giá trị; 10-15 công
nghệ/sản phẩm/sáng chế được chuyển giao và có nguồn thu. Đến năm 2030, có trên
20 sáng chế giải pháp hữu ích được đăng ký bảo hộ và từ 15 - 20 công nghệ/sản
phẩm/sáng chế được chuyển giao và có nguồn thu; có trên 20 sản phẩm chủ lực
trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ và có ít nhất 2 sản phẩm mang tầm thương hiệu quốc
gia và quốc tế.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Xây dựng và
hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển khoa học công nghệ
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách đẩy
mạnh các chương trình nghiên cứu ứng dụng chuyển giao KH&CN để có được các
sản phẩm KH&CN mang tầm khu vực về công nghệ thông tin, công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu mới, ứng dụng công nghệ cao trong y dược và công nghệ bảo tồn,
trùng tu di tích.
- Ban hành chính sách hỗ trợ các công
trình, cụm công trình nghiên cứu giá trị (đặc biệt các công trình, cụm công
trình đạt các giải thưởng nhà nước về KH&CN) có khả năng tạo ra sản phẩm
KH&CN đặc trưng, mang thương hiệu Huế, ưu tiên các lĩnh vực về khoa học xã
hội và nhân văn đặc biệt trong lĩnh vực bảo tồn di sản và phát huy văn hóa Huế.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ các ý tưởng
đổi mới sáng tạo, sáng chế, giải pháp hữu ích, ứng dụng công nghệ, cải tiến kỹ
thuật thông qua các dự án KH&CN, dự án sản xuất thử nghiệm. Ưu tiên hỗ trợ
các dự án gắn với việc hình thành được mạng lưới các doanh nghiệp và các dự án
có khả năng thương mại hóa cao. Đề xuất có cơ chế ưu tiên trong chính sách tiếp
cận vốn của Quỹ đầu tư phát triển doanh nghiệp tỉnh.
- Ban hành cơ chế đầu tư đặc biệt để
triển khai một số nhiệm vụ KH&CN ưu tiên, có tác động mạnh mẽ đến năng suất,
chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa; hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng và triển khai cơ chế chính
sách đặc thù đối với hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, các nhiệm vụ
KH&CN thuộc lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2021-2030 (cơ chế quản lý, tài
chính, hỗ trợ chuyển giao kết quả...) trên địa bàn tỉnh.
- Thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm trong
lĩnh vực KH&CN của tỉnh hoặc khuyến khích các doanh nghiệp thành lập Quỹ đầu
tư mạo hiểm đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ
cao của doanh nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thiện các chính sách
về hỗ trợ xác lập và bảo hộ quyền sở hữu tài sản trí tuệ, xây dựng, phát triển
thương hiệu; hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ, đổi mới,
cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ.
- Bổ sung, hoàn chỉnh các chính sách
về bồi dưỡng, thu hút, sử dụng và đãi ngộ hợp lý nhân tài. Xây dựng chính sách
hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đội ngũ CBCVC trên địa bàn tỉnh;
chính sách thu hút và trọng dụng, giữ chân các nhân tài, các cán bộ khoa học và
công nghệ, đặc biệt là chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực;
các nhà khoa học quốc tế, nhà khoa học Việt kiều về đóng góp cho sự phát triển
của địa phương và miền Trung.
- Tôn vinh sự đóng góp của các nhà
khoa học và chuyên gia công nghệ đầu ngành. Nâng cao chất lượng các giải thưởng
về KTI&CN trên địa bàn và hướng đến tổ chức các giải thưởng khu vực về
KH&CN.
- Tiếp tục hoàn thiện các Quy định
xét tặng Giải thưởng về Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu
hình thức khen thưởng cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được Hội
đồng khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu xếp loại xuất sắc; khen thưởng
tác giả là cán bộ khoa học và công nghệ hiện sống và làm việc tại Thừa Thiên Huế
có các bài báo khoa học công bố trên các tạp chí quốc tế có uy tín hoặc có các
sáng chế/giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích tại
Việt Nam và ngoài nước.
2. Phát huy,
tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ
- Khẩn trương hoàn chỉnh Đề án Khu
công nghệ cao Thừa Thiên Huế gửi Bộ KH&CN thẩm định, trình Thủ tướng phê
duyệt; từng bước hình thành và hoàn chỉnh hạ tầng thiết chế Khu công nghệ cao;
chuẩn bị nguồn nhân lực để quản lý, vận hành, đưa Khu Công nghệ cao sớm đi vào
hoạt động.
- Thành lập Trung tâm Công nghệ sinh
học quốc gia khu vực miền Trung trên cơ sở sáp nhập Viện Công nghệ sinh học (Đại
học Huế) và Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, thực phẩm Thừa Thiên Huế (Sở
Y tế). Đầu tư xây dựng hạ tầng Trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia với các
phòng thí nghiệm trọng điểm, hiện đại, đồng bộ, đạt trình độ cao của khu vực và
quốc tế; có nguồn nhân lực chất lượng cao với nhiều chuyên gia đầu ngành trong
khu vực và cả nước.
- Phối hợp và hỗ trợ Đại học Huế sớm
trở thành Đại học Quốc gia, phát triển theo định hướng đại học nghiên cứu, đổi
mới sáng tạo, trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ đa
ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao ngang tầm khu vực và quốc tế, đủ khả năng thực
hiện nhiệm vụ chiến lược quốc gia, nhiệm vụ phát triển vùng của đất nước.
+ Phối hợp, hỗ trợ Bệnh viện Trung
ương Huế tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế. Tiếp tục đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật công nghệ cao cho các Trung tâm y học của Bệnh viện Trung ương để khám chữa
bệnh và đạo tạo chuyển giao kỹ thuật công nghệ cao trong y tế. Hướng đến trở
thành Trung tâm Y học cao cấp, trung tâm đào tạo nguồn lực y tế chất lượng cao,
có thương hiệu quốc tế.
+ Hỗ trợ, tạo điều kiện xây dựng Trường
Đại học Y - Dược theo mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia. Tiếp tục nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế với hệ thống thực
hành nghề nghiệp, khám chữa bệnh đa khoa có thương hiệu quốc gia và khu vực.
+ Tập trung đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị phòng thí nghiệm hiện đại, cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu khoa
học cho các viện, trường thành viên thuộc Đại học Huế nhằm nâng cao năng lực
nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ khoa học và công nghệ, thu hút các nhà khoa học
trong và ngoài nước đến làm việc.
- Hình thành và sớm đưa vào hoạt động
có hiệu quả các thiết chế: Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh; Khu
công nghệ thông tin tập trung (IT Park); Khu Y tế công nghệ cao, Khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, Khu nuôi trồng thủy sản thâm canh công nghệ cao, Trung
tâm OCOP miền Trung tại Huế... hướng đến việc kết hợp, khai thác hiệu quả nguồn
lực dùng chung. Tích hợp công năng sử dụng, thành lập Trung tâm hội nghị đủ tầm,
đủ điều kiện để đăng cai tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Huế.
- Xây dựng và đưa vào vận hành có hiệu
quả các hệ sinh thái thông minh: hệ sinh thái y tế thông minh, hệ sinh thái du
lịch thông minh, hệ sinh thái giáo dục và đào tạo thông minh, hệ sinh thái đô
thị thông minh, hệ sinh thái truy xuất nguồn gốc thông minh cho các sản phẩm,
hàng hóa của tỉnh...Xây dựng các thiết chế để định hướng phát triển Huế thành
thành phố sáng tạo về ẩm thực.
- Hình thành Trung tâm nghiên cứu bảo
tồn và trùng tu di sản văn hóa thuộc Trung tâm Trung tâm bảo tồn di tích cố đô
Huế.
- Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện và nâng
cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ tỉnh, Trung tâm Đo lường Thử nghiệm và Thông tin khoa học tỉnh Thừa
Thiên Huế. Đầu tư các phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia, đủ khả năng kiểm định
chất lượng tất cả các loại hàng hóa và cung cấp các dịch vụ về khoa học và công
nghệ, tiêu chuẩn đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa, mã số mã vạch,
truy xuất nguồn gốc... trên địa bàn.
- Lập và triển khai thực hiện dự án
“Đầu tư xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung tại Huế” sớm trở
thành thiết chế khoa học đặc thù, vừa là nơi lưu giữ, trưng bày, triển lãm mẫu
vật và tư liệu về thiên nhiên khu vực Duyên hải miền Trung vừa phục vụ công tác
giáo dục, nghiên cứu khoa học và tham quan du lịch.
- Nghiên cứu hình thành một số trung
tâm, viện nghiên cứu khoa học và công nghệ hiện đại có liên kết với các tổ chức
khoa học tiên tiến nước ngoài. Tạo mọi điều kiện thuận lợi, tranh thủ tối đa để
thu hút các cơ sở nghiên cứu của Trung ương đặt chi nhánh tại địa phương. Đẩy mạnh
phát triển các Viện Nghiên cứu thuộc Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam tại Huế.
- Tranh thủ các dự án quốc tế, quốc
gia để nâng cấp hệ thống trường Đại học, cao đẳng, trường dạy nghề, Bệnh viện
Trung ương Huế cũng như các thiết chế KH&CN khác trên địa bàn.
- Tạo điều kiện, khuyến khích các
thành phần kinh tế thành lập và làm thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa
học và công nghệ nhằm xã hội hóa và thu hút các nguồn đầu tư cho hoạt động khoa
học và công nghệ; đặc biệt khuyến khích, hỗ trợ hình thành, phát triển các tổ
chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp. Hỗ trợ,
khuyến khích và hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng phòng thí nghiệm đạt chuẩn để
phục vụ phân tích, kiểm định chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp.
- Bảo đảm nguồn lực để thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực KH&CN trên địa bàn không thấp hơn 1,5% tổng chi
ngân sách địa phương vào năm 2025 và 2% vào năm 2030.
3. Phát triển
nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch phát
triển nhân lực khoa học và công nghệ, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển
kinh tế-xã hội. Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực KH&CN cho
tỉnh Thừa Thiên Huế trong đó ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
hướng trọng tâm vào các lĩnh vực tiềm năng, có thế mạnh của tỉnh.
- Hình thành đồng bộ đội ngũ cán bộ
khoa học và công nghệ có trình, độ cao, tâm huyết. Trọng tâm phát triển nhân lực
cho các ngành khoa học tự nhiên, xã hội nhân văn, y dược, công nghệ thông tin,
công nghệ sinh học... tăng dần nhân lực chuyên gia đầu ngành các ngành khoa học
có tiềm năng lợi thế của tỉnh.
- Xây dựng Đại học Huế, Bệnh viện
Trung ương Huế, Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh và một số cơ sở đào tạo ngoài
công lập là hạt nhân đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh
và cả nước trong lĩnh vực KH&CN, đặc biệt tại các ngành, lĩnh vực mũi nhọn
và lợi thế của tỉnh.
- Tăng cường đồng bộ về số lượng, cơ
cấu ngành nghề và chất lượng nguồn nhân lực, bao gồm đội ngũ cán bộ KTI&CN
có đủ năng lực hoạt động nghiên cứu và phát triển, đội ngũ kỹ sư, chuyên gia
công nghệ, kỹ thuật viên giỏi và đội ngũ công nhân bậc cao. Đào tạo chuyên gia
đầu ngành trong các lĩnh vực trọng tâm; Đào tạo, nâng cao chất lượng và trình độ
lao động trong việc hấp thụ công nghệ gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Hình thành và phát triển các nhóm
nghiên cứu mạnh cấp vùng và quốc gia. Đầu tư, hỗ trợ tạo điều kiện cho các nhóm
nghiên cứu mạnh hoạt động có hiệu quả, có sản phẩm nghiên cứu chất lượng, có khả
năng chuyển giao công nghệ và thương mại hóa, công bố trên các tạp chí uy tín của
quốc tế.
- Hỗ trợ các nhà khoa học nâng cao
trình độ thông qua tham gia các chương trình, nhiệm vụ nghiên cứu các cấp, trao
đổi liên kết với nước ngoài. Hỗ trợ mở các lớp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao trong các trường đại học, viện nghiên cứu, các trung tâm KHCN, ứng dụng
chuyển giao KH&CN.
- Chủ động phát hiện, đạo tạo và bồi
dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học. Kết hợp hài hòa
giữa sử dụng cán bộ khoa học tại chỗ với chuyên gia đầu ngành của Trung ương và
nước ngoài.
- Xây dựng chương trình KH&CN trọng
điểm giao cho Đại Học Huế để triển khai gắn với nhiệm vụ đào tạo tiến sỹ, đồng
thời giao cho các giáo sư đầu ngành tổ chức các nhóm nghiên cứu mạnh để thực hiện
theo chuẩn quốc tế. Phấn đấu mỗi nhóm nghiên cứu mạnh gắn với 1-2 chương trình
quốc gia, cấp Bộ hoặc chương trình dự án hợp tác quốc tế.
- Hỗ trợ tổ chức mở các lớp đào tạo cử
nhân, kỹ sư tài năng tại Đại học Huế hoặc các chương trình hợp tác trong nước
và quốc tế để làm cơ sở cho việc hình thành đại học xuất sắc.
- Tạo điều kiện và xúc tiến thành lập
Quỹ hỗ trợ tài năng trẻ nhằm tìm kiếm và cung cấp học bổng cho các sinh viên có
triển vọng đang học ở các ngành mà tỉnh xác định là ưu tiên, có nguyện vọng
công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp.
4. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao, đổi mới công nghệ
- Cơ cấu lại các chương trình nghiên
cứu khoa học và công nghệ theo hướng lấy doanh nghiệp làm trung tâm, lấy nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
và phát triển con người làm mục tiêu.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học
gắn với ứng dụng chuyển giao công nghệ, tiếp thu các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao
trên mọi lĩnh vực. Trong đó, ưu tiên lựa chọn triển khai các nhiệm vụ, dự án
khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ các lĩnh vực có thế mạnh như: công nghệ thông
tin - gắn với chương trình xây dựng đô thị thông minh, công nghệ sinh học, công
nghệ vật liệu mới, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao trong
nông nghiệp, ứng dụng kỹ thuật cao trong y dược, bảo tồn các nguồn gen đặc hữu,
phát triển sản phẩm chủ lực, đặc sản Huế, các sản phẩm mang thương hiệu Huế,...
- Phát huy thế mạnh về khoa học xã hội
và nhân văn, tập trung vào nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn và dự báo xu
hướng phát triển. Tiếp tục cung cấp luận cứ làm rõ xu thế phát triển của xã hội,
văn hóa, dân tộc, tôn giáo, đặc biệt trong lĩnh vực bảo tồn di sản và phát huy
văn hóa Huế.
- Ưu tiên hỗ trợ các dự án thúc đẩy
việc ứng dụng đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực hấp
thụ công nghệ trong doanh nghiệp để tăng hàm lượng công nghệ trong sản phẩm
hàng hóa, từ đó nâng cao năng suất chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh của cộng
đồng doanh nghiệp.
- Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh đầu tư phát triển, ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia hình thành mạng lưới cung ứng sản phẩm, dịch vụ phụ trợ cho
ngành công nghiệp công nghệ cao...
- Triển khai các hoạt động thực hiện
chính sách hỗ trợ ứng dụng và đổi mới công nghệ cho khu vực doanh nghiệp thông
qua việc tổ chức điều tra, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, thiết
bị của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ thông qua chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia.
- Nghiên cứu ban hành các chính sách,
cơ chế thuận lợi nhằm hỗ trợ và thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ theo hướng
tiên tiến hiện đại; Hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, ứng
dụng mã số mã vạch và xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, công cụ quản lý tiên
tiến góp phần nâng cao năng suất chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng
hóa của tỉnh.
- Định hướng nghiên cứu theo từng
lĩnh vực (theo Phụ lục đính kèm).
5. Phát triển tài
sản trí tuệ; thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phát triển thị trường khoa
học và công nghệ
a. Phát triển tài sản trí tuệ gắn với
khai thác tài nguyên bản địa
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh gắn với khai thác tài nguyên bản địa, kết hợp
với phát huy giá trị văn hóa Huế để phát triển bền vững. Ưu tiên các giải pháp
phát triển thương hiệu gắn với chuỗi giá trị các sản phẩm đặc sản, chủ lực của
tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động đăng ký, bảo hộ
và khai thác các sáng chế, giải pháp hữu ích trên địa bàn; hỗ trợ đăng ký bảo hộ
kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới.
- Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối
với các dặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương, trong đó,
ưu tiên các đặc sản, các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và các sản phẩm mang
thương hiệu Huế như Sen Huế, Dầu Tràm Huế, Thanh Trà Huế, Huế Kinh đô ẩm thực,
Huế Kinh đô áo dài, xây dựng thương hiệu các điểm đến du lịch trọng điểm của tỉnh...
- Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản trị
tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu để làm nền tảng cho việc
quản lý, khai thác, thương mại hóa tài sản trí tuệ được hiệu quả.
b. Thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo (ĐMST) đi vào thực chất và hiệu quả
- Tiếp tục triển khai Đề án Cố đô Khởi
nghiệp, gắn hoạt động khởi nghiệp ĐMST với khởi sự kinh doanh, những ý tưởng khởi
sự kinh doanh có tiềm năng được lựa chọn sẽ áp dụng các chính sách hỗ trợ như
các dự án khởi nghiệp ĐMST.
- Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp ĐMST
hàng năm gắn với hoạt động tìm ý tưởng khởi sự kinh doanh trong các tầng lớp
nhân dân. Hỗ trợ các ý tưởng sáng tạo, sáng chế, giải pháp hữu ích thông qua
các dự án KH&CN, tăng cường kết nối những ý tưởng sáng tạo, sáng chế từ
nghiên cứu khoa học với cộng đồng doanh nghiệp, hình thành các dự án khởi nghiệp
khả thi.
- Điều chỉnh hệ thống đổi mới sáng tạo
theo hướng tập trung hơn vào doanh nghiệp, tập trung các chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, từng bước nâng tầm vị thế về năng suất
chất lượng và sức cạnh tranh của doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
c. Phát triển thị trường khoa học và
công nghệ
Xây dựng và đưa vào thực hiện có chất
lượng và hiệu quả Chương trình phát triển thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ thương mại hóa các kết quả nghiên cứu và thành lập
doanh nghiệp KH&CN; khuyến khích các doanh nghiệp cải tiến, đổi mới công
nghệ và chuyển giao công nghệ...
Tập trung hỗ trợ phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, thúc đẩy hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp
có tiềm năng, phát triển TSTT, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu cạnh tranh của thị trường.
Phát triển mạng lưới các tổ chức dịch
vụ kỹ thuật khoa học và công nghệ, môi giới, chuyển giao, tư vấn, đánh giá và định
giá công nghệ. Đầu tư xây dựng các sàn giao dịch công nghệ của tỉnh liên thông
với hệ thống các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ của các tỉnh,
thành phố, kết nối với các sàn giao dịch công nghệ khu vực và thế giới.
Xây dựng hệ thống các giải pháp để hỗ
trợ phát triển thị trường trong tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ hình thành các tổ chức
chuyển giao công nghệ trong các trường đại học, viện nghiên cứu nhằm tạo điều
kiện cho các trường, viện giới thiệu sản phẩm KH&CN, công nghệ mới,...
Tăng cường hoạt động hợp tác
KH&CN, đặc biệt là hợp tác phát triển thị trường công nghệ; tổ chức, tham
gia các chợ công nghệ thiết bị, phát triển các hoạt động hội chợ, quảng bá, xúc
tiến mua bán công nghệ, phát triển thị trường cho sản phẩm KH&CN.
Xây dựng, hoàn thiện và từng bước
nâng tầm hoạt động của Sàn giao dịch công nghệ trực thuộc Trung tâm ứng dụng tiến
bộ KH&CN của tỉnh trở thành Sàn giao dịch công nghệ lớn của vùng, kết nối
thông tin với các sản phẩm ứng dụng có tiềm năng chuyển giao, thương mại hóa của
Đại học Huế nhằm đáp ứng nguồn cung và cầu công nghệ giữa người dân, các nhà
khoa học và các tổ chức KH&CN trên địa bàn.
Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở
dữ liệu của tỉnh về công nghệ, chuyên gia công nghệ, kết nối cung - cầu sản phẩm
khoa học và công nghệ mới. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
cung cấp, trao đổi, giao dịch thông tin về khoa học và công nghệ.
6. Đẩy mạnh chuyển
đổi số gắn với việc chủ động, tích cực tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư
- Xây dựng chính sách hỗ trợ kinh tế
số, chuyển đổi số trong lĩnh vực KH&CN. Nghiên cứu, đánh giá năng lực chuyển
đổi số và năng lực liên quan đến các cơ hội đổi mới công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư, từ đó tham mưu xây dựng đề án chuyển đổi số với lộ
trình cụ thể, đảm bảo hiệu quả.
- Xây dựng chính sách thúc đẩy triển
khai và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số và đổi mới sáng tạo. Xây dựng và
phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh về KH&CN. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc cung cấp, trao đổi, giao dịch thông tin về KH&CN,
kết nối cung - cầu sản phẩm khoa học và công nghệ mới.
- Tích cực tham gia triển khai các
chương trình của Quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo,
ứng dụng công nghệ địa không gian, công nghệ vũ trụ theo các chương trình trọng
điểm cấp quốc gia (KC4.0, KC.01, Công nghệ vũ trụ,...), Chương trình hành động
thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư trên địa bàn.
- Tiếp tục thực hiện cải cách hành
chính, đẩy mạnh chuyển đổi số trong cải cách hành chính, triển khai chính quyền
số nhằm tiến tới nền hành chính thân thiện và hiện đại, thích hợp với cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
chương trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, triển khai đề án không dùng tiền mặt,
hoàn thiện hạ tầng thanh toán không dùng tiền mặt để tạo điều kiện thúc đẩy
giao dịch trực tuyến và không sử dụng tiền mặt trong cơ quan nhà nước và một số
ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh.
- Khuyến khích phát triển và hỗ trợ
các doanh nghiệp trong lĩnh vực phát triển công nghệ số, công nghệ cao, doanh
nghiệp công nghệ số thiết kế, sáng tạo và sản xuất tại địa bàn tỉnh; tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường.
Đặc biệt, xây dựng chính sách ưu tiên doanh nghiệp mới tham gia phát triển
Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh và cơ sở hạ tầng phục vụ chuyển đổi số
tại Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức đào tạo theo mô hình STEAM
hướng đến đối tượng các học sinh THCS, THPT để thực hiện đề án 10.000 nhân lực
công nghệ thông tin của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
7. Phát triển
tiêu chuẩn- đo lường- chất lượng, hỗ trợ nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm
hàng hóa
- Xây dựng, vận hành Hệ thống quản lý
thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc, ứng dụng mã số mã vạch và xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
các quy trình, công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến góp phần nâng cao năng suất
chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa của tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu,
đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất nhằm phát triển
các sản phẩm. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để
thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp, áp dụng
tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh xây dựng và triển khai các dự án điểm về cải tiến năng suất,
thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo nâng cao năng suất.
- Đào tạo kiến thức về năng suất chất
lượng, hệ thống quản lý và cải tiến năng suất chất lượng cho sinh viên các trường
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Hình thành các câu lạc bộ cải tiến năng suất
cho sinh viên tại trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, gắn kết chặt chẽ
hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về năng suất với hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao
cho thị trường lao động.
- Tổ chức mạng lưới các tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước,
nhu cầu của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Chú trọng đầu tư nâng cao năng
lực kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm phương tiện do, chuẩn đo lường của đơn vị
sự nghiệp công lập đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Triển khai Kế hoạch tổng thể nâng
cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo
Quyết định 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
8. Nâng cao năng
lực bộ máy quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
Tiếp tục củng cố, kiện toàn và nâng
cao chất lượng, hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết 18-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả và Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các tổ
chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạo điều kiện, môi
trường thuận lợi để các tổ chức khoa học và công nghệ trở thành cánh tay nối
dài của hoạt động quản lý nhà nước, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
KH&CN của xã hội.
Tiếp tục phát huy mạnh mẽ vai trò của
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và các tổ chức thành viên trong các
hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội; tập hợp, đoàn kết, phát huy
vai trò đội ngũ trí thức, thực sự là tổ chức đi đầu trong việc tổ chức, hướng dẫn
phong trào thi đua sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
9. Tăng cường hợp
tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
- Tăng cường hợp tác giữa các trung
tâm, viện nghiên cứu của tỉnh với Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế và các
tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài để nâng cao
tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Nghiên cứu hình thành một số trung
tâm, viện nghiên cứu khoa học và công nghệ hiện đại có liên kết với các tổ chức
khoa học tiên tiến nước ngoài. Xây dựng mối liên kết chặt chẽ, hiệu quả giữa
nhà quản lý, nhà khoa học, nhà đầu tư và nhà sản xuất trong nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa
học và công nghệ, tranh thủ các nguồn viện trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ
chức đào tạo quốc tế để xây dựng các chương trình/dự án, ký kết các thỏa thuận
hợp tác quốc tế về đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và kỹ thuật
cao. Tạo điều kiện để các đơn vị chủ động tìm kiếm, tiếp xúc với các đối tác,
trao đổi thông tin nhằm kêu gọi hợp tác, đầu tư cho phát triển kinh tế - xã-hội
nói chung và phát triển khoa học và công nghệ nói riêng. Tiếp cận với đội ngũ đại
sứ khoa học và công nghệ tại nước ngoài thông qua Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ
hoạt động giao lưu, trao đổi học thuật quốc tế; chính sách ưu đãi về đầu tư, đất
đai, cơ sở hạ tầng, thủ tục hành chính... để tạo đột phá trong thu hút các
chuyên gia, nhà khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ ở tỉnh.
- Khuyến khích Đại học Huế, các đơn vị
thành viên Đại học Huế xây dựng kế hoạch, nội dung để cụ thể hóa hợp tác về
KH&CN với các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Tập trung nguồn lực xây dựng các vùng kinh tế theo các địa phương cấp huyện và
thị xã, mỗi huyện và trường Đại học có mô hình liên kết phát triển kinh tế, xã
hội.
- Thúc đẩy quan hệ với các đại sứ
Khoa học và Công nghệ tại nước ngoài thông qua Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm tạo
điều kiện hợp tác, phát triển các dự án quốc tế phục vụ cho sự phát triển tỉnh
Thừa Thiên Huế theo các lĩnh vực trọng điểm.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Ngân
sách nhà nước (bao gồm nguồn vốn đầu tư phát triển và ngân sách sự nghiệp) bố
trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về đầu tư công.
2. Kinh
phí từ các chương trình, đề án, dự án có liên quan được cấp, có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Huy động
nhiều nguồn vốn. Tranh thủ ngân sách Trung ương cho các dự án lớn, khai thác
triệt để nguồn tín dụng ưu đãi; trái phiếu chính phủ. Coi trọng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài FDI và vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi song phương và đa phương
ODA; nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp; nguồn vốn đầu tư của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Cụ thể hóa bằng các kế hoạch dài hạn,
trung hạn; xác định các nhiệm vụ trọng tâm trong các kỳ kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức
thực hiện và phối hợp với các sở; ban, ngành, các huyện/thị/thành phố, cán bộ
KH&CN trong và ngoài tỉnh thực hiện thành công và có hiệu quả Chương trình
này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, các huyện/thị/thành phố, cán bộ KH&CN trong và ngoài tỉnh xây dựng
các cơ chế, chính sách phát triển KH&CN của địa phương trình UBND tỉnh phê
duyệt.
- Xây dựng kế hoạch tổng hợp và phối
hợp các ban ngành, các đơn vị lập kế hoạch chi tiết theo từng lĩnh vực để triển
khai đề án. Đề xuất và tham gia việc cân đối nguồn lực đầu tư cho KH&CN để
đáp ứng được yêu cầu đặt ra của đề án và sử dụng nguồn lực đúng mục tiêu.
- Thực hiện chiến lược, các chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ
và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chủ trì, phối hợp với một số sở,
ban, ngành và địa phương trong tỉnh thực hiện một số chương trình phát triển
KH&CN cấp tỉnh và cấp ngành, địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021- 2030.
- Thực hiện các chương trình, dự án hợp
tác quốc tế và hợp tác với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác về
lĩnh vực KH&CN.
- Triển khai thực hiện các chủ
trương, chính sách phát triển KH&CN phù hợp với đặc thù địa phương.
2. Liên hiệp hội Khoa học và kỹ
thuật tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chủ trì, phối hợp với các nhà khoa
học, các hội thành viên, các tổ chức KH&CN trực thuộc nghiên cứu xây dựng
chính sách, cơ chế khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn lực KH&CN trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chủ động, phối hợp với Sở
KH&CN, các Sở, ban ngành, các địa phương thực hiện tốt vai trò phản biện xã
hội, cũng như tạo môi trường tốt cho hoạt động phản biện xã hội đối với các hoạt
động nghiên cứu - triển khai, các công trình, dự án KH&CN trọng điểm, quy
hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN,...
- Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện một
số chương trình, dự án mà Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật có lợi thế về
huy động sức mạnh tổng hợp của các Hội thành viên.
3. Bệnh viện Trung ương Huế
- Phối hợp với Sở KH&CN và các sở,
ban ngành triển khai thực hiện các chương trình phát triển KH&CN của tỉnh.
- Chủ trì triển khai các chương
trình, dự án nhằm xây dựng Bệnh viện Trung ương Huế sớm trở thành trung tâm y học
hiện đại so với khu vực và một số lĩnh vực mang tầm quốc tế.
4. Đại học Huế
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai Nghị quyết 07 và Chương trình hành động của UBND tỉnh.
- Xây dựng và chủ trì thực hiện đề án
phát triển Đại học Huế thành Đại học Quốc gia theo định hướng nghiên cứu.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương trên địa bàn để triển khai đề án xây dựng Viện Công nghệ sinh học trở
thành Trung tâm công nghệ sinh học quốc gia khu vực miền trung.
- Phối hợp các Sở, ban, ngành triển
khai các chương trình, đề án của tỉnh nhằm thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tỉnh. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và bảo đảm chất lượng
giáo dục đào tạo.
- Đầu tư, phát triển cơ sở vật chất
cho các trung tâm, trường, viện...hỗ trợ cho công tác đào tạo, nghiên cứu của
nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là Khoa kỹ thuật Công nghệ, Viện Công
nghệ sinh học.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở KH&CN xem xét
các kế hoạch, dự án đầu tư phát triển khoa học công nghệ. Ưu tiên đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật, CNTT, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ các hoạt động
KH&CN trên địa bàn tỉnh và đảm bảo đầu tư đúng kế hoạch.
- Tham mưu huy động, cân đối bố trí
nguồn lực đầu tư cho các kế hoạch, chương trình, dự án được phê duyệt.
- Lồng ghép, kết hợp các vấn đề liên
quan đến phát triển KH&CN của địa phương vào các dự án kêu gọi đầu tư nước
ngoài, dự án ODA, của các tổ chức phi chính phủ.
6. Sở Tài chính
- Căn cứ đặc thù của Thừa Thiên Huế,
tham mưu cho tỉnh ban hành cơ chế quản lý tài chính KH&CN thông thoáng
nhưng tuân thủ văn bản quy phạm pháp luật.
- Phối hợp với Sở KH&CN xem xét
phân bổ và điều tiết kinh phí đáp ứng yêu cầu về nguồn tài chính cho hoạt động
KH&CN; cho các chương trình, dự án và đề tài KH&CN.
- Cùng với Sở KH&CN nghiên cứu, đề
xuất phương thức mới về quản lý, cấp phát tài chính cho các tổ chức nghiên cứu,
các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh phù hợp với các văn bản quy phạm pháp
luật, đổi mới cơ chế quản lý KH&CN của Bộ KH&CN nói chung và đặc thù địa
phương.
7. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm phát triển về tổ
chức và cán bộ trong các cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN, các đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực KH&CN, đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi về cán bộ đối với các
cơ quan đó, mở rộng và chuyển đổi các tổ chức KH&CN đã có trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp cùng với Sở KH&CN, các
sở, ban, ngành xây dựng các cơ chế, chính sách đào tạo, tuyển dụng và sử dụng
cũng như thu hút và trọng dụng chất xám, đội ngũ trí thức, nhân lực KH&CN
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Sở Thông tin Truyền thông
- Phối hợp với Sở KH&CN và các sở,
ban, ngành khác xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu
tư vào hoạt động KH&CN giải quyết các vấn đề liên quan đến ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở KH&CN và các Sở,
ban, ngành khác thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông
tin và đưa công nghệ thông tin vào ứng dụng trong các chương trình đề án.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
- Chịu trách nhiệm về quy hoạch các sản
phẩm chủ lực, sản phẩm triển vọng đặc thù của tỉnh làm căn cứ định hướng cho
các nhiệm vụ KH&CN ưu tiên của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030.
- Phối hợp với Sở KH&CN thực hiện
Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030.
10. Sở Lao động-Thương binh và xã
hội
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương trên địa bàn triển khai các đề án về phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, phát triển giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
11. Viện Nghiên cứu phát triển
Xây dựng, đầu tư Trung tâm Khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm đổi mới
sáng tạo hàng đầu Việt Nam.
Phối kết hợp với Trung tâm Khởi nghiệp
và Đổi mới sáng tạo - Đại học Huế và Sở KH&CN triển khai thành công Đề án cố
đô khởi nghiệp.
12. Trung tâm Công nghệ thông tin
tỉnh
Xây dựng và vận hành hiệu quả các Khu
CNTT tập trung; phát huy vai trò thành viên Chuỗi Công viên phần mềm Quang
Trung để đưa các Khu CNTT tập trung của tỉnh trở thành các khu CNTT tập trung
hàng đầu của cả nước và khu vực.
13. Các sở, ban, ngành và các tổ
chức, đơn vị có liên quan
Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ của đề
án, các sở, ban, ngành, các Trường, viện và các tổ chức KH&CN trên địa bàn
xây dựng kế hoạch chi tiết và phối hợp triển khai thực hiện đề án đảm bảo đạt
hiệu quả.
14. UBND các huyện, thị xã, thành
phố Huế
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 9/8/2021 và Chương trình hành động của UBND tỉnh thực
hiện Nghị quyết 07, chỉ đạo triển khai thực hiện phù hợp với đặc thù của mỗi
huyện/thị.
- Phối hợp với Sở KH&CN và các sở,
ban, ngành khác thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch cụ thể về phát triển
KH&CN.
- Thực hiện các văn bản quy phạm, các
chủ trương chính sách về phát triển KH&CN của Trung ương và tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch gửi về UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
để theo dõi, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU KH&CN THEO TỪNG
LĨNH VỰC (GIAI ĐOẠN 2021- 2030)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3540/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Cung cấp luận
cứ khoa học cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh và bền
vững
- Nghiên cứu cung cấp đầy đủ kịp thời
các luận cứ khoa học và thực tiễn cho việc hoạch định các chủ trương, chính
sách của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chú trọng đầu tư
nghiên cứu phát triển lực lượng sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành nghề
phục vụ mục tiêu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc trung ương
vào năm 2025.
- Xây dựng luận cứ khoa học về phát
triển xã hội góp phần bổ sung chương trình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021 - 2030.
- Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản
phục vụ công tác quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; gắn nghiên cứu cơ bản với nghiên cứu ứng dụng nhằm phục vụ các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh.
- Xây dựng luận chứng khoa học để nắm
vững quy luật, điều kiện tự nhiên góp phần giải quyết những vấn đề quan trọng
trước mắt và lâu dài của tỉnh: bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên.
2. Khoa học xã
hội và nhân văn
- Nghiên cứu các vấn đề quản lý kinh
tế, văn hóa - xã hội đặc thù của tỉnh, nhằm bảo tồn di sản và phát huy văn hóa
Huế giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.
- Bảo tồn, phát triển công nghệ mang
thương hiệu Huế về bảo tồn, trùng tu di tích.
- Nghiên cứu về lịch sử và văn hóa
cung đình, văn hóa dân gian; sự giao thoa, hội nhập và phát triển kinh tế, văn
hóa trong quá trình hình thành và phát triển vùng đất Thừa Thiên Huế - Phú Xuân
- Huế.
- Nghiên cứu tôn giáo tín ngưỡng (Phật
giáo, Công giáo, Tin lành, thờ mẫu...).
- Phát triển dịch vụ giáo dục, y tế
chuyên sâu, tài chính ngân hàng; phát triển dịch vụ du lịch khám bệnh, dịch vụ
logistics và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
- Đẩy mạnh công tác sưu tầm, nghiên cứu
Hán Nôm; nghiên cứu về văn bản học, bảo tồn, bảo tàng, phong thủy, kiến trúc
cung đình, lăng tẩm, nhà vườn.
- Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển và
trao truyền các ngành nghề, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ cao cấp; đặc sản Huế,
sản phẩm truyền thống, làng nghề thủ công mỹ nghệ, phục hồi Thái Y viện.
- Nghiên cứu văn hóa ẩm thực cung
đình và dân gian phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế; xây dựng, củng cố,
phát triển các thương hiệu Huế - Kinh đô ẩm thực, Huế - Kinh đô Áo dài.
- Nghiên cứu nghệ thuật truyền thống
tỉnh Thừa Thiên Huế và nghệ thuật dân tộc của Việt Nam, khu vực Đông Á và Đông
Nam Á.
- Nghiên cứu và phát triển việc chuyển
giao công nghệ festival với tính chuyên nghiệp cao.
- Nghiên cứu sinh kế của người dân
sau ảnh hưởng của dịch COVID-19 ở nông thôn và đô thị.
- Tiếp tục triển khai đề án Tủ sách
Huế.
3. Khoa học tự
nhiên
- Ưu tiên nghiên cứu cơ bản, kết hợp
giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng về điều kiện tự nhiên, tác động
môi trường, biến đổi khí hậu, giám sát tài nguyên, môi trường biển, đầm phá Tam
Giang - Cầu Hai; quản lý khai thác hợp lý có hiệu quả các tài nguyên (hải sản,
khoáng sản), đầm phá, cảnh quan du lịch,... của tỉnh.
- Phát triển một số lĩnh vực liên
ngành khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ phục vụ phát triển bền
vững.
- Ứng dụng công nghệ và kỹ thuật cao
như: công nghệ địa không gian (viễn thám, UAV,...), GIS,...để chuyển đổi số
ngành tài nguyên môi trường, nghiên cứu, quản lý, đánh giá các loại tài nguyên
thiên nhiên, quan trắc và dự báo tai biến, sự cố môi trường biến đổi khí hậu,
hiện tượng biển dâng,...đặc biệt quan tâm đến vùng đầm phá, ven biển.
4. Công nghệ
sinh học
- Nghiên cứu đưa các giống mới tạo ra
các sản phẩm trong các ngành nông lâm thủy sản; chế phẩm công nghệ sinh học phục
vụ nuôi trồng các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; phát triển công nghệ bảo quản
và chế biến sản phẩm.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học trong ngành nông, lâm, thủy sản và y - dược. Phấn đấu cung ứng 75% nhu cầu
giống các đối tượng nuôi trồng chủ lực được sản xuất có chất lượng cao, sạch bệnh;
sản lượng các đối tượng nuôi trồng chủ lực tăng 20% nhờ phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông lâm thủy sản.
- Tập trung xây dựng vùng nguyên
liệu và phát triển các sản phẩm dược liệu thành ngành sản xuất hàng hóa. Bảo tồn,
phát triển nguồn gen dược liệu quý, có giá trị đồng thời giữ gìn và bảo hộ vốn
tri thức bản địa về sử dụng cây thuốc của địa phương.
- Nghiên cứu bảo tồn gen các loài
bản địa, đặc hữu của miền Trung nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng, hướng đến
thành lập Trung tâm bảo tồn gen các loại động thực vật trong khu vực.
- Xây dựng mối liên kết bền vững với
các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa
bàn nhằm phát triển công nghệ sinh học tỉnh tiên tiến, bền vững, đạt tiêu chuẩn
quốc tế.
5. Công nghệ
thông tin
- Ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin và truyền thông đạt tiêu chuẩn, chất lượng và trình độ quốc tế. Xây dựng Hệ
thống ISO điện tử trên quy mô toàn tỉnh; ứng dụng công nghệ GPS/GIS trong quản
lý nhà nước và dịch vụ.
- Nghiên cứu làm chủ và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm mang thương hiệu
Huế đáp ứng nhu cầu của tỉnh, trong nước và xuất khẩu; xây dựng chính quyền điện
tử thế hệ mới trên nền điện toán đám mây; đẩy mạnh triển khai các dịch vụ hành
chính công trực tuyến và thương mại điện tử trong tỉnh.
- Ứng dụng, phát triển các sản phẩm
mã nguồn mở đáp ứng nhu cầu sử dụng để giảm thiểu vi phạm bản quyền, đảm bảo
quyền sở hữu trí tuệ cũng như tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin vào quản
lý và xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, ứng dụng mã số mã vạch và
xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, công cụ quản lý tiên tiến góp phần nâng cao
năng suất chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa của tỉnh.
6. Công nghệ vật
liệu mới
- Tiếp nhận và phát triển công nghệ:
chế tạo hợp kim, vật liệu polyme và composit; công nghệ chế tạo vật liệu điện tử
và quang điện tử; công nghệ chế tạo vật liệu nano, vật liệu y - sinh sử dụng
trong công nghiệp, nông nghiệp, y dược, bảo vệ môi trường,....
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ
chế tạo vật liệu tiên tiến từ các nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương, đặc
biệt là nguyên liệu sinh học, đất hiếm, khoáng sản quý hiếm khác.
7. Ứng dụng
công nghệ cao trong y, dược
- Nghiên cứu ứng dụng, phát triển
công nghệ cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh; làm chủ các kỹ thuật tiên tiến
trong chẩn đoán và điều trị bệnh ở người.
- Ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên
tiến trong dự phòng các bệnh truyền nhiễm, nguy hiểm, các bệnh mới phát sinh.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ sinh học
trong chẩn đoán và theo dõi bệnh.
- Ưu tiên phát triển nhiều kỹ thuật
chẩn đoán và điều trị chuyên sâu mang tính mũi nhọn; các kỹ thuật điều trị tim
mạch chất lượng cao; triển khai phẫu thuật ít xâm lấn, vi phẫu thuật và phát
triển các kỹ thuật hiện đại.
- Nghiên cứu, ứng dụng ghép tế bào gốc
điều trị các bệnh ác tính, bệnh tim mạch, bệnh khớp, thần kinh, sọ não; tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm; ứng dụng kỹ thuật
sinh học phân tử, bảo đảm chẩn đoán và điều trị kỹ thuật chuyên sâu đạt tiêu
chuẩn ISO,...
- Nghiên cứu sản xuất một số loại thuốc
phòng chống, điều trị bệnh nguy hiểm, phổ biến, các loại dược liệu y học cổ
truyền, nguyên liệu làm thuốc kháng sinh, vitamin và thực phẩm chức năng./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
TRỌNG ĐIỂM ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2030)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
I
|
Các chương trình, đề án, quy hoạch phát
triển KH&CN
|
|
|
|
|
1
|
Đề án thành lập Khu Công nghệ cao
Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Sở KH&ĐT, Ban QL KKTCN, Trung
tâm CNTT tỉnh, UBND huyện Phú Lộc
|
2021-2030
|
NSNN
|
4
|
Đề án thành lập Trung tâm Công nghệ
sinh học quốc gia khu vực miền Trung trên cơ sở sáp nhập Viện Công nghệ sinh
học (Đại học Huế) và Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, thực phẩm Thừa
Thiên Huế (Sở Y tế)
|
Đại
học Huế
|
Sở Y tế, Sở KH&CN, các sở,
ngành có liên quan
|
2021-2030
|
ĐTC,
NSNN
|
2
|
Đề án xây dựng Bệnh viện Trung ương
Huế, Bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế đạt chuẩn Bệnh viện tiên tiến khu vực
Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế, trở thành Trung tâm y tế
chuyên sâu
|
Bệnh
viện TW Huế, Bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế
|
Sở Y tế, các sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
ĐTC
|
3
|
Đề án phát triển Trường Đại học Y
dược Huế theo mô hình “Trường-Viện” cấp quốc gia và hướng đến đạt chuẩn quốc
tế
|
Bệnh
viện Trường Đại học Y dược Huế
|
Sở Y tế, các sở ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
4
|
Đề án xây dựng Đại học Huế trở
thành Đại học Quốc gia và là Trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ mạnh
của cả nước và khu vực Đông Nam Á.
|
Đại
học Huế
|
Sở KH&CN, Sở GDĐT, các sở, ban,
ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
5
|
Đề án đưa Trung tâm Đổi mới sáng tạo
tỉnh sớm trở thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Viện
NCPT
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
6
|
Đề án xây dựng Viện Thái Y trên cơ
sở đổi tên và nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
|
Sở Y
tế
|
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Du lịch,
Đại học Y dược Huế, BVTW Huế
|
2021-2030
|
ĐTC,
NSNN
|
7
|
Chương trình ứng dụng khoa học và
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2030
|
Sở
KH&CN
|
Sở NN&PTCT, Các sở, ban, ngành
liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
8
|
Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
9
|
Chương trình phát triển thị trường
khoa học và công nghệ giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến 2030
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
10
|
Triển khai Đề án cố đô Khởi nghiệp
và chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế (NQ 21/2020/NQ-HĐND)
|
Sở
KH&CN
|
Tỉnh đoàn, Hiệp hội doanh nghiệp,
Báo Thừa Thiên Huế, Đài TRT, Đại học Huế, các trường đại học, cao đẳng trên địa
bàn. Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN,
XHH
|
11
|
Triển khai Đề án chính sách hỗ trợ
đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí
tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (NQ 22/2020/NQ-HĐND)
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
12
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
13
|
Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất
dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
14
|
Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
15
|
Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
16
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc các lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2021-2030
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
17
|
Chương trình phát triển nguồn nhân
lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
|
Sở
LĐTBXH
|
Sở GD&ĐT, Đại học Huế, Sở
KH&CN
|
2021-2025
|
NSNN
|
18
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực khoa học và công nghệ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030
|
Sở
KH&CN
|
Các địa phương, các sở, ban, ngành
có liên quan.
|
2021-2030
|
NSNN
|
19
|
Đề án cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực
tỉnh (làm đầu mối, liên thông tích hợp cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực các
ngành, lĩnh vực)
|
Sở
LĐTBXH
|
Các sở, ban, ngành, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
|
2021-2025
|
NSNN
|
20
|
Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực
KH&CN: Kế hoạch Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2021-2025; Thúc đẩy hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Chương trình hành
động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch thực hiện Quyết định 172/QĐTTg ngày
26/1/2021 của TTCP ban hành chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030
|
Sở
KH&CN
|
Sở TTTT, Trung tâm CNTT, các sở ban
ngành có liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
21
|
Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Sở NN&PTNT, Đại học Huế, Các tổ
chức KH&CN
|
2021-2025
|
NSNN
|
22
|
Đề án Phát triển vùng nguyên liệu và
các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
23
|
Đề án Thu thập mẫu vật cho Bảo tàng
Thiên nhiên Duyên hải miền Trung đến năm 2030
|
Sở
KH&CN
|
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Nông
nghiệp &PTNT, các sở, ban ngành có liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai cơ chế chính
sách đặc thù đối với hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, các nhiệm
vụ KH&CN thuộc lĩnh vực ưu tiên giai đoạn 2021-2030 (cơ chế quản lý, tài
chính, hỗ trợ chuyển giao kết quả...) trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
2
|
Xây dựng và triển khai chính sách, cơ
chế về chia sẻ, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực KH&CN trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; hỗ trợ chuyển giao các kết quả nghiên cứu và hỗ trợ
thương mại hóa kết quả nghiên cứu
|
Liên
hiệp các Hội KHKT
|
Sở KH&CN, Các sở, ban, ngành
liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
3
|
Bổ sung, hoàn thiện một số chính
sách hỗ trợ ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
4
|
Xây dựng cơ chế, chính sách triển
khai các dự án KH&CN đặc thù phục vụ phát triển các ngành, lĩnh vực ưu
tiên trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2030
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
5
|
Xây dựng Quy định chính sách đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực KH&CN chất lượng cao
|
Sở
KH&CN
|
Sở GD&ĐT, Đại học Huế, Sở
LĐTBXH
|
2021-2025
|
NSNN
|
III
|
Đầu tư hạ tầng KH&CN
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng Khu Công nghệ cao Thừa
Thiên Huế
|
Sở
KHĐT
|
Sở KH&CN, Ban QL KKTCN, Trung
tâm CNTT tỉnh
|
2021-2030
|
ĐTC,
XHH
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Trung tâm
Công nghệ sinh học quốc gia khu vực miền Trung
|
Đại
học Huế
|
Viện CNSH, Sở Y tế, các Sở ban
ngành có liên quan, UBND các huyện/ Thị/T.p
|
2021-2030
|
ĐTC,
NSNN
|
2.1
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
khu ươm tạo, phát triển công nghiệp công nghệ sinh học (tại Tx Hương Trà)
|
Viện
Công nghệ sinh học
|
Đại học Huế, Tx. Hương Trà
|
2022-2025
|
ĐTC
|
2.2
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tại
cơ sở Phú Thượng, Phú Vang
|
Viện
Công nghệ sinh học
|
Đại học Huế
|
2022-2025
|
ĐTC
|
2.3
|
Dự án đầu tư nâng cấp Phòng thí
nghiệm CNSH (Đầu tư mới trang thiết bị máy móc phòng thí nghiệm hóa chất sinh
học và công nghệ hóa sinh. Đầu tư các phòng thí nghiệm Công nghệ bào chế,
phòng thí nghiệm Tin sinh học, phòng thí nghiệm Miễn dịch học và Vaccine,
phòng thí nghiệm Sinh học biển thuộc Viện Công nghệ sinh học)
|
Viện
Công nghệ sinh học
|
Đại học Huế
|
2022-2025
|
ĐTC
|
3
|
Đầu tư và hoàn thiện hạ tầng Khu
công nghệ thông tin tập trung gắn với Chuỗi công viên phần mềm Quang Trung
|
Trung
tâm CNTT tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở
KH&CN, Ban QL KKTCN, Trung tâm CNTT
|
2021-2030
|
ĐTC
|
4
|
Dự án giải phóng mặt bằng, hạ tầng
kỹ thuật cơ bản tại Khu CNTT tập trung (Khu B, Khu đô thị mới An Vân Dương)
|
Trung
tâm CNTT tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở KH&ĐT, Sở
KH&CN, Ban QL KKTCN, Trung tâm CNTT tỉnh
|
2022-2025
|
ĐTC
|
5
|
Xây dựng Trung tâm Khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tỉnh
|
Viện
NCPT
|
Sở KH&ĐT, Sở KH&CN
|
2022-2025
|
ĐTC
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học
Y Dược và Bệnh viện Trường Đại học y dược theo mô hình Trường-Viện
|
Đại
học Huế
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2021-2030
|
ĐTC
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng
Thiên nhiên Duyên hải miền Trung
|
Sở
KH&CN
|
Sở KH&ĐT, Sở Ngoại vụ
|
2021-2030
|
ĐTC,
ODA
|
8
|
Dự án Phát triển năng lực của Trung
tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Sở KH&ĐT, các sở ngành có liên
quan
|
2022-2025
|
ĐTC
|
9
|
Dự án Phát triển năng lực của Trung
tâm Đo lường Thử nghiệm và Thông tin khoa học tinh Thừa Thiên Huế về đầu tư
tăng cường khả năng kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Sở
KH&CN
|
Sở KH&ĐT, các sở ngành có liên
quan
|
2022-2025
|
ĐTC
|
10
|
Dự án “Xây dựng mô hình quản lý,
truy xuất nguồn gốc, giám sát nông sản minh bạch, gắn với chuyển đổi số tại tỉnh
Thừa Thiên Huế”
|
Sở
KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2025
|
NSNN
|
11
|
Dự án Phát triển vùng trồng dược liệu
quý theo hướng chuỗi giá trị tại huyện A Lưới
|
Sở
KH&CN
|
Ban Dân tộc, Sở Y tế, các Viện, trường
ĐHNL, ĐHKH
|
2021-2030
|
NSNN,
ĐTC, XHH
|
12
|
Trung tâm khám chữa bệnh, điều dưỡng
chăm sóc sức khỏe cho người già và nghiên cứu khoa học
|
Bệnh
viện TW Huế
|
Sở Y tế
|
2022-2025
|
ĐTC,
ODA, Viện trợ không hoàn lại
|
13
|
Xây dựng hệ thống labo chuẩn, hiện
đại thuộc các chuyên ngành huyết học- hóa sinh-vi sinh-giải phẫu bệnh lý phục
vụ chẩn đoán, NCKH và kiểm định chất lượng cho các labo của các bệnh viện
trong khu vực
|
Bệnh
viện TW Huế
|
Sở Y tế
|
2022-2025
|
ĐTC,
ODA, Viện trợ không hoàn lại
|
14
|
Khu Trung tâm chấn thương chỉnh
hình-tạo hình thẩm mỹ-chăm sóc da- răng hàm mặt
|
Bệnh
viện TW Huế
|
Sở Y tế
|
2022-2025
|
ĐTC,
ODA, Viện trợ không hoàn lại
|
15
|
Trung tâm ghép tạng và ngân hàng mô
|
Bệnh
viện TW Huế
|
Sở Y tế
|
2022-2025
|
ĐTC,
ODA, Viện trợ không hoàn lại
|
16
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp Trung
tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
ĐTC
|
17
|
Trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên Việt Nam và cứu hộ động vật, thực vật thuộc Bảo tàng TNVN
|
Bảo
tàng Thiên nhiên Việt Nam
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan,
UBND huyện Phong Điền.
|
2021-2025
|
ĐTC
(NSTW)
|
18
|
Trung tâm tích hợp ứng phó sự cố
môi trường biển
|
Viện
NCKHMT
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
ĐTC
(NSTW)
|
19
|
Tăng cường trang thiết bị nghiên cứu
chuyên sâu về sản xuất sản phẩm hóa dược
|
Viện
NCKHMT
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022-2025
|
ĐTC
(NSTW)
|
IV
|
Nhóm dự
án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư phát triển thủy sản
thâm canh cao (áp dụng công nghệ cao) gắn với nhà máy chế biến thủy sản xuất
khẩu các loài cá đặc hữu
|
Kêu
gọi đầu tư
|
Sở KHĐT, Sở NNPTNT, các Sở, ban, ngành
có liên quan, UBND các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|
2
|
Dự án Khu sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao tại Phú Lộc, Phong Điền
|
nt
|
Sở KHĐT, Sở NNPTNT, các Sở, ban,
ngành có liên quan, UBND các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|
3
|
Dự án đầu tư nhà máy chế biến các
loại Đông Tân dược, gắn với phát triển các vùng nguyên liệu dược liệu đặc hữu
của Thừa Thiên Huế
|
nt
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan,
UBND các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|
4
|
Dự án đầu tư khu bảo tàng nhà rường
Huế
|
nt
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND
các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|
5
|
Dự án đầu tư khu triển lãm áo dài
Huế, dịch vụ may đo áo dài Huế
|
nt
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan,
UBND các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|
6
|
Dự án đầu tư khu trải nghiệm hàng
thủ công mỹ nghệ Huế
|
nt
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan,
UBND các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|
7
|
Dự án đầu tư Khu lâm viên và Sở thú
gắn với Bảo tàng TNDHMT
|
nt
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan,
UBND các huyện/thị/T.p
|
2021-2030
|
XHH
|