ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2011/QĐ-UBND NGÀY 10/8/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ TIÊN TIẾN, ĐẠT GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG, CÓ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐƯỢC CHỨNG
NHẬN HỢP CHUẨN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về giải thưởng chất lượng Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
07/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung
Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày
30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giải thưởng chất lượng Quốc
gia;
Căn cứ
Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang khóa XVII, kỳ họp thứ hai về việc Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất
lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐNĐ ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống, công cụ,
mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng
chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 48/TTr-KHCN ngày 24 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Quyết định số 290/2011/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung về hỗ trợ các tổ chức áp dụng
hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa
được chứng nhận hợp chuẩn như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi Quyết định
số 290/2011/QĐ-UBND như sau:
“Ban hành Quy định một số nội dung về
hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng,
có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định một số nội dung về hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến,
đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng
hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa
được chứng nhận hợp chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 290/2011/QĐ-UBND ngày
10/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung tên gọi của Quy định như sau:
“Quy định một số nội dung về hỗ trợ
các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có
sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.”
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định cụ thể điều kiện,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục xét hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi
chung là tổ chức) hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, đóng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017 đến 2025.
Không hỗ trợ trong trường hợp việc áp
dụng hệ thống quản lý tiên tiến, sản phẩm hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn mà
theo quy định bắt buộc phải áp dụng.”
2. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức áp dụng các hệ thống, công cụ,
mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến; đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia, giải
thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (gọi chung là Giải thưởng chất
lượng); có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.”
3. Sửa đổi Khoản
2 Điều 4 như sau:
“2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng là cơ quan thường trực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và
trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định hỗ trợ theo quy định.”
4. Sửa đổi Điều 5
như sau:
“Mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy
định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống, công cụ, mô hình, phương pháp quản
lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận
hợp chuẩn”
5. Sửa đổi Điều 6
như sau:
“1. Đăng ký:
Tổ chức thực hiện đăng ký theo mẫu (mẫu
số 1- TĐC; mẫu số 2 - TĐC; mẫu số 3-TĐC) với Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất
vào ngày 01 tháng 9 hàng năm.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm tổng hợp danh sách các tổ chức đề nghị hỗ trợ trình Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ để xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ chậm nhất vào 30
tháng 9 hàng năm.
2. Đề nghị hỗ trợ:
Tổ chức lập hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ
cho Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Điều 7 Quy định này; đối với các
bản sao trong hồ sơ chưa được công chứng, chứng thực, khi đến nộp hồ sơ, tổ chức
phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xem xét,
đánh giá hồ sơ trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định hỗ trợ.
Trường hợp không được hỗ trợ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trả lời
cho tổ chức và nêu rõ lý do không được hỗ trợ.
Đối với các hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức thẩm định kết quả
xây dựng, áp dụng hệ thống, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến tại
tổ chức.”
3. Tổ chức nộp Bản đăng ký hỗ trợ, hồ
sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ
- Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang.”
6. Bổ sung Khoản
4 Điều 7 như sau:
“1. Đối với tổ chức áp dụng công cụ,
mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức (mẫu
4 -TĐC);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản sao hợp đồng tư vấn xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và thanh lý hợp đồng giữa tổ chức với cơ
quan tư vấn (nếu có);
d) Báo cáo kết quả công tác xây dựng,
áp dụng công cụ, mô hình quản lý tiên tiến.”
7. Sửa đổi một số
Mẫu ban hành kèm theo Quy định một số nội dung về hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ
thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được
chứng nhận hợp chuẩn như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung phần trích yếu của
Đơn đề nghị tại Mẫu số 4-TĐC như sau: “Đơn đề nghị hỗ trợ áp dụng hệ thống,
công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến”.
b) Bổ sung nội dung vào đoạn cuối của
Đơn đề nghị tại Mẫu số 4-TĐC và Mẫu số 6-TĐC như sau: “Chúng tôi cam kết hệ thống,
công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến; tiêu chuẩn mà chúng tôi áp dụng
cho dịch vụ, quá trình, môi trường, sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng mà
theo quy định bắt buộc phải áp dụng.”
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH&CN (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp (b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- LĐVP, TPCNN, TKCT, TH;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, Sở KHCN (2), Nam.CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|