Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3165/QĐ-BNN-HTQT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành: 16/11/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3165/QĐ-BNN-HTQT

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007-2010

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNGTHÔN

Căn cứ Nghị định số 86 /2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Chánh văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007-2010.

Điều 2. Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và giám sát các đơn vị thực hiện nội dung của Chương trình hành động

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiêp và phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc các tổng công ty, Giám đốc công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng uỷ, Công đoàn cơ quan Bộ;
- Các sở Nông nghiệp và PTNT, Thuỷ sản
- Các Tcty, Cty thuộc Bộ,
- Các Hiệp hội ngành hàng;
- Website Chính phủ, Website của Bộ
- Lưu: VT, HTQT

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-BNN-HTQT ngày     tháng    năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu chung:

Mục tiêu chung của Chương trình hành động là cụ thể hoá Chương trình hành động của Chính phủ ban hành tại Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2007 thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-TW đã thông qua tại Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và Kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn 5 năm giai đoạn 2006-2010. Chương trình nhằm bảo đảm nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO; tận dụng tối đa các cơ hội và giảm thiểu các thách thức, các tác động tiêu cực.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Thực hiện đầy đủ các cam kết của ngành nông nghiệp trong WTO và trong hợp tác khu vực;

- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, phát triển nông thôn; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; nâng cao chất lượng và đa dạng cơ cấu sản phẩm trong nông nghiệp với hàm lượng công nghệ cao, đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững

- Thúc đẩy tăng trưởng giá trị nông nghiệp từ 4-4,5%/năm, GDP nông nghiệp tăng từ 3,3-3,5%/năm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nông thôn 7,5-8%/năm.

- Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản đạt 15 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân 13-14%/năm. Phát huy lợi thế so sánh, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng tăng giá trị gia tăng thay cho tăng về số lượng.

- Phát huy tối đa các cơ hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực của hội nhập đến người sản xuất, chế biến và thương mại nông lâm thuỷ sản, đặc biệt là những người nghèo, dễ bị tổn thương.

- Thực hiện có hiệu quả cải cách hành chính, phát triển công nghệ điện tử trong quản lý ngành, công khai minh bạch hoá các chính sách, pháp luật tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền và phổ biến thông tin về WTO, hội nhập quốc tế:

1.1. Phổ biến, tuyên truyền và quán triệt sâu rộng các chủ trương, quan điểm, định hướng về hội nhập kinh tế quốc tế của Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết của Chính phủ; đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) cho đảng viên, công chức, viên chức trong toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ trung ương đến địa phương và doanh nghiệp, nhà đầu tư và nông dân.

1.2. Xây dựng kế hoạch phổ biến cụ thể các cam kết về nông nghiệp, nông thôn trong WTO, Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA), Khu vực Mậu dịch tự do (FTA) ASEAN với các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Newzealand.v.v...Hiệp định Thương mại Đầu tư Việt Nam- Hoa Kỳ (TIFA) cũng như các đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về hội nhập trong ngành nông nghiệp và PTNT.

1.3. Thiết lập hệ thống thông tin, trang Web của ngành từ Bộ đến các địa phương, doanh nghiệp, nhằm cung cấp thông tin, giải đáp và xử lý các vướng mắc trong hội nhập kinh tế quốc tế của sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

1.4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức hội nhập khu vực và WTO cho các cán bộ, công chức, viên chức của ngành từ trung ương đến địa phương, các Hiệp hội ngành nghề và nông dân.

2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện cơ chế, chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn liên quan đến sản xuất và thương mại phù hợp với các quy định của WTO:

2.1. Tiếp tục tiến hành rà roát, đối chiếu có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách hiện hành của ngành, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản còn thiếu và bãi bỏ các văn bản không phù hợp với các định chế và quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), các tổ chức kinh tế thương mại quốc tế, khu vực và các Hiệp định song phương, đa phương mà Việt Nam đã cam kết thực hiện và ký kết hoặc gia nhập trên cơ sở phù hợp với điều kiện phát triển ngành nông nghiệp của Việt Nam.

2.2. Xây dựng mới các chính sách, các quy trình, quy phạm quản lý chuyên ngành, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nông, lâm, thuỷ sản và các văn bản liên quan đến thương mại nông, lâm, thuỷ sản; theo hướng phù hợp với các quy định của WTO, ASEAN, Hiệp định Thương mại Đầu tư Việt Nam-Hoa Kỳ, và các Hiệp định khu vực mậu dịch tự do, các Hiệp định đa phương, song phương khác trong lĩnh vực nông nghiệp mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập...

2.3. Tiếp tục đề xuất với Bộ và Nhà nước ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế, hiệp định thoả thuận song phương, đa phương có liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy hành chính và nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác hội nhập:

3.1. Rà soát các thủ tục hành chính và loại bỏ các loại giấy tờ, thủ tục cấp phép không hợp lệ; công bố công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, thủ tục quản lý, quy định và thực hiện chế độ “một cửa”.

3.2. Thực hiện Chính phủ điện tử để giải quyết các quy trình, thủ tục hành chính như thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, cấp giấy chứng nhận…; xây dựng mạng thông tin liên kết giữa các đơn vị trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3.3. Rà soát, sắp xếp và đổi mới lại cơ cấu, tổ chức bộ máy, các cơ quan quản lý, chuyên ngành thuộc Bộ theo yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực. Tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của hội nhập kinh tế quốc tế. Khắc phục sự chồng chéo, khoảng trống chức năng, nhiệm vụ, kém hiệu quả trong việc xây dựng, thực thi chính sách…Đẩy mạnh chức năng kiểm tra, giám sát và giải quyết tốt các vấn đề phát sinh tiêu cực trong xã hội.

3.4. Xây dựng cơ chế kết nối, tham vấn giữa người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình xây dựng, thực thi chính sách theo nguyên tắc công khai, minh bạch. Xây dựng cơ chế đối thoại theo ngành dọc về nông nghiệp với khu vực công - tư, xây dựng ban hành tiêu chí cạnh tranh về sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Xây dựng thể chế quản lý ngành hàng.

3.5. Xây dựng chiến lược và kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và nông dân phục vụ hội nhập quốc tế. Phát triển các đại diện nông nghiêp Việt Nam tại một số nước, vùng lãnh thổ quan trọng tăng cường xúc tiến thương mại nông lâm, thuỷ sản và đầu tư, mở rộng thị trường, tăng cường hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT. Xây dựng, phát triển đội ngũ dự báo, nghiên cứu thị trường cho các ngành hàng.

3.6. Đổi mới công tác hoạt động dịch vụ công, tạo điều kiện thuận lợi môi trường kinh doanh nông nghiệp, hướng tới đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý chất lượng, kiểm dịch, cấp giấy chứng nhận xuất, nhập khẩu hàng hoá nông sản.

3.7. Cải tiến, định hướng và điều chỉnh công tác đầu tư công, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; tăng cường đầu tư cho xúc tiến thương mại, đầu tư trong ngành

4. Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của ngành nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập:

4.1. Đổi mới và hoàn thiện công tác quy hoạch theo định hướng thị trường phối hợp giữa kinh tế, xã hội và môi trường. Xây dựng các đề án, chương trình quy hoạch nông, lâm, thuỷ sản, diêm nghiệp theo vùng, lãnh thổ, quy hoạch phát triển tiểu lĩnh vực phù hợp với chiến lược của toàn ngành;

4.2. Tăng cường chuyển giao và phát triển công nghệ nông nghiệp mới và cải tiến. Cải thiện việc áp dụng giống, triển khai công nghệ sản xuất mới, cải tiến công nghệ sau thu hoạch, phát triển kỹ thuật canh tác bền vững. Xây dựng quy chế tổ chức quản lý ngành hàng. Thay đổi nhận thức của nông dân về sản xuất sản phẩm an toàn và đáp ứng nhu cầu thị trường. Triển khai xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá lớn áp dụng IPM và GAP (cơ chế thực hành sản xuất tốt) đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.

4.3. Xây dựng cơ chế hỗ trợ, tạo hành lang và thúc đẩy thiết lập, phát triển và đưa vào hoạt động các mô hình liên minh sản xuất, chế biến tiêu thụ trên cơ sở tự nguyện và theo nhu cầu trong cộng đồng làm nông nghiệp giữa nông dân, thương nhân, doanh nghiệp tạo ra sự gắn kết trong chuỗi giá trị ngành hàng. Tăng giá trị hàng nông sản bán ra thị trường, giảm thiểu thiệt hại của nông dân trong quá trình đưa hàng hoá ra thị trường.

4.4. Xây dựng mới, hoàn thiện các quy định đã có về môi trường, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp với quy định quốc tế để tăng trưởng xuất khẩu, bảo vệ thị trường nội địa và người tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm nông, lâm, thủy sản và vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chất lượng, vệ sinh hàng nông, thuỷ sản theo mô hình từ trang trại đến bàn ăn.

4.5. Xây dựng ban hành chính sách mới về hỗ trợ trong nước, trợ cấp xuất khẩu, đầu tư trong nông nghiệp phù hợp quy định của Hiệp định Nông nghiệp (AoA/WTO) và các cam kết khu vực để nâng cao khả năng cạnh tranh nông sản Việt Nam.

4.6. Phân tích và có kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh một số ngành hàng có thế mạnh, các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chủ lực và các doanh nghiệp dịch vụ đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với lộ trình thực hiện các cam kết trong WTO, khu vực và song phương.

4.7. Xây dựng các đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Triển khai rộng rãi chương trình xây dựng thương hiệu hàng nông sản và quảng bá thương hiệu nông sản Việt Nam. Xây dựng trình Chính phủ ban hành chính sách, cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kho tàng, điểm trung chuyển hàng hoá nông sản để mở rộng thị trường nông thôn, tăng khả năng điều tiết lưu thông hàng hoá trong nước và xuất khẩu. Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại và đầu tư trong ngành nông nghiệp. Xây dựng Kế hoạch phát triển xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu đến năm 2010 cho ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

4.8. Ban hành các cơ chế chính sách nhằm đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư và hình thức đầu tư trong nước và nước ngoài; xây dựng Chương trình thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển và trực tiếp (ODA, FDI) để phục vụ xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật nông nghiệp, nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất chất lượng cao phù hợp với các vùng sinh thái mang đặc tính riêng của Việt Nam, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng hàm lượng công nghệ trong sản xuất, chế biến, phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

4.9. Xây dựng và triển khai chương trình khuyến khích phát triển doanh nghiệp toàn ngành, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn và đẩy mạnh công tác quản lý doanh nghiệp. Đẩy mạnh việc sắp xếp nông lâm trường quốc doanh, đổi mới và thúc đẩy cổ phần hoá các doanh nghiệp thuộc Bộ.

5. Công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn:

5.1. Tiếp tục thực hiện, rà soát, kiến nghị sửa đổi các chương trình mục tiêu quốc gia về nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phù hợp với các cam kết WTO, khu vực và song phương;

5.2. Hoàn thiện đề án phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân theo hướng "Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân”;

5.3. Triển khai các chương trình về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn như công nghệ sinh học, tin học nông thôn, hạ tầng nông thôn, giáo dục nông thôn, vệ sinh, môi trường nông thôn... Đổi mới phương thức sản xuất nông nghiệp chuyển dần sang hướng hiện đại, phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, nông thôn gắn với du lịch sinh thái phát triển bền vững. Tăng cường phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. Phát triển các hình thức kinh tế hỗ trợ nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đề xuất chính sách đẩy nhanh tiến trình đô thị hoá nông thôn.

5.4 . Rà soát và xây dựng mới các quy định pháp luật khuyến khích các mô hình hợp tác xã, xác lập, phát triển các mô hình hợp tác giữa hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với các cơ sở chế biến, doanh nghiệp thương mại dịch vụ nhằm hình thành các vùng sản xuất hàng hoá lớn gắn với quản lý chất lượng sản phẩm. Xây dựng chương trình phát triển HTX và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp và nông thôn. Triển khai áp dụng chính sách khuyến khích tham gia các hình thức tổ chức liên kết cộng đồng những người sản xuất trong ngành hàng.

5.5. Nghiên cứu xây dựng chính sách thúc đẩy quá trình tích tụ ruộng đất gắn với việc chuyển dịch lao động nông nghiệp sang làm các ngành nghề khác. Điều chỉnh, sửa đổi chính sách miễn giảm nhằm giảm bớt sự đóng góp của nông dân (khoan sức dân).

5.6. Xây dựng chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản theo hợp đồng thay thế Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tổng kết, đánh giá các mô hình liên kết ngang, dọc trong chuỗi sản xuất và tiêu thụ thuỷ sản để rút bài học kinh nghiệm và nhân rộng trong toàn ngành.

5.7. Triển khai và rà soát thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-BTS ngày 31/7/2007 của Bộ Thuỷ sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành Chương trình hành động của Bộ Thuỷ sản thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCHTW Đảng khoá X. Triển khai Nghị quyết số

27/2007/NQ-CP, ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hànhđộng về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.

5.8. Xây dựng chương trình phát triển ngành nghề nông thôn; ban hành tiêu chí ngành nghề, làng nghề truyền thống, nghệ nhân. Xây dựng chính sách khuyến khích nông dân mua cổ phần, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong các cơ sở sản xuất, chế biến nông, lâm, thuỷ sản và diêm nghiệp.

5.9. Xây dựng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và chế biến, tiêu thụ nông sản và thực phẩm trong nông thôn. Hoàn thiện đề án phát triển công nghệ bảo quản, chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch đối với các sản phẩm nông, lâm và thuỷ sản.

5.10. Xây dựng cơ chế, chính sách và các chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội ở những vùng khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong khuôn khổ cam kết WTO, song phương và khu vực.

5.11. Phát triển mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công từ trung ương đến địa phương để giúp nông dân áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.12. Nghiên cứu tác động về kinh tế, xã hội, nông thôn, nông dân, nghèo đói, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành nông nghiệp; đề xuất các cơ chế chính sách và giải pháp thích hợp để khắc phục những tác động tiêu cực trong việc thực hiện cam kết WTO và các cam kết khu vực tự do (ASEAN, FTA). Xây dựng định hướng hội nhập của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổng giám đốc các tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chương trình hành động này, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai tại đơn vị mình; cụ thể hoá thành các mục tiêu, nhiệm vụ hàng năm; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 15 tháng 10 hàng năm.

2. Giao Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính căn cứ vào nhiệm vụ, hoạt động trong Chương trình hành động, thu xếp, bố trí ngân sách để triển khai thực hiện;

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này nếu cần thấy sửa đổi bổ sung những nội mới, của Chương trình hành động, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định;

4. Giao Vụ Hợp tác Quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nội dung của Chương trình hành động; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị trong toàn ngành báo cáo Bộ trưởng vào ngày 30 tháng 10 hàng năm./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2007-2010

STT

Lĩnh vực

Hoạt động cụ thế

Cơ quan thực hiện

Sản phẩm đầu ra

Thời gian hoàn

1.

Tuyên truyền nâng cao hiểu biết cho toàn ngành NN & PTNT về hội nhập quốc tế và khu vực

1.1. Tổ chức phổ biến sâu rộng những cam kết WTO trong ngành nông nghiệp và PTNT cho cán bộ, đảng viên, công chức trong ngành (TW, địa phương), các Hiệp hội và doanh nghiệp), và nông dân.

Chủ trì: Vụ HTQT, Vụ Pháp chế Phối hợp: Đảng uỷ Bộ, Vụ KHCN, Cục Thú Y, Cục BVTV, Cục QLCLVSTY thuỷ sản, TT Khuyến nông QG, Báo NN, Trung tâm Tin học và TK, các Sở NN & PTNT

Các Hội nghị, hội thảo,chuyên đề theo vùng, miền;

Các lớp tập huấn, số luợng người tham gia

2007 – 2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và của các dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

1.2. Biên soạn và in ấn các tài liệu các cam kết với WTO trong ngành NN & PTNT, Hiệp định Nông nghiệp (AoA), SPS, dịch vụ, đầu tư và các vấn đề có liên quan để phổ biến toàn ngành.

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp: Trung tâm Tin học và TK, TT Khuyến nông QG, Báo NN, Các Cục/Vụ thuộc Bộ, các Sở NN & PTNT, Thuỷ sản

Các ấn phẩm, tài liệu, sổ tay, tờ rơi hướng dẫn cam kết được phát hành. Băng, đĩa.

12/2007 Kinh phí của Bộ và hỗ trợ dự án quốc tế

1.3. Phổ biến và tập huấn các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng đã hài hoà hoá ASEAN nhằm tăng cường thương mại nội khối (Hội thảo, phát hành tài liệu in ấn)

Chủ trì: Vụ Khoa học Công nghệ Phối hợp: Vụ HTQT, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt, Cục Thú Y, Cục BVTV, Cục QLCLTY thuỷ sản,TT Khuyến nông QG, các Sở NN & PTNT

Các Hội nghị, hội thảo,chuyên đề theo vùng, miền, đối tượng, các lớp tập huấn. Các tài liệu, ấn phẩm được phát hành

12/2007 Nguồn kinh phí của Bộ

 

 

1.4. Phổ biến cho doanh nghiệp kết quả đàm phán FTA giữa ASEAN với các nước đối tác (Trung Quốc, Nhật bản, Hàn quốc, Úc/New Zealand, Ấn độ…) (Hội thảo, phát hành tài liệu in ấn)

Chủ trì: Vụ HTQT; Phối hợp: các Cục, Vụ chuyên ngành.

Các Hội nghị, hội thảo,chuyên đề theo vùng, miền, đối tượng, các lớp tập huấn.Các tài liệu, ấn phẩm được phát hành

2007 – 2010 Như trên

1.5. Nâng cấp các trang Web cả tiếng Việt và tiếng Anh ISG/ICD, SPS để đăng tải hội nhập kinh tế quốc tế và đăng tải và hướng dẫn các cam kết của Việt Nam về nông nghiệp, các vấn đề có liên quan khác trong khu vực và quốc tế, thực hiện nghĩa vụ minh bạch hoá của WTO.

Chủ trì: Vụ HTQT, Văn Phòng SPS, ISG, TT Khuyến nông QG, TT Thông tin – Viện Chính sách và chiến lược NN&PTNT

Hoàn thiện trang Web ISG/ICD, SPS

 

1.6. Nâng cấp trang Agroviet của Bộ về các thông tin về sản xuất, chế biến, thị trường, hệ thống văn bản pháp quy, số liệu, các chương trình, đăng tải hội

nhập kinh tế quốc tế và đăng tải và hướng dẫn các cam kết của Việt Nam về nông nghiệp, các vấn đề có liên quan khác trong khu vực và quốc tế, thực hiện nghĩa vụ minh bạch hoá của WTO.

Chủ trì: Trung tâm Tin học và TK Phối hợp: Vụ HTQT, KH, các đơn vị trong Bộ, TT khuyến nông quốc gia

Nâng cấp trang Agroviet của Bộ.

12/2007 Nguồn kinh phí của Bộ

 

 

1.7. Xây dựng trang tin về hội nhập kinh tế quốc tế trên các báo ngành. Phối hợp với các cơ quan truyền thông thực hiện một số chương trình tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết đa phương và song phương liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.

Chủ trì: Báo Nông nghiệp;

Phối hợp: Vụ HTQT, Tạp chí NN, Thuỷ sản, Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam.Báo Nông thôn ngày nay;

Bổ sung trang tin của các báo , tạp chí, Bản tin trên TV, Đài phát thanh

12/2007 Nguồn kinh phí của Bộ

2.

Tăng cường năng lực cho các cán bộ của ngành tham gia công tác hội nhập quốc tế và khu vực

2.1.Xây dựng chiến lược đào tạo cán bộ phục vụ hội nhập.

Chủ trì: Vụ TCCB và các đơn vị liên quan; Phối hợp: Vụ HTQT và các đơn vị liên quan

Bản chiến lược

2007-2008

Nguồn kinh phí Chính phủ

 

 

2.2. Xây dựng chương trình, nội dung và tổ chức các lớp đào tạo về kiến thức hội nhập khu vực và quốc tế cho các cán bộ của ngành từ trung ương đến địa phương.

Chủ trì: Vụ TCCB, Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp &PTNT I & II

Phối hợp: Vụ HTQT, các Sở NN & PTNT, thuỷ sản

Xây dựng chương trình đào tạo của trường và báo cáo kết quả 6 tháng và hàng năm

2007-2008 Nguồn kinh phí Chính phủ

 

 

2.3. Xây dựng đội ngũ đào tạo viên, tuyên truyền viên để phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế trong ngành theo mô hình TOT

Chủ trì: Vụ TCCB, Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp &PTNT I & II

Phối hợp: Vụ HTQT, các Sở NN & PTNT, thuỷ sản, Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp.

Số lượng đào tạo viên, tuyên truyền viên

2007-2008 Nguồn kinh phí Chính phủ và viện trợ quốc tế

2.4.Củng cố và phát triển mạng lưới hợp tác quốc tế của ngành nhằm tăng cường và phát triển hoạt động hội nhập của ngành

Chủ trì: Vụ HTQT và các đơn vị trong ngành

Quyết định của Bộ trưởng

2007 – 2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

 

 

2.5. Lựa chọn và cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo để nâng cao kỹ năng trong đàm phán; cập nhật diễn biến, đề xuất định hướng tham gia Vòng đàm phán Doha về nông nghiệp; tham gia các cuộc họp Uỷ ban Nông nghiệp, Uỷ ban SPS; tổ chức UPOV và CITES, Trung tâm phát triển nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC); Uỷ ban ngề cá Châu Á Thái Bình Dương (APFIC) tham gia đàm phán khu vực mậu dịch tự do (FTA) trong khuôn khổ ASEAN, các Hiệp định song phương và đa phương khác…

Chủ trì: Vụ Hợp tác Quốc tế

Phối hợp: Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, Văn phòng SPS, UPOV, CITES (cán bộ trực tiếp đàm phán và làm việc tại các Văn phòng).

Xây dựng chương trình đào tạo

2007 – 2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ và các nước đối tác ASEAN, APEC

2.6. Tổ chức khẩn cấp một số khoá đào tạo phục vụ đối tượng trực tiếp tham gia vào các hoạt động hội nhập

Chủ trì: Vụ Hợp tác Quốc tế:

Phối hợp với các đơn vị liên quan

Số lớp học và số cán bộ được tham dự

Nguồn kinh phí: của Bộ và hỗ trợ quốc tế

3.

Các đề án , chương trình nghiên cứu phục vụ hội nhập quốc tế và công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp

và nông thôn

3.1. Nghiên cứu, phân tích đánh giá tác động việc thực hiện cam kết WTO và các cam kết khu vực (tác động về kinh tế, xã hội, nông thôn, nghèo đói, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành nông nghiệp)

Chủ trì: Viện Chính sách &Chiến lược PTNNNT

Phối hợp: Vụ HTQT,Vụ Kế hoạch, Vụ KHCN, và các đơn vị liên quan

Báo cáo đề án

2007 –2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

 

 

3.2. Nghiên cứu tác động của việc thực hiện các FTA giữa ASEAN với một số nước đối tác lớn tới ngành nông nghiệp Việt Nam, và đề xuất các cơ chế chính sách và giải pháp thích hợp để khắc phục những tác động tiêu cực của hội nhập.

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp: Các Vu Kế hoạch, KHCN, Viện Chính sách &Chiến lược PTNNNT; và các đơn vị liên quan

Báo cáo đề án

2007 – 2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

3.3. Nghiên cứu tổng thể các đối tác đàm phán Hiệp định tự do Thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đề xuất các khuyến nghị chính sách đối với các khu vực

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp: Viện Chính sách &Chiến lược PTNNNT, Vụ Kế hoạch, KHCN, và các đơn vị liên quan

Báo cáo đề án

2008-2009 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

3.4. Xây dựng chiến lược thu hút nguồn vốn FDI, ODA giai đoạn 2007-2010 của ngành NN&PTNT

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp: Các đơn vị trong ngoài Bộ, các Sở Nông nghiệp và PTNT, Thuỷ sản.

Bản chiến lược

2007-2008 nguồn kinh phí CP và quốc tế

3.5. Chương trình xúc tiến đầu tư chung cho ngành nông nghiệp giai đoạn 2007-2010

Chủ trì: Vụ Kế hoạch Phối hợp: Vụ HTQT phối hợp các đơn vị trong ngoài Bộ

Các chương trình được phê duyệt hàng năm

2008-2010 nguồn kinh phí CP và quốc tế

 

 

3.6. Xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cho ngành nông nghiệp giai đoạn 2007-2010

Chủ trì: Vụ HTQT; Phối hợp: các đơn vị liên quan trọng Bộ

Chương trình hàng năm được phê duyệt

2007-2010 nguồn kinh phí CP và quốc tế

3.7. Nghiên cứu đánh giá tác động của FDI đến kinh tế, xã hội của các vùng nông thôn, xây dựng tiêu chí mới đánh giá các dự án đầu tư FDI trong nông nghiệp nông thôn

Vụ HTQT phối hợp các đơn vị trong ngoài Bộ

Báo cáo đánh giá, các khuyến nghị chính sách

2008-2009 nguồn kinh phí CP và quốc tế

3.8. Xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Hiệp định SPS sau khi Việt Nam gia nhập WTO

Văn phòng SPS (Vụ HTQT)

Phối hợp: Cục TY, BVTV, Cục QLCL, VS Thú y Thuỷ sản, Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ và các Bộ, ngành liên quan.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

12/2007 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và quốc tế

3.10. Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của ngành nông nghiệp PTNT giai đoạn 2007-2010

Chủ trì: Cục Chế biến NLS&NM

Phối hợp: Vụ HTQT, và các đơn vị liên quan.

Chương trình được thông qua

12/2007 Nguồn kinh phí hỗ trợ Chính phủ và của dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

 

 

3.11. Xây dựng chương trình hỗ trợ ngành, doanh nghiệp chuyển đổi cơ cấu hoặc chuyển hướng sản xuất kinh doanh

Chủ trì: Ban đổi mới và quản lý doanh nghiệp NN, Viện Chính sách CL NN- PTNT

Phối hợp: Vụ TCCB và các đơn vị liên quan, các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản.

Đề án trình Chính phủ

12/2007 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ

3.12. Nghiên cứu đề xuất một số chính sách mới về hỗ trợ bảo hiểm rủi ro thiên tai cho nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

Chủ trì: Viện Chính sách, Chiến lược Nông nghiệp và PTNT:

Phối hợp: Vụ Kế hoạch, Vụ HTQT, và các đơn vị liên quan, Sở NN&PTNT, Thuỷ sản.

Báo cáo nghiên cứu và Dự thảo chính sách

2008-2009 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và Hỗ trợ quốc tế

 

 

3.13. Xây dựng và ban hành một số chính sách hỗ trợ miền núi, vùng sâu, vùng xa phát triển nông nghiệp, nông thôn; đầu tư cho nông nghiệp với các chính sách tín dụng ưu đãi;

Chủ trì: Cục HTX và PTNT

Phối hợp: Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan, Sở NN&PTNT, Thuỷ sản.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng

2007 – 2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và của các dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

3.14. Chuyển đổi hỗ trợ trong nước, trợ cấp xuất khẩu bị cấm sang hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiếp thị, ưu đãi cước phí vận tải cho hàng xuất khẩu.

Chủ trì: Vụ Kế hoạch Phối hợp: Cục HTX và PTNT, Vụ HTQT, Chế biến nông lâm sản và nghề muối, và các đơn vị liên quan, các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng

2007 – 2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ

3.15. Xây dựng cơ chế giám sát bảo vệ ngư dân trên biển, tham mưu trình Bộ giải quyết các vướng mắc

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp với các cơ quan trọng Bộ

Báo cáo cơ chế giám sát, Quyết định của Bộ trưởng

Nguồn kinh phí: của Bộ, và xin hỗ trợ quốc tế

 

 

3.16. Xây dựng cơ chế giám sát tình hình nhập khẩu để tham mưu cho Bộ và Chính phủ trong trường hợp cần áp dụng các biện pháp tự vệ và chống phá giá.

Chủ trì: Vụ Kế hoạch;

Phối hợp: Cục Chế biến, nông lâm sản và nghề muối, Vụ HTQT vàcác đơn vị có liên quan

Báo cáo giám sát

Nguồn kinh phí của Bộ

3.17. Xây dựng Chương trình cải cách hành chính tăng cường năng lực hệ thống hành chính ngành nông nghiệp &PTNT

Chủ trì: Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ TCCB và các đơn vị liên quan

Báo cáo chương trình

2007-2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ

3.18. Xây dựng Chương trình Chính phủ điện tử của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 trong ngành nông nghiệp

Chủ trì: Trung tâm Tin học & TK , và các đơn vị liên quan

Báo cáo chương trình

2007-2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ

3.19. Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường nông sản, thống kê trong ngành

Chủ trì: Trung tâm Tin học & TK, và các đơn vị liên quan, các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản, mạng lướI khuyến nông cả nước.

Hệ thống thông tin thị trường nông sản, thống kê

2007-2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ

 

 

3.20. Xây dựng chương trình hiện đại hoá công sở theo tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng với điều kiện hội nhập quốc tế

Chủ trì: Văn phòng Bộ Phối hợp với các đon vị thuộc Bộ

Báo cáo chương trình

2007-2010 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ

3.21. Chính sách khuyến khích tham gia các hình thức tổ chức liên kết cộng đồng những người sản xuất trong ngành hang. Thành lập thí điểm và vận hành các liên minh sản xuất, tạo dựng mối quan hệ thương mại lâu dài, tự nguyện theo nhu cầu với hình thức linh hoạt, đa dạng nhằm tạo ra sự gắn kết trong chuỗi giá trị ngành hàng.

Chủ trì: Vụ KH, Cục HTX và PTNT, Cục Chế biến , NLS và nghề muối, Đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, các Cuc, Vụ chuyên ngành, các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản.

- Nghị định CP, Chương trình thí điểm

2008-2009

3.22. Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh các dịch vụ trong khuôn khổ cam kết WTO, song phuơng và khu vực.

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp: Vụ KH, Các Cục Vụ, Viện CL&CS và các đơn vị liên quan;

- Báo cáo chương trình

2007-2008

3.23. Xây dựng chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản theo hợp đồng thay thế Quyết định số 80/2002QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ

Chủ trì: Cục Hợp tác xã &PTNT:

Phối hợp: Các Cục, Vụ liên quan

- Quyết định của Thủ tướng CP;

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

 

 

3.24. Chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân

Chủ trì: Cục HTX và PTNT

Phối hợp: Các Cục, Vụ liên quan, các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản

- Chương trình được thông qua

2007- 2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

3.25. Tổng kết và đánh giá chương trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, kiến nghị chính sách phát triển nông thôn trong bối cảnh hội nhập

Chủ trì: Cục Chế biến, nông lâm, thuỷ sản và nghề muối; Phối hợp: Các Cục, Vụ liên quan

Báo cáo tổng kết, Chương trình

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

3.26. Đề án phát triển khuyến nông Việt Nam thời kỳ 2007-2010

Chủ trì: Trung tâm Khuyến nông quốc gia

Phối hợp: Các Cục, Vụ liên quan, Các Sở NN&PTNT, Thuỷ Sản

- Báo cáo đề án

12/ 2007 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

3.27. Tổng kết các mô hình liên kết ngang, dọc trong chuỗi sản xuất, tiêu thụ thuỷ sản để rút bài học kinh nghiệm và nhân rộng ra toàn ngành

Chủ trì: Ban Chỉ đạo chương trình phát triển xuất khẩu thuỷ sản

Phối hợp: Các Cục, Vụ liên quan, Các Sở NN&PTNT, Thuỷ Sản

- Báo cáo tổng kết

2007-2008 Nguồn kinh phí của Bộ

 

 

3.28. Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nông,lâm, thuỷ sản chủ lực

Các cục chuyên ngành, Các Sở NN&PTNT, Thuỷ Sản

- Báo cáo đề án

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.29. Xây dựng chương trình phát triển ngành nghề nông thôn, ban hành tiêu chí ngành nghề, làng nghề truyền thống, nghệ nhân

Chủ trì: Cục chế biến NLS&NM;

Phối hợp: Cục Trồng trọt, Vụ Khoa học công nghệ

Báo cáo thực hiện theo chương trình đã phê duyệt.

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.30. Đề án công nghệ bảo quản rau, quả không sử dụng hoá chất; ban các bộ quy trình kỹ thuật ngành chè, điều, cà phê và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm chế biến

Chủ trì: Cục trồng trọt;

Phối hợp: Cục chế biến NLS&NM Cục Trồng trọt, Vụ Khoa học công nghệ

- Quyết định của Thủ tướng CP

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

 

 

3.31. Chính sách khuyến khích nông dân mua cổ phần trong các cơ sở chế biến nông, thuỷ sản, các doanh nghiệp nông nghiệp

Chủ trì: Ban ĐMDN; Phối hợp: Vụ TC, KH và các Cục, Vụ liên quan

- Nghị định CP

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.32. Chính sách thúc đẩy quá trình tích tụ ruộng đất gắn với chuyển dịch lao động sang ngành nghề khác;

Cục Hợp tác xã &PTNT chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan

- Báo cáo và Nghị định CP;

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.33. Xây dựng chiến lược khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020. Tập trung vào phát triển và chuyển giao công nghệ nông nghiệp mới và cải tiến, phát triển kỹ thuật canh tác bền vững nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường, hiệu quả và thân thiện với môi trường.

Chủ trì: Vụ Khoa học công nghệ;

Phối hợp: Viện VAAS, Các Cục, Vụ, Viện, Trường, các doanh nghiệp và các đơn vị liên quan

Chiến lược KHCN đảm bảo được các tiêu chí trên

2008-2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ và hỗ trợ quốc tế

3.34. Chỉ đạo triển khai xây dựng các vùng sản xuất hàng nông sản sạch, tập trung, áp dụng quy trình GAP, IPM;

Cục trồng trọt chủ trì phối hợp với TTKNQG, Vụ KHCN, Cục Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Nuôi thuỷ sản và đơn vị liên quan

Báo cáo kết quả 6 tháng và hàng năm

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

 

 

3.35. Xây dựng và triển khai Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020

Chủ trì: Cục Chăn nuôi:

Phối hợp: các đơn vị liên quan, Các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.36. Xây dựng chính sách, cơ chế sản xuất gia súc gia cầm sạch, tập trung; quy định về giết mổ tập trung ở đô thị và khu công nghiệp

Cục Chăn nuôi chủ trì phối hợp với Cục Thú y và đơn vị liên quan

Báo cáo kết quả 6 tháng và hàng năm

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.37. Xây dựng Chương trình hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về thú y theo quy định của Luật, hướng dẫn, khuyến cáo của OIE, Codex và Hiệp định SPS/WTO

Vụ Khoa học công nghệ, Cục Thú y, Cục quản lý CL, VS và TY TS và Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan

Báo cáo kết quả 6 tháng và hàng năm

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ

3.38. Xây dựng Chương trình hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về bảo vệ thực vật theo quy định của Luật, hướng dẫn, khuyến cáo của IPPC và Hiệp định SPS/WTO

Cục Bảo vệ thực vật chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và đơn vị liên quan

Báo cáo chương trình

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ giao theo KH

 

 

3.39. Xây dựng Chương trình hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về quản lý chất lượng & VSTY thuỷ sản theo quy định của Luật, hướng dẫn, khuyến cáo của OIE, IPPC, CODEX và Hiệp định SPS/WTO

Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và đơn vị liên quan

Báo cáo chương trình 6 tháng và hàng năm

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và Bộ giao theo KH

3.40. Xây dựng Chương trình hoàn thiện hệ thống thống kê thống nhất trong toàn ngành từ trung ương đến địa phương và Tổng cục Thống kê

Trung tâm tin học và thống kê

Báo cáo chương trình

2007-2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế

4.

Rà soát, hoàn thi ện hệ thống luật pháp, quy định  trong nước

4.1. Hài hòa hóa các tiêu chuẩn quốc tế (OIE, IPPC, Codex). Rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống tiêu chuẩn về SPS đảm bảo phù hợp với quy định quốc tế; tham gia vào quá trình xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế về SPS)

Chủ trì: Vụ Khoa học Công nghệ

Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng&VSTY thuỷ sản và các sở NN&PTNT.

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007 – 2008 Nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ và của các dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

4.2. Rà soát và điều chỉnh một số chính sách và quy định hiện hành phù hợp với quy định của khu vực và WTO

Chủ trì: Vụ Pháp chế Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KH và các đơn vị liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007 – 2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

 

 

4.3. Rà soát, hệ thống hoá các văn bản pháp quy để có các điều chỉnh thích hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng nông sản đã hài hoà hoá trong khu vực ASEAN

Chủ trì: Vụ KHCN Phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ HTQT, Cục BVTV, Thú Y, QLCL&TYTS và các đơn vị có liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007 – 2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

4.4. Rà soát, hệ thống hoá các văn bản pháp quy để có các điều chỉnh thích hợp với các tiêu chí và chỉ tiêu quản lý rừng bền vững đã cam kết thực hiện trong ASEAN

Chủ trì: Cục Lâm nghiệp chủ trì, Vụ Pháp chế Phối hợp: Cục Kiểm lâm, Vụ HTQT

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

12/2007 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

4.5. Xây dựng Luật Nông nghiệp

Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan

Trình Quốc hội thông qua

2007-2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ

4.6. Xây dựng Luật Thú y

Cục Thú y chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan

Trình Quốc hội thông qua

2007-2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ

4.7. Xây dựng Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật

Cục Bảo vệ thực vật phối hợp đơn vị liên quan

Trình Quốc hội thông qua

2007-2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ

 

 

4.8. Xây dựng Luật Thuỷ lợi

Cục Thuỷ lợi chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp

Trình Quốc hội thông qua

2007-2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ

 

 

4.9. Xây dựng Pháp lệnh về sản xuất kinh doanh phân bón

Cục Trồng trọt chủ trì, các đơn vị liên quan

Trình UBTVQH thông qua

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ

4.10. Xây dựng Pháp lệnh về thức ăn chăn nuôi

Cục Chăn nuôi, Vụ nuôi trồng thuỷ sản và các đơn vị liên quan

Trình UBTVQH thông qua

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ

4.11. Xây dựng Pháp lệnh về sản xuất, kinh doanh muối

Cục Chế biến NLS&NM chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan

Trình UBTVQH thông qua

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ

5.

Thực hiện các cam kết với WTO

5.1. Thực hiện nghĩa vụ về minh bạch hoá (xây dựng cơ sở dữ liệu về các thông báo SPS trong và ngoài nước; tăng cường trang thiết bị cho các điểm hỗ trợ kỹ thuật thuộc mạng lưới SPS)

Chủ trì: Văn phòng SPS (Vụ HTQT) Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản, và các đon vị liên quan, Các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản, Các Hiệp hội ngành hàng

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

12/2007 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ quốc tế

 

 

5.2. Phân tích quản lý nguy cơ dịch bệnh trên cơ sở khoa học (Xây dựng quy trình phân tích rủi ro đối với dịch hại trên động, thực vật; Xây dựng cơ sở dữ liệu về đánh giá rủi ro; Tiến hành phân tích rủi ro đối với hàng nông sản nhập khẩu).

Chủ trì: Vụ Khoa học Công nghệ

Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt

Các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN)

2007-2008 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

5.3. Rà  soát và xây dựng các quy định, tiêu chuẩn về kiểm tra giám sát, cấp giấy chứng nhận đối với hàng nhập khẩu chuyên ngành

Chủ trì: Vụ Khoa học Công nghệ

Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt

Báo cáo đánh giá

Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

5.4. Triển khai xây dựng thí điểm các vùng trồng, nuôi trồng sạch áp dụng quy trình về truy xuất nguồn gốc đối với một số loại cây, con cụ thể

Chủ trì: Vụ KHCN; Các Cục: chuyên ngành, TTKN QG, các Sở Nông nghiệp và PTNT, Thuỷ sản

Báo cáo đánh giá

2009-2010 Nguồn kinh phí của Bộ, hỗ trợ quốc tế

5.5. Đảm bảo tính tương đương (Xây dựng quy trình đánh giá tính tương đương của các biện pháp SPS; Đào tạo kỹ năng đàm phán về tương đương; Đàm phán, ký kết hiệp định công nhận tương đương về SPS với các nước)

Chủ trì: Văn phòng SPS (Vụ HTQT)

Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ

sản

Các hiệp định tương đương thừa nhận lẫn nhau

2007–2010 Nguồn kinh phí của Chính phủ và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế

 

 

5.6. Hướng dẫn xây dựng và thực hiện nghiêm quy trình quản lý chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm

Chủ trì: Vụ KHCN Phối hợp: Vụ HTQT, các doanh nghiệp và các đơn vị liên quan

Quyết định của Bộ trưởng

12/2007 Kinh phí của Chính phủ và dự án quốc tế

5.7. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các hoạt động quản lý dịch vụ trong khuôn khổ cam kết WTO thuộc lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.

Chủ trì: Vụ HTQT; Phối hợp: Các Cục BVTV, Thú y, Trồng, Quản lý Chất lượng VSAT và Thú y Thuỷ sản, Trồng trọt chăn nuôi,

Báo cáo hàng năm

2007-2008 Kinh phí của Chính phủ và dự án quốc tế

6.

Tham gia thực thi các công ước/ thoả thuận quốc tế Việt Nam là thành viên

6.1. Phổ biến, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Công ước UPOV- Giống cây trồng mới, hài hoà hoá quy chuẩn

Chủ trì: Cục Trồng trọt Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KHCN và các đơn vị liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007 – 2010

6.2. Phổ biến, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Tổ chức Thú y thế giới (OIE).

Chủ trì: Cục Thú Y Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KHCN và các đơn vị liên quan

Báo cáo Quý, 6 tháng và hàng năm

2007–2010 Nguồn kinh phí Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế

 

6.3. Phổ biến, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Công ước quốc tế về bảo vệ thực vật (IPPC).

Chủ trì: Cục BVTV Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KHCN và các đơn vị liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007–2010 Nguồn kinh phí Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế

 

6.5. Phổ biến, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Công ước buôn bán quốc tế về động thực vật hoang dã (CITES).

Chủ trì:Cục Kiểm Lâm

Phối hợp: Vụ HTQT, Cục LN và các đơn vị liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007–2010 Nguồn kinh phí Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế

6.6. Phổ biến, giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của các thoả thuận, Nghị định thư, văn kiện… mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập liên quan đến ngành nông nghiệp và PTNT

Chủ trì:Các Cục Chuyên ngành, Các Vụ KHCN, Pháp Chế và các đơn vị liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007–2010 Nguồn kinh phí Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế

6.7. Rà soát hiệu lực hiệu quả các các công ước / thoả thuận quốc tế khác, đưa ra các khuyến nghị sửa đổi hoặc huỷ bỏ. Tham gia các công ước/thoả thuận quốc tế mới.

Chủ trì: Vụ HTQT Phối hợp: Các đơn vị liên quan

Báo cáo 6 tháng và hàng năm

2007–2010 Nguồn kinh phí Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness
----------

No: 3165/QD-BNN-HTQT

Hanoi, November 16, 2007

 

DECISION

ON ISSUANCE OF ACTION PLAN OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT SECTOR IN 2007-2010 ON IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S ACTION PLAN WHEN VIETNAM BECOMES A MEMBER OF THE WORLD TRADE ORGANIZATION (WTO)

MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Decree on functions, tasks, authorities and organizational structure of Ministry of Agriculture and Rural Development issued by the Government on 18th July 2003;
Pursuant to Resolution No. 16/2007/NQ-CP issued on 27th February, 2007, promulgating the Government’s Program of action in implementation of the Resolution of the fourth plenum of the 10th Party Central Committee on some major guidelines and policies for rapid and sustainable economic development when Vietnam becomes a member of the Worl Trade Organization
Considering the request of the Director of International Cooperation Department and the Head of General Office of Ministry of Agriculture and Rural Development,

DECIDES:

Article 1. To promulgate together with this Decision the Action Plan of Agriculture and Rural Development Sector on implementation of the Government’s Action Plan in 2007-2010 when Vietnam becomes a member of WTO.

Article 2. The International Cooperation Department shall assume the prime responsibility, monitor, guide, check and supervise other relevant units to implement the Action Plan.

Article 3: This Decision takes effect from the signing day.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Recepients:
- Prime Minister, Vice Prime Minister;
- Ministries, agencies attached to the Government;
- Provincial People’s Committees;
- Vice Ministers;
- Units under MARD;
- Trade Union of agriculture and rural development sector;
- Party Committee, Trde Union of MARD;
- Provincial Departments of Agriculture and Rural Development, Departments of Fisheries
- Corporations, companies belonging to MARD,
- Trade associations;
- Websites of the Government and MARD,
- Archives: archives division, ICD.

MINISTER




Cao Đức Phát

 

ACTION PLAN

 OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT SECTOR ON IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S ACTION PLAN IN 2007-2010 WHEN VIETNAM BECOMES A MEMBER OF THE WORLD TRADE ORGANIZATION (WTO)
(issued together with Decision …/QD-BNN-HTQT on 2007 by Minister of Agriculture and Rural Development)

I. OBJECTIVES OF THE ACTION PLAN

1. General objectives:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Specific purposes:

- to fully implement the WTO and regional commitments in agriculture sector;

- to industrialize and modernize the agriculture, develop the rural areas; ensure the national food security and food safety; improve and diversify agricultural products with high contribution of technology, protect the environment, and develop agriculture and rural areas in a sustainable way.

- to increase the value of agriculture by 4-4.5%/year and the GDP of agriculture by 3.3-3.5%/year. To reach rural economic growth rate of 7.5- 8%/year.

- to achieve an export turnover of 15 bil.USD from agricultural, forestry and aquatic products in 2010. To increase export turnover by 13-14%/year. To promote the comparative advantages and export effectiveness. To shift the export structure with higher value in stead of higher quantity.

- to optimize opportunities, minimize negative impacts of integration on

the producers, processors and traders of agricultural, forestry and aquatic products, especially the poor and vulnerable people.

- to implement effectively the administrative reform, develop e- management, promote transparency of policies and laws to create favorable conditions and environment for production, business and investment.

II. MAIN TASKS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Propagandize and disseminate the advocates, viewpoints and orientations regarding to the international economic integration that are expressed in the Party Congress X and the Government’s Resolution; enhance the dissemination of information about international economic integration and WTO for Communist Party members and public servants in the agriculture and rural development sector, from central to local level, traders, investors and farmers.

1.2. Develop a plan on specific introduction of agricultural and rural commitments with WTO, ASEAN Free Trade Area (AFTA), FTA agreements between ASEAN and China, South Korea, Japan, Australia, New Zealand…, Trade and Investment Framework Agreement (TIFA) between Vietnam and the United States, advocates and policies of the Party, and laws regarding to integration of the agriculture and rural development sector.

1.3. Establish an information network and sectoral website from the ministry to local level and businessmen in order to provide information, answer questions and deal with the problems concerning international economic integration of agricultural production and business.

1.4. Organize specialized conferences and workshops, and training courses on regional and WTO integration for the sectoral public servants, from central to local level, trade associations and farmers.

2. Development of legislative documents, improvement of mechanisms and policies on agriculture and rural development regarding to production and trading in compliance with WTO regulations

2.1. Continue to review systematically the current legislative documents and policies of the sector. Propose amendments, additions, issuance of new documents, and abolishment of the documents that no longer comply with regulations of WTO, international and regional economic and trading organizations, bilateral and multilateral agreements Vietnam adheres to or signs but match the conditions of Vietnam’s agriculture.

2.2. Elaborate new policies, procedures and norms on sectoral management; technical standards and regulations on quality of agricultural, forestry and aquatic products; and the documents related to trading of agricultural, forestry and aquatic products in compliance with the regulations of WTO, ASEAN, Vietnam-US Trade and Investment Framework Agreement (TIFA), free trade area agreements, and bilateral and multilateral agreements Vietnam adheres to or signs…

2.3. Continue to propose the Ministry and the State adhere to or sign relevant international treaties, and bilateral and multilateral agreements on agriculture and rural development.

3. Improvement of the performance of the administrative structure and the training of the officials engaged in integration activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2. Apply e-Government to deal with administrative procedures such as import-export procedure, certification procedure…; develop the information network that links the units in agriculture and rural development sector. Develop and apply management system ISO 9001:2000 to agriculture and rural development sector.

3.3. Review, re-arrange and renovate the organizational structure, management and professional units of the ministry in the orientation of interdisciplinary management. Arrange the structure to meet the demands and duties of international economic integration. Deal with the overlapping and the void of functions and duties as well as the ineffectiveness in formulation and enforcement of policies… Strengthen the checking and monitoring functions and solve well negative problems in the society.

3.4. Develop a mechanism for linkage and consultation between the people, businessmen and State management agencies in the policy making and enforcement process based on the open and transparent principle. Develop a mechanism for vertical dialogues about agricultural issues with the public and private sectors, issue competition criteria for agricultural production and trading. Develop institutions for the trade management.

3.5. Formulate the training strategy and plan for public servants, businessmen and farmers for integration purpose. Establish agricultural representative offices in some important countries and territories in order to promote trading of agricultural, forestry and aquatic products, and expand the market and cooperation in agriculture and rural development sector. Train market forecast and research staff for different trades.

3.6. Renovate public service performance, create favorable environment for agricultural trading and try to ensure food safety. Improve the system of quality control, quarantine and import-export certification of agricultural products.

3.7. Improve, orient and adjust the public investment; develop rural infrastructure; increase investment in trading promotion and the sector.

4. Enhancement of competitiveness of agricultural products in the context of integration

4.1. Renovate and improve the market-oriented planning that combines economic, social and environmental aspects. Formulate projects and programs on regional and territorial planning of agriculture, forestry, fisheries and salt production, and planning of sub-sectoral development in accordance with the sectoral strategy;

4.2. Enhance the transfer and development of new and advanced technologies in agriculture. Improve the use of varieties, apply new production technologies, enhance post-harvest technology, and develop sustainable cultivation techniques. Formulate rules on organization and management of the trades. Change farmers’ awareness of producing safe products that meet market demands. Establish large scale commercial production areas where IPM and GAP (Good Agricultural Practices) are applied to produce the products that are good and safe enough to meet the demands of the domestic and foreign markets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Formulate new regulations and improve the current ones on environment, technical and food safety standards in compliance with the international regulations to promote export and protect domestic market and consumers. Enhance the control and monitoring of the quality of agricultural, forestry and aquatic products and agricultural production materials; mitigate the environmental pollution and protect the environment. Improve the procedure for quality and hygiene control of agricultural and aquatic products in the from-farm-to-table way.

4.5. Formulate and issue new policies on domestic support, export subsidy and agricultural investment in accordance with the Agreement of Agriculture (AoA/WTO) and regional commitments to intensify the competitiveness of Vietnam’s agricultural products.

4.6. Analyze and elaborate competitiveness promotion plans for some strong trades, key agricultural, forestry and aquatic products, and service enterprises in agriculture and rural development sector in accordance with the roadmap to implement WTO, regional and bilateral commitments.

4.7. Formulate projects for production development and consumption of agricultural, forestry and aquatic products. Implement widely the program on development and introduction of brand names of Vietnamese agricultural products. Prepare and submit to the Government for approval of the policies and mechanisms on support for construction of storehouses and temporary storage locations for agricultural products to expand the rural market, enhance the regulated circulation of agricultural commodities for the domestic market and export. Elaborate the program on agricultural trading and investment promotion. Formulate the Plan for export development and import-export market expansion to 2010 for agriculture and rural development sector.

4.8. Issue mechanisms and policies to diversify investment funding sources and forms; prepare a program to attract official development assistance

(ODA) and foreign direct investment (FDI) in order to build material and technical facilities, study and create the plant varieties and animal breeds that have high yield and adapt the particular ecological zones of Vietnam, based on better application of biotechnology to agriculture, higher contribution of technology to production and processing, and development of high technologies.

4.9. Prepare and implement the program for encouraging enterprise development, especially small and medium scale enterprises in rural areas, and intensify the enterprise management. Speed up the arrangement of state owned farms and plantations, renovate and push up the equitization of the enterprises under the MARD.

5. Industrialization and modernization of agriculture and rural areas

5.1. Continue to implement, review and propose amendments for national targeted programs on agriculture and rural development to make them comply with WTO, regional and bilateral commitments;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Implement the programs on shifting agricultural and rural economic structure, e.g. biotechnology, rural informatics, rural infrastructure, rural education, rural sanitation… Renovate agricultural production pattern aligned to modernization; develop agriculture, forestry and fisheries in close relation with sustainable eco-tourism development. Promote rural socio-economic infrastructure development. Develop economic forms that assist agriculture and rural areas in the light of industrialization and modernization. Recommend policies on speeding up the rural urbanization.

5.4. Review and formulate new regulations to encourage cooperative models, establish and develop the models in which farmer households engaged in agricultural production and aquaculture cooperate with processors and trading and service enterprises in order to build large commercial production areas that can manage the product quality. Prepare the program on development of cooperatives and cooperative economy in agriculture and rural areas. Apply the policies on encouraging the participation in the producer organizations of a trade.

5.5. Study and develop the policies to push up the land accumulation in close relation with shifting agricultural laborers to other sectors. Adjust and amend the policies on reduction and exemption of farmers’ contributions.

5.6. Make the policies on encouraging contractual consumption of agricultural products to replace Decision 80/2002/QD-TTg issued by the Prime Minister. Review and evaluate vertical and horizontal linking models in the production - consumption chain of aquatic products to derive lessons and replicate them in the whole sector.

5.7. Implement and review the implementation of Decision 09/2007/QD- BTS issued on 31st July 2007 by Ministry of Fisheries (now referred as Ministry of Agriculture and Rural Development), promulgating the Fisheries Ministry’s program of action on the implementation of Resolution of the 4th plenum of the 10th Party Central Committee, and the Government’s Resolution No. 27/2007/NQ-CP of May 30, 2007, promulgating the program of action on Vietnam’s sea strategy up to 2020.

5.8. Formulate the program on rural occupation development; issue criteria on occupations, traditional production villages and artisans. Formulate the policies on encouraging farmers to buy stock and contribute money with their land use right in agricultural, forestry, aquatic and salt production and processing establishments.

5.9. Make policies on encouraging enterprises to invest in production, processing and consumption of agricultural products and food in rural areas. Finalize the project of technological development for storage, processing, and post-harvest loss reduction of agricultural, forestry and aquatic products.

5.10. Develop mechanisms, policies and programs on supporting socio- economic development in disadvantaged areas, especially remote and isolated areas and where ethnic minorities reside, within the framework of WTO, regional and bilateral commitments.

5.11. Develop intensively the agricultural, forestry, fishery and industrial extension from central to local level to help farmers apply quickly technological advances and ensure food safety.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. EXECUTION:

1. Heads of the agencies and units under MARD, General Directors of Corporations, Directors of enterprises under MARD; Directors of Provincial Departments of Agriculture and Rural Development and Provincial Departments of Fisheries, within their functions and obligations, shall specify this action plan into annual objectives and duties and regularly report the implementation progress to MARD by 15th October annually.

2. Planning Department and Finance Department shall, based on the duties and activities designated in the action plan, arrange and allocate budget for the implementation;

3. Any additions or amendments during the implementation of this action plan shall be reported to the Minister for consideration and decision;

4. International Cooperation Department shall assume the prime responsibility, guide, check and speed up the implementation of the action plan; monitor and prepare reports to the Minister by 30th October annually./.

 

 

MINISTER




Cao Đức Phát

IV. SPECIFIC TASKS IN 2007-2010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Field

Specific activities

Implementing units

Outputs

Completion time

1.

Propaganda to raise the awareness of international and regional integration

1.1 Introduce widely and deeply WTO commitments in agriculture and rural development sector to leaders, Party members and public servants in the sector (central and local level), associations, enterprises and farmers

Led by: ICD, Legislation Department In cooperation with : Party Committee of MARD, Science and Technology Dept., Animal Health Dept., NAFIQAVED, National Extension Center, the Vietnam Agriculture Newspaper, Informatics and Statistics Center, Provincial DARDs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2007 – 2008, Financed by the GoV and TA projects

1.2. Compile and print documents related to WTO commitments on agriculture and rural development, AoA, SPS, service, investment and relevant issues to introduce them to the whole sector.

Led by: ICD In cooperation with: Informatics and Statistics Center, National Extension Center, Vietnam Agriculture Newspaper, Departments of MARD, Provincial DARDs, Provincial Dept. of Fisheries.

Publications, documents, leaflets, tapes and discs

12/2007 Financed by MARD and foreign funded projects

 

 

1.3. Introduce and train on technical and quality standards that are harmonized with ASEAN to promote the trading in the association (workshops, documents)

Led by: Science and Technology Dept. In cooperation with: ICD, Husbandry Dept., Cultivation Dept., Animal Health Dept., Plant Protection Dept., NAFIQAVED, National Extension Center, Provincial DARDs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12/2007 Financed by MARD

1.4. Introduce to enterprises the results of FTA negotiations between ASEAN and partners (China, Japan, South Korea, Australia/New Zealand, India…) (workshops, documents)

Led by: ICD In cooperation with: professional Departments.

Conferences, specialized workshops by regions and participants; training courses; documents and publications

2007 – 2010 Financed by MARD

1.5. Upgrade websites (both English and Vietnamese version) of ISG/ICD and SPS to introduce Vietnam’s international and regional commitments in agriculture and relevant issues, implement the transparency duty of WTO.

Led by: ICD, SPS Office, ISG, National Extension Center, Information Center – Institute of Policy and Strategy for Agriculture and Rural Development

Websites of ISG/ICD and SPS improved

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1.6. Upgrade Agroviet website of MARD with further information about production, processing, market, legislative documents, data, programs, economic integration, guidelines of Vietnam’s commitments in agriculture, other international and regional issues related, and WTO transparency duty.

Led by: Informatics and Statistics Center In cooperation with: ICD, Planning Dept., units of MARD, National Extension Center

Agroviet website of MARD upgraded.

12/2007 Financed by MARD

1.7. Develop the international economic integration news on the sectoral newspapers. Cooperate with mass media to undertake some propaganda programs on economic integration and the bilateral and multilateral commitments related to agriculture and rural development.

Led by: Vietnam Agriculture Newspaper; In cooperation with: ICD, the Agriculture and Rural Development Magazine, the Fishery Magazine, Vietnam Television, Voice of Vietnam, the Rural Today Newspaper;

Newspapers, magazines, news of television and radio improved

12/2007 Financed by MARD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Capacity building for the staff involved in international  and regional integration

2.1. Prepare a training strategy for the staff involved in integration activities.

Led by: Personnel and Organization Dept. and relevant units; In cooperation with: ICD and relevant units

Strategy prepared

2007-2008 Financed by GoV

 

 

2.2. Prepare training curriculum and organize training courses on regional and international integration for relevant staff, from central to local level.

Led by: Personnel and Organization Dept., The college of management in agriculture and rural development (CMARD) I & II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training curriculum of the colleges, six month and annual reports prepared

2007-2008 Financed by GoV

 

 

2.3. Train trainers and propagandists to popularize knowledge about international economic integration in the sector

Led by: Personnel and Organization Dept., CMARDs I & II

In cooperation with: ICD, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries, units under MARD, enterprises.

Number of trainers and propagandists trained

2007-2008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4. Strengthen and develop the international cooperation network of the sector to enhance and develop the integration activities.

Led by: ICD and units in the sector

Minister’s decision issued

2007 – 2008

Financed by GoV and TA projects

 

 

2.5. Select and send staff to training courses to improve their negotiation skills; update the progress, propose orientations for participation in Doha agricultural negotiations; participate in meetings of the Agriculture Committee, SPS Committee, UPOV, CITES, SEAFDEC, APFIC, ASEAN FTA negotiations, bilateral and multilateral agreements.…

Led by: ICD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(the officials directly

involved in negotiations and

working in the offices).

Training program formulated and implemented

2007 – 2010

Financed by GoV, and ASEAN and APEC partners

2.6. Organize urgent training courses for the staff directly involved in integration activities.

Led by: ICD

In cooperation with: relevant units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by MARD and international assistance

3.

Research projects and programs for international integration, and agricultural and rural industrialization and modernization

3.1. Study, analyse and evaluate impacts of the WTO and regional commitments (on the economy, society, rural area, poverty, small and medium size enterprises in agriculture)

Led by: Institute of Policy and Strategy for Agriculture and Rural Development.

In cooperation with: ICD, Planning Dept., Science and Technology Dept., and relevant units

Project reports prepared

2007 –2008

Financed by GoV and international TA projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.2. Study impacts of FTAs between ASEAN and some major partners on Vietnam’s  agriculture; propose appropriate mechanisms, policies and solutions to deal with the negative impacts of the integration.

Led by: ICD

In cooperation with: Planning Dept., Science and Technology Dept., Institute of Policy and Strategy for Agriculture and Rural Development and relevant units

Project reports prepared

2007 – 2008

Financed by GoV and TA projects

3.3. Study in a comprehensive way the partners of free trade agreement negotiations in agriculture and rural area, propose policies for different regions

Led by: ICD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Development, Planning Dept., Science and Technology Dept., and relevant units

Project reports prepared

2008-2009

Financed by GoV and TA projects

3.4. Formulate a strategy on attracting FDI and  ODA for agriculture and rural development in

2007-2010

Led by: ICD

In cooperation with: units under and outside MARD, DARDs, Dept. of Fisheries.

Strategy formulated

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV and international funding

 

 

3.5. Formulate and implement investment promotion program for the whole agriculture sector in 2007-2010

Led by: ICD

In cooperation with: units under and outside MARD

Programs approved annually

2008-2010

Financed by GoV and international funding

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Led by: ICD.

In cooperation with: relevant units under MARD

Programs approved annually

2007-2010

Financed by GoV and international funding

3.7. Study and evaluate impacts of FDI on rural economy and society, set new criteria to evaluate FDI projects in agriculture and rural areas

ICD cooperates units under and outside MARD

Evaluation report prepared, policy recommendations made

2008-2009

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.8. Elaborate and implement the national action plan on implementation of SPS agreement after Vietnam becomes a member of WTO

Led by: SPS office (ICD)

In cooperation with: Animal Health Dept., Plant protection Dept., NAFIQUAVED, Departments and units under MARD, relevant ministries and sectors.

Prime Minister’s decision issued

12/2007

Financed by GoV and international funding

 

 

3.10. Formulate trading promotion program for agriculture and rural development sector in 2007-2010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cooperation with: ICD and relevant units.

Program approved

12/2007

Financed by GoV and TA projects

3.11. Formulate a sector and enterprise support program  to restructure or change the production and business modes.

Led by: Agricultural Enterprise Renovation Committee, Institute of Policy and Strategy for Agriculture and Rural Development.

In cooperation with: Personnel and Organization Dept. and relevant units, DARDs, Provincial Departments of Fisheries.

Proposal submitted to the GoV

12/2007

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3.12. Study and propose some new policies on disaster risk insurance for agriculture, forestry and fisheries.

Led by: Institute of Policy and Strategy for Agriculture and Rural Development.

In cooperation with: Planning Dept., ICD, relevant units, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries

Study report prepared and draft policy made

2008-2009

Financed by GoV and international assistance

3.13. Make and issue some policies on supporting for agriculture and rural development in mountainous, remote and isolated areas; favorable credit policies for investment in agriculture.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cooperation with: Planning Dept. and relevant units, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries.

Prime Minister’s decision and Minister’s decision issued

2007 – 2008

Financed by GoV and TA projects

 

 

3.14. Shift domestic support and export subsidy to support for trading promotion, marketing, and transport costs for exports.

Led by: Planning Dept. In cooperation with: Cooperatives and Rural Development Dept., ICD, Agro-forestry Processing and Salt Industry Dept., relevant units, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries.

Prime Minister’s decision and Minister’s decision issued

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV

3.15. Formulate mechanisms for monitoring and protection of fishermen on the sea, advise MARD to solve problems

Led by: ICD

In cooperation with: other units under MARD

Report on monitoring mechanism prepared, Prime Minister’s decision issued

Financed by MARD and international assistance

3.16. Formulate mechanisms for export monitoring to advise MARD and GoV when self-protection and anti-dumping measures should be taken

Led by: Planning Dept In cooperation with: Agro-forestry Processing and Salt Industry Dept., ICD and relevant units

Monitoring report prepared

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3.17. Develop administrative reform program, enhance capacity of administrative system of agriculture and rural development sector

Led by: MARD Office In cooperation with: Personnel and Organization Dept. and relevant units

Program report prepared

2007-2008

Financed by GoV

3.18. Develop e-government program of MARD; apply ISO 9001:2000 to agriculture sector.

Led by: Informatics and Statistics Center, and relevant units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2007-2008

Financed by GoV

3.19. Improve a market information and statistics system for agricultural products

Led by: Informatics and Statistics Center, and relevant units, DARDs, Provincial Departments of Fisheries, nationwide extension network.

Market information and statistics system improved

2007-2008

Financed by GoV

3.20. Formulate a program on office modernization in accordance with international standards to meet the demands for international integration.

Led by: MARD Office In cooperation with: other units under MARD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2007-2010

Financed by GoV

 

 

3.21. Define policies on encouraging participation in producer organizations. Found and operate pilot production cooperation organizations, establish long term and voluntary trading relations with diverse and flexible forms in order to create the linkage in the value chain of a trade.

Led by: Planning Dept., Cooperatives and Rural Development Dept., Agro-forestry

Processing and Salt Industry Dept., Fisheries Resources Exploitation and Protection Dept., Professional Departments, DARDs,

Provincial Departments of Fisheries

- Governmental Decree issued, pilot program formulated

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.22. Formulate program on competitiveness enhancement for the services within the framework of WTO, bilateral and regional commitments

Led by: ICD

In cooperation with: Planning Dept., MARD Departments, Institute of Policy and Strategy, and relevant units

- Program report prepared

2007-2008

3.23. Define policies on encouraging contractual consumption of agricultural products to replace Decision 80/2002/QD-TTg issued by the Prime Minister.

Led by: Cooperatives and Rural Development Dept.

In cooperation with: relevant Departments

- Prime Minister’s decision issued

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV and TA projects

 

3.24. Formulate program on agricultural, rural and farmer development

Led by: Cooperatives and Rural Development Dept.

In cooperation with: relevant Departments, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries

- program approved

2007-2008

Financed by GoV and TA projects

3.25. Review and evaluate the program on agricultural and rural industrialization and modernization, propose rural development policies in the context of integration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Program evaluation report prepared

2007-2008

Financed by GoV and TA projects

3.26. Formulate Vietnam extension development project in 2007-2010

Led by: National

Extension Center

In cooperation with: relevant Departments, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries

- Project report prepared

12/ 2007

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.27. Review and evaluate vertical and horizontal linking models in the production - consumption chain of aquatic products to derive lessons and replicate them in the whole sector

Led by: Steering Committee of Aquatic Export Development Program

In cooperation with: relevant Departments, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries

- Evaluation report prepared

2007-2008

Financed by MARD

 

3.28. Formulate project for development of production and consumption of major agricultural, forestry and aquatic products

Professional Departments, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2007-2008

Financed by GoV and MARD

3.29. Formulate program on rural occupation development, issue criteria on occupations, traditional production villages and artisans

Led by: Agro-forestry and Fishery Processing and Salt Industry Dept., In cooperation with: Cultivation Dept., Science and Technology Dept.

Implementation report approved.

2007-2008

Financed by GoV and MARD

3.30. Project for non-chemical storage of vegetables and fruits; issue technical procedures for tea, cashew nut and coffee production, and quality standards of processed products

Led by: Cultivation Dept.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Agro-forestry Products and Fisheries Quality Assurance Dept.

- Prime Minister’s decision issued

2007-2008

Financed by GoV and TA projects

 

3.31. Define the policies on encouraging farmers to buy stock of agricultural and fishery processing establishments, and agricultural enterprises

Led by: Agricultural Enterprise Renovation Committee

In cooperation with: Finance Dept. Planning Dept., and relevant Departments

- Governmental Decree issued

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV and MARD

3.32. Define policies to push up the land accumulation in close relation with shifting agricultural labourers to other sectors.

Led by: Cooperatives and Rural Development Dept.

In cooperation with: relevant units

- Reports and Governmental Decree;

2007-2008

Financed by GoV and MARD

 

3.34. Direct the establishment of concentrated safe agricultural production areas aligned to GAP and IPM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cooperation with: National Extension Center, Science and Technology Dept., Plant Protection Dept., Livestock Dept., Fisheries Production Dept., and relevant units

Semi-annual and annual reports prepared

2007-2008

Financed by GoV and MARD

3.35. Develop and implement livestock raising strategy to 2020

Led by: Livestock Dept.

In cooperation with: relevant units, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries

Prime Minister’s decision issued

2007-2008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.36. Define policies and mechanisms on concentrated production of safe livestock and poultry, and regulations on concentrated slaughtering in urban and industrial areas.

Led by: Livestock Dept.

In cooperation with: Animal Health Dept., and relevant units

Semi-annual and annual reports prepared

2007-2008

Financed by GoV and MARD

 

3.37. Formulate Program on improvement of regulations, standards, procedures on animal health in accordance with the regulations, guidelines and recommendations of OIE, CODEX and SPS/WTO

Led by: Science and Technology Dept., Animal Health Dept., NAFIQAVED, Legislation Dept.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Semi-annual and annual reports prepared

2007-2008

Financed by GoV and MARD

3.38. Formulate Program on improvement of regulations, standards, procedures on plant protection in accordance with the regulations, guidelines and recommendations of IPPC and SPS/WTO

Led by: Plant Protection Department In cooperation with: Science and Technology Dept., and relevant units

Program report prepared

2007-2008

Financed by GoV and MARD as planned

3.39. Formulate Program on improvement of regulations, standards, procedures on fisheries quality assurance and veterinary in accordance with the regulations, guidelines and recommendations of OIE, IPPC, CODEX and SPS/WTO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Semi-annual and annual reports prepared

2007-2008

Financed by GoV and MARD as planned

3.40. Formulate Program on improvement of the unified statistical system for the whole sector, from central level to local level, and General Statistics Office

Informatics and Statistics Center

Program report prepared

2007-2008

Financed by GoV and foreign funded projects

4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1. Harmonize international standards (OIE, IPPC, Codex). Review and systematize legislative documents and SPS standards; participate  in international SPS development.

Led by: Science and Technology Dept.,

In cooperation with: Animal Health, Plant Protection Department, NAFIQAVED, DARDs.

Semi-annual and annual reports prepared

2007 – 2008

Financed by GoV and TA projects

4.2. Review and adjust some current policies and regulations in accordance with regional and WTO regulations

Led by: Legislation Dept.

In cooperation with: ICD, Planning Dept., relevant units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2007 – 2008

Financed by GoV and foreign funded projects

4.3. Review and systematize legislative documents to have appropriate adjustments in compliance with the harmonized technical and quality standards of ASEAN

Led by: Science and Technology Dept.

In cooperation with: Legislation Dept., ICD, Plant Protection Department, Animal Health Dept., NAFIQAVED, and relevant units

Semi-annual and annual reports prepared

2007 – 2008

Financed by GoV and foreign funded projects

4.4. Review and systematize legislative documents to have appropriate adjustments in compliance with the sustainable forest management criteria committed with ASEAN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cooperation with: Forest Protection Dept., ICD

Semi-annual and annual reports prepared

12/2007

Financed by GoV and foreign funded projects

 

4.5. Develop Law on Agriculture

Led by: Legislation Dept.

In cooperation with: relevant units

Submission to Standing Committee of the National Assembly for approval

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV

4.6. Develop Law on Animal Health

Led by: Animal Health Dept.

In cooperation with relevant units

Submission to Standing Committee of the National Assembly for approval

2007-2010

Financed by GoV

4.7. Develop Law on Plant Protection and Quarantine

Led by: Plant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In cooperation with:

relevant units

Submission to Standing Committee of the National Assembly for approval

2007-2010

Financed by GoV

4.8. Develop Law on Irrigation

Led by: Water

Resources Dept.

In cooperation with:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Submission to Standing Committee of the National Assembly for approval

2007-2010

Financed by GoV

 

 

4.9. Develop Ordinance on Fertilizer Production and Trading

 

Led by: Cultivation Dept, in cooperation with relevant unit

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2007-2008

Financed by GoV

 

 

 

4.10. Develop Ordinance on Animal Feed

Livestock Dept., Fisheries Production Dept., relevant units

Submission to Standing Committee of the National Assembly for approval

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV

4.11. Develop Ordinance on Salt production and Trading

Led by: Agro-forestry Processing and Salt Industry Dept.

In cooperation with: relevant units

Submission to Standing Committee of the National Assembly for approval

2007-2008

Financed by GoV

5.

Implementation of WTO commitments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(develop a database of domestic and foreign SPS notifications, improve equipment for technical assistance points of SPS network)

Led by: SPS Office

(ICD)

In cooperation with: Animal Health Dept., Plant Protection Dept., NAFIQAVED, relevant units, DARDs, Provincial Dept. of Fisheries, trade associations

Evaluation report prepared

12/2007

Financed by GoV and foreign funded projects

5.2. Analyse scientific management of pest and disease risks (develop procedures for pest and disease risk analysis of plants and animals; develop risk assessment database; undertake risk analysis of imported agricultural products).

Led by: Science and Technology Dept.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

National standard (TCVN) issued

2007-2008

Financed by GoV and TA projects

5.3. Review and develop regulations and standards on checking, monitoring and certification of specialized imports.

Led by: Science and

Technology Dept.

In cooperation with: Animal Health Dept., Plant Protection Dept., NAFIQAVED, Livestock Dept., Cultivation Dept.

Evaluation report prepared

Financed by GoV and foreign funded projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4. Establish pilot safe cultivation and aquaculture areas that apply procedures for origin identification of some particular plants and animals

Led by: Science and Technology Dept. Professional Departments, National Extension Center, DARDs and Provincial Dept. of Fisheries

Evaluation report prepared

2009-2010

Financed by GoV and international assistance

5.5. Ensure the equivalence (develop procedure for assessing equivalence of SPS measures; train on equivalence negotiation skills; negotiate and sign mutual recognition agreements with other nations.

Led by: SPS Office (ICD)

In cooperation with: Animal Health Dept., Plant Protection Dept., NAFIQAVED

Equivalence adoption agreements reached

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV and TA projects

5.6. Introduce and enforce strictly the procedure for management of product quality and food safety

Led by: Science and Technology Dept.

In cooperation with: ICD, enterprises and relevant units

Minister’s decision issued

12/2007

Financed by GoV and foreign funded projects

5.7. Check and monitor the implementation of service management activities within WTO commitments in agriculture and rural development.

Led by: ICD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annual reports prepared

2007-2008

Financed by GoV and foreign funded projects

6.

Implementation of international treaties/agreements Vietnam adheres to/signs

6.1. Introduce and monitor the implementation and harmonization of regulations of UPOV Convention, harmonize standards

Led by: Cultivation Dept.

In cooperation with: ICD, Science and Technology Dept., relevant units

Semi-annual and annual reports prepared

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Introduce and monitor the implementation and harmonization of OIE standards.

Led by: Animal Health Dept.

In cooperation with: ICD, Science and Technology Dept., relevant units

Quarterly, semi-annual and annual reports

2007–2010

Financed by GoV and foreign funded projects

 

6.3. Introduce and monitor the implementation and harmonization of IPPC standards

Led by: Plant Protection Dept.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Semi-annual and annual reports

2007–2010

Financed by GoV and foreign funded projects

6.4. Introduce and monitor the implementation and harmonization of CODEX standards

Led by: Science and Technology Dept.

In cooperation with: ICD, relevant units

Semi-annual and annual reports

2007–2010

Financed by GoV and foreign funded projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5. Introduce and monitor the implementation and harmonization of CITES standards.

Led by: Forest Protection Dept.

In cooperation with: ICD, Forestry Dept., relevant units

Semi-annual and annual reports

2007–2010

Financed by GoV and foreign funded projects

6.6. Introduce and monitor the implementation and harmonization of regulations and standards of the agreements, portfolios, documents… Vietnam adheres to or signs in agriculture and rural development sector

Led by: Professional Departments, Science and Technology Dept., Legislation Dept., relevant units

Semi-annual and annual reports prepared

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Financed by GoV and foreign funded projects

6.7. Review the efficiency and effectiveness of other international treaties/agreements,recommend amendments or abolishments. Adhere to new international treaties/ agreements.

Led by: ICD

In cooperation with: relevant units

Semi-annual and annual reports prepared

2007–2010

Financed by GoV and foreign funded projects

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3165/QĐ-BNN-HTQT ngày 16/11/2007 về Chương trình hành động của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007-2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.760

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.21.199
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!