ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 345/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 21
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN
LÝ, KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG
VẬT, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch quốc gia triển khai các nhiệm
vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và
bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2023 - 2030”;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về phòng, chống dịch bệnh trên cạn;
Căn cứ Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr-SNN ngày 04 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai các nhiệm
vụ trọng tâm nhằm tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật và
bảo đảm an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật, giai đoạn 2024 - 2030 (sau đây
gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quyết định
này theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN-PTNT;
- Cục Thú y;
- TT: TU; HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP-CVK;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ, DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT, GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng các cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh (ATDB)
đối với gia súc, gia cầm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm (ATTP)
trong chăn nuôi, vận chuyển, giết mổ, sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật và
sản phẩm động vật.
- Kiểm soát vắc xin, thuốc thú y bảo đảm đạt yêu cầu
chất lượng, an toàn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật,
ATTP, giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin (CNTT)
trong công tác quản lý chuyên ngành thú y các cấp nhằm góp phần xây dựng thành
công Chương trình chuyển đổi số của tỉnh hướng tới xây dựng chính quyền số,
chính quyền điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh
động vật, bệnh truyền lây giữa động vật và người
- Giai đoạn 2024 - 2025 phấn đấu: có 03 vùng cấp
huyện (Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu) đạt ATDB theo quy định của Việt Nam, 01 vùng
cấp huyện (Dương Minh Châu) đạt ATDB theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới
(WOAH) đối với bệnh Cúm gia cầm (CGC) và Niu- cát-xơn. 01 vùng cấp huyện (Bến Cầu)
đạt ATDB đối với bệnh LMLM bò theo quy định của Việt Nam.
- Giai đoạn 2026 - 2030: duy trì các vùng đã đạt
ATDB; phấn đấu có 05 vùng cấp huyện (thành phố Tây Ninh, thị xã Hòa Thành, thị
xã Trảng Bàng, huyện Bến Cầu, huyện Châu Thành) đạt ATDB theo quy định của Việt
Nam, 02 vùng cấp huyện (Tân Biên, Tân Châu) đạt ATDB theo quy định của
WOAH đối với bệnh CGC và Niu- cát-xơn; 01 vùng cấp huyện (Bến Cầu) đạt ATDB đối
với LMLM bò theo quy định của WOAH.
b) Tăng cường năng lực quản lý, kiểm dịch động vật,
kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với động vật, sản phẩm động
vật
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT trong việc xây
dựng và ban hành quy định về trạm kiểm dịch đầu mối giao thông.
- Bố trí phòng làm việc cho kiểm dịch viên tại thị
xã Trảng Bàng nhằm phục vụ nhu cầu tiêu thụ gia súc, gia cầm xuất tỉnh, kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật, giám sát dịch bệnh động vật qua con đường vận chuyển
thực hiện theo Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y các cấp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2030”.
- 100% động vật đưa vào cơ sở giết mổ tập trung được
cơ quan thú y thực hiện kiểm soát giết mổ.
- Giám sát ATTP đối với chuỗi thịt gia súc, gia cầm.
c) Nâng cao năng lực quản lý về thuốc, vắc xin
thú y đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả
- Tăng cường năng lực hệ thống quản lý thuốc thú y.
- Giám sát chất lượng thuốc thú y, sử dụng kháng
sinh và kháng thuốc trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
- Truyền thông; xây dựng hệ thống trực tuyến quản
lý thông tin, dữ liệu quản lý thuốc thú y.
- Hằng năm, triển khai giám sát chất lượng thuốc
thú y lưu hành trên thị trường theo kế hoạch và 100% các cửa hàng buôn bán thuốc
thú y được kiểm tra, giám sát.
d) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong
công tác thú y
Cập nhật, ứng dụng, sử dụng các hệ thống trực tuyến
phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra
vệ sinh thú y, ATTP; quản lý thuốc thú y; quản lý thông tin thống kê và công
tác chỉ đạo điều hành của ngành thú y.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Tăng cường năng lực quản
lý, kiểm soát dịch bệnh động vật, bệnh truyền lây giữa động vật và người
a) Xác định và thiết lập vùng ATDB phù hợp với
quy hoạch của tỉnh và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Thú y, Luật Quy
hoạch và theo các quy định của WOAH
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các
sở ban ngành, các cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp thực hiện các biện pháp phòng bệnh
động vật theo quy định của pháp luật về thú y, chăn nuôi và hướng dẫn chuyên
môn của cơ quan thú y; tổ chức kiểm soát tốt dịch bệnh, đặc biệt là CGC,
Niu-cát-xơn và LMLM; tổ chức xây dựng vùng, cơ sở ATDB.
- Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm tại
vùng ATDB, vùng đệm, tập trung tiêm phòng vắc xin CGC, Niu-cát-xơn, LMLM miễn
phí cho đàn gia cầm, gia súc thuộc diện chăn nuôi nông hộ theo từng giai đoạn
phù hợp với định hướng xây dựng vùng ATDB của tỉnh, đảm bảo theo đúng kế hoạch;
tuyên truyền, khuyến khích các trang trại chăn nuôi tập trung tự tiêm phòng bảo
vệ đàn vật nuôi.
- Triển khai vệ sinh tiêu độc khử trùng hàng năm
trên phạm vi toàn tỉnh.
- Xây dựng hồ sơ, thẩm định hồ sơ công nhận vùng
ATDB.
b) Thông tin tuyên truyền, tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về phòng, chống dịch bệnh, vùng, cơ sở ATDB theo
tiêu chuẩn của Việt Nam và của WOAH
- Thực hiện 27 cuộc/năm về công tác phòng bệnh CGC
và 27 cuộc/năm về công tác phòng bệnh LMLM phát thanh trên Đài Truyền thanh ở
các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức 02 lớp tập huấn/năm cho cán bộ thú y, người
chăn nuôi, về chủ trương và kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia cầm của tỉnh,
chủ động tiêm phòng bệnh gia cầm trên địa bàn tỉnh, xây dựng vùng, cơ sở ATDB.
- Làm bảng hiệu tuyên truyền về công tác xây dựng,
duy trì vùng, cơ sở ATDB.
- Tiếp tục tuyên truyền về nguy cơ xảy ra dịch bệnh
trên diện rộng; áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học; không sử dụng
giống gia súc, gia cầm không rõ nguồn gốc; sản phẩm gia súc, gia cầm chưa qua
kiểm dịch; sử dụng thịt gia súc, gia cầm phải nấu chín, không ăn tiết canh; vận
động người dân tự giác báo cáo khi phát hiện gia súc, gia cầm bị bệnh, nghi mắc
bệnh, giảm thiểu các hành vi làm phát sinh và lây lan dịch bệnh.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý chăn nuôi bảo đảm
ATDB
- Nhằm nắm bắt kịp thời tình hình chăn nuôi để có
giải pháp phòng, chống dịch bệnh phù hợp; các tổ chức, cá nhân có hoạt động
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh phải kê khai hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân
dân cấp xã; mỗi quý 01 lần, thời gian từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý
theo mẫu quy định tại Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi
về hoạt động chăn nuôi, Ủy ban nhân cấp huyện báo cáo kết quả kê khai hoạt động
vật nuôi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ trước ngày 10 của
tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Tăng cường năng lực giám sát, dự báo, cảnh báo
các loại dịch bệnh động vật nguy hiểm. Chủ động giám sát dịch bệnh trên đàn gia
súc, gia cầm để phát hiện sớm, cảnh báo và xử lý dứt điểm khi dịch bệnh mới được
phát hiện, ở diện hẹp. Phối hợp ngành y tế xây dựng các chương trình, kế hoạch
phòng chống các loại dịch bệnh lây lan từ động vật sang người trên địa bàn tỉnh.
- Khi phát sinh dịch bệnh khoanh vùng dập dịch,
không để lây lan ra diện rộng, tuyệt đối không giấu dịch.
- Một trong 04 điều kiện được xem xét hỗ trợ để
khôi phục sản xuất tại Điều 4 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh: “thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện
đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh
theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương”.
Vì vậy, đối với những hộ không chấp hành việc tiêm vắc xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm (đối với các bệnh bắt buộc phải tiêm phòng bệnh bằng vắc xin như
LMLM, CGC, Niu-cát-xơn, VDNC, tụ huyết trùng, dại, dịch tả heo...) sẽ tự chịu
trách nhiệm khi vật nuôi bệnh, chết; Nhà nước sẽ không hỗ trợ thiệt hại.
d) Tổ chức triển khai giám sát, lấy mẫu xét nghiệm
chứng nhận ATDB
- Thực hiện giám sát, lấy mẫu xét nghiệm chứng nhận
ATDB theo đúng quy định của Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT và WOAH, đảm bảo lấy
mẫu đúng, đủ số lượng và tần suất theo quy định.
- Triển khai lấy mẫu giám sát:
+ Giám sát sau tiêm phòng, theo Chương trình quốc
gia, các chương trình của Cục Thú y.
+ Lấy mẫu xét nghiệm CGC khi đàn gia cầm nuôi có biểu
hiện nghi ngờ, nghi có tiếp xúc với đàn gia cầm mắc bệnh CGC; chim hoang dã, động
vật mẫn cảm với bệnh CGC ốm, chết không rõ nguyên nhân; giám sát CGC đối với
gia cầm nhập lậu.
+ Lấy mẫu xét nghiệm LMLM khi đàn gia súc nuôi có
biểu hiện nghi ngờ, nghi có tiếp xúc với đàn gia súc mắc bệnh LMLM; trâu, bò nhập
và nhập lậu qua biên giới.
đ) Tổ chức kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm
động vật ra, vào vùng ATDB; kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú
y bảo đảm ATDB
- Tăng cường công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ,
buôn bán gia súc, gia cầm theo quy định tại Luật Thú y và các Thông tư của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn.
- Các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu đưa gia súc,
gia cầm và các sản phẩm của có nguồn gốc từ gia súc gia cầm vào cơ sở giết mổ,
cơ sở chế biến phải thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT
và các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm dịch, kiểm
soát giết mổ.
e) Xây dựng hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu
bảo đảm yêu cầu truy xuất nguồn gốc
- Thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư số
24/2022/TT-BNNPTNT .
- Thông tin, dữ liệu phải được ghi chép, lưu giữ
minh bạch, thuận lợi cho việc kiểm tra, truy xuất.
g) Có kế hoạch dự phòng ứng phó khi phát hiện dịch
bệnh động vật
Trong trường hợp xảy ra dịch bệnh trên đàn gia súc,
gia cầm và thủy sản cần phải nhanh chóng triển khai các biện pháp chống dịch và
xử lý ổ dịch theo quy định của Luật Thú y, Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT và
các văn bản hướng dẫn về kỹ thuật của Cục Thú y.
h) Duy trì, kiện toàn, tăng cường năng lực hệ thống
thú y các cấp
Thực hiện tốt Quyết định số 416/QĐ-UBND .
2. Tăng cường năng lực quản
lý, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với
động vật, sản phẩm động vật
a) Tăng cường năng lực quản lý, kiểm dịch động vật,
ATTP
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trong việc xây dựng và ban hành quy định về trạm kiểm dịch đầu mối giao
thông.
- Bố trí phòng làm việc cho kiểm dịch viên tại thị
xã Trảng Bàng nhằm phục vụ nhu cầu kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, giám
sát dịch bệnh động vật qua con đường vận chuyển.
- Rà soát, sắp xếp lại hệ thống các cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm, cơ sở chế biến sản phẩm động vật theo hướng giảm cơ sở giết mổ
nhỏ lẻ, tăng cơ sở giết mổ tập trung, công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi, đảm bảo
yêu cầu vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường, triển khai các chính sách phát
triển hoạt động giết mổ tập trung, công nghiệp phù hợp.
b) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y, ATTP đối với
sản phẩm động vật tiêu dùng trong nước
- Hàng năm xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y, ATTP (vi sinh vật, tồn dư hóa chất, thuốc thú
y, chất cấm...) tại các cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật và
các sản phẩm từ động vật trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y, ATTP, giám sát các chỉ
tiêu vi sinh, chất cấm, chất tồn dư trong các sản phẩm động vật trên cạn và thủy
sản xuất, nhập khẩu.
d) Xây dựng và triển khai chương trình thông
tin, tuyên truyền về vệ sinh thú y, ATTP.
3. Nâng cao năng lực quản lý
về thuốc, vắc xin thú y đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả
a) Tăng cường năng lực quản lý thuốc, vắc xin
thú y
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, kiện toàn, bổ sung nhân lực, tổ chức tập
huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật các văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý thuốc thú y.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo quản,
buôn bán, sử dụng thuốc thú y cho các cơ sở buôn bán thuốc thú y, các cơ sở
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
b) Giám sát chất lượng thuốc thú y
- Hằng năm thực hiện việc thanh kiểm tra chất lượng
thuốc thú y lưu thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giám sát chất lượng thuốc thú y có chứa hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh đặc
biệt quan trọng, rất quan trọng; hóa chất sát trùng, khử trùng trong thú y:
Iodine, Benzalkonium Chloride, Glutaraldehyde, Chlorine...; đánh giá hiệu lực
các loại vắc xin: CGC, Dại, LMLM, Tai xanh, Dịch tả lợn Châu Phi, Viêm da nổi cục
trên trâu, bò và một số vắc xin quan trọng khác, vắc xin mới sản xuất, nhập khẩu...
c) Giám sát sử dụng kháng sinh và kháng thuốc
- Hàng năm thực hiện kiểm tra, giám sát tồn dư
kháng sinh trong sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giám sát việc phối trộn và sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi.
- Kiểm tra, giám sát việc kê đơn, bán và sử dụng
thuốc thú y theo đơn.
d) Xây dựng và triển khai chương trình truyền
thông về quản lý, kê đơn thuốc, sử dụng kháng sinh và phòng chống kháng thuốc.
4. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và
chuyển đổi số trong công tác thú y
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong công tác thú y, giai đoạn 2024-2030 trên địa bàn tỉnh, bảo đảm liên
thông, kết nối có hiệu quả với hệ thống thông tin của Trung ương.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả phần mềm quản lý dịch
tễ trên địa bàn tỉnh, ứng dụng công nghệ thông tin báo cáo dịch bệnh trực tuyến
(VAHIS) đến cấp huyện nhằm nâng cao năng lực thu thập thông tin, quản lý, phân
tích dữ liệu dịch bệnh kịp thời.
- Nâng cấp hạ tầng CNTT, ứng dụng, sử dụng các hệ
thống trực tuyến phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh; kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, ATTP; quản lý thuốc
thú y; quản lý thông tin thống kê và công tác chỉ đạo điều hành của ngành thú
y.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, giám sát
triển khai thực hiện; thông tin tuyên truyền, truyền thông đa phương tiện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí giai đoạn: 160.045.000.000 đồng (một
trăm sáu mươi tỷ không trăm bốn mươi lăm triệu đồng). Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 55.415.010.000 đồng (năm mươi lăm
tỷ bốn trăm mười lăm triệu không trăm mười nghìn đồng). Nguồn vốn thực hiện Kế
hoạch được bố trí lồng ghép từ các Chương trình, Kế hoạch được ban hành.
- Nguồn kinh phí xã hội hóa: 509.990.000 đồng (năm
trăm lẻ chín triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng).
- Kinh phí do Doanh nghiệp, chủ cơ sở chăn nuôi tự
đảm bảo kinh phí tổ chức xây dựng, đánh giá, chứng nhận ATDB theo quy định của
Việt Nam và WOAH: 104.120.000.000 đồng (một trăm lẻ bốn tỷ, một trăm hai mươi
triệu đồng).
Chi tiết phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII kèm
theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Hướng dẫn:
+ Giám sát, đôn đốc các địa phương, các doanh nghiệp
tổ chức xây dựng, đánh giá, công nhận cơ sở, vùng ATDB theo quy định của Việt
Nam và WOAH.
+ Triển khai các giải pháp kiểm soát vận chuyển động
vật, sản phẩm động vật ra, vào vùng ATDB, vùng đệm; kiểm soát giết mổ động vật,
vệ sinh thú y trong vùng ATDB, vùng đệm.
- Phối hợp:
+ Với Cục Thú y để hỗ trợ việc xây dựng đánh giá,
công nhận cơ sở, vùng ATDB theo quy định của WOAH và yêu cầu của nước nhập khẩu.
+ Đàm phán kỹ thuật thú y, mở cửa thị trường và xây
dựng hồ sơ thú y trên địa bàn tỉnh để phục vụ đàm phán xuất khẩu động vật, sản
phẩm động vật sang các nước.
+ Với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục
Thú y trong việc xây dựng và ban hành quy định về trạm kiểm dịch đầu mối giao
thông.
+ Tổ chức nghiên cứu, sản xuất, đánh giá, sử dụng
các loại thuốc thú y, nhất là các loại vắc xin phòng các bệnh quan trọng, vắc
xin thế hệ mới.
- Triển khai:
+ Cập nhật hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu bảo
đảm yêu cầu truy xuất nguồn gốc.
+ Xây dựng kế hoạch dự phòng ứng phó khi phát hiện
dịch bệnh động vật.
+ Định kỳ thanh tra, kiểm tra việc thực thi công
tác phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ
sinh thú y và ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật; quản lý về thuốc, vắc
xin thú y đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả.
+ Hàng năm, rà soát, kiểm tra, đánh giá các cơ sở
buôn bán thuốc thú y, cơ sở giết mổ đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật
Thú y, các văn bản hướng dẫn và pháp luật có liên quan.
+ Tổ chức thông tin, tuyên truyền, tập huấn nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về công tác phòng, chống dịch bệnh, xây dựng
vùng, cơ sở ATDB, kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y
và ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật; quản lý về thuốc, vắc xin thú y đảm
bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả.
+ Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số, tiếp nhận,
vận hành, sử dụng các hệ thống, dữ liệu được Trung ương xây dựng như: kho dữ liệu
số dùng chung của ngành thú y; hệ thống trực tuyến phục vụ công tác phòng, chống
dịch bệnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ
sinh thú y, ATTP; quản lý thuốc thú y; quản lý thông tin thống kê và công tác
chỉ đạo điều hành của ngành thú y.
+ Hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch, sơ kết, hàng năm và tổng kết thực hiện Kế hoạch và tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
- Tiếp tục kiện toàn và tăng cường năng lực cơ quan
thú y theo Quyết định số 416/QĐ-UBND .
2. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: triển khai chiến lược Quốc gia về phòng, chống kháng thuốc, chia sẻ
kịp thời thông tin về kháng thuốc trong y tế; chia sẻ thông tin về quản lý ATTP
trong chuỗi cung ứng thực phẩm có nguồn gốc động vật.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Công Thương, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo triển khai các biện pháp bảo đảm ATTP
theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường các biện pháp ngăn chặn hoạt động kinh
doanh, buôn bán kháng sinh trong y tế để sử dụng trong nông nghiệp.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tham mưu cấp thẩm quyền bố trí nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
kế hoạch theo quy định của Luật đầu tư công.
5. Sở Công Thương
- Phối hợp, chia sẻ thông tin với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý ATTP trong chuỗi cung ứng thực phẩm có nguồn gốc
động vật.
- Tăng cường công tác phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Cục Quản lý thị trường nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh các loại thực phẩm có nguồn gốc
động vật trong các hệ thống thương mại, cơ sở chế biến thực phẩm.
- Thúc đẩy giới thiệu quảng bá các sản phẩm động vật
thông qua các hoạt động, chương trình xúc tiến thương mại, đồng thời hỗ trợ các
doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật sang thị trường các
nước.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đế hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức triển
khai Kế hoạch, bảo đảm phù hợp, đáp ứng mục tiêu, giải pháp phù hợp với Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh để
xây dựng Kế hoạch của địa phương, bố trí kinh phí, nguồn lực để tổ chức thực hiện,
bảo đảm đạt được các mục tiêu Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm các nhiệm
vụ sau:
- Tăng cường quản lý các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết
mổ, các cửa hàng kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai kế hoạch
giám sát dịch bệnh, giám sát sau tiêm phòng, lấy mẫu xét nghiệm để chứng minh
cơ sở, vùng ATDB.
- Xây dựng hồ sơ công nhận vùng ATDB.
- Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn mời Cục Thú y để hỗ trợ việc xây dựng đánh giá, công nhận cơ sở, vùng
ATDB theo quy định Việt Nam, WOAH.
- Xây dựng hồ sơ thú y trên địa bàn quản lý để phục
vụ đàm phán xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật sang các nước.
- Xây dựng kế hoạch dự phòng ứng phó khi phát hiện
dịch bệnh động vật.
- Tổ chức kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động
vật ra, vào vùng ATDB, vùng đệm; tăng cường công tác quản lý các cơ sở giết mổ
động vật, vệ sinh thú y, đặc biệt trong vùng ATDB, vùng đệm, bảo đảm không để dịch
bệnh xâm nhiễm từ ngoài vào bên trong, lây lan trong vùng, lây lan giữa các
vùng.
- Kiểm tra, giám sát việc kê đơn, bán và sử dụng
thuốc thú y theo đơn; giám sát sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản tại địa phương.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, thông
tin, tuyên truyền về các nội dung Kế hoạch cho các lực lượng thú y, các cơ sở
chăn nuôi, cơ sở giết mổ và các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan chuyên môn, các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, doanh nghiệp kiểm
soát tốt các loại dịch bệnh; tổ chức xây dựng vùng, cơ sở ATDB.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã biên giới xây dựng
Kế hoạch giám sát CGC, LMLM trên gia súc, gia cầm nhập lậu bị bắt giữ; kinh phí
của huyện, thị xã bảo đảm thực hiện hoạt động giám sát này.
- Cập nhật, sử dụng các hệ thống trực tuyến phục vụ
công tác phòng, chống dịch bệnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm
soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, ATTP; quản lý thuốc thú y; quản lý thông
tin thống kê và công tác chỉ đạo điều hành của ngành thú y.
- Giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
8. Các tổ chức, cá nhân chăn
nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chăn nuôi (sau
đây gọi chung là doanh nghiệp chăn nuôi) có nhu cầu chủ động phối hợp với cơ quan
chuyên môn thú y và các đơn vị liên quan của địa phương lập kế hoạch/đề án xây
dựng chuỗi chăn nuôi ATDB.
- Xây dựng, hoàn thiện và vận hành các quy trình có
liên quan đến sản xuất, bảo đảm an toàn sinh học (ATSH), ATDB và ATTP; tổ chức
đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện nghiêm ngặt tùng quy trình của từng công
đoạn trong chuỗi sản xuất.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện
việc xây dựng cơ sở hạ tầng của từng hợp phần trong chuỗi sản xuất ATDB; bố trí
và tập trung nguồn lực để triển khai bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về ATDB và
ATTP.
- Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý thông tin,
hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Xây dựng hồ sơ đăng ký chứng nhận cơ sở ATDB theo
quy định của Việt Nam; đồng thời chuẩn bị hồ sơ và tham gia mời cơ quan thẩm
quyền của nước nhập khẩu đến đánh giá, công nhận chuỗi sản xuất ATDB theo quy định
của WOAH và theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Kê khai hoạt động chăn nuôi theo hướng dẫn của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tuyển chọn, bố trí nguồn nhân lực đã được đào tạo,
tập huấn và nắm rõ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật về ATSH, ATDB và ATTP.
- Thành lập tổ công tác kỹ thuật của đơn vị để phân
công nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
- Tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước
và xuất khẩu sang các nước; trước mắt tập trung vào đàm phán xuất khẩu sản phẩm
động vật (như sữa, sản phẩm động vật chế biến) với các thị trường tiềm năng;
chuẩn bị hồ sơ sản phẩm, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục
Thú y) đàm phán với cơ quan thú y có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc mở cửa
thị trường; tổ chức khảo sát, nắm thông tin để định hướng thị trường tiêu thụ
trong nước để có kế hoạch bố trí sản xuất, chế biến.
- Tham gia tổ chức thực hiện phòng, chống và giám
sát dịch bệnh tại vùng đệm xung quanh chuỗi ATDB; chủ động và tích cực thực hiện
các giải pháp về phòng, chống và giám sát dịch bệnh theo hướng dẫn của các cơ
quan chuyên môn của Trung ương và của tỉnh nơi xây dựng chuỗi ATDB; hỗ trợ tối đa
trong điều kiện cho phép và bảo đảm lợi ích chung của doanh nghiệp và người dân
địa phương trong công tác phòng, chống và giám sát dịch bệnh./.
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT VÀ
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
1
|
NGÂN SÁCH TỈNH
|
5.829.140.000
|
6.032.580.000
|
6.035.400.000
|
9.431.480.000
|
10.055.540.000
|
9.030.710.000
|
9.000.160.000
|
55.415.010.000
|
1
|
Xây dựng vùng chăn nuôi
gia cầm ATDB đối với bệnh CGC và Niu-cát- xơn
|
4.230.010.000
|
3.900.000.000
|
3.900.000.000
|
7.290.000.000
|
7.900.000.000
|
6.850.000.000
|
6.820.000.000
|
40.890.010.000
|
2
|
Xây dựng vùng chăn
nuôi gia súc ATDB đối với bệnh LMLM bò
|
1.330.000.000
|
1.850.000.000
|
1.830.000.000
|
1.820.000.000
|
1.820.000.000
|
1.830.000.000
|
1.820.000.000
|
12.300.000.000
|
3
|
Giám sát ATTP chuỗi
thịt gia cầm, gia súc tiêu thụ trong nước
|
49.920.000
|
49.920.000
|
52.440.000
|
58.650.000
|
59.150.000
|
64.910.000
|
65.010.000
|
400.000.000
|
4
|
Nâng cao năng lực
quản lý về thuốc, vắc xin thú y đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả
|
219.210.000
|
232.660.000
|
252.960.000
|
262.830.000
|
276.390.000
|
285.800.000
|
295.150.000
|
1.825.000.000
|
II
|
NGUỒN XÃ HỘI HÓA
|
509.990.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
509.990.000
|
III
|
KINH PHÍ DO DOANH
NGHIỆP, CHỦ CƠ SỞ XÂY DỰNG CƠ SỞ ATDB
|
15.500.000.000
|
14.759.999.999
|
14.760.000.000
|
14.760.000.000
|
14.780.000.000
|
14.800.000.000
|
14.760.000.000
|
104.120.000.000
|
1
|
Xây dựng ATDB đối với
cúm gia cầm và niu- cat-xơn trên gà
|
12.800.000.000
|
12.100.000.000
|
12.100.000.000
|
12.100.000.000
|
12.120.000.000
|
12.100.000.000
|
12.100.000.000
|
85.420.000.000
|
2
|
Xây dựng ATDB đối với
LMLM trên bò
|
2.700.000.000
|
2.659.999.999
|
2.660.000.000
|
2.660.000.000
|
2.660.000.000
|
2.700.000.000
|
2.660.000.000
|
18.700.000.000
|
|
Cộng
|
21.839.130.000
|
20.792.579.999
|
20.795.400.000
|
24.191.480.000
|
24.835.540.000
|
23.830.710.000
|
23.760.160.000
|
160.045.000.000
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XÂY DỰNG VÙNG CHĂN NUÔI GÀ
ATDB ĐỐI VỚI BỆNH CGC VÀ NIU-CÁT-XƠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
A
|
NGÂN SÁCH TỈNH
|
4.230.010.000
|
3.900.000.000
|
3.900.000.000
|
7.290.000.000
|
7.900.000.000
|
6.850.000.000
|
6.820.000.000
|
40.890.010.000
|
I
|
TIÊM PHÒNG
|
823.765.750
|
1.132.723.000
|
1.132.723.000
|
1.418.431.000
|
1.418.431.000
|
1.418.431.000
|
1.418.431.000
|
8.762.935.750
|
1
|
Mua vắc xin cúm gia
cầm
|
252.000.000
|
504.000.000
|
504.000.000
|
630.000.000
|
630.000.000
|
630.000.000
|
630.000.000
|
3.780.000.000
|
2
|
Mua vắc xin
Niu-cát-xơn chịu nhiệt: tiêm 2 đợt/năm (huyện Dương Minh Châu: 275.000 liều/năm;
huyện Gò Dầu: 296.000 liều/năm; huyện Tân Châu: 166.000 liều/năm/ ; Tân Biên:
117,000 liều/năm)
|
113.415.750
|
170.373.000
|
170.373.000
|
207.081.000
|
207.081.000
|
207.081.000
|
207.081.000
|
1.282.485.750
|
3
|
Chi phí thẩm định
giá mua vắc xin (cúm gia cầm và Niu-cat-xơn)
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
49.000.000
|
4
|
Chi phí đăng tải
gói thầu mua vắc xin (Cúm gia cầm )
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
2.450.000
|
5
|
Thuê đơn vị tư vấn
đấu thầu
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
56.000.000
|
6
|
Hỗ trợ tiền xăng
E5-92 đi tiêm phòng Niu cát xơn 20 lít/xã x 42 xã x 2 đợt
|
42.000.000
|
42.000.000
|
42.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
426.000.000
|
7
|
Tiền công tiêm
phòng cúm
|
360.000.000
|
360.000.000
|
360.000.000
|
450.000.000
|
450.000.000
|
450.000.000
|
450.000.000
|
2.880.000.000
|
8
|
Tiền điện bảo quản
vắc xin tại Chi cục; Trạm Chăn nuôi và Thú y
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
70.000.000
|
9
|
Hỗ trợ tiền đá bảo quản
vắc xin trong quá trình đi tiêm phòng: 50.000 đ/xã/đợt x 94 xã x 2 đợt
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
65.800.000
|
10
|
Hỗ trợ tiền vận
chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện: 2 lần/huyện/năm
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
37.800.000
|
11
|
Chi phí hỗ trợ đi
kiểm tra giám sát thực địa công tác tiêm phòng
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
113.400.000
|
a
|
Hỗ trợ tiền xăng
cho cán bộ tỉnh giám sát thực địa công tác tiêm phòng (9 huyện, tp x 2 đợt/năm
x 02 ngày/huyện/đợt x 6 lít xăng/ngày x 1 người/huyện)
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
37.800.000
|
b
|
Hỗ trợ tiền xăng cho
cán bộ huyện giám sát thực địa công tác tiêm phòng (9 huyện, tp x 2 đợt/năm x
02 ngày/huyện/đợt x 2 người/huyện x 6 lít xăng/ngày)
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
75.600.000
|
II
|
GIÁM SÁT SỰ LƯU
HÀNH VI RÚT CÚM GIA CẦM VÀ NIU- CÁT-XƠN TẠI HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, GÒ DẦU,
TÂN BIÊN, TÂN CHÂU
|
3.164.570.000
|
2.205.457.000
|
2.205.457.000
|
5.226.521.900
|
5.825.989.500
|
4.768.292.500
|
4.768.292.500
|
28.164.580.400
|
1
|
Chi phí mua dụng
cụ lấy 4.030 mẫu gộp (huyện Dương Minh Châu: 57 x 51 = 2.907 mẫu đơn, Huyện
Gò Dầu: 59 x 51 x 2 = 6.018 mẫu đơn, Tân Biên: 57 x 51 x 2 = 5.814 mẫu đơn,
Tân Châu: 57 x 51 x 2 = 5.814 mẫu đơn/huyện)
|
116.967.500
|
83.134.000
|
83.134.000
|
196.718.900
|
220.421.500
|
179.964.500
|
179.964.500
|
1.060.304.900
|
a
|
Nước sinh lý pha
dung dịch (100ml/chai, 03 chai/6 mẫu gộp) + hao hụt 3%
|
10.147.500
|
7.040.000
|
7.040.000
|
15.768.500
|
18.111.500
|
14.822.500
|
14.822.500
|
87.752.500
|
b
|
Ống nghiệm ly tâm đựng
mẫu gộp 50ml: 4.030 ống + 120 ống hao hụt
|
78.320.000
|
54.714.000
|
54.714.000
|
129.932.000
|
144.870.000
|
118.602.000
|
118.602.000
|
699.754.000
|
c
|
Tăm bông: (100
que/gói) = 20.553 que x 2 + 617 hao hụt
|
15.520.000
|
9.880.000
|
9.880.000
|
23.678.400
|
26.400.000
|
21.600.000
|
21.600.000
|
128.558.400
|
d
|
Găng tay: 01 đôi/01
mẫu gộp
|
6.800.000
|
4.900.000
|
4.900.000
|
11.500.000
|
13.200.000
|
10.500.000
|
10.500.000
|
62.300.000
|
e
|
Khẩu trang: 01
đôi/01 mẫu gộp
|
2.720.000
|
1.960.000
|
1.960.000
|
4.600.000
|
5.280.000
|
4.200.000
|
4.200.000
|
24.920.000
|
f
|
Thuốc sát trùng (01
gói, chai/1 hộ)
|
3.460.000
|
4.640.000
|
4.640.000
|
11.240.000
|
12.560.000
|
10.240.000
|
10.240.000
|
57.020.000
|
2
|
Chi phí lấy
4.030 mẫu gộp (20.553 mẫu đơn)
|
160.432.500
|
103.995.000
|
103.995.000
|
250.785.000
|
277.530.000
|
227.460.000
|
227.460.000
|
1.351.657.500
|
a
|
Hỗ trợ tiền công lấy
mẫu
|
142.132.500
|
91.395.000
|
91.395.000
|
218.385.000
|
243.630.000
|
199.260.000
|
199.260.000
|
1.185.457.500
|
b
|
Hỗ trợ tiền xăng đi
lấy mẫu: 6 lít/xã x 73 xã
|
9.150.000
|
6.300.000
|
6.300.000
|
16.200.000
|
16.950.000
|
14.100.000
|
14.100.000
|
83.100.000
|
c
|
Hỗ trợ cho cán bộ tỉnh
giám sát thực địa công tác lấy mẫu: 1 ngày/xã/ huyện lấy mẫu x 6 lít/ngày x
73 xã
|
9.150.000
|
6.300.000
|
6.300.000
|
16.200.000
|
16.950.000
|
14.100.000
|
14.100.000
|
83.100.000
|
3
|
Chi phí gửi mẫu thành
phố Hồ Chí Minh
|
1.850.000
|
1.850.000
|
1.850.000
|
3.700.000
|
3.700.000
|
1.850.000
|
1.850.000
|
16.650.000
|
a
|
Tiền thuê xe đi gửi
mẫu tại TPHCM
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
3.400.000
|
3.400.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
15.300.000
|
b
|
Tiền công tác phí cho
cán bộ đi gửi mẫu: 01 người
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
300.000
|
300.000
|
150.000
|
150.000
|
1.350.000
|
4
|
Chi phí xét nghiệm
|
2.873.120.000
|
2.008.078.000
|
2.008.078.000
|
4.753.718.000
|
5.299.538.000
|
4.340.218.000
|
4.340.218.000
|
25.622.968.000
|
a
|
Chi phí xét nghiệm phát
hiện vi rút cúm gia cầm subtype H5
|
2.024.100.000
|
1.412.190.000
|
1.412.190.000
|
3.354.390.000
|
3.740.490.000
|
3.061.890.000
|
3.061.890.000
|
18.067.140.000
|
b
|
Dự phòng xét nghiệm
N1, N6 khi xét nghiệm H5 dương tính
|
11.700.000
|
11.700.000
|
11.700.000
|
11.700.000
|
11.700.000
|
11.700.000
|
11.700.000
|
81.900.000
|
c
|
Chi phí xét nghiệm
phát hiện vi rút Niu-cát-xơn
|
837.320.000
|
584.188.000
|
584.188.000
|
1.387.628.000
|
1.547.348.000
|
1.266.628.000
|
1.266.628.000
|
7.473.928.000
|
5
|
Văn phòng phẩm (Hồ
sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công, viết dầu....): 200.000
đồng/xã, huyện lấy mẫu
|
12.200.000
|
8.400.000
|
8.400.000
|
21.600.000
|
24.800.000
|
18.800.000
|
18.800.000
|
113.000.000
|
III
|
TIÊU ĐỘC SÁT
TRÙNG
|
82.650.000
|
453.250.000
|
453.250.000
|
453.250.000
|
453.250.000
|
453.250.000
|
453.250.000
|
2.802.150.000
|
1
|
Tiêu độc sát
trùng: 01 đợt
|
78.600.000
|
449.200.000
|
449.200.000
|
449.200.000
|
449.200.000
|
449.200.000
|
449.200.000
|
2.773.800.000
|
a
|
Tiền mua thuốc sát
trùng định kỳ ( thực hiện 1 đợt 2,500 lít)
|
|
337.500.000
|
337.500.000
|
337.500.000
|
337.500.000
|
337.500.000
|
337.500.000
|
2.025.000.000
|
b
|
Chi phí thẩm định
giá
|
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
21.000.000
|
c
|
Chi phí đăng tải
gói thầu mua vắc xin (Cúm gia cầm )
|
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
2.100.000
|
d
|
Thuê đơn vị tư vấn
đấu thầu
|
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
48.000.000
|
e
|
Tiền mua vỏ chai đựng
thuốc sát trùng (10 chai/lít)
|
|
21.250.000
|
21.250.000
|
21.250.000
|
21.250.000
|
21.250.000
|
21.250.000
|
127.500.000
|
h
|
Hỗ trợ tiền công
dán nhãn, san nhỏ và phát thuốc sát trùng
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
75.000.000
|
525.000.000
|
g
|
Hỗ trợ tiền vận
chuyển thuốc sát trùng về các huyện, thành phố
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
18.900.000
|
i
|
Hỗ trợ keo, photo
nhãn dán chai đựng thuốc sát trùng
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
6.300.000
|
2
|
Chi phí hỗ trợ đi
kiểm tra giám sát thực địa công tác tiêu độc khử trùng
|
4.050.000
|
4.050.000
|
4.050.000
|
4.050.000
|
4.050.000
|
4.050.000
|
4.050.000
|
28.350.000
|
a
|
Hỗ trợ tiền xăng
cho cán bộ tỉnh giám sát thực địa công tác tiêu độc sát trùng (9 huyện, thị xã,
tp x 1 đợt x 01 ngày/huyện/đợt x 6 lít xăng/ngày = 54 lít)
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
9.450.000
|
b
|
Hỗ trợ tiền xăng
cho cán bộ huyện giám sát thực địa công tác tiêu độc sát trùng (9 huyện, tp x
1 đợt x 01 ngày/huyện/đợt x 2 người /ngày x 6 lít xăng/ngày )
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
18.900.000
|
IV
|
TUYÊN TRUYỀN
|
24.600.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
41.400.000
|
41.400.000
|
41.400.000
|
41.400.000
|
201.000.000
|
|
Đài Truyền thanh: 9
huyện, thị xã, thành phố x 3 cuộc/1 năm
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
37.800.000
|
|
In băng rôn tuyên
truyền về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh tại huyện Tân Biên, Tân Châu: treo tại
UBND các xã và UBND huyện
|
19.200.000
|
|
|
36.000.000
|
36.000.000
|
36.000.000
|
36.000.000
|
163.200.000
|
V
|
TẬP HUẤN
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
162.400.000
|
*
|
Tổ chức 02 lớp tập
huấn
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
23.200.000
|
162.400.000
|
|
Tổ chức 01 lớp tập
huấn
|
11.600.000
|
11.600.000
|
11.600.000
|
11.600.000
|
11.600.000
|
11.600.000
|
11.600.000
|
81.200.000
|
a
|
Tiền thuê ghế
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
2.100.000
|
b
|
Hỗ trợ tiền trang
trí hội trường
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
2.450.000
|
c
|
Tiền giải khát giữa
giờ (nước uống...)
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
14.700.000
|
d
|
Hỗ trợ tiền ăn
|
5.600.000
|
5.600.000
|
5.600.000
|
5.600.000
|
5.600.000
|
5.600.000
|
5.600.000
|
39.200.000
|
d
|
Tiền tài liệu
|
1.050.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
1.050.000
|
7.350.000
|
e
|
Thù lao báo cáo
viên
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
7.000.000
|
g
|
Hỗ trợ tiền công
tác phí đi mời: 10 người / hội nghị, 1 ngày/người
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
7.000.000
|
h
|
Hỗ trợ tiền phục vụ
hội nghị: 2 người/hội nghị
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1.400.000
|
VI
|
XÂY DỰNG, DUY
TRÌ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH
|
52.500.000
|
20.400.000
|
20.400.000
|
52.800.000
|
63.000.000
|
63.000.000
|
45.900.000
|
318.000.000
|
1
|
Chi phí đánh giá
cấp mới, duy trì giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh
|
35.700.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
36.000.000
|
46.200.000
|
46.200.000
|
29.100.000
|
200.400.000
|
a
|
Công tác phí cho
đoàn kiểm tra, đánh giá cấp mới 3 xã (3 người x 3 xã x 1 ngày/xã)
|
4.000.000
|
|
|
|
|
|
|
4.000.000
|
b
|
Tiền thuê xe đi thẩm
định
|
18.200.000
|
|
|
|
|
|
|
18.200.000
|
c
|
Phí cấp mới vùng an
toàn dịch bệnh tại 03 huyện
|
10.500.000
|
|
|
|
|
|
|
10.500.000
|
d
|
Văn phòng phẩm ( hồ
sơ quyết toán, biên bản, Biểu mẫu....)
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
|
3.000.000
|
2
|
Kiểm tra, đánh
giá định kỳ cơ sở ATDB
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
119.000.006
|
|
Tiền thuê xe đi thẩm
định
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
119.000.006
|
VII
|
XỬ LÝ Ổ DỊCH NHỎ
LẺ PHÁT SINH (chỉ thực hiện khi có ổ dịch xảy ra)
|
37.900.000
|
37.900.000
|
37.900.000
|
52.900.000
|
52.900.000
|
52.900.000
|
52.900.000
|
325.300.000
|
1
|
Tiền hỗ trợ cho chủ
gia cầm có gia cầm bị tiêu hủy (1,000 con x 30.000 đ/con)
|
30.000.000
|
30.000.000
|
30.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
270.000.000
|
2
|
Tiền công chôn lấp
(200.000 đ/người/ngày x 05 người) x 2
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
28.000.000
|
3
|
Chi phí mua vôi bột
(10 kg/bao)
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
12.600.000
|
4
|
Mua vắc xin xử lý ổ
dịch phát sinh:
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
2.100.000
|
14.700.000
|
VIII
|
CHI PHÍ CHỈ ĐẠO,
KIỂM TRA
|
17.400.000
|
13.500.000
|
13.500.000
|
13.500.000
|
13.500.000
|
13.500.000
|
13.500.000
|
98.400.000
|
1
|
Thuê xe đi kiểm tra
tình hình dịch bệnh 9 huyện, thị xã, thành phố: 2 lần/huyện
|
16.800.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
92.400.000
|
2
|
Hỗ trợ tiền xăng đi
xác minh thông tin đàn gia cầm nghi bệnh cúm cho cán bộ Tỉnh: 2 người/lần x 6
lít/ người x 3 lần
|
600.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
6.000.000
|
IX
|
CHI PHÍ KHÁC
|
3.424.250
|
8.170.000
|
8.170.000
|
7.997.100
|
8.329.500
|
16.026.500
|
3.126.500
|
55.243.850
|
|
Chi khác (hỗ trợ
cho các hộ chăn nuôi có gia cầm chết do tiêm phòng, xử lý môi trường, mua sắm
vật tư, dự hội thảo, họp Ban chỉ đạo xây dựng vùng ATDB...)
|
3.424.250
|
8.170.000
|
8.170.000
|
7.997.100
|
8.329.500
|
16.026.500
|
3.126.500
|
55.243.850
|
B
|
NGUỒN XÃ HỘI HÓA
|
509.990.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
509.990.000
|
1
|
Huyện Tân Châu:
01 lần lấy mẫu
|
509.990.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí lấy
mẫu 1 lần ( 57 cơ sở x 51 mẫu/cơ sở)
|
509.990.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí mua dụng
cụ lấy: Tân Châu: 57 x 51 = 2.907 mẫu đơn/huyện = 570 mẫu gộp
|
18.735.000
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nước sinh lý pha
dung dịch (100ml/chai, 03 chai/6 mẫu gộp) + hao hụt 3%
|
1.595.000
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Ống nghiệm ly tâm đựng
mẫu gộp 50ml: 1.140 ống + 40 ống hao hụt
|
12.980.000
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Tăm bông: (100
que/gói) = 5.814 que x 2 +176 hao hụt
|
1.200.000
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Găng tay: 01 đôi/01
mẫu gộp
|
1.300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Khẩu trang: 01
đôi/01 mẫu gộp
|
520.000
|
|
|
|
|
|
|
|
f
|
Thuốc sát trùng (01
gói, chai/1 hộ)
|
1.140.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí lấy 570
mẫu gộp (2.907 mẫu đơn)
|
15.615.000
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tiền công lấy
mẫu
|
12.015.000
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ tiền xăng đi
lấy mẫu: 6 lít/xã x 12 xã x 1 lần
|
1.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Hỗ trợ cho cán bộ tỉnh
giám sát thực địa công tác lấy mẫu: 1 ngày/xã/ huyện lấy mẫu x 6 lít/ngày x
12 xã x 1 lần
|
1.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí gửi mẫu
thành phố Hồ Chí Minh
|
1.850.000
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiền thuê xe đi gửi
mẫu tại TPHCM
|
1.700.000
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tiền công tác phí
cho cán bộ đi gửi mẫu: 01 người
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Chi phí xét nghiệm
|
471.390.000
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí xét nghiệm
phát hiện vi rút cúm gia cầm subtype H5
|
333.450.000
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí xét nghiệm phát
hiện vi rút Niu-cát-xơn
|
137.940.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn phòng phẩm (
Hồ sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công, viết dầu…): 200.000
đồng/xã, huyện lấy mẫu
|
2.400.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
4.740.000.000
|
3.900.000.000
|
3.900.000.000
|
7.290.000.000
|
7.900.000.000
|
6.850.000.000
|
6.820.000.000
|
41.400.000.000
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XÂY DỰNG VÙNG ATDB ĐỐI VỚI BỆNH
LMLM BÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
I
|
TIÊM PHÒNG
|
972.640.000
|
1.575.550.000
|
1.575.550.000
|
1.575.550.000
|
1.575.550.000
|
1.575.550.000
|
1.575.550.000
|
10.425.940.000
|
1
|
Tiền mua vắc xin
tiêm phòng Lở mồm long móng (LMLM) đơn giá type O trên trâu, bò toàn tỉnh
|
644.490.000
|
1.247.400.000
|
1.247.400.000
|
1.247.400.000
|
1.247.400.000
|
1.247.400.000
|
1.247.400.000
|
8.128.890.000
|
2
|
Chi phí thẩm định
giá mua vắc xin
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
7.000.000
|
49.000.000
|
3
|
Chi phí đăng tải
gói thầu mua vắc xin
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
350.000
|
2.450.000
|
4
|
Thuê đơn vị tư vấn
đấu thầu
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
56.000.000
|
5
|
Tiền công tiêm
phòng 2 đợt/năm
|
270.000.000
|
270.000.000
|
270.000.000
|
270.000.000
|
270.000.000
|
270.000.000
|
270.000.000
|
1.890.000.000
|
6
|
Tiền mua đá bảo quản
vắc xin trong quá trình đi tiêm phòng: 50.000 đ/xã/đợt x 94 xã x 2 đợt
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
9.400.000
|
65.800.000
|
7
|
Chi phí bảo quản vắc
xin (bảo quản ở 2-8 °C) tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
70.000.000
|
8
|
Chi phí vận chuyển
vắc xin từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y về các huyện, thị xã, thành phố: 01 đợt
/huyện/năm
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
37.800.000
|
9
|
Chi phí in ấn,
photo biểu mẫu, mua viết: 100.000 đồng/huyện/đợt x 9 huyện x 01 đợt
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
12.600.000
|
10
|
Chi phí hỗ trợ đi
kiểm tra giám sát thực địa công tác tiêm phòng
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
16.200.000
|
1 13.400.000
|
a
|
Hỗ trợ tiền xăng
cho cán bộ tỉnh giám sát thực địa công tác tiêm phòng (9 huyện, thị xã, thành
phố x 1 đợt/năm x 02 ngày/huyện/đợt x 6 lít xăng/ngày)
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
5.400.000
|
37.800.000
|
b
|
Hỗ trợ tiền xăng
cho cán bộ huyện giám sát thực địa công tác tiêm phòng (9 huyện, tp x 1 đợt/năm
x 02 ngày/huyện/đợt x 2 người/huyện x 6 lít Xăng/ngày)
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
10.800.000
|
75.600.000
|
II
|
GIÁM SÁT SAU
TIÊM PHÒNG
|
32.849.000
|
32.849.000
|
32.849.000
|
32.849.000
|
32.849.000
|
32.849.000
|
32.849.000
|
229.943.000
|
1
|
Tiền mua dụng cụ
lấy mẫu: 80 mẫu huyết thanh (8 huyện thành phố)
|
3.319.000
|
3.319.000
|
3.319.000
|
3.319.000
|
3.319.000
|
3.319.000
|
3.319.000
|
23.233.000
|
a
|
Ống tiêm 10ml: 80
cây +20 hao hụt
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
1.610.000
|
b
|
Kim 18: 1 cây/ mẫu
x 80 mẫu = 80 cây + 20 cây hao hụt
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
230.000
|
1.610.000
|
c
|
Ống chắt huyết
thanh 5ml (80 ống đựng mẫu +20 cái hao hụt)
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
3.500.000
|
d
|
Bông gòn: 1 gói
100gr/10 mẫu x 80 mẫu ( 08 gói)
|
224.000
|
224.000
|
224.000
|
224.000
|
224.000
|
224.000
|
224.000
|
1.568.000
|
e
|
Cồn: 2 chai/10 mẫu
x 80 mẫu + 02 chai hao hụt
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
385.000
|
f
|
Găng tay: 2 đôi/mẫu
x 80 mẫu + 18 đôi hao hụt
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
2.800.000
|
g
|
Khẩu trang: 1cái/mẫu
x 80 mẫu + 18 cái hao hụt
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
560.000
|
h
|
Thuốc sát trùng: 1
gói (hoặc chai) 1 gói/ hộ
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
11.200.000
|
2
|
Chi phí giám sát
sau tiêm phòng LMLM trên trâu bò
|
29.530.000
|
29.530.000
|
29.530.000
|
29.530.000
|
29.530.000
|
29.530.000
|
29.530.000
|
206.710.000
|
2.1
|
Chi phí cho công
tác lấy mẫu:
|
6.400.000
|
6.400.000
|
6.400.000
|
6.400.000
|
6.400.000
|
6.400.000
|
6.400.000
|
44.800.000
|
a
|
Tiền công lấy mẫu
huyết thanh 80 mẫu
|
2.400.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
16.800.000
|
b
|
Chi phí in ấn, pho
to biểu mẫu, mua viết lông dầu ghi ký hiệu mẫu: 100.000 đồng/huyện/đợt x 8
huyện x 1 đợt
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
5.600.000
|
c
|
Hỗ trợ xăng cho cán
bộ huyện đi lấy mẫu: 6 lít/huyện x 8 huyện
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
8.400.000
|
d
|
Hỗ trợ xăng cho cán
bộ tỉnh giám sát thực địa công tác lấy mẫu (01 huyện/1 ngày x 6 lít/ngày/huyện
x 8 huyện
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
8.400.000
|
e
|
Văn phòng phẩm (Hồ
sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công, viết dầu....): 100.000
đ/huyện/đợt x 8 huyện = 800.000 đ
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
5.600.000
|
2.2
|
Chi phí xét nghiệm
và gửi mẫu tại TP.HCM
|
23.130.000
|
23.130.000
|
23.130.000
|
23.130.000
|
23.130.000
|
23.130.000
|
23.130.000
|
161.910.000
|
a.
|
Phí xét nghiệm định
lượng kháng thể bệnh LMLM sau tiêm phòng (bằng phương pháp LP ELISA)
|
21.280.000
|
21.280.000
|
21.280.000
|
21.280.000
|
21.280.000
|
21.280.000
|
21.280.000
|
148.960.000
|
b.
|
Tiền thuê xe đi gửi
mẫu tại TPHCM
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
11.900.000
|
c
|
Tiền công tác phí
cho cán bộ đi gửi mẫu: 01 người
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
1.050.000
|
III
|
TUYÊN TRUYỀN
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
25.200.000
|
|
Đài Truyền thanh :
9 huyện, thành phố x 2 cuộc/1 năm
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
25.200.000
|
IV
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG,
DUY TRÌ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH
|
245.562.700
|
164.734.100
|
147.734.100
|
137.534.100
|
137.534.100
|
141.034.100
|
137.534.100
|
1.111.667.300
|
1
|
Tiêm phòng LMLM
trên heo, dê, cừu nuôi nông hộ tại huyện Bến Cầu (tại 03 xã vùng đệm)
|
11.200.000
|
28.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
95.400.000
|
a
|
Công tiêm phòng cho
03 xã vùng đệm: 2.000 con/đợt x 02 đợt/năm
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
11.200.000
|
78.400.000
|
b
|
In giấy chứng nhận
tiêm phòng
|
|
17.000.000
|
|
|
|
|
|
17.000.000
|
2
|
Chi phí lấy mẫu huyết
thanh giám sát LMLM xây dựng vùng 03 xã (Kiểm tra kháng thể kháng vi rút LMLM
bằng phương pháp ELISA 3ABC: 03 xã Long Giang, Long Khánh, Long Phước: 57 cơ
sở, trung bình 02 mẫu/cơ sở;)
|
34.217.500
|
|
|
|
|
|
|
34.217.500
|
a
|
Dụng cụ lấy mẫu
|
3.369.500
|
|
|
|
|
|
|
3.369.500
|
|
Ống tiêm 10ml: 114
+ hao hụt = 120
|
276.000
|
|
|
|
|
|
|
276.000
|
|
Kim 18: 120 cây
|
276.000
|
|
|
|
|
|
|
276.000
|
|
Ống chắt huyết
thanh 5ml: 120
|
600.000
|
|
|
|
|
|
|
600.000
|
|
Bông gòn: 1 gói
100gam/10 mẫu x 114 mẫu
|
336.000
|
|
|
|
|
|
|
336.000
|
|
Cồn: 2 chai/10 mẫu
x 114 mẫu + hao hụt
|
126.500
|
|
|
|
|
|
|
126.500
|
|
Găng tay: 2 đôi/mẫu
x 114 mẫu + hao hụt
|
415.000
|
|
|
|
|
|
|
415.000
|
|
Khẩu trang: 2 cái/mẫu
x 114 mẫu + cái hao hụt
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
200.000
|
|
Thuốc sát trùng: 1 gói
(chai) / hộ x 57 hộ
|
1.140.000
|
|
|
|
|
|
|
1.140.000
|
b
|
Tiền xét nghiệm
phát hiện kháng thể kháng vi rút LMLM 3ABC bằng ELISA
|
23.028.000
|
|
|
|
|
|
|
23.028.000
|
c
|
Chi phí đi lấy mẫu
và gửi mẫu
|
7.820.000
|
|
|
|
|
|
|
7.820.000
|
|
Chi phí lấy mẫu
|
5.970.000
|
|
|
|
|
|
|
5.970.000
|
|
Tiền xăng đi lấy mẫu
huyết thanh: 6 lít/người/ngày/xã * 02 ngày/xã * 3 xã * 02 người/xã
|
1.800.000
|
|
|
|
|
|
|
1.800.000
|
|
Tiền công lấy mẫu
huyết thanh: 114 mẫu x 30.000 đ/mẫu
|
3.420.000
|
|
|
|
|
|
|
3.420.000
|
|
Chi hỗ trợ cho cán
bộ giám sát lấy mẫu huyết thanh ( 6 lít/người/ngày/xã x 01 ngày/xã x 03 xã)
|
450.000
|
|
|
|
|
|
|
450.000
|
|
Chi phí in ấn, pho
to biểu mẫu, mua viết lông dầu ghi ký hiệu mẫu: 100.000 đồng/xã/lần x 3 xã
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
300.000
|
|
- Chi phí gửi mẫu
tại Chi cục Thú y Vùng 6 (1 đợt/ năm)
|
1.850.000
|
|
|
|
|
|
|
1.850.000
|
|
Tiền thuê xe đi gửi
mẫu tại TPHCM
|
1.700.000
|
|
|
|
|
|
|
1.700.000
|
|
Tiền công tác phí
cho cán bộ đi gửi mẫu: 01 người
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
150.000
|
3
|
Chi phí lấy mẫu huyết
thanh giám sát kháng thể sau tiêm phòng LMLM xây dựng vùng ATDB huyện Bến Cầu
(79 cơ sở, trung bình 2 mẫu/cơ sở = 158 mẫu/huyện/lần x 2 lần = 316 mẫu/năm )
|
113.817.700
|
58.806.600
|
58.806.600
|
58.806.600
|
58.806.600
|
58.806.600
|
58.806.600
|
466.657.300
|
a
|
Dụng cụ
|
9.431.700
|
4.788.600
|
4.788.600
|
4.788.600
|
4.788.600
|
4.788.600
|
4.788.600
|
38.163.300
|
|
Ống tiêm 10ml : 316
cây + 5% hao hụt
|
763.600
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
3.054.400
|
|
Kim 18: 1 cây/ mẫu
= 316 cây + 5% cây hao hụt
|
763.600
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
381.800
|
3.054.400
|
|
Ống chắt huyết
thanh 5ml (158 ống đựng mẫu +5% hao hụt)
|
1.660.000
|
830.000
|
830.000
|
830.000
|
830.000
|
830.000
|
830.000
|
6.640.000
|
|
Bông gòn: 1 gói
100gr/10 mẫu x 316 mẫu
|
896.000
|
448.000
|
448.000
|
448.000
|
448.000
|
448.000
|
448.000
|
3.584.000
|
|
Cồn: 2 chai/10 mẫu
x 316 mẫu + hao hụt
|
368.500
|
187.000
|
187.000
|
187.000
|
187.000
|
187.000
|
187.000
|
1.490.500
|
|
Găng tay: 2 đôi/mẫu
x 316 mẫu + hao hụt
|
1.300.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
5.500.000
|
|
Khẩu trang: 2 cái/mẫu
x 316 mẫu + hao hụt
|
520.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
280.000
|
2.200.000
|
|
Thuốc sát trùng: 1
gói (hoặc chai) 1 gói/ hộ
|
3.160.000
|
1.580.000
|
1.580.000
|
1.580.000
|
1.580.000
|
1.580.000
|
1.580.000
|
12.640.000
|
b
|
Chi phí giám sát
sau tiêm phòng LMLM trên trâu bò
|
18.480.000
|
10.140.000
|
10.140.000
|
10.140.000
|
10.140.000
|
10.140.000
|
10.140.000
|
79.320.000
|
|
Tiền công lấy mẫu
huyết thanh 316 mẫu
|
9.480.000
|
4.740.000
|
4.740.000
|
4.740.000
|
4.740.000
|
4.740.000
|
4.740.000
|
37.920.000
|
|
Chi phí in ấn, pho
to biểu mẫu, mua viết lông dầu ghi ký hiệu mẫu: 100.000 đồng/xã/lần x2 lần
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
12.600.000
|
|
Hỗ trợ xăng cho cán
bộ huyện đi lấy mẫu: 6 lít/xã x 9 xã x 2 lần/năm
|
2.700.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
10.800.000
|
|
Hỗ trợ xăng cho cán
bộ tỉnh giám sát thực địa công tác lấy mẫu (01xã/1 ngày x 6 lít/ngày xã x 9
xã x 2 lần/năm
|
2.700.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
1.350.000
|
10.800.000
|
|
Văn phòng phẩm ( Hồ
sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công, viết dầu....): 100.000
đ/xã/lần x 9 xã x 2 lần/năm
|
1.800.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
7.200.000
|
c
|
Chi phí xét nghiệm
và gửi mẫu tại Cơ quan Thú y Vùng 6
|
85.906.000
|
43.878.000
|
43.878.000
|
43.878.000
|
43.878.000
|
43.878.000
|
43.878.000
|
349.174.000
|
|
Phí xét nghiệm định
lượng kháng thể bệnh LMLM sau tiêm phòng (bằng phương pháp LP ELISA)
|
84.056.000
|
42.028.000
|
42.028.000
|
42.028.000
|
42.028.000
|
42.028.000
|
42.028.000
|
336.224.000
|
|
Tiền thuê xe đi gửi
mẫu tại TPHCM
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
11.900.000
|
|
Tiền công tác phí
cho cán bộ đi gửi mẫu: 01 người
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
1.050.000
|
4
|
Chi phí lấy mẫu
giám sát bệnh Lao bò tại 03 xã vùng đệm (Long Khánh, Long Phước, Long Giang)
|
60.627.500
|
60.627.500
|
60.627.500
|
60.627.500
|
60.627.500
|
60.627.500
|
60.627.500
|
424.392.500
|
a
|
Dụng cụ
|
6.069.500
|
6.069.500
|
6.069.500
|
6.069.500
|
6.069.500
|
6.069.500
|
6.069.500
|
42.486.500
|
|
Ống tiêm 10ml: 173
cây + 27 hao hụt
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
3.220.000
|
|
Kim 18: 1 cây/ mẫu
x 173 mẫu = 173 cây + 27 cây hao hụt
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
3.220.000
|
|
Ống đựng mẫu có chứa
môi trường: 173 cái + hao hụt
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
12.600.000
|
|
Bông gòn: 1 gói
100gr/10 mẫu x 173 mẫu
|
504.000
|
504.000
|
504.000
|
504.000
|
504.000
|
504.000
|
504.000
|
3.528.000
|
|
Cồn: 2 chai/10 mẫu
x 173 mẫu + 6 chai hao hụt
|
225.500
|
225.500
|
225.500
|
225.500
|
225.500
|
225.500
|
225.500
|
1.578.500
|
|
Găng tay: 2 đôi/mẫu
x 173 mẫu + đôi hao hụt
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
4.900.000
|
|
Khẩu trang: 1cái/mẫu
x 173 mẫu + cái hao hụt
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
160.000
|
1.120.000
|
|
Thuốc sát trùng: 1
gói (hoặc chai) 1 gói/ hộ
|
1.760.000
|
1.760.000
|
1.760.000
|
1.760.000
|
1.760.000
|
1.760.000
|
1.760.000
|
12.320.000
|
b
|
Chi phí giám sát
Lao
|
6.690.000
|
6.690.000
|
6.690.000
|
6.690.000
|
6.690.000
|
6.690.000
|
6.690.000
|
46.830.000
|
|
Tiền công lấy mẫu
huyết thanh 173 mẫu
|
5.190.000
|
5.190.000
|
5.190.000
|
5.190.000
|
5.190.000
|
5.190.000
|
5.190.000
|
36.330.000
|
|
Chi phí in ấn, pho to
biểu mẫu, mua viết lông dầu ghi ký hiệu mẫu: 100.000 đồng/xã/đợt x 3 xã x 1 đợt
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
2.100.000
|
|
Hỗ trợ xăng cho cán
bộ huyện đi lấy mẫu: 6 lít/xã x 3 xã
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
3.150.000
|
|
Hỗ trợ Xăng cho cán
bộ tỉnh giám sát thực địa công tác lấy mẫu (01 huyện/1 ngày x 6 lít/ngày/xã x
3 xã
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
450.000
|
3.150.000
|
|
Văn phòng phẩm (Hồ
sơ quyết toán: biên bản lấy mẫu, biên nhận tiền công, viết dầu....): 100.000
đ/huyện/đợt x 3 xã
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
2.100.000
|
c
|
Chi phí gửi mẫu tại
thành phố Hồ Chí Minh
|
47.868.000
|
47.868.000
|
47.868.000
|
47.868.000
|
47.868.000
|
47.868.000
|
47.868.000
|
335.076.000
|
|
Tiền xét nghiệm
phát hiện kháng thể Lao bò bằng ELISA cho 03 xã vùng đệm
|
46.018.000
|
46.018.000
|
46.018.000
|
46.018.000
|
46.018.000
|
46.018.000
|
46.018.000
|
322.126.000
|
|
Tiền thuê xe đi gửi
mẫu tại TPHCM
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1 1.900.000
|
|
Tiền công tác phí
cho cán bộ đi gửi mẫu: 01 người
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
1.050.000
|
5
|
Đi kiểm tra, thẩm
định vùng ATDB
|
25.700.000
|
17.100.000
|
17.100.000
|
6.900.000
|
6.900.000
|
10.400.000
|
6.900.000
|
91.000.000
|
|
Công tác phí cho
đoàn kiểm tra, đánh giá xây dựng huyện (3 người x 3 xã x 1 ngày/xã)
|
900.000
|
2.700.000
|
2.700.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
9.900.000
|
|
Công tác phí cho cán
bộ Chi cục CNTY tham gia với đoàn Chi cục Thú y vùng VI đánh giá cấp mới vùng
(02 người/ngày x 3 xã x 1 ngày/xã)
|
600.000
|
|
|
|
|
|
|
600.000
|
|
Tiền thuê xe đi thẩm
định (1 chuyến/xã)
|
8.400.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
4.200.000
|
4.200.000
|
4.200.000
|
4.200.000
|
50.400.000
|
|
Phí cấp mới vùng an
toàn dịch bệnh tại huyện Bến Cầu, 03 xã
|
14.000.000
|
|
|
|
|
3.500.000
|
|
17.500.000
|
|
Văn phòng phẩm (hồ
sơ quyết toán, biên bản, Biểu mẫu....)
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
12.600.000
|
V
|
XỬ LÝ Ổ DỊCH NHỎ
LẺ PHÁT SINH (Chỉ thực hiện khi có ổ dịch xảy ra)
|
50.700.000
|
50.700.000
|
50.700.000
|
50.700.000
|
50.700.000
|
50.700.000
|
50.700.000
|
354.900.000
|
1
|
Tiền hỗ trợ cho chủ
gia súc có trâu, bò bị tiêu hủy (1.000 kg x 45.000 đ/kg)
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
45.000.000
|
315.000.000
|
2
|
Tiền công chôn lấp
(200.000 đ/người/ngày x 05 người)
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
7.000.000
|
3
|
Chi phí mua vôi bột
(10 kg/bao)
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
8.400.000
|
4
|
Mua vắc xin xử lý ổ
dịch phát sinh
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
24.500.000
|
VI
|
CHI PHÍ CHỈ ĐẠO
KIỂM TRA
|
17.100.000
|
17.100.000
|
12.900.000
|
12.900.000
|
12.900.000
|
12.900.000
|
12.900.000
|
98.700.000
|
|
Thuê xe đi kiểm tra
tình hình dịch bệnh 9 huyện, thành phố
|
16.800.000
|
16.800.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
12.600.000
|
96.600.000
|
|
Hỗ trợ tiền xăng đi
xác minh thông tin đàn gia cầm nghi bệnh cúm cho cán bộ Tỉnh: 2 người/lần x 6
lít/ người x 1 lần
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
2.100.000
|
VII
|
CHI PHÍ KHÁC
|
7.548.300
|
5.466.900
|
6.666.900
|
6.866.900
|
6.866.900
|
13.366.900
|
6.866.900
|
53.649.700
|
|
Chi khác (hỗ trợ
cho các hộ chăn nuôi có gia súc chết do tiêm phòng, xử lý môi trường, mua sắm
vật tư, dự hội thảo, họp Ban chỉ đạo xây dựng vùng ATDB...)
|
7.548.300
|
5.466.900
|
6.666.900
|
6.866.900
|
6.866.900
|
13.366.900
|
6.866.900
|
53.649.700
|
Tổng cộng
|
1.330.000.000
|
1.850.000.000
|
1.830.000.000
|
1.820.000.000
|
1.820.000.000
|
1.830.000.000
|
1.820.000.000
|
12.300.000.000
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ GIÁM SÁT ATTP CHUỖI THỊT GIA SÚC, GIA
CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung thực hiện
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
1
|
Thuê xe
|
13.200.000
|
13.200.000
|
13.200.000
|
16.800.000
|
16.800.000
|
18.000.000
|
18.000.000
|
109.200.000
|
2
|
Công tác phí
|
5.500.000
|
5.500.000
|
5.500.000
|
6.500.000
|
7.000.000
|
7.500.000
|
7.500.000
|
45.000.000
|
3
|
Mua mẫu test nhanh
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
7.000.000
|
4
|
Mua mẫu kiểm nghiệm
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.800.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
27.800.000
|
5
|
Kit test nhanh ure
(30 test/hộp)
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
460.000
|
3.220.000
|
6
|
Kit test nhanh hàn
the (50 test/hộp)
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
470.000
|
3.290.000
|
7
|
Kit test kiểm tra
nhanh formol (20 test/hộp)
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
3.850.000
|
8
|
Thùng xốp, dụng cụ
mã hóa, nước đá
|
600.000
|
600.000
|
720.000
|
720.000
|
720.000
|
780.000
|
780.000
|
4.920.000
|
9
|
Kinh phí xét nghiệm
mẫu
|
24.500.000
|
24.500.000
|
26.600.000
|
28.000.000
|
28.000.000
|
31.500.000
|
31.500.000
|
194.600.000
|
10
|
Dụng cụ lấy mẫu (bịch
nylon, băng keo, dây thun...)
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
250.000
|
1.120.000
|
Tổng cộng
|
49.920.000
|
49.920.000
|
52.440.000
|
58.650.000
|
59.150.000
|
64.910.000
|
65.010.000
|
400.000.000
|
PHỤ LỤC V
DỰ TOÁN KINH PHÍ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VỀ THUỐC, VẮC
XIN THÚ Y TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
Stt
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
I. THANH TRA THỨC
ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN, THUỐC THÚ Y ĐỢT 1
|
79.190.000
|
87.280.000
|
90.380.000
|
95.450.000
|
98.550.000
|
103.200.000
|
107.900.000
|
661.950.000
|
1
|
Mua mẫu thức ăn
chăn nuôi, thủy sản
|
810.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
6.210.000
|
2
|
Tiền mua mẫu thuốc
thú y
|
5.500.000
|
6.000.000
|
6.500.000
|
7.000.000
|
7.500.000
|
8.250.000
|
8.750.000
|
49.500.000
|
3
|
Phân tích mẫu thức
ăn chăn nuôi, thủy sản 4 đến 6 chỉ tiêu
|
29.700.000
|
33.000.000
|
33.000.000
|
33.000.000
|
33.000.000
|
33.000.000
|
33.000.000
|
227.700.000
|
4
|
Phân tích mẫu thuốc
thú y 2 đến 3 chỉ tiêu
|
28.600.000
|
31.200.000
|
33.800.000
|
36.400.000
|
39.000.000
|
42.900.000
|
45.500.000
|
257.400.000
|
5
|
Tiền mua dụng cụ lấy
máu (bịch nilon, băng keo, dây thun)
|
880.000
|
880.000
|
880.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
6.640.000
|
6
|
Chi phí thuê xe đi thanh
tra, kiểm tra lấy mẫu
|
7.700.000
|
8.800.000
|
8.800.000
|
9.900.000
|
9.900.000
|
9.900.000
|
11.000.000
|
66.000.000
|
7
|
Phụ cấp công tác
phí
|
3.500.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
5.000.000
|
30.000.000
|
8
|
Chi phí gửi mẫu
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
750.000
|
750.000
|
750.000
|
750.000
|
4.500.000
|
9
|
Thực hiện công tác
niêm phong, xử lý sản phẩm, hàng hóa vi phạm
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
14.000.000
|
II. THANH TRA THỨC
ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN, THUỐC THÚ Y ĐỢT 2
|
70.440.000
|
75.800.000
|
78.900.000
|
83.700.000
|
87.020.000
|
91.770.000
|
96.420.000
|
584.050.000
|
10
|
Tiền mua mẫu thức
ăn chăn nuôi, thủy sản
|
660.000
|
720.000
|
720.000
|
720.000
|
720.000
|
720.000
|
720.000
|
4.980.000
|
11
|
Tiền mua mẫu thuốc
thú y
|
5.000.000
|
5.500.000
|
6.000.000
|
6.500.000
|
7.000.000
|
7.500.000
|
8.250.000
|
45.750.000
|
12
|
Phí phân tích mẫu
thức ăn chăn nuôi, thủy sản 4 đến 6 chỉ tiêu
|
24.200.000
|
26.400.000
|
26.400.000
|
26.400.000
|
26.400.000
|
26.400.000
|
26.400.000
|
182.600.000
|
13
|
Phí phân tích mẫu
thuốc thú y 2 đến 3 chỉ tiêu
|
26.000.000
|
28.600.000
|
31.200.000
|
33.800.000
|
36.400.000
|
39.000.000
|
42.900.000
|
237.900.000
|
14
|
Tiền mua dụng cụ lấy
mẫu
|
880.000
|
880.000
|
880.000
|
980.000
|
950.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
6.570.000
|
15
|
Chi phí thuê xe đi
thanh tra, kiểm tra lấy mẫu
|
7.700.000
|
7.700.000
|
7.700.000
|
8.800.000
|
8.800.000
|
9.900.000
|
9.900.000
|
60.500.000
|
16
|
Phụ cấp công tác
phí
|
3.500.000
|
3.500.000
|
3.500.000
|
4.000.000
|
4.000.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
27.500.000
|
17
|
Chi phí gửi mẫu
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
750.000
|
750.000
|
750.000
|
4.250.000
|
18
|
thực hiện công tác
niêm phong, xử lý sản phẩm, hàng hóa vi phạm
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
14.000.000
|
III. KIỂM TRA VIỆC
CHẤP HÀNH QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ BUÔN BÁN TTY, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TTY LƯU
THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
|
47.580.000
|
47.580.000
|
61.680.000
|
61.680.000
|
68.820.000
|
68.830.000
|
68.830.000
|
425.000.000
|
19
|
Tiền mua mẫu Thuốc
thú y
|
2.400.000
|
2.400.000
|
3.200.000
|
3.200.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
22.000.000
|
20
|
Phí phân tích mẫu
thuốc thú y 2 đến 3 chỉ tiêu
|
39.000.000
|
39.000.000
|
52.000.000
|
52.000.000
|
58.500.000
|
58.500.000
|
58.500.000
|
357.500.000
|
21
|
Tiền mua dụng cụ lấy
mẫu + photo biên bản, tài liệu
|
880.000
|
880.000
|
880.000
|
880.000
|
1.120.000
|
1.130.000
|
1.130.000
|
6.900.000
|
22
|
Phụ cấp công tác
phí Đoàn tuyến tỉnh (1 đoàn gồm 3 thành viên)
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
9.900.000
|
23
|
Phụ cấp công tác phí
Đoàn tuyến huyện (Mỗi đoàn gồm 2 thành viên)
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
3.600.000
|
25.200.000
|
24
|
Chi phí gửi mẫu
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
3.500.000
|
IV. TẬP HUẤN KÊ
ĐƠN, BUÔN BÁN VÀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y
|
22.000.000
|
22.000.000
|
22.000.000
|
22.000.000
|
22.000.000
|
22.000.000
|
22.000.000
|
154.000.000
|
25
|
Thuê hội trường
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
10.500.000
|
26
|
Băng rôn
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
550.000
|
3.850.000
|
27
|
Tiền giải khát giữa
giờ (nước uống...)
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
4.500.000
|
31.500.000
|
28
|
Hỗ trợ tiền ăn
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
84.000.000
|
29
|
Tiền tài liệu
|
2.250.000
|
2.250.000
|
2.250.000
|
2.250.000
|
2.250.000
|
2.250.000
|
2.250.000
|
15.750.000
|
30
|
Thù lao báo cáo
viên
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
7.000.000
|
31
|
Hỗ trợ tiền phục vụ
hội nghị: 2 người/buổi tập huấn
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1.400.000
|
TỔNG CỘNG
|
219.210.000
|
232.660.000
|
252.960.000
|
262.830.000
|
276.390.000
|
285.800.000
|
295.150.000
|
1.825.000.000
|
PHỤ LỤC VI
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ CHĂN NUÔI GÀ
ATDB ĐỐI VỚI BỆNH CGC VÀ NIU-CÁT-XƠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
I
|
TIÊM PHÒNG
|
8.301.300.000
|
8.301.300.000
|
8.301.300.000
|
8.301.300.000
|
8.301.300.000
|
8.301.300.000
|
8.301.300.000
|
58.109.100.000
|
1
|
Mua vắc xin cúm gia cầm: 2 lần/năm
|
5.628.000.000
|
5.628.000.000
|
5.628.000.000
|
5.628.000.000
|
5.628.000.000
|
5.628.000.000
|
5.628.000.000
|
39.396.000.000
|
2
|
Mua vắc xin Niu- cát-xơn chịu nhiệt 2 lần/năm
|
2.673.300.000
|
2.673.300.000
|
2.673.300.000
|
2.673.300.000
|
2.673.300.000
|
2.673.300.000
|
2.673.300.000
|
18.713.100.000
|
II
|
GIÁM SÁT SỰ LƯU HÀNH VI RÚT CÚM GIA CẦM VÀ NIU-
CÁT-XƠN XÂY DỰNG CƠ SỞ AN TOÀN
|
1.356.008.000
|
684.242.000
|
684.242.000
|
684.242.000
|
684.242.000
|
684.242.000
|
684.242.000
|
5.461.460.000
|
1
|
Dụng cụ
|
46.040.000
|
29.258.000
|
29.258.000
|
29.258.000
|
29.258.000
|
29.258.000
|
29.258.000
|
221.588.000
|
2
|
Chi phí xét nghiệm (chi phí xét nghiệm mẫu gộp)
|
1.309.968.000
|
654.984.000
|
654.984.000
|
654.984.000
|
654.984.000
|
654.984.000
|
654.984.000
|
5.239.872.000
|
III
|
CHI PHÍ XÉT NƯỚC THEO QCVN 01- 39:2011/BNNPTNT
|
264.000.000
|
264.000.000
|
264.000.000
|
264.000.000
|
264.000.000
|
264.000.000
|
264.000.000
|
1.848.000.000
|
IV
|
TIÊU ĐỘC SÁT TRÙNG
|
2.812.400.000
|
2.812.400.000
|
2.812.400.000
|
2.812.400.000
|
2.812.400.000
|
2.812.400.000
|
2.812.400.000
|
19.686.800.000
|
V
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH
|
19.800.000
|
|
|
|
19.800.000
|
|
|
39.600.000
|
VI
|
CHI PHÍ KHÁC
|
46.492.000
|
38.058.000
|
38.058.000
|
38.058.000
|
38.258.000
|
38.058.000
|
38.058.000
|
275.040.000
|
Cộng
|
12.800.000.000
|
12.100.000.000
|
12.100.000.000
|
12.100.000.000
|
12.120.000.000
|
12.100.000.000
|
12.100.000.000
|
85.420.000.000
|
PHỤ LỤC VII
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ CHĂN NUÔI BÒ
ATDB ĐỐI VỚI BỆNH LMLM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Tổng
|
I
|
TIÊM PHÒNG
|
1.631.103.441
|
1.631.103.441
|
1.631.103.441
|
1.631.103.441
|
1.631.103.441
|
1.631.103.441
|
1.631.103.441
|
11.417.724.086
|
1
|
Mua vắc xin LMLM (2
lần toàn đàn/ năm)
|
633.500.280
|
633.500.280
|
633.500.280
|
633.500.280
|
633.500.280
|
633.500.280
|
633.500.280
|
4.434.501.960
|
2
|
Mua vắc xin THT (3
lần toàn đàn/ năm)
|
109.879.500
|
109.879.500
|
109.879.500
|
109.879.500
|
109.879.500
|
109.879.500
|
109.879.500
|
769.156.500
|
3
|
Mua vắc xin VDNC (1
lần toàn đàn/ năm)
|
491.343.720
|
491.343.720
|
491.343.720
|
491.343.720
|
491.343.720
|
491.343.720
|
491.343.720
|
3.439.406.040
|
4
|
Mua vắc xin phòng bệnh
Xoắn khuẩn
|
396.379.941
|
396.379.941
|
396.379.941
|
396.379.941
|
396.379.941
|
396.379.941
|
396.379.941
|
2.774.659.586
|
II
|
GIÁM SÁT MẪU XÂY
DỰNG CƠ SỞ
|
25.089.261
|
12.618.839
|
12.618.840
|
12.618.840
|
12.618.840
|
25.089.261
|
12.618.840
|
113.272.722
|
1
|
Dụng cụ
|
445.261
|
296.839
|
296.840
|
296.840
|
296.840
|
445.261
|
296.840
|
2.374.722
|
a
|
Kim nhựa 18G
|
52.496
|
34.996
|
34.997
|
34.997
|
34.997
|
52.496
|
34.997
|
279.975
|
b
|
Xi lanh 20ml
|
392.765
|
261.843
|
261.843
|
261.843
|
261.843
|
392.765
|
261.843
|
2.094.747
|
2
|
Chi phí xét nghiệm
(chi phí xét nghiệm mẫu gộp)
|
24.644.000
|
12.322.000
|
12.322.000
|
12.322.000
|
12.322.000
|
24.644.000
|
12.322.000
|
110.898.000
|
a
|
Bệnh LMLM: 2 lần
|
24.644.000
|
12.322.000
|
12.322.000
|
12.322.000
|
12.322.000
|
24.644.000
|
12.322.000
|
110.898.000
|
III
|
CHI PHÍ XÉT NƯỚC
THEO QCVN 01- 39:2011/BNNPTNT
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
140.000.000
|
|
Xét nghiệm theo 21
chỉ tiêu
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
140.000.000
|
IV
|
TIÊU ĐỘC SÁT
TRÙNG
|
954.959.342
|
954.959.342
|
954.959.342
|
954.959.342
|
954.959.342
|
954.959.342
|
954.959.342
|
6.684.715.393
|
1
|
Cloramin B
|
156.602.400
|
156.602.400
|
156.602.400
|
156.602.400
|
156.602.400
|
156.602.400
|
156.602.400
|
1.096.216.798
|
2
|
Cid 20
|
253.988.000
|
253.988.000
|
253.988.000
|
253.988.000
|
253.988.000
|
253.988.000
|
253.988.000
|
1.777.916.000
|
3
|
Vôi bột
|
207.736.689
|
207.736.689
|
207.736.689
|
207.736.689
|
207.736.689
|
207.736.689
|
207.736.689
|
1.454.156.826
|
4
|
Thuốc sát trùng
Hi-Cop
|
336.632.253
|
336.632.253
|
336.632.253
|
336.632.253
|
336.632.253
|
336.632.253
|
336.632.253
|
2.356.425.769
|
V
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ
AN TOÀN DỊCH BỆNH
|
1.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000.000
|
-
|
2.000.000
|
|
Phí cấp giấy chứng
nhận
|
1.000.000
|
|
|
|
|
1.000.000
|
|
2.000.000
|
VI
|
CHI PHÍ KHÁC
|
67.847.957
|
41.318.377
|
41.318.377
|
41.318.377
|
41.318.377
|
67.847.957
|
41.318.377
|
342.287.799
|
|
Lấy lại mẫu, xử lý
|
67.847.957
|
41.318.377
|
41.318.377
|
41.318.377
|
41.318.377
|
67.847.957
|
41.318.377
|
342.287.799
|
Cộng
|
2.700.000.000
|
2.659.999.999
|
2.660.000.000
|
2.660.000.000
|
2.660.000.000
|
2.700.000.000
|
2.660.000.000
|
18.700.000.000
|