ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3242/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC, HUYỆN NHƯ
THANH, TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Pháp lệnh Khai thác và
Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy
lợi;
Nghị
định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 về quản lý an toàn đập; Nghị định số
66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phòng, chống thiên tai của Chính phủ;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành
viên Sông Chu tại Tờ trình số 1236/SC-KT
ngày 17/9/2014 về việc phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực,
huyện Như Thanh (kèm
theo hồ sơ) và Báo cáo kết quả thẩm định số
2307/SNN&PTNT-TL ngày 17/9/2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết
hồ chứa nước Sông Mực, huyện Như Thanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT,
Chủ tịch UBND các huyện Như Thanh, Nông Cống, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Sông Chu, Chánh Văn phòng Thường trực Chỉ
huy PCLB tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
QĐ; (để
b/c)
-
Bộ Nông nghiệp và PTNT;
(để b/c)
- Thường trực:
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
(để b/c);
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/c)
-
Tổng cục Thủy lợi;
-
Phó Chánh Văn phòng Mai Nhữ Thắng;
-
Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC, HUYỆN NHƯ THANH
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 3242/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ
an toàn công trình hồ chứa nước Sông Mực đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13
ngày 21/6/2012;
2. Luật phòng, chống thiên tai số
33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
3. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ
công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
4. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
5. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
6. Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày
22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão;
7. Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày
24/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tài nguyên nước và khoáng sản;
8. Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
9. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành:
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN
285:2002 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8304-2009 về
công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8412:2010 về
công trình thủy lợi - hướng dẫn lập Quy trình vận hành;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414:2010 về
công trình thủy lợi - quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa
nước;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
04-05:2012/BNNPTNT về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm
khác có liên quan.
Điều 2. Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu
phòng, chống lũ với tần suất lũ thiết kế P = 0,5% tương ứng với
mực nước cao nhất là +37.21 m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,1% tương ứng
với mực nước cao nhất là +38.15 m;
2. Cấp nước phục vụ nông nghiệp, phát
điện, sinh hoạt, công nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy
trình vận hành của công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Vận hành điều tiết hồ chứa:
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Sông Mực, huyện Như Thanh (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở
pháp lý để Công ty TNHH một thành viên Sông Chu (sau đây gọi
tắt là Công ty Sông Chu) vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực;
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các
tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều
tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều
hành thống nhất của UBND tỉnh Thanh Hóa trực tiếp là Ban
chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thanh Hóa.
Chương II
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty Sông Chu phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ
theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời
những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ;
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ hàng
năm và Quy trình,
lập
kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ
làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ
nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Thanh Hóa;
3. Lập phương án phòng chống lụt bão
và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du cho hồ chứa nước Sông Mực, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 6. Điều
tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành
điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng
phá hoại" trên biểu đồ
điều phối (phụ lục số
III.3);
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các
tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
31/VIII
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
Mực nước
(m)
|
30.50
|
32.00
|
33.50
|
35.00
|
Điều 7. Khi
mực nước hồ đến giới hạn quy định tại Khoản 2, Điều 6, Công ty Sông Chu phải sẵn
sàng xả lũ; trước khi tiến hành xả lũ, Công ty Sông Chu phải thực hiện:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí
tượng thủy văn, hiện trạng đầu mối, vùng hạ du hồ chứa nước và Quy trình để quyết định việc xả
lũ (số cửa, thời
gian
mở,...);
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban chỉ huy Phòng chống
lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài
sản khi xả lũ;
3. Thông báo trước 4 giờ cho chính quyền
địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các đơn vị liên quan về việc
xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại
Khoản 2, Điều 6 nhưng chưa vượt quá +35.00 m, Công ty Sông Chu báo cáo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cho phép giữ mực nước hoặc vận hành cửa
tràn xả lũ theo quy định;
2. Khi mực nước hồ đạt +35.00 m và
đang lên, Công ty Sông Chu phải vận hành cửa tràn xả lũ, giữ mực nước hồ không
vượt quá +37.21 m, đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
3. Trường hợp xảy ra mưa lũ đặc biệt lớn,
mực nước hồ có nguy cơ vượt quá +37.21 m, UBND tỉnh quyết định triển
khai thực hiện phương án phòng chống lụt bão, bảo đảm an toàn hồ chứa và vùng hạ
du.
Chương III
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 9. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty Sông Chu căn cứ vào lượng
nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập phương
án cấp nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông báo cho
các hộ dùng nước trong hệ thống biết.
Điều 10. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết,
mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước"
trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.3);
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các
tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
Mực nước
(m)
|
26.66
|
25.44
|
24.33
|
24.12
|
23.94
|
24.26
|
23.96
|
23.55
|
Điều 11. Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn
chế cấp nước", Công ty Sông Chu đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng
nước theo phương án cấp nước.
Điều 12. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết,
Công ty Sông Chu và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp
nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa
kiệt;
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn
mực nước chết, Công ty Sông Chu phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung
tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định và thực hiện.
Chương IV
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA KHI CÓ SỰ CỐ
Điều 13. Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ,
cống lấy nước, đập Đồng Lớn) có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công
trình, Công ty Sông Chu phải lập phương án xử lý khẩn cấp, báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương V
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 14. Công
ty Sông Chu phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng
mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác có liên quan theo quy phạm, tiêu chuẩn
hiện hành.
Điều 15. Hàng năm, Công ty Sông Chu phải tính toán và dự báo lượng
nước đến hồ để làm cơ sở lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 16. Tính toán, đánh giá và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt:
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa
lũ hàng năm, Công ty Sông Chu đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số
công trình xả, thời gian xả,
tổng lượng xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ
du,...);
2. Hàng năm, Công ty Sông Chu tiến
hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm
tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY SÔNG CHU
Điều 17. Tổng Giám đốc Công ty Sông Chu chịu trách nhiệm:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực đảm bảo an toàn
công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước;
2. Trong quá trình quản lý khai thác,
hàng năm Công ty Sông Chu phải tổng kết, đánh giá việc thực hiện Quy
trình vận hành điều tiết hồ. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy
trình, Công ty Sông Chu báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
3. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm
quyền để xử lý các hành vi ngăn cản,
xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
Điều 18. Quyền hạn của Tổng Giám đốc Công ty Sông Chu:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều
phối;
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối và cao hơn
mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp
quy định tại Khoản 1, Điều 7;
Điều 8 của Quy trình;
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các
quyết định của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh khi xảy
ra tình huống như quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy trình.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn:
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty
Sông Chu thực hiện Quy trình để cấp nước phục vụ sản xuất và các mục đích khác,
đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa;
2. Giải quyết những vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền;
3. Trình UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung Quy trình;
4. Thẩm định phương án phòng chống lụt bão hàng
năm của hồ chứa nước Sông Mực, báo cáo Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi việc thực hiện phương
án;
5. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng
dung tích chết của hồ chứa quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Quy trình này;
6. Theo dõi việc thực hiện cấp nước
trong mùa kiệt của hồ chứa quy định tại Điều 12 của Quy trình này.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA.
Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn:
1. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại
đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền;
2. Quyết định việc vận hành điều tiết,
xả lũ hồ chứa nước Sông Mực khi xảy ra tình huống quy định tại Khoản 2, Điều 4;
Khoản 3, Điều 8; Điều 13 của Quy trình;
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy
Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn, Công ty Sông Chu và các ngành, các cấp
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại Khoản 2,
Điều 4; Khoản 3, Điều 8; Điều 13 của Quy trình;
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý
và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Sông Mực;
5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy
trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN
CÁC HUYỆN NHƯ THANH VÀ NÔNG CỐNG.
Điều 21. Trách nhiệm và quyền hạn:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình;
2. Ngăn chặn, xử lý và thông
báo cho Công ty Sông Chu những hành vi xâm hại đến công trình và ngăn cản việc thực
hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo thẩm quyền;
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn
cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố;
4. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa
phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình thủy lợi, tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình;
5. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp
với Công ty Sông Chu phòng chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC
VÀ CÁC ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC.
Điều 22. Trách nhiệm:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình;
2. Ký hợp đồng dùng nước với Công ty
Sông Chu để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả
kinh tế và an toàn công trình;
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
tại Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp lý có
liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Sông Mực.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Mực
trước đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty Sông Chu phải tổng hợp, báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 24. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng
theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC
I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC.
I. Vị trí địa lý, địa hình tự nhiên,
môi trường hiện trạng lưu vực.
1. Tên công trình: Hồ chứa nước Sông Mực.
2. Địa điểm xây dựng: Hồ chứa nước Sông
Mực (Bến Mẩy) được
xây dựng năm 1977 và đưa vào khai thác năm 1981. Vị trí đập chính ở 19°31' Vĩ độ Bắc và
105°31’ Kinh độ Đông thuộc địa phận xã Hải Long, Hải Vân, huyện Như Thanh, tỉnh
Thanh Hóa.
3. Địa hình, địa lý tự nhiên lưu vực:
Sông Mực là một phần thượng nguồn
của sông Yên, phát nguyên từ vùng núi Như Xuân ở cao độ +100 m đến +125 m theo
hướng Tây Nam - Đông Bắc,
chảy xuống vùng đồng bằng huyện Nông Cống đến cầu Chuối, từ cầu Chuối trở xuống
gọi là sông Yên.
Lưu vực tính đến Bến Mẩy là 236 km2,
tính đến Đồng Lớn là 254 km2.
Sông chính tính đến đập sông Mực có
chiều dài là 26,2 km.
Lớp phủ thực vật: Phần thượng nguồn có
rừng cây rậm rạp và là vùng Rừng quốc gia Bến En.
Địa hình: Là vùng đồi núi không cao,
sườn thoải.
Địa chất: Phần lớn là đất ba zan phiến
thạch được hình thành do phong hóa của đá gốc tại chỗ, đa số phát triển trên trầm
tích, cấu tạo địa chất không dày.
II. Lịch sử và nhiệm vụ của công
trình.
1. Lịch sử công trình:
- Năm 1962, đập Đồng Lớn được xây dựng
để tưới cho 900 ha đất canh tác thuộc xã Hải Vân, huyện Như Xuân.
Năm 1970-1971, Bộ Thủy lợi lập quy hoạch
tưới, tiêu vùng sông Yên và công trình được thiết kế sơ bộ.
Năm 1973-1975, hồ Sông Mực được nghiên
cứu khảo sát, thiết kế.
Ngày 28/01/1976, hồ Sông Mực được
Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt đầu tư. Công trình được khởi công xây dựng năm 1977 và hoàn thành
các hạng mục chính đưa vào khai thác năm 1981.
Tháng 6/2006, dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
đảm bảo an toàn hồ chứa nước Sông Mực được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt; năm 2007 tiến hành sửa chữa, nâng cấp.
2. Nhiệm vụ công trình: Khu đầu mối gồm
2 hồ:
a) Hồ Sông Mực: Là công trình cấp II,
với nhiệm vụ tưới thiết kế cho 11.500 ha đất hai vụ lúa, phát điện, nuôi trồng
thủy sản, cắt lũ cho hạ du và yêu cầu lợi dụng tổng hợp khác. Đặc điểm của hồ
làm việc theo chế độ điều tiết nhiều năm.
b) Hồ Đồng Lớn thuộc địa phận xã Hải
Vân, cách hồ Sông Mực khoảng 4 km về phía hạ lưu; hồ có nhiệm vụ điều tiết lại
dòng chảy của hồ Sông Mực, đồng thời dâng nước đảm bảo nhu cầu nước tưới của
khu vực giữa Bến Mẩy - Đồng Lớn.
3. Cấp công trình đầu mối: cấp
II.
4. Các thông số kỹ thuật chính công
trình đầu mối:
STT
|
Các thông số
|
Đơn vị
|
Trị số
|
Mới
|
Cũ
|
I. Đặc trưng lưu vực
và dòng chảy
|
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực (Flv)
|
km2
|
236
|
236
|
2
|
Chiều dài sông chính
|
km
|
26,2
|
26,2
|
3
|
Lượng mưa bình quân năm (BQNN) Xo
|
mm
|
1.702,5
|
1.718
|
4
|
Lưu lượng bình quân nhiều năm (Qo)
|
m3/s
|
5,79
|
5,72
|
5
|
Độ sâu dòng chảy BQNN (Yo)
|
mm
|
773,7
|
764
|
6
|
Mô đuyn dòng chảy BQNN (Mo)
|
1/s/km2
|
24,5
|
24,2
|
7
|
Tổng lượng BQNN (Wo)
|
106m3
|
183,0
|
180,3
|
8
|
Lưu lượng năm P = 75%
(Q75%)
|
m3/s
|
4,22
|
4,14
|
9
|
Tổng lượng năm P = 75%
(W75%)
|
m3/s
|
133,6
|
130,6
|
10
|
Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế P = 0,5%
|
m3/s
|
2.454,8
|
2.400
|
11
|
Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra P = 0,1%
|
m3/s
|
3.086,3
|
2.960
|
12
|
Tổng lượng đỉnh lũ thiết kế P = 0,5%
|
m3/s
|
169,3
|
171
|
13
|
Lưu lượng xả lũ thiết kế
P = 0,5%
|
m3/s
|
262
|
267
|
14
|
Lưu lượng xả lũ kiểm tra P = 0,1%
|
m3/s
|
292
|
287
|
15
|
Diện tích tưới
|
ha
|
8-597
|
11.500
|
16
|
Lượng nước yêu cầu tưới cho nông
nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt
|
106m3
|
173,3
|
168
|
II. Các thông số của hồ chứa
|
|
|
|
17
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
+33.00
|
+33.00
|
18
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
+18.00
|
+18.00
|
19
|
Mực nước lũ thiết kế P = 0,5%
(MNDGC)
|
m
|
+37.21
|
+37.22
|
20
|
Mực nước lũ kiểm tra P = 0,1%
|
m
|
+38.15
|
+38.26
|
21
|
Dung tích toàn bộ (ứng với MNDGC)
|
106m3
|
323,35
|
323,7
|
22
|
Dung tích hữu ích
|
106m3
|
187
|
187
|
23
|
Dung tích chết
|
106m3
|
13
|
13
|
24
|
Diện tích hồ ứng với MNDBT
|
ha
|
2.325
|
2.325
|
25
|
Diện tích hồ ứng với MNC
|
ha
|
375
|
375
|
26
|
Hệ số dung tích β
|
|
0,97
|
1
|
27
|
Hệ số dòng chảy α
|
|
0,45
|
0,44
|
28
|
Chế độ điều tiết
|
Nhiều năm
|
III. Quy mô kết cấu
các hạng mục chính
|
A. Đập đất
|
|
|
|
29
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
38
|
38
|
30
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
470
|
470
|
31
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
+39.40
|
+39.40
|
32
|
Cao trình tường chắn sóng
|
m
|
+40.40
|
+40.40
|
B. Tràn xả lũ
|
|
|
|
39
|
Hình thức tràn
|
Xả mặt, 2 cửa
van cung
|
34
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
+28.00
|
+28.00
|
35
|
Kích thước tràn (BxH)
|
m
|
2x(4x5)
|
2x(4x5)
|
36
|
Hình thức tiêu năng
|
Mũi phun
|
37
|
Chiều dài dốc nước sau tràn với i =
12%
|
m
|
55
|
55
|
38
|
Lưu lượng xả thiết kế (P = 0,5%)
|
m3/s
|
262
|
267
|
39
|
Cột nước tràn thiết kế (P = 0,5%)
|
m
|
9,21
|
9,22
|
C. Cống lấy nước
|
|
|
|
40
|
Cao trình ngưỡng cống
|
m
|
+13.45
|
+13.45
|
41
|
Cao trình đáy cống hạ lưu
|
m
|
+12.50
|
+12.50
|
42
|
Khẩu diện cống trước tháp
|
m
|
(2,5x2,5)
|
(2,5x2,5)
|
43
|
Khẩu diện cống sau tháp là ống tròn
đường kính
|
cm
|
245
|
245
|
44
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
14
|
14
|
45
|
Chiều dài cống L
|
m
|
156
|
156
|
PHỤ
LỤC II
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
NƯỚC SÔNG MỰC.
I. Các văn bản pháp lý.
1. Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
2. Luật phòng, chống thiên tai số
33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
3. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
4. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi;
5. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về quản lý
an toàn đập;
6. Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày
22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi;
đê điều; phòng, chống lụt, bão;
7. Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày
24/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tài nguyên nước và khoáng sản;
8. Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
9. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành:
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN
285:2002 về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8304-2009 về
công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8412:2010 về
công trình thủy lợi - hướng dẫn lập Quy trình vận hành;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414: 2010
về công trình thủy lợi - quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ
chứa nước;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
04-05:2012/BNNPTNT về công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết
kế;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm
khác có liên quan.
II. Các tài liệu, số liệu khí tượng thủy
văn,
- Các tài liệu khí tượng thủy văn dùng
trong thiết kế
hồ chứa nước Sông Mực;
- Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số
liệu trong quá trình tích, xả nước (đến năm 2012);
- Các tài liệu, số liệu để lập Quy
trình vận hành công trình đầu mối.
III. Mục tiêu và yêu cầu.
- Về phòng chống lũ: Đảm bảo an toàn
cho công trình theo tần suất lũ thiết kế P = 0,5% và lũ kiểm tra P = 0,1%.
- Về cấp nước: Đảm bảo cấp đủ nước
theo các nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
PHỤ
LỤC III
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA.
Phụ lục III.1: Kết quả tính
toán nhu cầu nước cho các ngành.
Phụ lục III.2: Tổng hợp kết
quả tính toán điều tiết lũ.
Phụ lục III.3: Biểu đồ điều
phối hồ chứa nước Sông Mực.
Phụ lục III.4: Bảng tra và đồ thị
quan hệ mực nước ~ dung tích ~ diện tích hồ Sông Mực.
Phụ lục III.1
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU NƯỚC CHO CÁC NGÀNH.
Tổng lượng nước yêu cầu tại đầu mối
Phân phối yêu cầu dùng nước theo diện
tích tưới thiết kế tại đầu mối hồ Sông Mực, với tần suất P = 75%.
Đơn vị: 106m3
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng
|
Nông nghiệp
|
13,55
|
11,42
|
15,64
|
15,09
|
0,31
|
25,61
|
12,29
|
7,67
|
4,63
|
1,40
|
0,76
|
21,31
|
129,69
|
Sinh hoạt
|
0,39
|
0,37
|
0,41
|
0,39
|
0,41
|
0,39
|
0,41
|
0,41
|
0,39
|
0,41
|
0,39
|
0,41
|
4,76
|
Công nghiệp
|
3,20
|
2,99
|
3,31
|
3,20
|
3,31
|
3,20
|
3,31
|
3,31
|
3,20
|
3,31
|
3,20
|
3,31
|
38,84
|
Tổng
|
17,14
|
14,78
|
19,36
|
18,69
|
4,02
|
29,21
|
16,01
|
11,38
|
8,22
|
5,11
|
4,36
|
25,02
|
173,29
|
Phụ lục III.2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ.
Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT và yêu cầu
phòng chống lũ, hồ chứa nước Sông Mực có các tần suất thiết kế lũ
như sau:
- Tần suất đảm bảo chống lũ thiết kế
cho công trình với P
= 0,5%.
- Tần suất đảm bảo chống lũ kiểm tra
cho công trình với P = 0,1%.
Phương án
tính
|
Qđến
max
|
Qxả
max
|
Wmax
|
Hmax
|
Đơn vị
|
(m3/s)
|
(m3/s)
|
(106m3)
|
(m)
|
Lũ thiết kế
0,5%
|
2.454,8
|
262,0
|
323,2
|
37,21
|
Lũ kiểm tra
0,1%
|
3.086,3
|
292,1
|
356,7
|
38,15
|
Phụ lục III.3
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG MỰC
Tung độ biểu
đồ điều
phối
hồ chứa nước Sông Mực
Ngày/tháng
|
31/VII
|
31/VIII
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
31/XII
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
Đường hạn chế
cấp nước
|
23.55
|
24.64
|
25.89
|
26.87
|
27.48
|
26.66
|
25.44
|
24.33
|
24.12
|
23.94
|
24.26
|
23.96
|
23.55
|
Đường phòng
phá hoại
|
29.59
|
30.50
|
32.00
|
33.50
|
35.00
|
34.77
|
34.54
|
34.18
|
32.57
|
31.57
|
30.68
|
29.95
|
29.59
|
Mực nước chết
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
18.00
|
Mực nước
dâng bình thường
|
33.00
|
33.00
|
33.00
|
33.50
|
35.00
|
35.00
|
35.00
|
33.00
|
33.00
|
33.00
|
33.00
|
33.00
|
33.00
|
Mực nước
siêu cao
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
37.20
|
Phụ lục III.4
BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH HỒ CHỨA
NƯỚC SÔNG MỰC
Z(m)
|
V(106m3)
|
F(km2)
|
14.00
|
4,5
|
1,252
|
16.00
|
7,8
|
2,024
|
18.00
|
13,0
|
3,032
|
20.00
|
20,7
|
4,697
|
22.00
|
31,0
|
6,8
|
24.00
|
45,8
|
9,322
|
26.00
|
68,7
|
12,0
|
28.00
|
98,0
|
15,59
|
30.00
|
135,0
|
19,96
|
32.00
|
175,0
|
23,5
|
34.00
|
225,0
|
7,27
|
36.00
|
283,0
|
31,0
|
37.00
|
316,0
|
34,0
|
38.00
|
351,0
|
37,0
|