BỘ THUỶ SẢN
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 342/2000/QÐ-BTS
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 05 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU
CHUẨN CẤP NGÀNH
BỘ
TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số
50/CP ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Theo đề nghị của ông vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ trong Tờ trình ngày 17
tháng 4 năm 2000;
QUYẾT
ĐỊNH
Ðiều
1. Ban
hành 06 Tiêu chuẩn cấp Ngành sau đây :
1.
28TCN150:2000
"Kích dục tố cho cá đẻ HCG".
2. 28TCN151:2000
"Cá nước ngọt - Cá bố mẹ các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai
F1 - Yêu cầu kỹ thuật".
3. 28TCN152:2000
"Cá nước ngọt - Cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1
- Yêu cầu kỹ thuật".
4. 28TCN153:2000
"Cá nước ngọt - Cá hương các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai
F1 - Yêu cầu kỹ thuật".
5. 28TCN154:2000
"Cá nước ngọt - Cá giống các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai
F1 - Yêu cầu kỹ thuật".
6. 28TCN155:2000
"Quy trình kỹ thuật trồng rong câu chỉ vàng đạt năng suất 2 tấn rong khô/ha/năm".
Ðiều
2. Các
tiêu chuẩn có hiệu lực kể từ ngày ký với hình thức ban hành như sau :
- Các tiêu chuẩn từ
thứ 1 đến thứ 5 là bắt
buộc áp dụng cho các cơ sở sản xuất thuốc HCG, sản xuất và kinh
doanh giống thủy sản trong phạm vi cả nước.
- Tiêu chuẩn thứ 6 là
khuyến khích áp dụng
cho các cơ sở trồng rong câu chỉ vàng thuộc khu vực miền Bắc và miền Trung.
Ðiều
3.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục; Chánh
Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản; các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuốc HCG, cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc Bộ và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như điều 3
- Văn phòng CP
- Công báo
- Lãnh đạo Bộ
- Tổng cục TCÐLCL
- Lưu VT, Vụ KHCN
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
THỦY SẢN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
TIÊU CHUẨN
NGÀNH 28TCN 150:2000
KÍCH
DỤC TỐ CHO CÁ ĐẺ HCG
Soát xét lần 1
Gonadotropine for spawning of fish
1 Ðối tượng và phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định những chỉ tiêu chất lượng của Kích dục tố HCG (Human Chorionic
Gonadotropine) được chiết xuất từ nước tiểu phụ nữ có thai dùng để tiêm cho
cá đẻ.
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Nguyên liệu
Nước tiểu phụ nữ có
thai từ 30 đến 165 ngày, đã được cơ quan y tế xác nhận không bị các bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm.
2.2 Các chỉ tiêu cảm
quan của HCG phải theo đúng yêu cầu qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cảm quan của HCG
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1
|
Trạng
thái
|
Khô,
đông viên
|
2
|
Màu sắc
|
Trắng
hoặc trắng ngà
|
3
|
Mùi
|
Mùi đặc
trưng
|
3. Các chỉ tiêu lý,
hoá, sinh vật của HCG phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu lý, hoá, sinh vật của HCG
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức và yêu cầu
|
1
|
Ðộ pH
|
5,5 - 7,0
|
2
|
Ðộ ẩm
tính bằng tỉ lệ % so với khối lượng mẫu thử
|
1,5 - 2,0
|
3
|
Ðộ hoà
tan, tính bằng thời gian (giây) quan sát không vượt quá
|
20
|
4
|
Vi sinh
vật
|
Không có
vi khuẩn gây xung huyết
|
5
|
Ðộc tố
|
Tiêm HCG
cho chuột nhắt trắng với liều 125 UI/con, chuột không bị chết, hoặc không có
phản ứng phụ
|
6
|
Hoạt lực
sinh học trên ếch
|
Tiêm HCG
cho ếch đực với liều từ 20 đến 25 UI/con, làm ếch xuất tinh, tinh trùng không
bị chết.
|
7
|
Hoạt lực
sinh học trên cá
|
Tiêm HCG
cho cá mè trắng cái với liều 1200 - 1500 UI trên kg khối lượng cá thể, làm cá
rụng trứng và đẻ.
|
2.4 Tất cả các lô
hàng HCG, phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất xác nhận
chất lượng mới được phép xuất xưởng.
3 Phương pháp thử
3.1 Lấy mẫu
3.1.1 Cách lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên trong
cùng một lô sản xuất, cùng cách tính lượng đơn vị (UI), cùng thời gian kiểm
nghiệm và bao gói.
3.1.2 Số lượng mẫu
lấy
- Lô hàng dưới 300 lọ
HCG, lấy 20 lọ mẫu (1 lọ HCG có 10 000 UI).
- Lô hàng từ 300 lọ
đến 500 lọ HCG, lấy 30 lọ mẫu.
- Lô hàng trên 500 lọ
HCG, lấy 40 lọ mẫu.
- Số lượng mẫu lấy
được sử dụng 2/3 để kiểm nghiệm, 1/3 để lưu trong thời hạn 2 năm.
3.2 Phương pháp kiểm
tra các chỉ tiêu
3.2.1 Kiểm tra chỉ
tiêu cảm quan của HCG theo TCVN 5277- 90.
3.2.2 Kiểm tra độ pH
3.2.2.1 Dụng cụ
- Nước muối sinh lý
7%0 (hoặc nước cất).
- Bơm tiêm (xi lanh y
tế).
3.2.2.2 Cách tiến
hành
- Dùng bơm tiêm hút 3
ml nước muối sinh lý (hoặc nước cất) bơm vào 01 lọ mẫu, lắc nhẹ lọ cho đến khi
thuốc tan hoàn toàn.
- Ðổ dung dịch thuốc
trong lọ mẫu vào một cốc thuỷ tinh trung tính khô và sạch.
- Dùng các dung dịch
đệm chuẩn bị theo Ðiều 3.2 của TCVN 2655-78 hoặc dung dịch chuẩn kèm theo máy
(phương pháp so sánh với thang mầu tiêu chuẩn) để kiểm tra độ chính xác của máy
đo pH. Sau đó, rửa sạch điện cực chỉ thị bằng nước cất rồi nhúng vào dung dịch
HCG cần thử để xác định độ pH của mẫu.
- Giá trị pH đo được
là trung bình cộng của 3 lần kiểm tra đối với 3 lọ mẫu.
3.2.3 Kiểm tra độ ẩm
3.2.3.1 Dụng cụ
- Cốc thuỷ tinh 10
ml,
- Tủ sấy,
- Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,001 g
3.2.3.2 Cách tiến
hành
- Dùng cốc thuỷ tinh
10 ml đã rửa sạch và sấy ở nhiệt độ 105 - 110oC trong 2 giờ. Sau đó,
để cốc nguội trong bình hút ẩm.
- Cân không ít hơn
0,1 g HCG từ lọ mẫu cho vào cốc đã được rửa và sấy. Cân để xác định khối lượng
của cả cốc và thuốc HCG.
- Ðem cốc có thuốc
sấy ở nhiệt độ 105 - 110oC trong thời gian 2 giờ rồi để nguội trong
bình hút ẩm. Cân để xác định lượng thuốc còn lại sau khi đã làm khô trong bình
hút ẩm. Lặp lại các thao tác trên cho đến khi khối lượng không đổi.
- Cân cốc có thuốc
rồi lặp lại cho đến khi khối lượng không đổi,
3.2.3.3 Tính kết quả
- Ðộ ẩm (X)
được tính bằng tỷ lệ % theo công thức: X = x 100
Trong đó:
A là khối lượng cốc và
thuốc trước khi sấy, tính bằng mg
B là khối lượng cốc và
thuốc sau khi sấy, tính bằng mg
C là khối lượng thuốc
trước khi sấy, tính bằng mg
- Trị số tính được là
trung bình cộng của 3 lần kiểm tra đối với 3 lọ mẫu .
3.2.4 Kiểm tra độ hoà
tan
3.2.4.1 Dụng cụ và
hoá chất
- Bơm tiêm (xi lanh y
tế),
- Nước muối sinh lý
7%0 (hoặc nước cất).
3.2.4.2 Cách tiến
hành
- Dùng bơm tiêm hút
3ml nước muối sinh lý (hoặc nước cất) bơm vào 1 lọ mẫu.
- Lắc nhẹ lọ mẫu và
theo dõi thời gian từ khi bơm nước muối sinh lý (hoặc nước cất) vào cho đến khi
dung dịch trong lọ hoà tan hoàn toàn (trong lọ không xuất hiện cặn, thuốc không
bị kết tủa).
- Tiến hành 3 lần đối
với 3 lọ mẫu.
3.2.5 Kiểm tra vi
khuẩn gây xung huyết theo TCVN 1023 - 91
3.2.6 Kiểm tra chỉ
tiêu độc tố
3.2.6.1 Dụng cụ, hoá
chất và đối tượng thử
- Bơm tiêm (xi lanh y
tế),
- Nước muối sinh lý
7%0 (hoặc nước cất),
- Chuột nhắt trắng (Mus
musculus) có khối lượng 18 - 20 g/cá thể.
3.2.6.2 Cách tiến
hành
- Hoà tan HCG của lọ
mẫu cần thử trong nước muối sinh lý để có nồng độ 500 UI/ml.
- Dùng dung dịch trên
tiêm dưới da chuột 2 lần trong ngày, mỗi lần tiêm với liều 0,25 ml/cá thể và
tiêm liên tục trong 2 ngày. Theo dõi 3 ngày đêm kể từ lần tiêm đầu tiên.
- Mỗi lọ mẫu cần kiểm
tra phải tiêm cho 5 cá thể, nếu cả 5 chuột đều chết thì tiến hành kiểm tra lại
trên 10 cá thể khác cũng bằng thuốc trong lọ mẫu đó. Nếu không thấy cá thể nào
chết, thì thuốc mới được coi là không có độc tố.
3.2.7 Kiểm tra chỉ
tiêu hoạt lực sinh học trên ếch
3.2.7.1 Dụng cụ, hoá
chất và đối tượng thử
- Bơm tiêm (xi lanh y
tế),
- Nước muối sinh lý
7%0 (hoặc nước cất),
- Ếch đực đồng (Rana
tigrina Daudin) có khối lượng 80 - 100 g/cá thể khoẻ mạnh và chưa xuất
tinh.
3.2.7.2 Cách tiến
hành
- Hoà tan HCG của lọ
mẫu cần kiểm tra trong nước muối sinh lý để có nồng độ 20 - 25 UI trong 0,5 ml
nước muối sinh lý. Dùng dung dịch trên tiêm cho ếch.
- Mỗi lọ mẫu phải
tiêm cho không ít hơn 5 cá thể, nếu có từ 3 cá thể trở lên có phản ứng dương
thì mới được coi là thuốc đạt chỉ tiêu hoạt tính sinh học trên ếch theo qui
định trong Bảng 1. Tổng số ếch kiểm tra cho mỗi lô hàng không dưới 30 cá thể.
3.2.8 Kiểm tra chỉ
tiêu hoạt lực sinh học trên cá
3.2.8.1 Dụng cụ và
đối tượng thử
- Bơm tiêm (xi lanh y
tế),
- Cá mè trắng (Hypophthalmichthys
molitrix).
3.2.8.2 Cách tiến
hành
- Chọn cá mè trắng
cái theo Tiêu chuẩn ngành 28 TCN131:1998 để tiêm kiểm tra.
- Thuốc tiêm và
phương pháp tiêm theo Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 56 - 79
- Lượng thuốc dùng
tiêm cho 1 kg cá mè cái đủ gây rụng trứng là 1200 - 1500 UI. Số lượng cá tiêm
kiểm tra phải từ 15 đến 20 cá thể. Số cá đẻ phải đạt từ 60 % trở lên mới được
coi là thuốc đạt chỉ tiêu hoạt lực sinh học trên cá theo qui định trong Bảng 1.
4 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản
và thời hạn sử dụng
4.1 Bao gói
Kích dục tố HCG phải
có bao bì chứa đựng là lọ thuỷ tinh trung tính sạch, miệng lọ phải đậy chặt
bằng nút cao su, ngoài ghép mí nhôm và tráng một lớp parafin chống ẩm. Các lọ
sản phẩm phải có bao bì ngoài là hộp giấy hoặc túi nilon.
4.2 Ghi nhãn và tài
liệu kèm theo
Sản phẩm HCG khi lưu
thông trong nước hoặc để xuất khẩu phải có nhãn hàng hoá. Nội dung, yêu cầu và
cách trình bày đối với nhãn hàng hoá phảI theo đúng qui định trong Quy chế
Ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban
hành theo Quyết định số 178/1999/QÐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2.1 Nội dung ghi
nhãn trên mỗi lọ sản phẩm HCG (bao bì chứa đựng) như sau:
a. Tên sản phẩm,
b. Tên và địa chỉ cơ
sở sản xuất,
c. Số đơn vị quốc tế
(UI) HCG,
d. Thời hạn sử dụng,
thời hạn và nhiệt độ bảo quản.
4.2.2 Tài liệu thuyết
minh kèm theo
Khi cung cấp sản phẩm
cho người sử dụng, cơ sở sản xuất HCG phải có tài liệu thuyết minh kèm theo.
Tài liệu thuyết minh được đựng chung với các lọ sản phẩm trong bao bì ngoài và
ghi những nội dung còn lại của nhãn hàng hoá như sau:
a. Chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu của sản phẩm,
b. Số hiệu tiêu chuẩn
về chất lượng của sản phẩm,
c. Ngày sản xuất.
d. Hướng dẫn cách sử
dụng và bảo quản sản phẩm.
đ. Tên nước xuất sứ
của sản phẩm nếu sản phẩm được xuất khẩu.
e. Các nội dung không
bắt buộc khác nếu thấy cần thiết như qui định tại Ðiều 14 của Quy chế và Thông
tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 hướng dẫn cách ghi nhãn hàng hoá của Bộ
Thương mại.
4.3 Bảo quản sản phẩm
Kích dục tố HCG phải
được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ trên 300C.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 8 đến 150C.
4.4 Thời hạn sử dụng
Sản phẩm được sử dụng trong thời hạn từ 3 đến
5 năm kể từ ngày đóng gói, nếu sản phẩm được bảo quản đúng theo qui định tại
Ðiều 4.3.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 151:2000
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỐ
MẸ CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Broodstock of silver barb,
tin-foil barb, sand goby, hybrid catfish F1 - Technical requirements
1 Ðối tưượng và phạm
vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này qui
định chỉ tiêu chất lượng của cá bố mẹ 4 loài sau đây:
- Mè vinh (Barbodes
gonionotus Bleeker -1850);
- He vàng
(Barbodes altus Gunther -1868);
- Bống tượng (Oxyeleotris
marmoratus Bleeker -1852);
- Trê lai F1 giữa cá
trê đực (Clarias gariepinus Burechell -1822) và trê vàng cái (Clarias
macrocephalus Gunther-1864).
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ
để cho đẻ
2.1.1 Yêu cầu quản lý
đối với đàn cá bố mẹ
- Cá bố mẹ nuôi vỗ để
cho đẻ phải có nguồn gốc rõ ràng. Cơ sở sản xuất cá giống phải có sổ theo dõi
nguồn gốc đàn cá bố mẹ đang nuôi.
- Hàng năm, đàn cá bố
mẹ phải được luân phiên chuyển đổi cá đực và cá cái đến các khu vực địa lý khác
nhau, không trùng lặp để tránh tình trạng bị cận huyết. Hoặc bổ sung thay thế
từng phần đàn cá bố mẹ già cũ bằng số cá mới từ các địa phương khác nhau
2.1.2 Chất lượng cá bố mẹ nuôi vỗ phải theo đúng mức và
yêu cầu qui định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ nuôi vỗ
Chỉ tiêu
|
Mè vinh
|
He vàng
|
Bống tượng
|
Trê vàng cái
|
Trê phi đực
|
1. Tuổi
cá (năm)
|
|
|
|
|
|
- Cá cái
|
1 - 5
|
1+ - 5
|
2 - 4
|
1 - 2
|
|
- Cá đực
|
1 - 5
|
1 - 5
|
2 - 4
|
|
1 - 2
|
2. Khối
lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
- Cá cái
|
0,3 - 0,8
|
0,2 - 0,5
|
0,5 - 1,0
|
0,2 - 0,5
|
|
- Cá đực
|
0,2 - 0,7
|
0,2 - 0,4
|
0,5 - 1,0
|
|
1,0
|
Bảng 1 (kết thúc)
Chỉ tiêu
|
Mè vinh
|
He vàng
|
Bống
tượng
|
Trê vàng
cái
|
Trê phi
đực
|
3. Ngoại
hình
|
Cân đối,
không dị hình, vây và vẩy hoàn chỉnh, không mất nhớt
|
4. Màu
sắc cơ thể
|
-Thân
màu sáng bạc
- Vây
đuôi, vây hậu môn, vây bụng hơi vàng cam
|
- Thân
màu sáng bạc, lườn bụng vàng cam
- Các
vây (trừ vây lưng) có màu vàng cam đậm
|
- Thân
màu nâu xám
- Có đốm
sọc lớn trên thân
|
- Lưng
màu xám
- Lườn
bụng hơi vàng
|
- Thân
màu xám
- Bụng
màu hơi bạc
|
5. Trạng
thái hoạt động
|
Bơi
nhanh nhẹn
|
6. Tình
trạng sức khoẻ
|
Tốt,
không có bệnh
|
2.2 Cá bố mẹ tuyển
chọn để cho đẻ
2.2.1 Cá bố mẹ tuyển
chọn để cho đẻ phải đạt yêu cầu về chất lượng theo qui định trong Bảng 1.
2.2.2 Ðộ thành thục
của cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng yêu cầu qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ðộ thành thục sinh dục cá bố mẹ tuyển cho đẻ
|
Yêu cầu
|
Loài cá
|
Cá cái
|
Cá đực
|
1
|
2
|
3
|
- Cá mè
vinh
- Cá he
vàng
|
- Bụng
to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hồng.
- Kiểm
tra thấy các hạt trứng tròn, đều, rời, màu trắng bạc, mạch máu to và ít, 70 %
số trứng trở lên nhân lệch cực.
- Ðường
kính trứng của mè vinh từ 0,6 đến 0,7 mm, của he vàng từ 0,5 đến 0,6 mm.
|
- Hậu
môn có màu hơi hồng.
- Vuốt
nhẹ hai bên lườn bụng đến hậu môn thấy có tinh dịch trắng, đặc chảy ra rất dễ
dàng.
|
Cá bống
tượng
|
- Da
bụng hơi mỏng, lỗ sinh dục lồi và dẹt.
- Kiểm
tra thấy hạt trứng đều, rời, màu trắng nhạt, nhân lệch
|
Gai sinh
dục nhọn và dài
|
Bảng 2 (kết thúc)
1
|
2
|
3
|
Cá trê
vàng
|
- Bụng
căng to, mềm, da bụng mỏng, lỗ sinh dục hơi lồi và hồng.
- Vuốt
hai bên lườn bụng tới lỗ sinh dục thấy có vài hạt trứng màu hơi nâu vàng chảy
ra.
- Kiểm
tra thấy hạt trứng căng tròn, đều; hạt trứng dính khi gặp nước; 80% số trứng
trở lên nhân lệch cực.
- Ðường
kính trứng từ 1,5 đến 1,6 mm
|
|
Cá trê
phi
|
|
- Gai
sinh dục dài, da bụng nổi nhiều mạch máu.
- Giải
phẫu thấy buồng tinh căng mọng, chứa tinh dịch màu trắng hơi đặc.
|
3 Phương pháp kiểm
tra
3.1 Dụng cụ kiểm tra
chất lượng cá bố mẹ được qui định trong Bảng 3
Bảng 3 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ
TT
|
Tên dụng cụ
|
Quy cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Cân đồng
hồ
|
Cân được
tối đa 5 kg, độ chính xác 10 gam
|
1
|
2
|
Que thăm
trứng
|
Dài 0,25
- 0,30 m, f 2 - 3 mm (que nhựa) hoặc f 1 - 2 mm (que kim loại)
|
1
|
3
|
Lam kính
|
Kích
thước 30 x 60 x 1 mm
|
6
|
4
|
Ðĩa
petri
|
f 50 -
60 mm
|
6
|
5
|
Kính
hiển vi hoặc kính giải phẫu
|
Ðộ phóng
đại : 10- 100 lần
|
1
|
6
|
Băng ca
|
Bằng vải
mềm, kích thước 400 x 600 mm
|
4
|
7
|
Lưới cá
bố mẹ
|
Bằng sợi
PE, mắt lưới 2a = 20 - 24 mm, dài 50 - 70 m, cao 3 - 4 m,
|
2
|
8
|
Giai
chứa cá bố mẹ
|
Bằng sợi
cước, mắt lưới 2a = 2 - 3 mm, kích thước 5,0 x 3,0 x 1,5 m.
|
2
|
9
|
Thước
dây
|
Bằng
chất liệu mềm, dài 1 - 2 m
|
1
|
10
|
Giấy kẻ
ô li
|
Có vạch
chia đến mm
|
1
|
3.2 Dung dịch để kiểm
tra độ lệch cực của nhân trứng gồm 3/4 axít acetic đậm đặc và 1/4 cồn 90o
3.3 Lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên 3 - 5
cá thể cái và 3 - 5 cá thể đực trong số cá bố mẹ nuôi vỗ hoặc tuyển chọn để cho
đẻ.
3.4 Kiểm tra các chỉ
tiêu
3.4.1 Tuổi cá
Xác định tuổi cá trên
vẩy (đối với cá có vẩy) hoặc trên gai vây ngực (đối với cá không có vẩy). Kết
hợp với việc theo dõi lý lịch trong quá trình nuôi dưỡng để xác định tuổi cá.
3.4.2 Khối lượng cá
Bắt từng cá thể cho
vào băng ca để cân xác định khối lượng cá.
3.4.3 Ngoại hình, màu
sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi
trong giai chứa, kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã lấy. Ðánh giá các chỉ
tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo qui định
trong Bảng 1.
3.4.4 Ðộ thành thục
tuyến sinh dục
3.4.4.1 Cá cái
- Quan sát bụng và lỗ
sinh dục cá với điều kiện đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình dạng
ngoài của bụng và lỗ sinh dục. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng nhằm đánh
giá mức độ thành thục của buồng trứng.
- Dùng que thăm trứng
lấy trứng đưa vào đĩa có nước trong, sạch để quan sát hạt trứng với điều kiện
đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng.
- Sau đó, kiểm tra
trứng trên kính hiển vi hoặc kính giải phẫu để quan sát độ lệch cực, sự phân bố
mạch máu của trứng.
- Ðo đường kính trứng
hạt trứng trên giấy kẻ ô li hoặc trên kính giải phẫu có trắc vi thị kính.
3.4.4.2 Cá đực
- Quan sát bụng, hậu
môn, gai sinh dục cá với điều kiện đủ ánh sáng để đánh giá được các chỉ tiêu
qui định trong Bảng 2.
- Kiểm tra tinh dịch
bằng cách vuốt nhẹ 2 bên lườn bụng cá cho tinh dịch chảy ra rồi quan sát, đánh
giá chất lượng tinh dịch.
3.4.5 Tình trạng sức
khoẻ
- Kiểm tra các chỉ
tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ
sản chỉ định.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá
bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 152:2000
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỘT
CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Larvae of silver barb,
tin-foil barb, sand goby, hybrid catfish F1 - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm
vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này qui
định chỉ tiêu chất lượng của cá bột 4 loài sau đây:
- Mè vinh (Barbodes
gonionotus Bleeker -1850);
- He vàng
(Barbodes altus Gunther -1868);
- Bống tượng (Oxyeleotris
marmoratus Bleeker -1852);
- Trê lai F1 giữa cá
trê đực (Clarias gariepinus Burechell -1822) và trê vàng cái (Clarias
macrocephalus Gunther-1864).
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2 Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng cá bột
phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột trước khi thả
nuôi
Chỉ tiêu
|
Mè vinh
|
He vàng
|
Bống tượng
|
Trê lai
|
1. Khả
năng bắt mồi
|
Có khả
năng bắt được mồi bên ngoài
|
2. Tuổi
tính từ khi trứng nở (ngày)
|
2 - 3
|
2 - 3
|
2 - 3
|
2 - 3
|
3. Chiều
dài (cm)
|
0,15 -
0,20
|
0,15 -
0,20
|
0,10 -
0,15
|
0,50 -
0,60
|
4. Ngoại
hình
|
Hoàn
chỉnh, số cá thể dị hình phải nhỏ hơn 5 % tổng số
|
5. Màu
sắc
|
Màu
trong, có một số ít sắc tố đen trên thân
|
Thân còn
trong, mắt đen
|
Màu nâu,
có ít sắc tố đen trên thân
|
6. Trạng
thái hoạt động
|
Bơi
nhanh nhẹn
|
7. Tình
trạng sức khoẻ
|
Tốt,
không có bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
3 Phương pháp kiểm
tra
3.1 Dụng cụ kiểm tra
chất lượng cá bột được qui định trong Bảng 2
Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột
TT
|
Dụng cụ
|
Qui cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Thước đo
hoặc giấy kẻ ô li
|
Có vạch
chia chính xác đến mm
|
1
|
2
|
Bát
(chén) chứa cá bột
|
Bằng
nhựa hoặc sứ màu trắng, dung tích 0,5 - 1,0 lít
|
3
|
3
|
Panh
(kẹp)
|
Loại
thẳng
|
1 - 2
|
4
|
Vải màn
(mùng)
|
Hình
vuông, kích thước 200 x 200 mm
|
1
|
5
|
ống hút
|
2 - 5 ml
|
1
|
3.2 Thức ăn để kiểm
tra khả năng bắt mồi của cá bột
3.2.1 Với cá bột mè
vinh, he vàng, bống tượng là lòng đỏ trứng gà luộc.
3.2.2 Với cá bột trê
lai là trùn chỉ (Tubifex) hoặc Moina
3.3 Lấy mẫu
Lấy 3 lần mẫu, mỗi
lần dùng ống hút lấy ngẫu nhiên 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột thả vào bát
chứa sẵn nước sạch với mức nước 3 - 4 cm.
3.4 Kiểm tra các chỉ
tiêu
3.4.1 Khả năng bắt
mồi
3.4.1.1 Với cá bột mè
vinh, he vàng, bống tượng
Lấy lòng đỏ trứng đã
luộc chín cho vào vải màn, bóp nhuyễn rồi hoà vào 50 cc nước. Rải nước trứng
trên mặt nước bể ấp. Sau 10 phút, kiểm tra thấy bụng cá có lòng đỏ trứng là cá
đã ăn được mồi bên ngoài.
3.4.1.2 Với cá bột
trê lai
Thả trùn chỉ hoặc Moina
vào dụng cụ ấp cá bột. Sau 10 phút, kiểm tra thấy bụng cá có trùn chỉ hoặc Moina
là cá đã ăn được mồi bên ngoài.
3.4.2 Ngoại hình, màu
sắc và trạng thái hoạt động
- Quan sát trực tiếp
ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột trong bát mẫu với điều
kiện đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình, màu sắc của cá qui định trong
Bảng 1.
- Vớt những cá thể dị
hình để tính tỷ lệ % trong tổng số cá kiểm tra. Lặp lại 3 lần, mỗi lần kiểm tra
100 cá thể theo 3 lần lấy mẫu. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 lần
kiểm tra phải nhỏ hơn 5 % tổng số.
3.4.3 Chiều dài
Dùng panh gắp cá bột đặt
nhẹ nhàng trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân cá
(L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo qui định
trong Bảng 1 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.4.4 Tình trạng sức
khoẻ
- Kiểm tra các chỉ
tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ
sản chỉ định.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá
bột bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 153:2000
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ
HƯƠNG CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Fry of silver barb,
tin-foil barb, sand goby, hybrid catfish F1 - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm
vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này qui
định những chỉ tiêu chất lượng của cá hương 4 loài sau đây:
- Mè vinh (Barbodes
gonionotus Bleeker -1850);
- He vàng
(Barbodes altus Gunther -1868);
- Bống tượng (Oxyeleotris
marmoratus Bleeker -1852);
- Trê lai F1 giữa cá
trê đực (Clarias gariepinus Burechell -1822) và trê vàng cái (Clarias
macrocephalus Gunther-1864).
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2 Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng cá hương
phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương (ương trong
ao)
Chỉ tiêu
|
Mè vinh
|
He vàng
|
Bống tượng
|
Trê lai
|
1. Ngoại
hình
|
- Cân
đối, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, không mất nhớt
- Cỡ cá
đồng đều. Số cá thể dị hình phải nhỏ hơn 2 % tổng số
|
2. Màu
sắc
|
Thân
trắng bạc. Một số vây vàng cam nhạt
|
Lưng
trắng bạc. Bụng và một số vây vàng cam đậm
|
Thân màu
xám ,có sọc đen
|
Thân màu
nâu xám, có chấm sọc
|
3.Trạng
thái hoạt động
|
Bơi
nhanh nhẹn
|
4. Tuổi
tính từ cá bột (ngày)
|
28 - 30
|
28 - 30
|
30 - 40
|
18 - 20
|
5. Chiều
dài (cm)
|
3,0 -
3,5
|
2,5 -
3,0
|
2,0 -
2,5
|
5,0 -
6,0
|
6. Khối
lượng (g)
|
0,4 -
0,5
|
0,3 -
0,4
|
0,20 -
0,25
|
4,0 -
5,0
|
7. Tình
trạng sức khoẻ
|
Tốt,
không có bệnh
|
|
|
|
|
|
|
3 Phương pháp kiểm
tra
3. 1 Dụng cụ kiểm tra
chất lượng cá hương được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá hương
TT
|
Dụng cụ
|
Qui cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Vợt cá
hương
|
- Bằng
lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a = 4 mm
- Ðường
kính vợt 350 - 400 mm.
|
1
|
2
|
Thước đo
hoặc giấy kẻ ô li
|
Có vạch
chia chính xác đến mm
|
1
|
3
|
Cân đồng
hồ
|
Loại 5
kg, độ chính xác 20 g
|
1
|
4
|
Chậu
hoặc xô
|
Bằng
nhựa, dung tích 5 - 10 lít
|
3
|
5
|
Lưới cá
hương
|
- Bằng
lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a = 8 - 10 mm, (hoặc bằng sợi cước mắt lưới
2a= 2 - 3 mm)
- Kích
thước: dài 25 - 70 m, cao 2 - 4 m
|
1
|
6
|
Giai
chứa cá hương
|
- Bằng
lưới mềm PA, mắt lưới 2a = 8 - 10 máy móc (hoặc bằng sợi cước mắt 2a= 2 - 3
mm)
- Kích
thước giai: 2 x 5 x 1 m
|
1
|
3.2 Lấy mẫu
3.2.1 Lấy mẫu để kiểm
tra các chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động và chiều dài.
Dùng vợt cá hương vớt
ngẫu nhiên 100 cá thể từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô chứa sẵn nước sạch. Lấy
3 lần mẫu để xác định tỷ lệ % số cá bị dị hình khi kiểm tra chỉ tiêu ngoại
hình.
3.2.2 Lấy mẫu để kiểm
tra khối lượng
Dùng vợt cá hương vớt
ngẫu nhiên cá từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô chứa sẵn nước sạch. Lấy 3 lần
mẫu, trong đó có một lần vớt sát đáy. Mỗi mẫu cân không nhỏ hơn 500 g cá.
3.3 Kiểm tra các chỉ
tiêu
3.3.1 Ngoại hình, màu
sắc, trạng thái hoạt động
- Quan sát trực tiếp
ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương trong chậu hoặc xô mẫu,
với điều kiện đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình, màu sắc của cá qui
định trong Bảng 1.
- Vớt những cá thể dị
hình để tính tỷ lệ % trong tổng số cá kiểm tra. Lặp lại 3 lần, mỗi lần kiểm tra
100 cá thể theo 3 lần lấy mẫu. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 lần
kiểm tra phải nhỏ hơn 2 % tổng số.
3.3.2 Chiều dài
Ðặt cá hương trên
giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân cá (L). Số lượng đo
không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo qui định trong Bảng 1 phải
lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.3.3 Khối lượng
- Ngừng cho cá ăn
trước khi kiểm tra ít nhất là 6 giờ.
- Ðặt chậu hoặc xô
không chứa nước lên đĩa cân để xác định khối lượng của chậu hoặc xô.
- Dùng vợt xúc cá, để
róc hết nước rồi đổ vào chậu hoặc xô đã cân. Cân xác định khối lượng của chậu
hoặc xô có cá rồi trừ đi khối lượng của chậu hoặc xô để xác định khối lượng của
cá.
- Ðếm số lượng cá thể
trong mẫu đã cân và tính khối lượng bình quân của cá thể trong mẫu.
- Tiến hành 3 lần
kiểm tra để lấy giá trị bình quân cá thể của 3 lần. Khối lượng cá thể phải nằm
trong khoảng giá trị qui định trong Bảng 1.
3.3.4 Tình trạng sức
khoẻ
- Kiểm tra các chỉ
tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ
sản chỉ định.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá
hương bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 154:2000
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ
GIỐNG CÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Fingerling of silver barb,
tin-foil barb, sand goby, hybrid catfish F1 - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm
vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này qui
định những chỉ tiêu chất lượng của cá giống 4 loài sau đây:
- Mè vinh (Barbodes
gonionotus Bleeker -1850);
- He vàng
(Barbodes altus Gunther -1868);
- Bống tượng (Oxyeleotris
marmoratus Bleeker -1852);
- Trê lai F1 giữa cá
trê đực (Clarias gariepinus Burechell -1822) và trê vàng cái (Clarias
macrocephalus Gunther-1864).
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
2 Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng cá giống
phải theo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Chỉ tiêu
|
Mè vinh
|
He vàng
|
Bống tượng
|
Trê lai
|
1. Ngoại
hình
|
- Cân
đối, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát, màu sắc tươi sáng
- Cỡ cá
đồng đều. Số cá thể dị hình phải nhỏ hơn 1 % tổng số
|
2.Trạng
thái hoạt động
|
Bơi nhanh nhẹn
|
3. Tuổi
tính từ cá hương (ngày)
- Giống
nhỏ
- Giống
lớn
|
20 - 25
45 - 50
|
20 - 25
45 - 50
|
50 - 60
90 - 100
|
10 - 12
20 - 25
|
4. Chiều
dài (cm)
- Giống
nhỏ
- Giống
lớn
|
4 - 6
7 - 8
|
4 - 6
7 - 8
|
5 - 6
7 - 8
|
7 - 10
10 - 12
|
5. Khối
lượng (g)
- Giống
nhỏ
- Giống
lớn
|
1,5 - 5,0
10,0 - 15,0
|
1,5 - 5,0
10,0 - 15,0
|
2,0 - 5,0
12,0 - 20,0
|
8,0 - 12,0
15,0 - 30,0
|
6. Tình
trạng sức khoẻ
|
Tốt,
không có bệnh
|
3 Phương pháp kiểm
tra
3. 1 Dụng cụ kiểm tra
chất lượng cá giống được qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá giống
TT
|
Dụng cụ
|
Qui cách, đặc điểm
|
Số lượng
|
1
|
Vợt cá
giống
|
- Bằng
lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a = 8 - 10 mm
- Ðường
kính vợt 500 - 600 mm.
|
1
|
2
|
Thước đo
hoặc giấy kẻ ô li
|
Có vạch
chia chính xác đến mm
|
1
|
3
|
Cân đồng
hồ
|
Loại 5
kg, độ chính xác 20 g
|
1
|
4
|
Chậu hoặc
xô
|
Bằng
nhựa, dung tích 10 - 15 lít
|
3
|
5
|
Lưới cá
giống
|
- Bằng
lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a = 8 - 10 mm, ( hoặc bằng sợi cước, mắt
lưới 2a = 2 - 3 mm ).
- Kích
thước lưới: dài 20 - 70 m, cao 3 - 4 m
|
1
|
6
|
Giai
chứa cá giống
|
- Bằng
lưới mềm PA, không gút, mắt lưới 2a = 8 - 10 mm, ( hoặc bằng sợi cước mắt
lưới 2a = 2 - 3 mm ).
- Kích
thước giai: 3,0 x 5,0 x 1,0 m
|
1
|
3.2 Lấy mẫu
3.2.1 Lấy mẫu để kiểm
tra các chỉ tiêu ngoại hình, trạng thái hoạt động và chiều dài
Dùng vợt cá giống vớt
ngẫu nhiên 100 cá thể giống nhỏ và 100 cá thể giống lớn từ giai chứa thả vào
chậu hoặc xô chứa sẵn nước sạch. Lấy 3 lần mẫu để xác định tỷ lệ % số cá bị dị
hình khi kiểm tra chỉ tiêu ngoại hình.
3.2.2 Lấy mẫu để kiểm
tra khối lượng
Dùng vợt cá giống vớt
ngẫu nhiên cá từ giai chứa thả vào chậu hoặc xô chứa sẵn nước sạch. Lấy 3 lần
mẫu, trong đó có một lần vớt sát đáy. Mỗi mẫu cân không nhỏ hơn 1000 g cá.
3.3 Kiểm tra các chỉ
tiêu
3.3.1 Ngoại hình,
trạng thái hoạt động
- Quan sát trực tiếp
ngoại hình, trạng thái hoạt động của cá giống trong chậu hoặc xô mẫu với điều
kiện đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình của cá qui định trong Bảng 1.
- Vớt những cá thể dị
hình để tính tỷ lệ % trong tổng số cá kiểm tra. Lặp lại 3 lần, mỗi lần kiểm tra
100 cá thể theo 3 lần lấy mẫu. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 lần
kiểm tra phải nhỏ hơn 1 % tổng số.
3.3.2 Chiều dài
Trình tự thao tác và
yêu cầu khi kiểm tra phải theo Ðiều 3.3.2 của 28TCN153:2000.
3.3.3 Khối lượng
Trình tự thao tác và
yêu cầu khi kiểm tra phải theo Ðiều 3.3.3 của 28TCN153:2000.
3.3.4 Tình trạng sức
khoẻ
- Kiểm tra các chỉ
tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ
sản chỉ định.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá
giống bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
TIÊU CHUẨN NGÀNH 28TCN 155:2000
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
TRỒNG RONG CÂU CHỈ VÀNG ĐẠT NĂNG SUẤT 2 TẤN RONG KHÔ/HA/NĂM
Technical process for cultivation of
Gracilaria asiatica to productivity of 2 dry tons/ha/year
1 Ðối tượng và phạm
vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Quy trình này qui
định trình tự, nội dung kỹ thuật trồng loài rong câu chỉ vàng Gracilaria
asiatica Chang et Xia (tên khoa học cũ là Gracilaria verrucosa
(Huds.) Papenf.)
1.2 Phạm vi
Quy trình này áp dụng
cho các cơ sở nuôi trồng hải sản ở ven biển miền Bắc và miền Trung có đủ điều
kiện trồng rong câu chỉ vàng để đạt năng suất 2 tấn rong khô/ha/năm (rong khô
đã rửa muối).
2 Nội dung quy trình
2.1 Yêu cầu về địa
điểm và điều kiện môi trường
2.1.1 Ðịa điểm
- Ðầm hoặc ao nước lợ
đang trồng quảng canh rong câu hoặc chưa trồng nhưng có rong câu tự nhiên phân
bố.
- Nơi ít sóng gió,
giao thông thuận tiện.
2.1.2 Ðiều kiện môi
trường
- Vùng nước lợ không
bị ô nhiễm và có khả năng thay nước thuận lợi.
- Ðáy là bùn, hoặc
bùn cát, cát bùn. Tốt nhất là đáy bùn cát, có tỷ lệ bùn/cát từ 70/30 đến 80/20.
- Mặt đáy đầm/ao
tương đối bằng phẳng. Mỗi chu kỳ thuỷ triều đảm bảo đầm/ao được ngập nước 0,6 -
1,0 m trong 5 - 7 ngày.
- Ðộ pH của nước 7,0
- 8,5; độ pH của đáy không nhỏ hơn 6,0.
- Ðộ muối của nước 5 -
30 %0 (tốt nhất 10 - 20 %0).
- Ðộ trong của nước
từ 0,4 m trở lên.
2.2 Yêu cầu về xây
dựng đầm/ ao
2.2.1 Diện tích và
mặt đáy
- Ðầm/ao có diện tích
1 - 5 ha; đầm có diện tích lớn phải chia thành nhiều ao nhỏ.
- Ðáy đầm/ao tương
đối bằng phẳng, dốc về phía cống 2 - 30 .
2.2.2 Bờ đê
Ðê bao quanh và bờ
ngăn phải đủ vững để giữ được nước và bảo đảm an toàn cho sản xuất. Kích thước
đê, bờ phụ thuộc vào loại đất đắp, biên độ thuỷ triều và mức sóng gió ở từng
nơi. Kích thước thông thường như sau:
- Ðê bao quanh: chân
4,0 - 5,0m; mặt 1,0m; cao 1,5 - 2,0m.
- Bờ ngăn trong đầm:
chân 3,0 - 4,0m; mặt 1,0m; cao 1,0 - 1,5m.
2.2.3 Cống
Mỗi ao cần 1 cống xây
bằng gạch hoặc đá hoặc làm bằng tre, gỗ. Khẩu độ cống tuỳ theo diện tích ao:
- Với ao có diện tích
từ 1 đến 2 ha, khẩu độ là 0,6 - 0,8 m.
- Với ao có diện tích
từ 3 đến 5 ha, khẩu độ là 1,0 - 1,2 m.
2.3 Kỹ thuật trồng
2.3.1 Thời vụ trồng
- Ven biển miền Bắc:
Từ cuối tháng 10, tháng 11 năm trước đến tháng 6, tháng 7 năm sau. Riêng vùng
đảo và vùng sát biển có độ muối tương đối cao, thời vụ trồng từ tháng 4 đến
tháng 9, tháng 10.
- Ven biển miền
Trung: Từ cuối tháng 12 năm trước hoặc tháng 1, tháng 2 đến cuối tháng 8, tháng
9, tháng 10 hàng năm. Thời vụ trồng rong câu chậm dần vào phía Nam.
2.3.2 Chuẩn bị đầm/
ao
2.3.2.1 Dọn đáy
Trước mỗi vụ trồng
rong câu, phải tiến hành dọn đáy đầm/ao với các biện pháp như sau:
- Dọn sạch rong tạp
và cỏ dại trên mặt đáy, cắt cỏ ven bờ.
- Bừa đáy tạo ra một
lớp bùn trên mặt đáy.
2.3.2.2 Khử chua
- Thay nước liên tục
4 - 5 ngày để rửa đáy.
- Sau đó rút cạn
nước, rải vôi bột với lượng 0,1 - 0,3 kg/m2.
2.3.2.3 Bón lót
- Phân chuồng (phân
gia súc, gia cầm ủ) với lượng 0,6 - 1,0 kg/ m2.
- Lân (lân vô cơ) với
lượng 0,03 - 0,06 kg/ m2.
Rải đều phân chuồng
và phân lân trên bề mặt đáy. Sau khi bón lót phân, trong khoảng thời gian 7 -
10 ngày tiếp theo không được thay nước cho đầm/ao.
2.3.2.4 Lấy nước
Chuẩn bị đầm/ao xong,
đợi khi có con nưốc triều tiến hành lấy nước mới vào và giữ mức nước 0,3 m, sau
5 - 7 ngày giữ mức nước tới 0,5m để chuẩn bị thả rong giống.
2.3.3 Chọn giống và
rải giống
2.3.3.1 Chọn giống
Chất lượng rong giống
phải theo đúng qui định tại Ðiều 2.1 của 28TCN108:1998 (Rong biển - Giống rong
câu chỉ vàng - Yêu cầu kỹ thuật).
2.3.3.2 Xử lý giống
Khi độ muối nơi lấy
giống và nơi rải giống chênh lệch lớn hơn 8 %0, phải xử lý giống theo qui định
tại Ðiều 2.3.4 của 28TCN109:1998 (Quy trình sản xuất giống rong câu chỉ vàng).
2.3.3.3 Rải giống
a. Mật độ giống rải
là 500 g/ m2.
b. Cách rải giống
- Tách nhỏ các tản
rong rồi rải đều trên mặt đáy đầm/ao.
- Thời gian rải rong
giống vào lúc trời râm mát, gió nhẹ.
- Sau khi rải giống,
trong thời gian 15 - 20 ngày đầu không thay nước cho đầm/ao.
2.3.4 Chăm sóc và
quản lý
2.3.4.1 Thay nước
- Mỗi chu kỳ thuỷ
triều, phải thay nước cho đầm/ao liên tục trong 5 - 7 ngày, mỗi ngày thay 1/3 -
1/2 lượng nước cũ.
- Khi gặp mưa lớn kéo
dài, phải thay nước mới ngay cho đầm/ao. Nếu khi đó nước thuỷ triều thấp, phải
dùng máy bơm để thay nước mới cho kịp thời.
- Sau khi thay nước,
giữ mức nước cho đầm/ao trong khoảng 0,4 - 0,5 m.
2.3.4.2 Bón phân
a. Phân chuồng
Bón 2 lần/năm, trong
đó lần 1 bón vào tháng thứ 3, lần 2 bón vào tháng thứ 5 sau khi rải giống. Mỗi
lần bón với lượng 0,3 - 0,5 kg/ m2.
b. Phân lân
Phân lân được bón vào
tháng thứ 3 hoặc tháng thứ 4 sau khi rải giống. Mỗi lần bón với lượng 0,02 -
0,03 kg/ m2.
2.3.4.3 Hạn chế rong
tạp
Hạn chế sự phát triển
của rong tạp bằng các biện pháp sau:
- Luôn duy trì rong
câu chỉ vàng ở mật độ cao. Thấp nhất, rong cũng phải đạt được mật độ là 400 g/
m2.
- Không để mức nước
đầm/ao cạn dưới 0,30 m.
- Khi phát hiện có
rong tạp, phải vớt ngay và không để rong tạp trôi nổi khắp đầm/ao. Ðồng thời,
phải thay nước nhiều hơn và giữ mức nước ở độ sâu 0, 50 - 0, 60 m.
2.3.4.4 Ðiều chỉnh
mật độ rong
Sau mỗi lần thu hoạch
hoặc sau những ngày có sóng gió lớn làm rong câu bị dồn tụ lại, phải vớt rong ở
chỗ mật độ quá cao rải đều ra khắp đáy đầm/ao.
2.3.5 Thu hoạch rong
2.3.5.1 Chỉ tiêu rong
thu hoạch
Sau khi rải giống 40
- 50 ngày, có thể tiến hành thu hoạch rong câu lần đầu. Sau đó cứ từ 30 đến 35
ngày, tiến hành thu hoạch 1 lần. Trong một vụ trồng rong câu, có thể thu hoạch
được từ 5 đến 7 lần. Chỉ tiến hành thu hoạch rong câu khi đủ các điều kiện sau:
- Các tản rong đã
sinh trưởng chậm dần, chiều dài tản rong đạt 20 - 30 cm.
- Rong phát triển đạt
mật độ bình quân trên 1 kg/ m2.
2.3.5.2 Cách thu
hoạch
- Dùng thuyền, cào
thưa, te, lưới hoặc dùng tay để thu hoạch rong. Thu lần lượt diện tích từng khu
vực để tránh bỏ sót diện tích cần thu.
- Không được thu toàn
bộ số rong trên diện tích cần thu, mà phải để lại rong với mật độ là 400 - 600
g/ m2.
3 Sơ chế và bảo quản
rong khô
3.1 Sơ chế rong câu
3.1.1 Với rong khô
chưa rửa muối
Rong câu tươi khi thu
lên, phải loại bỏ rong tạp và cỏ rác, rồi rửa sạch bùn đất bằng nước ngay tại
đầm /ao đã trồng. Sau đó, rải đều rong lên sân phơi (sân gạch, sân bê tông hoặc
sân đất). Trong quá trình phơi, phải lật trở nhiều lần cho rong khô đều.
3.1.2 Với rong khô đã
rửa muối
Rong khô chưa rửa
muối sau khi sơ chế như qui định tại Ðiều 3.1.1, phải rửa lại 1 lần nữa bằng
nước ngọt (nước giếng hoặc nước máy) rồi phơi khô trên sân (sân gạch hoặc sân
bê tông). Cách phơi rong như qui định tại Ðiều 3.1.1.
3.2 Bảo quản rong khô
3.2.1 Rong câu khô
phải được bảo quản trong điều kiện khô ráo, thoáng mát.
3.2.2 Kho bảo quản rong
câu phải chắc chắn, không bị dột.
3.2.3 Khi bảo quản
phải xếp rong câu từng lớp trên sàn kho. Sàn kho phải để cách tường từ 0,3 đến
0,4 m và cách nền kho từ 0,20 m trở lên.
3.2.4 Trong quá trình bảo quản, phải thường
xuyên kiểm tra chất lượng rong. Nếu thấy rong ẩm hoặc mốc phải đưa ra sân phơi
lại.