UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2009/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày
20 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU
THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN
ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định
giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày
20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh
hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
397/TTr-STC ngày 06/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch
do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam và Công ty Môi trường đô thị
Quảng Nam sản xuất, cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau :
1. Nước dùng cho sinh hoạt của nhân dân:
a) Thành phố Tam Kỳ và Hội An là: 4.500 đồng/m3.
b) Các huyện: Núi Thành, Điện Bàn, Thăng Bình,
Duy Xuyên và Đại Lộc là: 4.000 đồng/m3.
c) Các huyện: Phước Sơn, Tiên Phước và Hiệp Đức
là: 3.700 đồng/m3.
2. Nước dùng cho khu vực hành chính sự nghiệp:
Thành phố: Tam Kỳ, Hội An và các huyện: Núi
Thành, Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp
Đức: 7.000 đồng/m3.
3. Nước dùng cho sản xuất:
a) Thành phố Tam Kỳ, Hội An và huyện Núi Thành
(trừ xã Tam Xuân II): 7.500 đồng/m3.
b) Các huyện: Điện Bàn, Thăng Bình và Duy Xuyên:
7.000 đồng/m3.
c) Các huyện: Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước,
Hiệp Đức và xã Tam Xuân II (huyện Núi Thành): 6.500 đồng/m3.
4. Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ:
a) Thành phố: Tam Kỳ, Hội An và huyện Núi Thành
(trừ xã Tam Xuân II): 8.500 đồng/m3.
b) Các huyện: Điện Bàn, Thăng Bình và Duy Xuyên:
8.000 đồng/m3.
c) Các huyện: Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước,
Hiệp Đức và xã Tam Xuân II (huyện Núi Thành): 7.000 đồng/m3.
Giá nước sạch quy định trên đây đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ
quan:
1. Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất và cung ứng nước sạch tại các địa bàn sau: Thành phố Tam Kỳ, Hội An; các huyện
Núi Thành (trừ xã Tam Xuân II), Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Phước Sơn.
2. Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam sản xuất và cung ứng nước sạch tại địa bàn các huyện: Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức, xã
Tam Xuân II (huyện Núi Thành).
3. Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch:
a) Đảm bảo chất lượng nước sạch và dịch vụ cung
cấp nước sạch; tiết kiệm chi phí quản lý; có biện pháp chống thất thoát nước;
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động để các tổ chức, đơn vị, nhân dân sử
dụng nước sạch.
b) Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
c) Thu đủ, thu đúng tiền sử dụng nước phù hợp
theo từng đối tượng.
d) Tổ chức thu, nộp phí bảo vệ môi trường theo
quy định hiện hành của UBND tỉnh Quảng Nam.
4. Sở Tài chính, Sở Xây dựng theo chức năng,
nhiệm vụ theo dõi, chỉ đạo các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch thực
hiện đúng quy định về giá tiêu thụ nước sạch theo quyết định này. Trường hợp
biến động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thì tham mưu trình UBND tỉnh điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày
03/4/2007, Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 09/4/2007 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Thăng
Bình, Núi Thành, Duy Xuyên, Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức; Giám đốc
Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam, Công ty Môi trường đô thị Quảng
Nam; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|