ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
03 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN
NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ
giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23
tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết
định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1909/TTr-SNN ngày 25 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông
hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết: Loại tinh, mức
hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo heo; loại tinh, mức hỗ
trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò; loại giống,
số lượng và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi mua con giống; đơn giá và mức hỗ trợ
cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học; số
lượng người, đơn giá và mức hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo
gia súc; đơn giá và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối
giống nhân tạo gia súc.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi heo, bò,
gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ
chăn nuôi).
b) Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia
súc.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách
nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020.
d) Các nội dung khác không quy định tại Quy định
này được thực hiện theo quy định của Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg, Thông tư số
205/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế
tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VIỆC HỖ TRỢ CHO HỘ CHĂN NUÔI
Điều 2. Hỗ trợ phối giống
nhân tạo hàng năm cho heo, bò
1. Phối giống nhân tạo cho heo nái sinh sản:
a) Loại tinh: Sử dụng tinh heo
ngoại các giống Yorshire, Landrace,
Duroc và tinh heo lai 2-3 máu ngoại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của địa
phương. tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi có đủ điều kiện cung cấp theo quy định hiện
hành.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh
cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống cho heo nái. Mức hỗ trợ không quá
02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một heo
nái/năm;
c) Đơn giá liều tinh: Theo đơn
giá được duyệt hàng năm của UBND tỉnh.
2. Phối giống nhân tạo cho bò cái
sinh sản
a) Loại tinh: Sử dụng tinh bò giống
nhóm Zebu (Brahman, Sind); nhóm
thịt (Droughtmaster, Red Angus, Limousin, Chalorais);
tinh bò sữa Holstein Friz (HF) do các tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài nước sản xuất hoặc nhập khẩu, nằm trong danh mục quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có đủ điều kiện cung cấp theo quy định hiện
hành.
b) Mức hỗ trợ: Không quá 2 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa/năm.
c) Đơn giá: Theo đơn giá được duyệt
hàng năm của UBND tỉnh.
3. Hỗ trợ vật tư phối giống nhân tạo
trên bò cái sinh sản
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100%
kinh phí vật tư phối giống nhân tạo trên bò cái sinh sản. Mức hỗ trợ đối với tinh
đông lạnh là 2 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa/năm; Nitơ lỏng dùng để
vận chuyển tinh đi phối giống mức tối đa đến 2.0 lít/01 con bò cái hướng sữa có
chửa; đến 1,5 lít/01 con bò cái hướng có chửa.
b) Đơn giá: Theo đơn giá được duyệt hàng năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Điều
kiện được hưởng hỗ trợ phối giống nhân tạo heo, bò:
a) Các hộ chăn nuôi dưới hoặc
10 con heo nái; dưới hoặc 10 con bò sinh sản, có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
b) Sử dụng loại tinh theo yêu cầu của địa phương, có
nhãn mác rõ ràng, tiêu chuẩn chất lượng phù hợp hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 3. Hỗ
trợ mua heo, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
1. Loại giống hỗ trợ
a) Đối với heo đực giống: Sử dụng
các giống heo Yorshire, Landrace, Duroc có lý lịch rõ ràng, xuất xứ từ các cơ sở
cung ứng đạt tiêu chuẩn đã công bố theo quy định hiện hành.
b) Đối với giống bò đực giống: Sử dụng giống hướng thịt
Brahman, Droughtmaster, Red Agus, Limousin có lý lịch rõ ràng, xuất xứ từ các
cơ sở cung ứng đạt tiêu chuẩn đã công bố theo quy định hiện hành.
c) Đối với gà giống bố mẹ hậu
bị: Sử dụng các giống gà có nguồn gốc rõ ràng phù hợp với điều kiện phát triển
chăn nuôi tại địa phương và thị hiếu tiêu thụ, được cung cấp từ các cơ sở ấp trứng
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 19 Pháp lệnh Giống vật nuôi; chất lượng đạt
Tiêu chuẩn cơ sở công bố theo quy định.
d) Đối với vịt giống bố mẹ hậu
bị: Sử dụng các giống vịt hướng trứng và hướng thịt có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo
khỏe mạnh, được cung cấp từ các cơ sở ấp trứng đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều
19 Pháp lệnh Giống vật nuôi; chất lượng đạt Tiêu chuẩn cơ sở công bố theo quy định
hiện hành.
2. Mức hỗ trợ mua, bò, heo đực
giống và gà vịt giống bố mẹ hậu bị
a) Hỗ trợ một lần đến 50% giá
trị con giống heo, bò đực giống cho các hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó
khăn để thực hiện phối giống dịch vụ. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm
triệu đồng)/1 con đối với heo đực giống từ 06 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ
trợ mua không quá 03 con heo đực giống; mức hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng
(hai mươi triệu đồng)/1con đối với bò
đực giống từ 12 tháng tuổi trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua một con bò đực giống.
b) Hỗ trợ một lần đến 50% giá
trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị. Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt giống
không quá 50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/1 con; mỗi hộ được hỗ trợ mua không
quá 200 con gà hoặc vịt giống bố mẹ hậu bị.
3. Điều kiện được hỗ trợ
a) Chăn nuôi các đối tượng
heo, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn với ấp nở
cung cấp con giống; có nhu cầu, làm đơn đăng
ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
b) Mua loại giống phù hợp yêu
cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch
rõ ràng đối với heo, bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với gà, vịt; có tiêu
chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
c) Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ mua
một trong các đối tượng: Hoặc heo đực giống, hoặc bò đực giống, hoặc gà giống,
hoặc vịt giống.
Điều 4. Hỗ
trợ về xử lý chất thải trong chăn nuôi
1. Nội dung và mức hỗ trợ làm
đệm lót sinh học và bể Biogas
a) Hỗ trợ một lần đến 50% giá
trị xây công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000
đồng (năm triệu)/1 công trình/1 hộ;
b) Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị
làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000
đồng (năm triệu đồng)/1 hộ.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ:
a) Chăn nuôi với quy mô thường
xuyên không ít hơn: 05 con heo nái hoặc 10 con heo thịt hoặc 03 con trâu, bò hoặc
200 con gia cầm sinh sản và tương đương; có nhu cầu xây dựng công trình khí
sinh học hoặc làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, làm đơn đăng ký và được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận;
b) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây mới công trình
khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ
kinh phí để xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
Chương
III
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO GIA SÚC
Điều 5. Hỗ
trợ về đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần đến 80% kinh phí
đào tạo, tập huấn cho các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc. Mức
hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 người.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Đã hoàn thành chương trình
Trung học phổ thông; dưới 40 tuổi.
b) Có nhu cầu, làm đơn và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, thực hiện đăng
ký học và đóng kinh phí cho cơ sở đào tạo. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, tập
huấn, có chứng chỉ đào tạo, tập huấn sẽ đến trình Ủy ban nhân dân xã (nơi đăng
ký ban đầu) để được thanh toán tiền hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn.
Điều 6. Hỗ
trợ bình chứa nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia
súc
1. Số lượng: Hỗ trợ 01 bình/người làm dịch vụ phối giống
nhân tạo.
2. Định mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 1 lần đến 80% giá trị bình chứa Nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ
phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1
bình/1 người.
3. Điều kiện hỗ trợ:
a) Đã qua đào tạo, tập huấn có chứng
chỉ; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy
ban nhân dân cấp xã chấp thuận;
b) Mua loại bình phù hợp quy định
của địa phương và có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian không ít
hơn 5 năm.
Chương
IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Theo Khoản 2 Điều 8, Thông tư
09/TT-BNNPTNT và Điểm c, Khoản 1, Điều 4 của Thông tư 205/2015/TT-BTC.
b) Hàng năm phối hợp với các sở,
ngành liên quan, hỗ trợ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ tại địa
phương, thẩm định, trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức đấu thầu, chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh
giống vật nuôi; cung cấp tinh, con giống và vật tư thực hiện thụ tinh nhân tạo
đảm bảo chất lượng cho người chăn nuôi và người làm dịch vụ thụ tinh nhân tạo
trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ
trì kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định theo định kỳ.
2. Sở Tài chính
a) Hằng năm trên cơ sở báo cáo tổng
hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính sẽ tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh để bố trí kinh phí hỗ trợ.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ chế tài chính đối với chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.
c) Khi kết thúc năm phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng báo cáo tình hình thực hiện chính
sách hỗ trợ để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan thông tin
truyền thông, phối hợp các đoàn thể tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cơ sở,
người chăn nuôi về chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT; Thông tư số
205/2015/TT-BTC.
b) Hàng năm xây dựng kế hoạch,
kinh phí, thực hiện chính sách hỗ trợ gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng
nhân dân, phân bổ dự toán ngân sách hàng năm.
c) Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ từ các
xã gửi lên và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và
các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định nhu cầu hỗ trợ theo Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg.
d) Tổ chức triển khai, thực hiện,
phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra,
báo cáo kết quả triển khai chính sách tại địa phương, đề xuất, kiến nghị với Ủy
ban nhân dân tỉnh giải pháp tháo gỡ những bất cập trong quá trình triển khai thực
hiện.
4. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
a) Chỉ đạo các bộ phận chức năng,
phối hợp với các tổ chức đoàn thể tuyên truyền phổ biến các quy định cụ thể việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa
bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020. Thông báo rộng
rãi cho người dân về thời điểm tiếp nhận đơn hàng năm.
b) Tiếp nhận, thẩm định, xác nhận
đơn đăng ký của các hộ chăn nuôi, các cá nhân có nhu cầu tham gia lớp đào tạo,
tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc, làm dịch vụ phối giống nhân tạo
gia súc.
c) Tổng hợp danh sách các hộ chăn
nuôi, các cá nhân có đủ điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ gửi Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
d) Niêm yết công khai danh sách
các hộ được hỗ trợ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. Tổ chức triển khai,
giám sát quá thực hiện chính sách hỗ trợ tại địa phương.
đ) Trực tiếp giải quyết chính sách
hỗ trợ cho các cá nhân đã qua đào tạo, tập huấn, làm dịch vụ phối giống nhân tạo
đã được quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quy định này.
e) Hướng dẫn và giám sát các hộ chăn
nuôi được hưởng hỗ trợ, thực hiện nghiêm các nội dung như: chăn nuôi đảm bảo vệ
sinh thú y, vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh trong chăn nuôi.
5. Báo Đồng khởi, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
Tuyên truyền, phổ biến các văn
bản của Trung ương có liên quan đến chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ và các nội dung được quy định tại Quy định này.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Các văn bản quy phạm pháp luật áp
dụng trong Quy định này trong quá trình tổ chức thực hiện được thay thế bởi các
văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật
mới.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, các cấp gửi văn bản
phản ảnh đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.