TT
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
kết quả
|
Phương thức thực
hiện
|
Chương trình 1: Phát triển
tiềm lực KH&CN của tỉnh: 01 nhiệm vụ
|
|
1
|
Dự án: ứng dụng kỹ thuật ELISA để xác định hàm lượng
chất cấm, dư lượng kháng sinh (Salbutamol; Ractopamỉne; Clenbuterol),
Tylosin Lincomycin; Ciprofloxacin, Enzofloxacin Streptomycin...) trong thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi, góp phần nâng cao năng lực quản lý an toàn vệ sinh
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Nâng cao năng lực phân tích, kiểm nghiệm các chỉ
tiêu chất cấm, dư lượng kháng sinh trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, phục
vụ kịp thời, chính xác nhu cầu kiểm nghiệm trong quản lý nhà nước về vệ sinh
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Kiểm nghiệm được chất cấm, dư lượng kháng sinh
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trên hệ thống ELISA tại Trung tâm Kiểm
nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa. Kết quả kiểm
nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận, là cơ sở để thực hiện các hoạt
động xử lý vi phạm về an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
- Bộ quy trình thao tác chuẩn xác định hàm lượng
chất cấm, dư lượng kháng sinh (Salbutamol; Ractopamine; Clenbuterol,
Tylosin Lincomycin; Ciprofloxacin, Enzofloxacin, Streptomycin ...) trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trên hệ thống ELISA.
- Bộ kết quả đánh giá và xác định các giá trị sử
dụng của phương pháp (độ lặp lại, độ tái lập, khoảng giới hạn phát hiện
(LOD), giới hạn định lượng (LOQ), độ không đảm bảo đo).
- 04 thử nghiệm viên sử dụng thành thạo phần mềm
Gen 5 và thao tác chuẩn các phương pháp để phân tích hàm lượng chất cấm, dư
lượng kháng sinh trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trên hệ thống ELISA.
- Văn bản công nhận của Văn phòng Công nhận Chất
lượng - Bộ KH&CN, văn bản chỉ định của Bộ Nông nghiệp và PTNT cho Trung
tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản được thực hiện
kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất cấm, dư lượng kháng sinh trong thực phẩm, thức
ăn chăn nuôi.
- Báo cáo phương án sử dụng và nhân rộng kết quả
nghiên cứu của dự án.
|
Giao trực tiếp Trung tâm kiểm nghiệm và chứng nhận
chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa
|
Chương
trình 2: Ứng dụng KH&CN phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp và phát triển ứng
dụng công nghệ cao: 20 nhiệm vụ
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu xác
định tỷ lệ che phủ rừng phù hợp làm cơ sở khoa học phát triển bền vững kinh
tế, xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được hiện trạng và
diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020.
- Xác định được mối tương
quan giữa tỷ lệ che phủ rừng với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ
môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định được tỷ lệ che phủ
rừng phù hợp đối với các huyện/thị xã/thành phố và tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030, định hướng đến năm 2045.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
và diễn biến tài nguyên rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020.
- Báo cáo đánh giá mối tương
quan giữa tỷ lệ che phủ rừng với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ
môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo đề xuất tỷ lệ che
phủ rừng phù hợp đối với các huyện/thị xã/thành phố và tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030, định hướng đến năm 2045.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu chọn
tạo giống lúa thuần mới (Sao Vàng) năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng
thích ứng rộng trong điều kiện biến đổi khí hậu ở tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh
phía Bắc.
|
- Chọn tạo được 01 giống lúa
thuần mới (Sao Vàng) có các ưu điểm: năng suất cao hơn 10% - 15% so với giống
Hương Thơm số 1; chất lượng tương đương giống Hương Thơm số 1; thời gian sinh
trưởng ngắn; có khả năng thương mại hóa cao do thích ứng tốt với điều kiện của
tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh phía Bắc.
- Giống lúa mới (Sao Vàng) được
Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận lưu hành
giống.
|
- Giống lúa thuần mới (Sao
Vàng) có các ưu điểm: năng suất cao hơn 10% - 15% so với giống Hương Thơm số
1; chất lượng tương đương giống Hương thơm số 1; thời gian sinh trưởng ngắn;
có khả năng thương mại hóa cao do thích ứng tốt với điều kiện của tỉnh Thanh
Hóa và các tỉnh phía Bắc
- Quyết định của Cục Trồng trọt-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận lưu hành giống lúa thuần mới
(Sao Vàng).
- Mô hình trình diễn giống
lúa thuần mới (Sao Vàng) cho hiệu quả sản xuất cao: 05 mô hình, diện tích từ
3-5ha/mô hình.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa
|
3
|
Dự án: Ứng dụng khoa học
và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất rau (cải ngồng, rau cải ngọt, rau cải
bẹ xanh,…) và hoa (hoa cúc, hoa hồng, hoa đồng tiền,…) theo hướng sản xuất
hàng hóa tại tỉnh Hủa Phăn nước CHDCND Lào
|
Chuyển giao các tiến bộ KHCN
trong sản xuất giống và sản xuất thương phẩm cây rau (cải ngồng, rau cải ngọt,
rau cải bẹ xanh,…) và hoa (hoa cúc, hoa hồng, hoa đồng tiền,…) trong nhà lưới
theo hướng sản xuất hàng hóa; từng bước góp phần thay đổi tập quán sản xuất
(năng suất, chất lượng, sản lượng thấp) góp phần ổn định sản xuất, cuộc sống
và ổn định biên giới 2 tỉnh Thanh Hóa – Hủa Phăn, nước CHDCND Lào.
|
- Xây dựng một mô hình sản xuất
giống rau và hoa: quy mô 2.000m2 trong nhà lưới
- Xây dựng 01 mô hình sản xuất
thương phẩm rau: quy mô 4.000m2 trong nhà lưới
- Xây dựng 01 mô hình sản xuất
thương phẩm hoa: quy mô 2.000m2 trong nhà lưới
- Xây dựng mô hình liên kết sản
tiêu thụ sản phẩm rau và hoa tại tỉnh Hủa Phăn.
- Xây dựng các bản hướng dẫn
kỹ thuật của các loại rau và hoa phù hợp với điều kiện sản xuất tại tỉnh Hủa
Phăn (Bằng tiếng Lào, tiếng Việt dễ hiểu dể áp dụng).
- Tập huấn cho 8 cán bộ và
200 người dân tỉnh Hủa Phăn thành thạo tay nghề sản xuất giống, thương phẩm
rau, hoa trong nhà lưới.
- Xây dựng phương án nhân rộng
mô hình phù hợp theo điều kiện thực tế tại tỉnh Hủa Phăn.
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa
|
4
|
Đề tài: Nghiên cứu,
hoàn thiện quy trình sản xuât giống Keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
Nghiên cứu, hoàn thiện được
quy trình sản xuât giống Keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Sản xuất được 25.000 cây giống
Keo lai mô (đường kính gốc ≥ 0,5cm; cao ≥ 50cm; cây sinh trưởng, phát triển tốt).
- Bản Hướng dẫn kỹ thuật sản
xuất giống cây Keo lai theo phương pháp nuôi cấy mô.
- 03 mô hình sản xuất thử
nghiệm giống cây Keo lai mô (quy mô 1,5 ha/mô hình).
- Bản hướng dẫn kỹ thuật trồng
rừng bằng giống cây Keo lai mô.
- Phương án sử dụng và nhân rộng
kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
5
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng
dụng khoa học công nghệ lai tạo, sản xuất, phát triển giống ngô lai đơn QT55
tại Thanh Hóa
|
Quyết định lưu hành và văn
bằng bảo hộ cho giống ngô QT55, ngắn ngày, năng suất, chống chịu tốt để phục
vụ sản xuất tại các vùng trồng ngô của tỉnh Thanh Hóa.
|
- Giống ngô QT55 được cấp có
thẩm quyền công nhận lưu hành và cấp văn bằng bảo hộ.
- Hoàn thiện quy trình công
nghệ sản xuất hạt giống lai F1 (năng suất 25-30 tạ/ha), quy trình kỹ thuật
canh tác giống ngô lai QT55 thương phẩm đạt năng suất 6,5-7,5 tấn/ha và sản
xuất ngô sinh khối đạt năng suất 55-60 tấn/ha/vụ tại Thanh Hóa
- Xây dựng mô hình thâm canh
ngô sinh khối quy mô 20 ha tại Thanh Hóa.
- Đào tạo 10 cán bộ kỹ thuật
viên và thạc sỹ.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
6
|
Đề tài: Nghiên cứu sản
xuất một số chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng (Trichoderma
sp.,, Chaetomium sp Paecillomyces lilacinuts, Metarizhium anisopliae...)
phòng trừ sâu bệnh phục vụ sản xuất 1 số loại rau quả, dược liệu an toàn quy
mô hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Nghiên cứu sản xuất thành
công 03 loại chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng phòng trừ sâu
bệnh hại trên cây rau ăn lá và cây lấy quả (dưa chuột, dưa bao tử, dưa lưới,
sâm báo...)
- Xây dựng thành công mô hình
sử dụng chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng trong phòng trừ
sâu bệnh đối với rau ăn lá (quy mô 3 ha).
- Xây dựng thành công mô hình
sử dụng chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng trong phòng trừ sâu
bệnh đối với dưa vàng kim hoàng hậu (quy mô 2 ha)
- Xây dựng thành công mô hình
sử dụng chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng trong phòng trừ
sâu bệnh đối với sâm báo (quy mô 2 ha)
- Xây dựng 02 mô hình xử lý
chất thải/giá thể nông nghiệp phục vụ cho việc sản xuất phân bón hữu cơ (01
phân hữu cơ; 01 giá thể).
|
- 03 Báo cáo quy trình công
nghệ sản xuất chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng.
- Công bố tiêu chuẩn cơ sở
cho 03 chế phẩm sinh học từ các chủng, loài nấm đối kháng.
- Sản xuất được 1500 kg chế
phẩm sinh học (500 kg/loại)
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình sử dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất
rau ăn lá.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình sử dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất
dưa vàng kim hoàng hậu.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình sử dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất
sâm báo.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình sản xuất phân hữu cơ và giá thể hữu cơ sử dụng chế phẩm sinh học.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
7
|
Đề tài: Nghiên cứu và
công nhận lưu hành cho giống lúa thuần chất lượng Hương Thanh 8, Hương Thanh
10 ngắn ngày, năng suất chất lượng cao phục vụ cho đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa
|
Quyết định công nhận lưu hành
cho 2 giống lúa thuần chất lượng Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 (đã được công
nhận sản xuất thử), bổ sung vào bộ giống lúa chủ lực cho vùng lúa năng suất,
chất lượng cao của tỉnh, phục vụ đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Thanh Hóa.
|
- 2 giống lúa thuần Hương
Thanh 8, Hương Thanh 10 được cấp có thẩm quyền công nhận lưu hành và cấp
văn bằng bảo hộ.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
2 giống lúa thuần Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 được cấp có thẩm quyền công
nhận.
- Mô hình thâm canh giống lúa
thuần Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 với quy mô 15 ha/giống tại Thanh Hóa.
- 10 cán bộ kỹ thuật được
đào tạo kỹ thuật sản xuất giống lúa thuần
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH Phát
triển nông nghiệp Hồng Đức
|
8
|
Đề tài: Nghiên cứu chọn
tạo, phát triển giống lúa thuần VT213 ngắn ngày, năng suất, chất lượng cao
phục vụ cho vùng lúa thâm canh, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao tỉnh
Thanh Hóa
|
Chọn tạo thành công Giống lúa
thuần VT213 ngắn ngày, năng suất, chất lượng cao được cấp có thẩm quyền công
nhận lưu hành và cấp văn bằng bảo hộ.
|
- Giống lúa VT213 được cấp có
thẩm quyền công nhận lưu hành và cấp văn bằng bảo hộ.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
giống và thâm canh lúa VT213 được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Các Báo cáo khảo nghiệm giống
lúa thuần VT213 theo quy định hiện hành.
- Mô hình thâm canh 20 ha giống
lúa thuần VT213.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH
Giống cây trồng Việt Thành
|
9
|
Dự án: Ứng dụng KHCN
xây dựng mô hình liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ Nếp cái Hạt cau đặc sản
gắn với xây dựng thương hiệu, truy xuất nguồn gốc, đem lại hiệu quả kinh tế
cao tại Thanh Hóa
|
- Phục tráng và
phát triển Nếp cái Hạt cau đặc sản (là giống có cơm dẻo, thơm, vị đậm, ăn
không ngán, được trồng ở huyện Hà Trung, Thạch Thành, Ngọc Lặc; sản phẩm được
thị trường rất ưa chuộng; tuy nhiên hiện nay giống đang bị thoái hóa, năng suất
giảm, sản xuất ở quy mô nhỏ lẻ) trở thành sản phẩm đặc trưng, mang thương hiệu
Thanh Hóa;
- Xây dựng được mô hình liên
kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ Nếp cái Hạt cau tại huyện Thạch Thành, Hà
Trung, Ngọc Lặc diện tích từ 100 -150 ha, năng suất 42 - 45 tạ/ha; sản phẩm Nếp
cái Hạt cau Thanh Hóa có bao gói, có nhãn hàng hóa, tem truy xuất nguồn gốc,
có tiêu chuẩn chất lượng; tăng hiệu quả sản xuất từ 15 % trở lên so với mô
hình sản xuất hiện tại.
|
- 01 tấn giống Nếp cái Hạt
cau siêu nguyên chủng, 8 tấn giống Nếp cái Hạt cau nguyên chủng để cung cấp
giống chất lượng tốt cho mô hình sản xuất lúa Nếp cái Hạt cau thương phẩm.
- Mô hình liên kết sản xuất
lúa Nếp cái Hạt cau thương phẩm: diện tích từ 100 - 150 ha, năng suất 42 - 45
tạ/ha tại huyện Thạch Thành, Hà Trung, Ngọc Lặc.
- Mô hình liên kết chế biến -
tiêu thụ sản phẩm Nép cái Hạt cau: chế biến và tiêu thụ 300 – 450 tấn nếp cái
Hạt cau thương phẩm (sản phẩm có bao gói, nhãn hiệu, tem truy xuất nguồn gốc,
tiêu chuẩn chất lượng) mang lại hiệu quả tăng ≥15% cho người sản xuất.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH
Tư vấn và chuyển giao công nghệ Việt Thanh
|
10
|
Đề tài: Nghiên cứu kỹ
thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Ngạnh (Cranoglanis sinensis) tại
Thanh Hóa
|
Xây dựng thành công quy trình
kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Ngạnh (Cranoglanis
sinensis), góp phần từng bước đưa cá Ngạnh thành đối tượng nuôi mới có
giá trị kinh tế vào thành phần cá nuôi nước ngọt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
giống cá Ngạnh (tỷ lệ cá bố mẹ thành thục trên 50%, tỷ lệ cá đẻ trên 50%, tỷ
lệ sống khi ương cá bột thành cá giống trên 40%.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
cá Ngạnh thương phẩm trong lồng và trong ao, tỷ lệ sống 60%.
- Sản xuất được 10.000 con cá
giống, cỡ cá 4-6cm.
- Mô hình nuôi thương phẩm cá
Ngạch trong ao (năng suất 6-8 tấn/ha/vụ; cỡ cá thương phẩm 500-700g/con;
500kg cá thương phẩm).
- Mô hình nuôi thương phẩm cá
Ngạch trong lồng (năng suất 8-10 tấn/ha/vụ; cỡ cá thương phẩm 500-700g/con;
1.500kg cá thương phẩm)
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Công ty cổ phần
giống thủy sản Thanh Hóa
|
11
|
Dự án: Ứng dụng KHCN
xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Nheo Mỹ (Ictalurus
punctatus Ranfinesque, 1818) trong ao, trong lồng trên hồ chứa theo
chuỗi giá trị, đảm bảo an toàn thực phẩm, hiệu quả kinh tế cao tại Thanh Hóa.
|
- Tiếp nhận và làm chủ được
04 quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Nheo Mỹ: Quy
trình tuyển chọn, chăm sóc và nuôi vỗ cá Nheo Mỹ bố mẹ; Quy trình chọn cá,
kích thích sinh sản, thụ tinh và kỹ thuật ấp trứng cá Nheo Mỹ; Quy trình chăm
sóc cá bột và ương nuôi cá bột lên hương, giống; Quy trình nuôi thương phẩm
cá Nheo Mỹ.
- Xây dựng thành công các mô
hình sản xuất giống, sản xuất cá thương phẩm, tiêu thụ.
|
- Các quy trình sản xuất giống
và nuôi thương phẩm cá Nheo Mỹ được tiếp nhận và hoàn thiện phù hợp với điều
kiện địa phương: Quy trình tuyển chọn, chăm sóc và nuôi vỗ cá Nheo mỹ bố mẹ;
Quy trình chọn cá, kích thích sinh sản, thụ tinh và kỹ thuật ấp trứng cá Nheo
mỹ; Quy trình chăm sóc cá bột và ương nuôi cá bột lên hương, giống; Quy trình
nuôi thương phẩm cá Nheo mỹ.
- Mô hình sản xuất giống cá
nheo Mỹ từ giai đoạn tuyển chọn cá bố mẹ lên đến cá giống đạt quy mô 100.000
con cỡ > 10 cm.
- Mô hình nuôi cá nheo Mỹ
thương phẩm trong ao đất quy mô từ 1-2 ha; mật độ thả 1 con/m2 đạt
tỷ lệ sống > 80%, cỡ cá thu hoạch > 2kg/con, năng suất >16 tấn/ha.
- Mô hình nuôi cá nheo Mỹ
thương phẩm trong lồng trên sông, hồ quy mô từ 1.000-2000 m3; mật
độ 20 con/m3; đạt tỷ lệ sống > 80%, cỡ cá thu hoạch >
2kg/con, năng suất > 32 kg/m3 lồng nuôi.
- Mô hình liên kết tiêu thụ
cá Nheo Mỹ: ít nhất 70% sản lượng cá từ mô hình sản xuất thương phẩm được tiêu
thụ qua mô hình liên kết.
- 5 cán bộ kỹ thuật được đào
tạo, 200 lượt người dân được tập huấn thành thạo các quy trình kỹ thuật
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty cổ phần
đầu tư và phát triển nông nghiệp Thanh Hoá
|
12
|
Dự án: Xây dựng mô
hình chuỗi sản xuất thịt gà an toàn dịch bệnh theo tiêu chuẩn của Tổ chức Thú
y thế giới (OIE), phục vụ mở rộng thị trường xuất khẩu cho sản phẩm thịt gà của
tỉnh Thanh Hóa
|
- Xác định được các giải pháp
kỹ thuật để khắc phục những nội dung chưa đáp ứng tiêu chuẩn của Tổ chức Thú
y thế giới (OIE) trong các chuỗi sản xuất thịt gà hiện nay trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Xây dựng được mô hình chuỗi
sản xuất thịt gà an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đáp ứng được đầy
đủ các tiêu chuẩn của Tổ chức Thú y thế giới (OIE), được Cục Thú y (Bộ
NNPTNT) xác nhận.
|
- Báo cáo xác định được những
điểm, những nội dung chưa đáp ứng được tiêu chuẩn của OIE trong các chuỗi sản
xuất thịt gà hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Mô hình chuỗi sản xuất thịt
gà an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đáp ứng được đầy đủ các tiêu
chuẩn của Tổ chức Thú y thế giới (OIE).
- Quyết định của Cục Thú y (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) xác nhận chuỗi sản xuất thịt gà an toàn
dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đáp ứng tiêu chuẩn của OIE.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của dự án
|
Giao trực tiếp Công ty Nông sản
Phú Gia
|
13
|
Dự án: Ứng dụng khoa học
công nghệ xây dựng mô hình liên kết sản xuất giống và nuôi thương phẩm gà nhiều
cựa đạt tiêu chuẩn VietGAHP theo chuỗi giá trị kết nối cung cầu nông sản thực
phẩm an toàn tại Thanh Hóa.
|
- Tiếp nhận và làm chủ được
các quy trình công nghệ trong chăn nuôi gà nhiều cựa sinh sản và thương phẩm.
- Xây dựng được 02 mô hình:
chăn nuôi gà nhiều cựa sinh sản và mô hình chăn nuôi gà nhiều cựa thương
phẩm.
- Xây dựng được các bản hướng
dẫn kỹ thuật chăn nuôi gà nhiều cựa sinh sản và nuôi thương phẩm phù hợp với
điều kiện địa phương.
|
- 01 mô hình chăn nuôi gà
nhiều cựa sinh sản, quy mô 500 mái, 100 trống đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
của giống: Năng suất trứng 75-80 quả/mái/năm; tỉ lệ trứng có phôi 94- 96%; tỉ
lệ nở/trứng ấp 84-86%; sản xuất được 22.000 gà giống/năm.
- 01 mô hình chăn nuôi gà
nhiều cựa thương phẩm, quy mô 5000 con/năm, đảm bảo an toàn dịch bệnh, có hiệu
quả kinh tế; sản xuất được 6.000kg gà thương phẩm/năm.
- 10 cán bộ được đào tạo và
cấp giấy chứng nhận; 100 người dân thành thạo các quy trình kỹ thuật.
- 01 Bản hướng dẫn kỹ thuật
chăn nuôi gà nhiều cựa sinh sản (sản xuất giống) và 01 Bản hướng dẫn kỹ thuật
chăn nuôi gà nhiều cựa thương phẩm phù hợp với điều kiện địa phương.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH
Hân Mạnh
|
14
|
Dự án: Xây dựng mô
hình chăn nuôi lợn thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh gắn với chế biến và tiêu thụ
theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Chuyển giao, tiếp nhận
thành công các quy trình kỹ thuật nuôi lợn thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh: Chọn
giống; chế biến thức ăn; chăm sóc, nuôi dưỡng; vệ sinh thú y, phòng bệnh; giết
mổ.
- Xây dựng thành công mô hình
chăn nuôi lợn thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh quy mô 2000 con/năm tại huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được mô hình giết
mổ, chế biến, tiêu thụ lợn thịt theo chuỗi giá trị có truy suất nguồn gốc với
quy mô công suất: 100 con/ngày đêm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Xuất chuồng được 400 tấn thịt
lợn hơi đạt tiêu chuẩn VietGAHP.
|
- Báo cáo hoàn thiện các quy
trình kỹ thuật nuôi lợn thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh: Chọn giống; chế biến
thức ăn; chăm sóc, nuôi dưỡng; vệ sinh thú y, phòng bệnh; giết mổ.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình chăn nuôi lợn thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh quy mô 2000 con/năm tại
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình giết mổ, chế biến, tiêu thụ lợn thịt theo chuỗi giá trị có truy suất
nguồn gốc với quy mô công suất: 100 con/ngày đêm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Hồ sơ xuất chuồng 400 tấn
thịt lợn hơi đạt tiêu chuẩn VietGAHP.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH
Xuân Hiếu
|
15
|
Dự án: Ứng dụng
KH&CN xây dựng mô hình liên kết trồng - tiêu thụ Dừa Xiêm (Cocos
Nucifera) đạt tiêu chuẩn VietGAP tại vùng ngoại đê sông Chu, huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Tiếp nhận, làm chủ được
các quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc Dừa Xiêm của Viện nghiên cứu Dầu và
cây có Dầu.
- Xây dựng thành công mô
hình trồng Dừa Xiêm đạt tiêu chuẩn VietGAP vừa cho thu nhập cao (từ 200 triệu
đồng/ha/năm trở lên) vừa góp phần bảo vệ vùng bãi và đê sông Chu.
- Đào tạo 10 cán bộ kỹ thuật,
200 lượt người dân thành thạo các quy trình kỹ thuật
|
- Các quy trình trồng, chăm
sóc Dừa Xiêm phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
- Mô hình trồng Dừa Xiêm đạt
tiêu chuẩn VietGAP quy mô từ 30 - 50ha tại vùng ngoại đê sông Chu và vùng
quy hoạch sản xuất cây ăn quả của huyện Thọ Xuân
- Quả Dừa Xiêm: từ 20.000 quả/ha/năm
trở lên. Sản phẩm có nhãn hàng hóa, có truy xuất nguồn gốc, 70% quả dừa được
tiêu thụ qua chuỗi liên kết.
- Kế hoạch phát triển Dừa xiêm
tại vùng bãi ngoại đê sông Chu và vùng quy hoạch sản xuất cây ăn quả được
UBND huyện Thọ Xuân tiếp nhận.
- 10 cán bộ kỹ thuật, 200 lượt
người dân thành thạo các quy trình kỹ thuật
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty cổ phần
nông sản Thọ Chung
|
16
|
Đề tài: Nghiên cứu,
xác định các cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị, hiệu quả kinh tế cao, phục
vụ phát triển các sản phẩm đặc sản, sản phẩm OCOP tại các huyện miền núi tỉnh
Thanh Hóa.
|
- Lựa chọn được từ 20 loài
cây trồng, từ 10 vật nuôi bản địa có lợi thế, có giá trị và hiệu quả kinh tế
cao để triển khai xây dựng, phát triển thành sản phẩm OCOP (Chương trình mỗi
xã một sản phẩm) cho các huyện miền núi.
- Xây dựng được mô hình phát
triển 2 - 3 cây trồng, 1 -2 vật nuôi bản địa thành sản phẩm OCOP.
|
- Báo cáo thực trạng các loài
cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị, hiệu quả kinh tế cao trên địa bàn các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
- Danh mục từ 20 loài cây trồng,
từ 10 loài vật nuôi bản địa có lợi thế ở địa phương, có giá trị, hiệu quả
kinh tế cao đề xuất cấp có thẩm quyền phát triển thành sản phẩm OCOP cho từng
địa phương cụ thể.
- Mô hình phát triển 2 - 3
cây trồng, 1 -2 vật nuôi bản địa thành sản phẩm OCOP.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành
|
Giao trực tiếp Ban quản lý
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
|
17
|
Đề tài: Nghiên cứu phục
tráng, phát triển giống Dưa chuột nếp đặc sản của huyện Hà Trung, tỉnh Thanh
Hóa.
|
- Phục tráng được giống Dưa
chuột nếp đặc sản (quả có vị thơm, giòn, rất được ưa chuộng trên thị trường
nhưng hiện đang bị thoái hóa) tại huyện Hà Trung; trên cơ sở đó phát triển sản
xuất Dưa chuột nếp đặc sản đạt tiêu chuẩn VietGAP nhằm tạo ra sản phẩm an
toàn, tăng thu nhập cho người sản xuất.
- Xây dựng được mô hình thâm
canh Dưa chuột nếp đặc sản theo VietGAP năng suất đạt 35 - 40 tấn/ha; hiệu quả
sản xuất cao hơn dưa chuột lai từ 20% trở lên.
|
- Giống Dưa chuột nếp đặc sản
được phục tráng, năng suất 35 - 40 tấn/ha, quả có mùi thơm, giòn có khả năng
chống chịu với bệnh phấn trắng.
- Quy trình sản xuất hạt giống
mới phục tráng; Quy trình kỹ thuật canh tác an toàn phù hợp cho các giống mới
phục tráng.
- Mô hình sản xuất hạt giống
đã được phục tráng, năng suất đạt 60-70 kg hạt/ha, quy mô 1 ha.
- Mô hình sản xuất thương phẩm
Dưa chuột nếp đã được phục tráng đạt tiêu chuẩn VietGAP năng suất đạt 35-40 tấn/ha,
quy mô 6 ha.
- 200 cán bộ cơ sở và nông
dân nắm vững được quy trình sản xuất hạt giống dưa chuột đã phục tráng và quy
trình sản xuất dưa chuột thương phẩm an toàn theo hướng VietGAP để làm cơ sở
nhân rộng mô hình.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu
Rau quả (thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam)
|
18
|
Đề tài: Nghiên cứu phân
lập các chủng vi sinh vật chịu mặn ứng dụng sản xuất chế phẩm vi sinh phục vụ
cho sản xuất một số cây trồng chính tại các huyện ven biển Thanh Hóa thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
Nghiên cứu phân lập được một số
chủng vi sinh vật chịu mặn hữu ích phục vụ cho sản xuất các cây trồng chính ở
các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa thích ứng với biến đổi khí hậu
|
- Phân lập, làm thuần được
2-3 chủng vi sinh vật chịu mặn hữu ích.
- Xây dựng được quy trình sản
xuất 2-3 chế phẩm vi sinh từ các chủng vi sinh vật phân lập được.
- Hoàn thiện tiêu chuẩn cơ sở
của chế phẩm vi sinh từ các vi sinh vật chịu mặn.
- Xây dựng được mô hình ứng dụng
cho sản xuất một số cây trồng chính tại các huyện ven biển Tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành
|
Giao trực tiếp Hội giống cây
trồng và Vật tư Nông nghiệp Thanh Hóa
|
19
|
Dự án: Ứng dụng khoa học
công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm Ốc nhồi (Pila
polita) trên vùng đất trũng trồng lúa kém hiệu quả tại Thanh Hóa.
|
- Tiếp nhận, làm chủ được
các quy trình công nghệ về sản xuất giống và nuôi thương phẩm Ốc nhồi (Pila
polita) của Chi cục Thủy sản Hà Nội.
- Xây dựng thành công các mô
hình: Mô hình nuôi Ốc nhồi bố mẹ và ốc giống qua đông quy mô từ 1.000 – 2.000
m2; Mô hình nuôi Ốc nhồi thương phẩm quy mô từ 2 - 5ha.
- Hoàn thiện các quy trình kỹ
thuật cho phù hợp với điều kiện của Thanh Hóa để làm cơ sở nhân rộng mô
hình.
|
- Các quy trình công nghệ sản
xuất giống, nuôi thương phẩm Ốc nhồi (Pila polita) phù hợp với điều kiện
Thanh Hóa.
- Mô hình nuôi Ốc nhồi bố mẹ
và ốc giống qua đông quy mô 1.000 - 2.000 m2 (ốc giống cỡ
0,4-0,5g/con; số lượng 50-100 vạn con; tỷ lệ nở 80 - 86%; tỷ lệ ương nuôi ốc
con lên ốc giống đạt 85 - 88%; tỉ lệ Ốc bố mẹ qua đông đạt 75,7%; ốc giống
qua đông đạt 79%.)
- Mô hình nuôi Ốc nhồi thương
phẩm đem lại hiệu quả kinh tế cao: Cỡ Ốc thu hoạch 29 con/kg, tỉ lệ sống đạt
73,5%; Ốc thương phẩm từ 30-70 tấn.
- Các bản hướng dẫn kỹ thuật
sản xuất giống và nuôi thương phẩm được hoàn thiện.
- 6 cán bộ kỹ thuật và 100
lượt nông dân dược đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương
phẩm ốc Nhồi.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả dự án.
|
Giao trực tiếp Hợp tác xã dịch
vụ nông nghiệp Xuân Lập
|
20
|
Đề tài: Nghiên cứu sản
xuất và sử dụng thức ăn viên phối chế từ nguyên liệu cỏ công nghiệp bổ sung
vi lượng hữu cơ phục vụ nuôi cá trắm cỏ (Ctenopharyngodo n idella) thâm
canh tập trung tại Thanh Hóa
|
- Xác định được công thức phối
trộn sản xuất viên phối chế từ nguyên liệu cỏ công nghiệp.
- Nghiên cứu thành công quy
trình kỹ thuật sản xuất viên thức ăn dùng cho cá trắm cỏ.
- Xây dựng và công bố được
tiêu chuẩn cơ sở cho viên thức ăn phối chế từ nguyên liệu cỏ công nghiệp bổ
sung vi lượng hữu cơ.
- Sản xuất được 360 tấn viên
thức ăn cho cá trắm cỏ đạt tiêu chuẩn cơ sở đã công bố.
- Xây dựng được mô hình thử
nghiệm nuôi cá trắm cỏ thương phẩm sử dụng viên thức ăn phối chế quy mô 02
ha.
|
- Báo cáo kết quả xác định
công thức phối trộn sản xuất viên phối chế từ nguyên liệu cỏ công nghiệp bổ
sung vi lượng hữu cơ phục vụ nuôi cá trắm cỏ.
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
phối chế từ nguyên liệu cỏ công nghiệp bổ sung vi lượng hữu cơ phục vụ nuôi
cá trắm cỏ.
- Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở
cho viên thức ăn phục vụ nuôi cá trắm cỏ.
- 360 tấn viên thức ăn cho cá
trắm cỏ đạt tiêu chuẩn cơ sở đã công bố (sử dụng cho 2 ha nuôi cá trắm cỏ)
- Báo cáo kết quả mô hình thử
nghiệm nuôi cá trắm cỏ thương phẩm sử dụng viên thức ăn phối chế quy mô 02
ha.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành
|
Giao trực tiếp Hợp tác xã
Nông nghiệp Khoa học Công nghệ Việt Nam
|
Chương
trình 3: Đổi mới công nghệ, ứng dụng KH&CN nâng cao năng suất, chất lượng,
sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa tỉnh Thanh Hóa: 05 nhiệm vụ.
|
1
|
Dự án: Xây dựng mô hình
sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris
L.ex Fr) gắn với phát triển thương hiệu các sản phẩm OCOP theo chuỗi giá
trị ở tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng thành công mô hình
sản xuất nấm Đông trùng hạ thảo quy mô hàng hóa với công suất 20.000 hộp/năm
đạt tiêu chuẩn cơ sở đã công bố.
- Tiếp nhận, làm chủ và hoàn
thiện được các quy trình kỹ thuật chế biến tạo ra một số sản phẩm từ Đông
trùng hạ thảo (Trà túi lọc, Bột dinh dưỡng, Cao).
- Triển khai thành công mô
hình chế biến các sản phẩm: Trà túi lọc, Bột dinh dưỡng, cao từ nấm Đông
trùng hạ thảo.
|
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình sản xuất nấm Đông trùng hạ thảo quy mô hàng hóa với công suất 20.000
hộp/năm đạt tiêu chuẩn cơ sở.
- Các quy trình kỹ thuật chế
biến các sản phẩm từ nấm Đông trùng hạ thảo:
+ Quy trình sản xuất trà túi
lọc Đông trùng hạ thảo.
+ Quy trình sản xuất bột dinh
dưỡng từ Đông trùng hạ thảo
+ Quy trình tách chiết cao
Đông trùng hạ thảo.
- Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở
cho từng sản phẩm: Trà túi lọc, Bột dinh dưỡng, cao Đông trùng hạ thảo.
- Quyết định công nhận sản phẩm
OCOP tỉnh Thanh Hóa cho các sản phẩm: Trà túi lọc, Bột dinh dưỡng, cao Đông
trùng hạ thảo.
- Sản xuất 20.000 hộp/năm
Đông trùng hạ thảo tươi tương đương các sản phẩm chế biến: 7.500 hộp/năm trà
túi lọc Đông trùng hạ thảo (quy cách 0,5g/gói; 24 gói/hộp); 5000 gói/năm Bột
dinh dưỡng Đông trùng hạ thảo (quy cách 3g/gói); cao khô:10 kg/ năm.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả của Dự án.
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu
quy trình sản xuất sơn nước tăng khả năng chống thấm, kháng kiềm sử dụng tro
bay thải ra từ các nhà máy ở Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa.
|
- Khảo sát, đánh
giá được chất lượng tro bay thải ra từ các nhà máy ở KKT Nghi Sơn và các KCN
tỉnh Thanh Hóa.
- Nghiên cứu thành công công
thức quy trình sản xuất sơn nước sử dụng tro bay đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
Việt Nam, tăng khả năng chống thấm, kháng kiềm.
- Sản xuất thử nghiệm thành
công sơn nước theo quy trình công nghệ đã đề xuất.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
phế liệu tro bay thải ra từ các nhà máy ở KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh
Hóa.
- Quy trình công nghệ sản xuất
sơn nước sử dụng tro bay tăng khả năng chống thấm, kháng kiềm đạt tiêu chuẩn
Việt Nam; độ bền thấm và độ bền kiềm cao hơn so với đối chứng ít nhất 10%.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành.
- 200kg sơn nước Có phiếu kiểm
nghiệm chất lượng sơn (của phòng thử nghiệm được công nhận Las-XD hoặc Vilas)
đạt tiêu chuẩn Việt Nam, trong đó độ bền thấm và độ bền kiềm cao hơn so với
đối chứng ít nhất 10%.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu chế
tạo bột nano kháng khuẩn AgZrP (silver Zirconium phosphate) phục vụ cho sản
xuất vật liệu xây dựng cao cấp
|
- Xây dựng được quy trình
công nghệ chế tạo bột nano kháng khuẩn AgZrP.
- Xây dựng được quy trình phối
trộn sản xuất một số sản phẩm xây dựng cao cấp sử dụng bột nano kháng khuẩn
AgZrP: hệ sơn nước, gạch men cao cấp.
- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ
sở cho 2 dòng sản phẩm Sơn nước và gạch men cao cấp.
|
- Quy trình công nghệ chế tạo
bột nano kháng khuẩn AgZrP
- Quy trình công nghệ kỹ thuật
sản xuất sản phẩm sơn nước sử dụng bột nano kháng khuẩn AgZrP
- Quy trình công nghệ kỹ thuật
sản xuất sản phẩm gạch men cao cấp sử dụng bột nano kháng khuẩn AgZrP
- Báo cáo đánh giá chất lượng
và tiêu chuẩn cơ sở cho 02 dòng sản phẩm (sơn nước và gạch men cao cấp) sử dụng
bột nano kháng khuẩn AgZrP
- Sản xuất ra được 2kg bột
nano AgZrP
- Sản xuất ra được 200 kg Sơn
nước và 1000 m2 gạch men cao cấp đạt chuẩn.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
4
|
Dự án: Ứng dụng công
nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (in 3D trí tuệ nhân tạo),
hoàn thiện quy trình sản xuất ROBOT bóng bàn phục vụ học tập và huấn luyện
bóng bàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Hoàn thiện được quy trình
chế tạo ROBOT bóng bàn quy mô công suất 3.600 robot/năm. Xây dựng hồ sơ và
công bố tiêu chuẩn cơ sở cho ROBOT bóng bàn.
- Sản xuất được tối thiểu
3.600 ROBOT bóng bàn đạt tiêu chuẩn cơ sở đã công bố.
- Xây dựng được 01 mô hình tập
luyện bóng bàn sử dụng ROBOT đã chế tạo.
|
- Quy trình kỹ thuật chế tạo
ROBOT bóng bàn đã được hoàn thiện với công suất 3.600 robot/năm.
- Bản tiêu chuẩn cơ sở cho
ROBOT bóng bàn phục vụ học tập và huấn luyện.
- 3.600 ROBOT bóng bàn đạt
tiêu chuẩn cơ sở đã công bố.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình tập luyện bóng bàn sử dụng ROBOT đã được chế tạo.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả của dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty CP tự
động hóa thể thao (Doanh nghiệp Khoa học công nghệ)
|
5
|
Dự án: Xây dựng mô
hình trồng, chế biến và tiêu thụ ngô ngọt (Zea mays L var rugosa) theo
chuỗi giá trị gắn với tích tụ tập trung đất đai, ứng dụng sản xuất nông
nghiêp công nghệ cao tại tỉnh Thanh Hóa
|
- Tiếp nhận, chuyển giao và
hoàn thiện được quy trình kỹ thuật sản xuất ngô ngọt thương phẩm từ Viện
nghiên cứu Rau quả.
- Tiếp nhận, hoàn thiện được
quy trình thu hoạch, bảo quản, chế biến ngô ngọt đóng hộp đạt tiêu chuẩn
VietGAP.
- Xây dựng thành công mô hình
trồng ngô ngọt thương phẩm quy mô 30 ha canh tác tại huyện Nông Cống, đạt
năng suất 30 tấn ngô tươi/ha/vụ.
- Xây dựng được mô hình chế
biến, tiêu thụ ngô ngọt đóng hộp công suất 7.200.000 hộp ngô ngọt/năm.
|
- Quy trình sản xuất ngô ngọt
thương phẩm đã được hoàn thiện
- Quy trình thu hoạch, bảo quản
và chế biến ngô ngọt đóng hộp công suất 7.200.000 hộp ngô ngọt/năm.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình sản xuất ngô ngọt thương phẩm quy mô 30 ha.
- 3600 tấn ngô ngọt được sản
xuất và tiêu thụ (tương đương 14.400.000 hộp ngô ngọt).
-Chứng nhận VietGAP cho sản
phẩm ngô ngọt.
- 10 cán bộ và 200 lượt nông
dân được đào tạo thành thạo các quy trình sản xuất ngô ngọt
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả được UBND huyện Nông Cống thông qua.
|
Giao trực tiếp Công ty Cổ phần
Chế biến Nông sản Trung Thành
|
Chương
trình 4: Ứng dụng các thành tựu KH&CN trong y dược phục vụ chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ cộng đồng: 05 nhiệm vụ
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng
dụng phương pháp tiêm hủy đám rối giao cảm thân tạng bằng cồn tuyệt đối để điều
trị đau cho người bệnh ung thư giai đoạn cuối vùng bụng, dưới hướng dẫn của C
Arm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021- 2022.
|
- Ứng dụng thành công phương
pháp tiêm hủy đám rối giao cảm thân tạng bằng cồn tuyệt đối để điều trị đau
cho người bệnh ung thư giai đoạn cuối vùng bụng, dưới hướng dẫn của C Arm.
- Đánh giá kết quả của phương
pháp tiêm hủy đám rối giao cảm thân tạng bằng cồn tuyệt đối để điều trị đau
cho người bệnh ung thư giai đoạn cuối vùng bụng, dưới hướng dẫn của C Arm.
|
- Quy trình chống đau bằng
phương pháp tiêm hủy đám rối giao cảm thân tạng bằng cồn tuyệt đối để điều trị
đau cho người bệnh ung thư giai đoạn cuối vùng bụng, dưới hướng dẫn của C Arm
của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo Đánh giá kết quả của
phương pháp tiêm hủy đám rối giao cảm thân tạng bằng cồn tuyệt đối để điều trị
đau cho người bệnh ung thư giai đoạn cuối vùng bụng, dưới hướng dẫn của C
Arm.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Thanh Hóa
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng
dụng mô hình y tế từ xa (telemedicine) trong việc nâng cao năng lực cấp cứu
người bệnh tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020-2022
|
- Mô tả thực trạng năng lực
chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm
2020.
- Xác định được các yếu tố có
thể can thiệp bằng y tế từ xa.
- Triển khai và đánh giá được
kết quả của một số giải pháp đã can thiệp bằng Y tế từ xa trong việc nâng cao
năng lực chẩn đoán, xử trí các ca bệnh nặng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh
Hóa.
|
- Báo cáo thực trạng năng lực
chẩn đoán, xử trí và chuyển tuyến tại Khoa hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020.
- Báo cáo xác định các yếu tố
có thể can thiệp bằng y tế từ xa.
- Danh mục các trang thiết bị,
phần mềm cho BVĐK tỉnh Thanh Hóa và BV Đại học Y Hà Nội thích hợp cho việc
triển khai các hoạt động hỗ trợ Tele-ICU.
- Quy trình phối hợp giữa Bệnh
viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa trong hỗ trợ chẩn
đoán điều trị từ xa cho một số khoa, phòng của BVĐK tỉnh Thanh Hóa, đặc biệt
là khoa cấp cứu.
- Báo cáo triển khai và đánh
giá được kết quả của một số giải pháp đã can thiệp bằng Y tế từ xa trong việc
nâng cao năng lực chẩn đoán, xử trí các ca bệnh nặng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu của đề tài đăng tải trên tạp chó chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng
dụng hệ thống thăm dò điện sinh lý tim để chẩn đoán và điều trị rối loạn nhịp
tim bằng năng lượng sóng có tần số Radio tại bệnh viện đa khoa Tỉnh Thanh Hóa
năm 2021-2022.
|
- Ứng dụng thành công hệ thống
thăm dò điện sinh lý tim để chẩn đoán và điều trị rối loạn nhịp tim bằng
năng lượng sóng có tần số Radio.
- Đánh giá kết quả chẩn đoán
và điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số Radio tại bệnh
viện đa khoa Tỉnh Thanh Hóa.
|
- 06 bác sĩ và 04 kỹ thuật
viên thành thạo quy trình kỹ thuật thăm dò điện sinh lý tim để chẩn đoán và
điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số Radio.
- Quy trình kỹ thuật thăm dò
điện sinh lý tim để chẩn đoán và điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng
sóng có tần số Radio phù hợp với Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo kết quả chẩn đoán
và điều trị rối loạn nhịp tim bằng năng lượng sóng có tần số Radio tại bệnh
viện đa khoa Tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài tại Thanh Hóa.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Đa
Khoa tỉnh Thanh Hóa
|
4
|
Đề tài: Điều tra đánh
giá thực trạng phân bố, nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và canh tác cây dược
liệu Câu đằng lá to (Uncaria macrophylla Wall) đạt năng suất,
chất lượng cao tại Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được thực trạng
phân bố, đặc điểm nông sinh học, đặc tính dược học cây Câu đằng lá to tại các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống vô tính và hữu tính cây dược liệu Câu đằng lá to.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế, bảo quản cây dược liệu Câu đằng lá
to.
- Xây dựng thành công mô hình
trồng cây dược liệu Câu đằng lá to quy mô 0,5 ha.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
phân bố, đặc điểm nông sinh học, đặc tính dược học cây Câu đằng lá to tại các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
- Bản hướng dẫn kỹ thuật nhân
giống (bằng hình thức vô tính và hữu tính) cây dược liệu Câu đằng lá to.
- Bản hướng dẫn kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hoạch, sơ chế, bảo quản cây dược liệu Câu đằng lá to.
- Báo cáo đánh giá kết quả mô
hình trồng cây dược liệu Câu đằng lá to quy mô 0,5 ha. Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài tại Thanh Hóa.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật Thanh Hóa
|
5
|
Dự án: Ứng dụng KHCN xây
dựng mô hình trồng, chế biến, tiêu thụ các cây dược liệu: Sacha Inchi (Plukenetia
Volubilis L.), chè vằng (Jasminum subtriplinerve Blume),
kim ngân (Lonicera japonica Thunb) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Tiếp nhận được các quy
trình trồng, chế biến 03 loại cây dược liệu: Sacha Inchi (Plukenetia
Volubilis L.), chè vằng (Jasminum subtriplinerve Blume), kim ngân (Lonicera
japonica Thunb).
- Xây dựng thành công các mô
hình trồng, thu hái, chế biến và tiêu thụ 03 loại cây dược liệu theo hướng
GACP, với quy mô: Sacha Inchi: 05 ha; Chè vằng: 02 ha; Kim ngân: 02 ha.
|
- Quy trình kỹ thuật trồng,
chế biến 03 loại cây dược liệu: Sachi (Plukenetia Volubilis L.), chè vằng
(Jasminum subtriplinerve Blume), kim ngân (Lonicera japonica Thunb).
- Báo cáo kết quả triển khai
các mô hình trồng, thu hái, chế biến và tiêu thụ 03 loại dược liệu theo hướng
GACP.
- Các sản phẩm sau khi chế biến:
+ 10.000 túi lọc trà và 200
lít dầu dinh dưỡng Sacha Inchi
+ 200 kg cao chè vằng
+ 3.000 túi trà kim ngân.
- Báo cáo phương án sử dụng và
nhân rộng kết quả dự án.
|
Giao trực tiếp Công ty CP
thương mại phát triển Châu Anh
|
Chương
trình 5: Ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý khai thác, sử dụng hợp lý nguồn
tài nguyên và bảo vệ môi trường: 05 nhiệm vụ
|
1
|
Đề tài: Đánh giá mức độ
tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển du lịch tỉnh Thanh
Hóa và đề xuất các giải pháp ứng phó.
|
- Đánh giá được mức độ phơi
nhiễm, mức độ nhạy cảm và năng lực thích ứng của các tài nguyên du lịch để
xác định tính chất và mức độ với những thay đổi của khí hậu, mức độ ảnh hưởng
của các tác nhân liên quan đến khí hậu và khả năng thích nghi để giảm nhẹ các
thiệt hại, tận dụng các cơ hội hoặc đối phó với các hậu quả do biến đổi khí hậu
gây ra của tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được hệ thống các
giải pháp (công trình, phi công trình) ứng phó với tác động của biến đổi khí
hậu đến phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, định hướng đến
năm 2045.
|
- Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu đối với việc phát triển du lịch tỉnh
Thanh Hóa.
- Báo cáo đánh giá mức độ
phơi nhiễm, mức độ nhạy cảm và năng lực thích ứng du lịch Thanh Hóa do tác động
của biến đổi khí hậu.
- Cơ sở dữ liệu tài nguyên du
lịch gắn với biểu hiện về mức độ tổn thương đến phát triển du lịch tỉnh Thanh
Hóa.
- Báo cáo hệ thống giải pháp
(công trình, phi công trình) nhằm phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2021-2030, định hướng đến năm 2045.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng các kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu của đề tài đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu giải
pháp tổng hợp phòng chống loài Châu chấu lưng vàng hại tre, luồng tại tỉnh
Thanh Hóa.
|
Xác định được giải pháp phòng
chống để giảm mức độ gây hại của Châu chấu lưng vàng (hiện đang tàn phá
tre, luồng) ở các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng được mô hình áp dụng
các biện pháp phòng chống tổng hợp loài Châu chấu lưng vàng hại tre, luồng tại
1 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa, quy mô 20 - 50ha, đạt hiệu quả cao (mức độ
gây hại < 25%).
|
- Báo cáo đặc điểm sinh học,
đặc điểm sinh thái loài Châu chấu lưng vàng hại tre, luồng.
- Báo cáo biện pháp phòng chống
tổng hợp loài Châu chấu lưng vàng hại tre, luồng.
- Hướng dẫn hướng dẫn thực hiện
các biện pháp kỹ thuật phòng chống hiệu quả loài Châu chấu lưng vàng hại
tre, luồng..
- Mô hình 20 – 50 ha áp dụng
giải pháp tổng hợp phòng chống loài Châu chấu lưng vàng hại tre, luồng đạt hiệu
quả cao (mức độ gây hại < 25%).
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng các kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu của đề tài đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trung tâm
nghiên cứu Bảo vệ rừng (thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam)
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn về hoạt động nạo vét luồng hàng hải, đề xuất phân
vùng xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét tại vùng biển tỉnh Thanh Hóa
|
Xác định được cơ sở khoa học
và thực tiễn về hoạt động nạo vét luồng hàng hải, đề xuất phân vùng xác định
khu vực nhận chìm chất nạo vét tại vùng biển tỉnh Thanh Hóa
|
- Báo cáo về cơ sở khoa học
và thực tiễn về hoạt động nạo vét luồng hàng hải, đề xuất phân vùng xác định
khu vực nhận chìm chất nạo vét tại vùng biển tỉnh Thanh Hóa.
- Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 về
khu vực nhận chìm chất nạo vét tại vùng biển tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo giải pháp giảm thiểu
tác động của quá trình nạo vét, nhận chìm chất nạo vét đến môi trường nước và
hệ sinh thái vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu của đề tài đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Chi cục Biển
và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
|
4
|
Đề tài: Nghiên cứu
xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nước hiện đại và bền vững phục vụ hoạt
động giám sát và cảnh bảo sớm nguồn nước có nguy cơ gây ô nhiễm trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng về
hoạt động giám sát, cảnh báo báo sớm ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Xác định được các vị trí
xung yếu cần phải lắp đặt các trạm quan trắc môi trường nước phục vụ cho việc
giám sát và cảnh bảo sớm nguy cơ gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng thành công mô hình
hệ thống quan trắc môi trường nước hiện đại và bền vững phục vụ hoạt động
giám sát và cảnh bảo sớm ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
về hoạt động giám sát, cảnh báo báo sớm ô nhiễm nguồn nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Báo cáo lựa chọn các vị trí
xung yếu cần phải lắp đặt các trạm quan trắc môi trường nước phục vụ cho việc
giám sát và cảnh bảo sớm nguy cơ gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình hệ thống quan trắc môi trường nước hiên đại và bền vững để giám sát
nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Tài liệu hướng dẫn khai
thác và sử dụng hệ thống quan trắc môi trường đã xây dựng.
- Bản dự thảo quy định về
khai thác quản lý và sử dụng hệ thống quan trắc môi trường nước hiện đại và bền
vững trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo về phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả đề tài.
- Bài báo công bố các kết quả
nghiên cứu của đề tài được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trung tâm Quan
trắc và Bảo vệ Môi trường Thanh Hóa - Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
|
5
|
Dự án: Ứng dụng công
nghệ 4.0 (Internet vạn vật) và vật liệu mới trong lọc khí sinh học của
máy phát điện dùng cho các trang trại chăn nuôi quy mô lớn tại Thanh Hóa
|
-Chế tạo được tháp lọc khí
sinh học sử dụng vật liệu lọc khí sinh học mới, có gắn các sensor kiểm soát mức
độ bão hòa của vật liệu bên trong và được kết nối điện thoại thông minh để
theo dõi quá trình thay thế vật liệu.
- Xây dựng thành công 02 mô
hình ứng dụng tháp lọc khí sinh học tại các trang trại chăn nuôi lợn:
+ 01 trang trại quy mô 1000
con lợn; máy phát điện ≥10 kVA sử dụng tháp lọc đơn.
+ 01 trang trại quy mô trên
3000 -5000 con lợn; máy phát điện ≥50 kVA sử dụng tháp lọc đôi.
|
- Vật liệu lọc khí sinh học:
Có khả năng lọc các khí tạp đạt yêu cầu phát điện (H2S < 100 ppm, độ ẩm giảm
80%), có khả năng hoàn nguyên chu kỳ 3 lần; giá thành sản phẩm thấp hơn sản
phẩm cùng loại của Trung Quốc ít nhất 50%.
- Tháp lọc khí sinh học có gắn
các sensor kiểm soát mức độ bão hòa của vật liệu bên trong và được kết nối
điện thoại thông minh để theo dõi quá trình thay thế vật liệu.
- 02 mô hình ứng dụng tháp lọc
khí sinh học tại các trang tại lợn:
+ 01 trang trại quy mô 1000
con lợn; máy phát điện ≥10 kVA sử dụng tháp lọc đơn.
+ 01 trang trại quy mô trên
3000 -5000 con lợn; máy phát điện ≥50 kVA sử dụng tháp lọc đôi.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng các kết quả nghiên cứu của dự án.
|
Giao trực tiếp Hiệp hội Khí
sinh học Việt Nam
|
Chương
trình 6: Khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế xã hội: 11
nhiệm vụ
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu
xây dựng mô hình sinh kế bền vững cho cư dân vùng biên giới Thanh Hóa – Hủa
Phăn.
|
- Tổng kết, đánh giá được đời
sống sinh kế của cư dân 16 xã vùng biên giới Thanh Hóa – Hủa Phăn giai đoạn
2010-2020.
- Xây dựng được một số mô
hình phát triển sinh kế bền vững cho cư dân vùng biên giới Thanh Hóa – Hủa
Phăn
|
- Báo cáo đánh giá được đời sống
sinh kế của cư dân 16 xã vùng biên giới Thanh Hóa – Hủa Phăn giai đoạn
2010-2020.
- Một số mô hình lý thuyết về
phát triển sinh kế bền vững cho cư dân vùng biên giới Thanh Hóa – Hủa Phăn.
- Báo cáo kết quả thực hiện
và triển khai mô hình phát triển sinh kế bền vững cho cư dân vùng biên giới
Thanh Hóa – Hủa Phăn.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng các mô hình phát triển sinh kế bền vững cho cư dân vùng biên giới
Thanh Hóa – Hủa Phăn.
- Bài báo công bố kết quả
nghiên cứu của đề tài trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp trường Đại học
Hồng Đức
|
2
|
Đề tài: Giải pháp nâng
cao năng lực xây dựng và sử dùng bộ đồ dung dạy học (mẫu vật, tranh ảnh, mô
hình, video,…) cho giáo viên giảng dạy sinh học bậc THCS.
|
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực xây dựng và sử dụng bộ đồ dùng dạy học (mẫu
vật, tranh ảnh, mô hình, video,…) cho giáo viên giảng dạy sinh học bậc THCS.
- Áp dụng và triển khai thành
công mô hình thực nghiệm về việc xây dựng và sử dụng bộ đồ dùng dạy học (mẫu
vật, tranh ảnh, mô hình, video,…) cho giáo viên giảng dạy sinh học ở 03 trường
THSC tỉnh Thanh Hóa.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
xây dựng và sử dụng bộ đồ dùng dạy học (mẫu vật, tranh ảnh, mô hình, video,…)
cho giáo viên giảng dạy sinh học bậc THCS.
- Quy trình xây dựng và sử dụng
bộ đồ dùng dạy học (mẫu vật, tranh ảnh, mô hình, video,…) cho giáo viên giảng
dạy sinh học bậc THCS.
- Bộ tiêu chí đánh giá chất
lượng của bộ đồ dùng dạy học sinh học bậc THCS.
- Báo cáo hệ thống giải pháp
phù hợp nhằm nâng cao năng lực xây dựng và sử dụng bộ đồ dùng dạy học (mẫu vật,
tranh ảnh, mô hình, video,…) cho giáo viên giảng dạy sinh học bậc THCS.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình thực nghiệm về việc xây dựng và sử dụng bộ đồ dùng dạy học (mẫu vật,
tranh ảnh, mô hình, video,…) cho giáo viên giảng dạy sinh học ở 03 trường
THSC tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả của đề tài
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
3
|
Đề tài: Xây dựng mô
hình hỗ trợ DNNVV nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế.
|
- Đánh giá được thực trạng về
khả năng tiếp cận các chính sách hỗ trợ của nhà nước, TW, địa phương nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2010-2020.
- Xây dựng được một số mô
hình lý thuyết hỗ trợ DNNVV để nâng cao khả năng của DN trong việc tạo ra việc
làm và thu nhập cao trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030 và định hướng đến năm 2045.
|
- Báo cáo thực trạng về khả
năng tiếp cận các chính sách hỗ trợ của nhà nước, TW, địa phương nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2010-2020.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình hỗ trợ DNNVV để nâng cao khả năng của DN trong việc tạo ra việc làm
và thu nhập cao trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bộ tiêu chí đánh giá năng lực
cạnh tranh của DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo giải pháp (công trình,
phi công trình) nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài tại Thanh Hóa.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Hồng Đức
|
4
|
Đề tài: Nghiên cứu
phát triển các sản phẩm du lịch Sông, Biển gắn với phát triển kinh tế xã hội,
an ninh quốc phòng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2045.
|
- Xây dựng được cơ sở dữ liệu
làm luận cứ cho việc phát triển các sản phẩm du lịch Sông, Biển tỉnh Thanh
Hóa.
- Xây dựng được một số mô
hình sản phẩm du lịch Sông, Biển gắn với phát triển kinh tế xã hội, an ninh
quốc phòng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất hệ thống giải pháp
(công trình, phi công trình) nhằm phát triển các sản phẩm du lịch Sông, Biển
gắn với phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
- Báo cáo tiềm năng, thế mạnh
cho việc phát triển các sản phẩm du lịch Sông, Biển tỉnh Thanh Hóa.
- 02 Báo cáo mô hình sản phẩm
du lịch Sông, Biển gắn với phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo hệ thống giải pháp
(công trình, phi công trình) nhằm phát triển các sản phẩm du lịch Sông, Biển
gắn với phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài tại Thanh Hóa.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại Học
Hồng Đức
|
5
|
Đề tài: Nghiên cứu
xây dựng bộ phần mềm công cụ hỗ trợ triển khai công tác dạy và học trực tuyến
cho các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng được bộ phần mềm
công cụ phù hợp nhằm hỗ trợ triển khai công tác dạy và học trực tuyến cho các
trường Đại học và Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Ứng dụng thành công bộ phần
mềm công cụ triển khai dạy và học trực tuyến ở Trường Đại học Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và Trường Cao đẳng Y tế tỉnh Thanh Hóa.
|
- Bản thiết kế hệ thống và
thiết kế cơ sở dữ liệu của bộ công cụ phù hợp nhằm hỗ trợ triển khai công tác
dạy và học trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Phần mềm công cụ phù hợp nhằm
hỗ trợ triển khai công tác dạy và học trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình dạy và học trực tuyến ở Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thanh Hóa.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình dạy và học trực tuyến ở Trường Cao đẳng Y tế tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
6
|
Đề tài: Xây dựng mô
hình tổ chức hoạt động thể dục thể thao quần chúng ở xã, phường, thị trấn tỉnh
Thanh Hóa.
|
- Khảo sát, đánh giá được thực
trạng công tác tổ chức hoạt động thể dục thể thao quần chúng ở xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng được 03 mô hình tổ
chức hoạt động thể dục thể thao quần chúng tại 03 xã, phường, thị trấn đại diện
cho 03 vùng miền tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp (công trình, phi công trình) để phát triển thể dục thể thao quần chúng ở
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
|
- Báo cáo thực trạng công tác
tổ chức hoạt động thể dục thể thao quần chúng ở xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
- Báo cáo kết quả xây dựng và
triển khai 03 mô hình tổ chức hoạt động thể dục thể thao quần chúng tại 03
xã, phường, thị trấn đại diện cho 03 vùng miền tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo đề xuất bộ tiêu chí
đánh giá mô hình thể dục thể thao quần chúng ở xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo hệ thống giải pháp
(công trình, phi công trình) để phát triển thể dục thể thao quần chúng ở xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên của đề tài.
- Bài cáo khoa học được công
bố trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
7
|
Đề tài: Giải pháp
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển loại hình du lịch cộng
đồng tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được thực trạng
công tác phát triển nguồn nhân lực phục vụ loại hình du lịch cộng đồng ở
Thanh Hóa hiện nay.
- Triển khai được một số mô
hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho các đối tượng phục vụ phát
triển các sản phẩm du lịch cộng đồng.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển loại hình du lịch cộng
đồng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2045.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
công tác phát triển nguồn nhân lực phục vụ loại hình du lịch cộng đồng ở
Thanh Hóa hiện nay.
- Báo cáo kết quả triển khai
các mô hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho các đối tượng phục vụ
phát triển các sản phẩm du lịch cộng đồng.
- Báo cáo các giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển loại hình du lịch cộng đồng tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2045.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả nghiên cứu.
- Bài cáo khoa học được công
bố trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
8
|
Đề tài: Giải pháp
phát huy vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng xã, phường,
thị trấn kiểu mẫu ở tỉnh Thanh Hóa.
|
- Khảo sát, điều tra, đánh
giá được thực trạng về vai trò, vị trí, sức mạnh của hệ thống chính trị cấp
cơ sở trong xây dựng xã, phường, thị trấn kiểu mẫu ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2014-2020.
- Xây dựng được một số mô
hình phát huy vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở để xây dựng thành công
xã, phường, thị trấn kiểu mẫu.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp nhằm phát huy vai trò, sức mạnh của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong
xây dựng xã, phường, thị trấn kiểu mẫu ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
về vai trò, vị trí, sức mạnh của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng
xã, phường, thị trấn kiểu mẫu ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2020.
- Báo cáo các bài học kinh
nghiệm rút ra từ việc triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn kiểu mẫu ở tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2014-2020.
- Báo cáo kết quả triển khai
mô hình phát huy vai trò của hệ thống chính trị cấp cơ sở để xây dựng thành
công xã, phường, thị trấn kiểu mẫu.
- Báo cáo các giải pháp nhằm
phát huy vai trò, sức mạnh của hệ thống chính trị cấp cơ sở trong xây dựng xã,
phường, thị trấn kiểu mẫu ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Chính
trị tỉnh
|
9
|
Đề tài: Nâng cao hiệu
quả hoạt động của các Hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong tình
hình mới.
|
- Đánh giá được tình hình tổ
chức và hoạt động của các Hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2015-2020
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hội quần chúng tỉnh Thanh Hóa trong
giai tình hình mới.
|
- Báo cáo đánh giá tình hình
tổ chức và hoạt động của các Hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2015-2020.
- Báo cáo kết quả triển khai
một số mô hình hoạt động của Hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo hệ thống giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hội quần chúng tỉnh Thanh Hóa trong tình
hình mới.
- Dự thảo văn bản chỉ đạo của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa về: “Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hội
quần chúng tỉnh Thanh Hóa trong tình hình mới”.
- Báo cáo phương án sử dụng
và rộng kết quả của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả của đề tài được đăng tải trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Ban Dân vận Tỉnh
ủy
|
10
|
Đề tài: Giải pháp
phát triển chuỗi giá trị du lịch ở các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa trong bối
cảnh đẩy mạnh liên kết vùng và hình thành các sản phảm du lịch.
|
- Đánh giá được tiềm năng
phát triển các sản phẩm du lịch để phát huy chuỗi giá trị du lịch trong sự
liên kết vùng miền khu vực đồng bằng tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được một số mô
hình chuỗi giá trị du lịch gắn với việc đẩy mạnh liên kết vùng và hình thành các
sản phẩm du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được hệ thống giải
pháp phát triển chuỗi giá trị du lịch ở các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa
trong bối cảnh đẩy mạnh liên kết vùng và hình thành các sản phảm du lịch.
|
- Báo cáo đánh giá tiềm năng
phát triển các sản phẩm du lịch để phát huy chuỗi giá trị du lịch trong sự
liên kết vùng miền khu vực đồng bằng tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo triển khai thực hiện
các mô hình chuỗi giá trị du lịch gắn với việc đẩy mạnh liên kết vùng và hình
thành các sản phẩm du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo các giải pháp phát
triển chuỗi giá trị du lịch ở các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh
đẩy mạnh liên kết vùng và hình thành các sản phẩm du lịch.
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhận rộng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Bài báo khoa học công bố kết
quả nghiên cứu của đề tài.
|
Giao trực tiếp Hiệp hội du lịch
tỉnh Thanh Hóa
|
11
|
Đề tài: Nghiên cứu giải
pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành cho các huyện, thị xã, thành phố ven biển
tỉnh Thanh Hóa theo hướng phát triển nhanh và bền vững đến năm 2030.
|
- Điều tra, khảo sát, đánh
giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở 6 huyện ven biển tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2010-2020.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành cho
các huyện, thị xã, thành phố ven biển tỉnh Thanh Hóa theo hướng phát triển
nhanh và bền vững đến năm 2030, định hướng đến năm 2045.
|
- Báo cáo thực trạng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành ở 6 huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2020.
- Báo cáo phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành cho các huyện, thị xã, thành phố ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo hệ thống giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành cho các
huyện, thị xã, thành phố ven biển tỉnh Thanh Hóa theo hướng phát triển nhanh
và bền vững đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 (Các báo cáo chuyên đề cho
từng ngành kinh tế mũi nhọn trọng điểm trong vùng ven biển).
- Xây dựng mô hình thực nghiệm
triển khai một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành tại 1 huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Các báo cáo phương án sử dụng
kết quả nghiên cứu của đề tài cho từng huyện, thị xã, thành phố.
- Bài cáo khoa học được công
bố trên tạp chí chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Học viện Tài
chính
|
Chương
trình bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh: 01 nhiệm vụ
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu kỹ
thuật nhân giống và xây dựng mô hình trồng thử nghiệm loài dược liệu La Hán
quả (Siraitia siamensis) tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
|
- Nghiên cứu thành công kỹ
thuật nhân giống và xây dựng mô hình trồng thử nghiệm dược liệu La hán quả tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, góp phần bảo tồn và phát triển loài dược
liệu có giá trị của Thanh Hóa.
|
- Báo cáo định danh loài La
Hán quả tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông.
- Báo cáo đánh giá thực trạng
phân bố, đặc điểm sinh thái học của loài La hán quả ngoài tự nhiên và đề xuất
giải pháp bảo tồn (kèm theo bản đồ phân bố)
- Báo cáo so sánh và đánh
giá hoạt chất dược liệu của loài La hán quả ở trong 02 môi trường: tự nhiên
và mô hình trồng
- Vườn ươm cây giống quy mô
1.000 m2 và nhân giống thành công được từ 4.000 cây trở lên.
- Vườn lưu giống quy mô từ
500 cây trở lên.
- Mô hình trồng thử nghiệm
quy mô 0,5ha.
- Bản quy trình hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống, gây trồng, thu hoạch, sơ chế, bảo quản loài La hán quả.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
kinh tế từ mô hình trồng thử nghiệm.
|
Giao trực tiếp Ban quản lý
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa: 03 nhiệm vụ
|
1
|
Dự án: Tạo lập, quản
lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Bưởi Bắc Lương” cho sản phẩm quả bưởi của
huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa
|
Xác lập được quyền SHTT đối với
nhãn hiệu tập thể “Bưởi Bắc Lương” cho sản phẩm quả bưởi của huyện Thọ Xuân
và Xây dựng, hoàn thiện đưa vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý nhãn
hiệu tập thể làm tiền đề để thực hiện Chương trình OCOP của huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa
|
1. Giấy chứng nhận nhãn hiệu
tập thể “Bưởi Bắc Lương” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp. 2. Hệ thống công cụ quản
lý nhãn hiệu tập thể “Bưởi Bắc Lương”: Mô hình quản lý; Điều kiện, phương tiện
quản lý; Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản bưởi; quy
trình truy xuất nguồn gốc, xuất xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói. 3. Mô hình sản
xuất bưởi thương phẩm: 03 ha 4. Trang Website quảng bá thương hiệu bưởi Bắc
Lương 5. Kế hoạch, Phương án phát triển nhãn hiệu tập thể “Bưởi Bắc Lương”
sau khi được bảo hộ
|
Giao trực tiếp UBND huyện Thọ
Xuân
|
2
|
Dự án: Tạo lập, quản
lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Cải Làng Lê” cho các sản phẩm rau cải của
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
|
Xác lập được quyền SHTT đối với
nhãn hiệu tập thể “Cải Làng Lê” cho các sản phẩm rau cải của huyện Yên Định
và Xây dựng, hoàn thiện đưa vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý nhãn
hiệu tập thể làm tiền đề để thực hiện Chương trình OCOP của huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa
|
1. Giấy chứng nhận nhãn hiệu
tập thể “Cải Làng Lê” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp. 2. Hệ thống công cụ quản lý
nhãn hiệu tập thể “Cải Làng Lê”: Mô hình quản lý; Điều kiện, phương tiện quản
lý; Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch và bảo quản; quy trình
truy xuất nguồn gốc, xuất xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói. 3. 02 Mô hình: Mô
hình sản xuất hạt giống Cải Làng Lê: 0,5ha; Mô hình trình diễn sản xuất rau Cải
Làng Lê thương phẩm: 3,0 ha. 4. Trang Website quảng bá thương hiệu “Cải
Làng Lê” 5. Kế hoạch, Phương án phát triển nhãn hiệu tập thể “Cải Làng Lê”
sau khi được bảo hộ
|
Giao trực tiếp UBND huyện Yên
Định
|
3
|
Dự án: Tạo lập, quản
lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Dưa hấu Mai An Tiêm” cho sản phẩm dưa hấu
của huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
|
Xác lập được quyền SHTT đối với
nhãn hiệu tập thể “Dưa hấu Mai An Tiêm” cho sản phẩm dưa hấu của huyện Nga
Sơn và Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản
lý nhãn hiệu tập tập thể làm tiền đề để thực hiện Chương trình OCOP của huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
|
1. Giấy chứng nhận nhãn hiệu
tập thể “Dưa hấu Mai An Tiêm” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp. 2. Hệ thống công cụ
quản lý nhãn hiệu tập thể “Dưa hấu Mai An Tiêm”: Mô hình quản lý; Điều kiện,
phương tiện quản lý; Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch và bảo
quản cam; quy trình truy xuất nguồn gốc, xuất xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói.
3. Mô hình sản xuất dưa hấu thương phẩm: 03 ha 4. Trang Website quảng bá
thương hiệu Dưa hấu Mai An Tiêm. 5. Kế hoạch, Phương án phát triển nhãn hiệu
tập thể “Dưa hấu Mai An Tiêm” sau khi được bảo hộ.
|
Giao trực tiếp UBND huyện Nga
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|