|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3115/QĐ-UBND 2017 phát triển thủy sản bền vững An Giang 2020 2025
Số hiệu:
|
3115/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Quang Thi
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3115/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BỀN VỮNG TỈNH AN
GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐỀN NĂM 2025.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1434/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU
ngày 27/6/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2012 -2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Chương trình hành động
số 08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang
về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1066/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển
nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Theo nội dung Thông báo kết
luận số 158/TB-VPCP ngày 24/3/2017 của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm
việc với lãnh đạo tỉnh An Giang, trong đó đồng ý chủ trương đầu tư xây dựng dự
án giống cá tra 3 cấp, chất lượng cao;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 229/TTr-SNN&PTNT ngày 13/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh
An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, bao gồm các nội
dung chủ yếu như sau:
I. Mục
tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát: Phát
triển thủy sản theo quy hoạch, quy mô sản xuất công nghiệp, sản phẩm thủy sản đạt
tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng theo yêu cầu của thị trường nội địa và xuất khẩu,
sản xuất thủy sản theo chuỗi giá trị gắn với thị trường tiêu thụ; Sản xuất thủy
sản phải gắn với bảo vệ môi trường sinh thái và đồng thời thực hiện phát triển
nông nghiệp bền vững nhằm tăng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong
tương lai; Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật theo hướng công nghệ cao
nhằm nâng cao giá trị, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của ngành hàng; Tăng thu
nhập, cải thiện chất lượng đời sống, nâng cao trình độ lao động của nông dân,
tăng dần mức độ hưởng lợi từ các dịch vụ cơ bản của khu vực dân cư nông thôn;
Đóng góp trên 30% trong việc tăng trưởng GDP ngành nông nghiệp đạt 2,71%.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đối với các sản phẩm
thủy sản chủ lực:
a) Sản phẩm cá tra
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Hiện tại 2017
|
2020
|
2025
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
I
|
Đề án vùng chuyên canh
sản xuất cá tra tỉnh An Giang đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích vùng chuyên canh
nuôi cá tra áp dụng nuôi theo các tiêu chuẩn chất lượng trong nước và quốc tế.
Sử dụng nguồn giống cá tra 3 cấp chất lượng cao, cơ sở/doanh nghiệp nuôi cá
tra thực hiện đăng ký cấp mã số ao nuôi, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm cá
tra chế biến xuất khẩu.
|
%
|
53
|
80
|
+27
|
100
|
+47
|
2
|
Vùng chuyên canh nuôi cá
tra ứng dụng dụng công nghệ cao, quy mô trên 50 ha/vùng.
|
vùng
|
-
|
2
|
+2
|
3
|
3
|
II
|
Đề án liên kết sản xuất
giống cá tra 3 cấp chất lượng cao vùng ĐBSCL tại An Giang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm Giống
Thủy sản An Giang thành Trung tâm Giống Thủy sản chất lượng cao cấp vùng có
quy mô 100 ha.
|
tỉ con
|
0,3
|
1
|
+0,7
|
1,75
|
+1,45
|
2
|
Bổ sung đàn cá tra bố mẹ
chất lượng từ các viện nghiên cứu, trường đại học theo hướng tăng trưởng
nhanh, kháng dịch bệnh, tỉ lệ fillet cao, phục vụ Đề án liên kết sản xuất giống
cá tra 3 cấp của tỉnh An Giang.
|
ngàn con
|
3,5
|
8,5
|
+5
|
13,5
|
+10
|
3
|
Vùng ương giống cá tra 3 cấp
tập trung ứng dụng công nghệ cao, quy trình sản xuất giống đạt năng suất và
hiệu quả kinh tế cao, có quy mô tối thiểu 20 ha/vùng.
|
vùng
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
III
|
Chuỗi liên kết tiêu thụ
từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chuỗi liên kết
tiêu thụ từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu, mỗi chuỗi liên kết phải có
ít nhất là 01 cơ sở sản xuất cá tra bột, 20 cơ sở sản xuất cá tra giống, 10
cơ sở nuôi cá tra thương phẩm và 01 doanh nghiệp tiêu thụ cùng liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị.
|
chuỗi
|
-
|
1
|
+1
|
3
|
+3
|
2
|
Các cơ sở sản xuất cá tra
tham gia chuỗi liên kết phải áp dụng sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng
trong nước và quốc tế.
|
%
|
-
|
80
|
+80
|
100
|
+100
|
b) Sản phẩm cá rô phi,
điêu hồng:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Hiện tại 2017
|
2020
|
2025
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
I
|
Dự án chọn tạo đàn cá
rô phi điêu hồng bố mẹ chất lượng đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bổ sung đàn cá rô phi điêu
hồng bố mẹ chất lượng từ các viện nghiên cứu, trường đại học theo hướng tăng
trưởng nhanh, kháng dịch bệnh, tỉ lệ fillet cao, cung cấp cho các cơ sở sản
xuất giống trong tỉnh; đồng thời, sản xuất giống chất lượng phục vụ cho nuôi
thương phẩm.
|
Ngàn con
|
0,5
|
5,5
|
+5
|
10,5
|
+10
|
2
|
Xã hội hóa sản xuất cung ứng
giống cá rô phi điêu hồng chất lượng cao, cung cấp cho các lồng bè nuôi
thương phẩm trong tỉnh.
|
tr con
|
-
|
20
|
+20
|
40
|
+40
|
II
|
Phát triển hình thành
các vùng lồng bè nuôi cá rô phi, điêu hồng chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vùng lồng bè nuôi cá rô
phi, điêu hồng trên sông đạt tiêu chuẩn chất lượng, quy mô tối thiểu 10 lồng
bè/vùng) đảm bảo phù hợp với quy hoạch).
|
vùng
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
2
|
Vùng ương giống cá rô phi,
điêu hồng tập trung ứng dụng công nghệ tiên tiến, quy trình sản xuất giống đạt
năng suất và hiệu quả kinh tế cao, có quy mô đạt tối thiểu 10 ha/vùng.
|
vùng
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
III
|
Chuỗi liên kết tiêu thụ
từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chuỗi liên kết
tiêu thụ từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu, mỗi chuỗi liên kết phải có
ít nhất là 01 cơ sở sản xuất cá bột rô phi, điêu hồng, 10 cơ sở sản xuất rô
phi, điêu hồng giống, 10 cơ sở nuôi rô phi, điêu hồng thương phẩm và 01 doanh
nghiệp tiêu thụ cùng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
|
chuỗi
|
-
|
1
|
+1
|
3
|
+3
|
2
|
Các cơ sở sản xuất cá rô
phi, điêu hồng tham gia chuỗi liên kết phải áp dụng sản xuất theo các tiêu
chuẩn chất lượng, sử dụng nguồn giống cá rô phi, điêu hồng chất lượng, sản phẩm
sản xuất đáp ứng theo tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
|
%
|
-
|
80
|
+80
|
100
|
+100
|
c) Sản phẩm tôm càng xanh:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Hiện tại 2017
|
2020
|
2025
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
I
|
Đề án vùng chuyên canh
sản xuất tôm càng xanh tỉnh An Giang đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích vùng chuyên canh
nuôi tôm càng xanh áp dụng nuôi theo các tiêu chuẩn chất lượng trong nước và
quốc tế, sử dụng nguồn giống tôm càng xanh toàn đực chất lượng cao.
|
%
|
5
|
30
|
+25
|
50
|
+45
|
2
|
Vùng chuyên canh nuôi tôm
càng xanh ứng dụng quy trình công nghệ tiên tiến, quy mô trên 50 ha/vùng.
|
vùng
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
II
|
Dự án xã hội hóa sản xuất
giống tôm càng xanh toàn đực đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu hoàn thiện Quy
trình ương giống tôm càng xanh toàn đực nâng cao tỷ lệ sống và chất lượng tôm
giống để chủ động cung cấp đủ lượng tôm càng xanh giống phục vụ cho nhu cầu
nuôi thương phẩm trong và ngoài tỉnh.
|
tr con
|
25
|
50
|
+25
|
80
|
+55
|
2
|
Bổ sung tôm càng xanh bố mẹ
(tôm cái giả) chất lượng từ Israel, từ các viện nghiên cứu, trường đại học
trong và ngoài nước phục vụ cho sản xuất giống của tỉnh An Giang.
|
1.000 con
|
8
|
20
|
+12
|
50
|
+42
|
III
|
Chuỗi liên kết tiêu thụ
từ sản xuất giống đến tiêu thụ.
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chuỗi liên kết
tiêu thụ từ sản xuất giống đến tiêu thụ. Mỗi chuỗi liên kết phải có ít nhất
01 cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh, 10 cơ sở nuôi tôm thương phẩm và 01
doanh nghiệp tiêu thụ cùng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
|
chuỗi
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
2
|
Các cơ sở sản xuất tôm
càng xanh tham gia chuỗi liên kết phải áp dụng sản xuất theo các tiêu chuẩn
chất lượng trong nước và quốc tế, sử dụng nguồn giống tôm càng xanh toàn đực.
|
%
|
-
|
80
|
+80
|
100
|
+100
|
d) Sản phẩm cá basa:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Hiện tại 2017
|
2020
|
2025
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
Chỉ tiêu
|
+/- so hiện tại
|
I
|
Dự án khôi phục nghề
nuôi cá basa trong lồng bè trên sông tỉnh An Giang đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu hoàn thiện quy
trình sản xuất giống cá basa chủ động sản xuất cung cấp đủ cho nhu cầu nuôi
thương phẩm của tỉnh.
|
tr con
|
2
|
10
|
+8
|
30
|
+22
|
2
|
Bổ sung cá basa bố mẹ chất
lượng từ các viện nghiên cứu, trường đại học, phục vụ cho sản xuất giống của
tỉnh.
|
Ngàn con
|
0,1
|
1,1
|
+0,9
|
3
|
+2,9
|
II
|
Phát triển hình thành
các vùng lồng bè nuôi cá basa chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vùng nuôi cá basa lồng bè ứng
dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng,
quy mô trên 20 lồng bè/vùng.
|
vùng
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
2
|
Vùng sản xuất giống cá
basa, ứng dụng công nghệ cao, quy trình sản xuất giống đạt năng suất và hiệu
quả kinh tế cao, có quy mô tối thiểu đạt 3-5 ha/vùng.
|
cơ sở
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
III
|
Chuỗi liên kết tiêu thụ
từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chuỗi liên kết
tiêu thụ từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu, mỗi chuỗi liên kết phải có
ít nhất là 01 cơ sở sản xuất cá basa bột, 10 cơ sở nuôi cá basa thương phẩm
và 01 doanh nghiệp tiêu thụ cùng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
|
chuỗi
|
-
|
1
|
+1
|
2
|
+2
|
2
|
Các cơ sở sản xuất cá basa
tham gia chuỗi liên kết phải áp dụng sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng
trong nước và quốc tế.
|
%
|
-
|
80
|
+80
|
100
|
+100
|
2.2. Đối với các sản phẩm
thủy sản tiềm năng:
Các sản phẩm thủy sản tiềm
năng bao gồm: cá lóc, cá nàng hai, lươn,... Tùy theo tình hình phát triển thủy
sản của tỉnh, nếu các đối tượng thủy sản tiềm năng hoặc các đối tượng thủy sản
khác có thị trường tiêu thụ tốt có thể chuyển đổi thành các đối tượng chủ lực
và thực hiện các nội dung chủ yếu như sau:
- Nghiên cứu, chuyển giao,
chọn lọc đàn cá bố mẹ chất lượng, chủ động quy trình công nghệ sản xuất giống
chất lượng cung cấp đủ cho nhu cầu nuôi thương phẩm của tỉnh;
- Xây dựng vùng chuyên canh
sản xuất giống, nuôi thương phẩm tập trung ứng dụng dụng công nghệ cao, áp dụng
quy trình công nghệ tiên tiến, giải pháp tổng hợp giảm giá thành sản phẩm đạt
năng suất và hiệu quả kinh tế cao;
- Xây dựng chuỗi liên kết
tiêu thụ từ sản xuất giống đến tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu, các cơ sở nuôi
tham gia chuỗi liên kết phải áp dụng sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng
trong nước và quốc tế.
II. Phạm
vi và thời gian thực hiện:
1. Phạm vi kế hoạch: Phạm
vi kế hoạch này là triển khai phát triển sản xuất các sản phẩm thủy sản trên địa
bàn tỉnh An Giang, phát triển các vùng nuôi thủy sản tập trung theo quy hoạch
đã được UBND tỉnh An Giang phê duyệt.
2. Thời gian thực hiện kế
hoạch: Giai đoạn từ nay đến năm 2020.
III.
Nhiệm vụ của kế hoạch:
1. Tiếp tục triển khai thực
hiện các đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt:
TT
|
Các Quy hoạch, Kế hoạch, Chương trình, Đề án, Dự án
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Quyết định số 2281/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt
“Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030
|
Năm 2017:
- Công bố, công khai dự án
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm:
+ Văn bản quyết định phê
duyệt quy hoạch;
+ Các bản đồ quy hoạch;
+ Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư (tên dự án, vị trí xây dựng; quy mô/công suất; dự kiến tiến độ...).
- Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện quy hoạch.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai, kiểm tra tiến
độ và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy hoạch.
|
Chi cục Thủy sản-Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND huyện, thị, thành phố
|
2
|
Quyết định số 2282/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt
Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2025.
|
Năm 2017:
- Công bố, công khai dự án
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm:
+ Văn bản quyết định phê
duyệt quy hoạch;
+ Các bản đồ quy hoạch;
+ Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư (tên dự án, vị trí xây dựng; quy mô/công suất; dự kiến tiến độ...).
- Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện quy hoạch.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai, kiểm tra tiến
độ và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy hoạch.
|
Chi cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND huyện, thị, thành phố
|
3
|
Quyết định số 1021/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh An Giang Phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất thủy
sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030.
|
Năm 2017:
Xây dựng kế hoạch rà soát
điều chỉnh Quy hoạch vùng sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An
Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Giai đoạn 2018
Điều chỉnh Quy hoạch vùng
sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt
Giai đoạn 2019-2020:
Triển khai, kiểm tra tiến
độ và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quy hoạch.
|
Chi cục Thủy sản-Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện thị thành phố
|
4
|
Quyết định số 929/QĐ-UBND,
ngày 02/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án “Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020”.
|
Năm 2017-2019:
Ứng dụng các kết quả
nghiên cứu khoa học vào sản xuất, đổi mới công nghệ sản xuất giống, tăng năng
suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng
được yêu cầu về truy xuất nguồn gốc.
Vùng sản xuất cá tra
thương phẩm đáp ứng được nhu cầu về chất lượng cho các doanh nghiệp chế biến
thủy sản trong tỉnh gắn kết với khâu sản xuất giống và chế biến tiêu thụ
trong chuỗi giá trị sản phẩm cá tra.
Đến 2020:
Xây dựng được 03 chuỗi
liên kết tiêu thụ từ sản xuất giống đến tiêu thụ xuất khẩu, cơ sở sản xuất cá
tra tham gia chuỗi liên kết phải áp dụng sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng
trong nước và quốc tế.
|
Chi cục Thủy sản-Sở Nông nghiệp & PTNT,UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Quyết định số 110/QĐ-UBND
ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án Đẩy mạnh xã hội
hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020 và Quyết định
1744/QĐ- UBND ngày 19/6/2017 Điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5, Điều 1 Quyết định số
110/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh An Giang.
|
Năm 2017:
Xây dựng Dự án hỗ trợ cơ
giới hóa, tự động hóa trong sản xuất thủy sản tỉnh An Giang đến năm 2020, dự
án được UBND tỉnh An Giang phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Chi cục Thủy sản-Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
2. Xây dựng mới các đề
án, dự án, chương trình:
TT
|
Các Quy hoạch, Kế hoạch, Chương trình, Đề án, Dự án
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Đề án vùng chuyên canh sản
xuất cá tra tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh Đề án
vùng chuyên canh sản xuất cá tra tỉnh An Giang đến năm 2020 và và định hướng
đến năm 2025 trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2025:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Đề án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Chi cục Thủy sản-Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2
|
Đề án vùng chuyên canh sản
xuất tôm càng xanh tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh Đề án
vùng chuyên canh sản xuất tôm càng xanh tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2025 trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2025:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Đề án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Giống Thủy sản- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
3
|
Đề án khôi phục nghề nuôi
cá basa trong lồng bè trên sông tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2025
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh Đề án
khôi phục nghề nuôi cá basa trong lồng bè trên sông tỉnh An Giang đến năm
2020 và và định hướng đến năm 2025 trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Đề án được UBND tỉnh An
Giang phê duyệt
Giai đoạn 2018-2025:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Đề án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Chi cục Thủy sản, Trung tâm Giống Thủy sản- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
4
|
Dự án xã hội hóa sản xuất
giống tôm càng xanh toàn đực đến năm 2020.
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng Dự án xã hội hóa
sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực đến năm 2020 và trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Giống Thủy sản- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
5
|
Đề án liên kết sản xuất giống
cá tra 3 cấp chất lượng cao vùng ĐBSCL tại An Giang.
|
Năm 2017:
Xây dựng hoàn chỉnh nội
dung liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao vùng ĐBSCL tại An
Giang, và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Đề án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Chi cục Thủy sản-Sở Nông nghiệp & PTNT
|
6
|
Dự án chọn tạo đàn cá rô
phi điêu hồng bố mẹ chất lượng đến năm 2020.
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh Dự án
chọn tạo đàn cá rô phi điêu hồng bố mẹ chất lượng đến năm 2020 và trình UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Giống Thủy sản- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
7
|
Dự án Bổ sung đàn cá tra bố
mẹ chất lượng từ các viện nghiên cứu, trường đại học theo hướng tăng trưởng nhanh,
kháng dịch bệnh, tỉ lệ fillet cao, phục vụ cho đề án liên kết sản xuất giống
cá tra 3 cấp của tỉnh An Giang.
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh Dự án
Bổ sung đàn cá tra bố mẹ chất lượng từ các viện nghiên cứu, trường đại học đến
năm 2020 và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Giống Thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT
|
8
|
Dự án Bổ sung đàn cá rô
phi điêu hồng bố mẹ chất lượng từ các viện nghiên cứu, trường đại học trong
và ngoài nước theo hướng tăng trưởng nhanh, kháng dịch bệnh, tỉ lệ fillet
cao, cung cấp cho các cơ sở sản xuất giống trong tỉnh, sản xuất giống chất lượng
phục vụ cho nuôi thương phẩm
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh dự án
Bổ sung đàn cá rô phi điêu hồng bố mẹ chất lượng từ các viện nghiên cứu, trường
đại học đến năm 2020 và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Giống Thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT
|
9
|
Dự án Bổ sung tôm càng
xanh bố mẹ (tôm cái giả) chất lượng từ Israel, từ các viện nghiên cứu, trường
đại học trong và ngoài nước phục vụ cho sản xuất giống của tỉnh An Giang.
|
Giai đoạn 2017-2018:
Xây dựng hoàn chỉnh dự án
Bổ sung tôm càng xanh bố mẹ (tôm cái giả) chất lượng từ Israel, từ các viện
nghiên cứu, trường đại học đến năm 2020, và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Giai đoạn 2018-2020:
Triển khai thực hiện các nội
dung của Dự án, báo cáo kết quả triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Giống Thủy sản- Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Đối với các dự án/ đề án/ kế
hoạch mới chưa được phê duyệt (tại III.2): Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách và tình hình phát triển thủy sản thực tế của tỉnh, trên cơ sở được sự thống
nhất của các Sở, ngành có liên quan, UBND tỉnh An Giang sẽ xem xét, quyết định,
bố trí kinh phí thực hiện.
IV. Một
số giải pháp chủ yếu:
1. Về thị trường:
- Tổ chức các hoạt động xúc
tiến thương mại quảng bá các sản phẩm thủy sản ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm
đạt chất lượng, tìm kiếm thị trường phát triển các sản phẩm thủy sản tiềm năng
của tỉnh;
- Tham gia các diễn đàn kinh
tế thương mại trong và ngoài nước, kết nối với các doanh nghiệp có tiềm lực
tiêu thụ các sản phẩm thủy sản, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư vùng
nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao, phát triển các vùng nuôi các sản phẩm
thủy sản có giá trị kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ ổn định và đem lại hiệu
quả cao cho nông dân.
2. Thu hút đầu tư:
- Ban hành các chính sách
khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các vùng sản xuất thủy
sản ứng dụng công nghệ cao, quy mô công nghiệp, áp dụng các công nghệ tiên tiến,
tăng năng suất, hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường;
- Chính sách khuyến khích
các cơ sở sản xuất thủy sản ứng dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ nhằm nâng
cao chất lượng của chuỗi giá trị sản phẩm nhằm nâng cao giá trị tiêu thụ của
các sản phẩm thủy sản, đảm bảo đạt được mức lợi nhuận tốt nhất.
3. Khoa học công nghệ và
nhân lực:
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật theo hướng công nghệ cao nhằm nâng cao giá trị, hiệu quả và
khả năng cạnh tranh của ngành hàng: Nghiên cứu chọn tạo đàn cá tra bố mẹ chất
lượng theo hướng tăng trưởng nhanh, kháng dịch bệnh, tỷ lệ fillet cao; các giải
pháp kỹ thuật tốt nhất để nâng cao tỷ lệ sống trong ương cá tra giống và nuôi
cá tra thương phẩm; ứng dụng công nghệ vi sinh, nghiên cứu và nhân rộng mô hình
nuôi cá tra hữu cơ nhằm nâng cao giá trị sản phẩm cá tra xuất khẩu, tăng uy tín
thương hiệu cá tra của Việt Nam;
- Đào tạo nguồn nhân lực, sử
dụng hiệu quả các nguồn của trung ương, của tỉnh, của các tổ chức phi chính phủ
để hỗ trợ các cơ sở nuôi thủy sản được chứng nhận áp dụng sản xuất theo các
tiêu chuẩn chất lượng trong nước và quốc tế, chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng
cho sản phẩm thủy sản phù hợp theo yêu cầu của nước nhập khẩu, hỗ trợ doanh
nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ một số sản phẩm thủy sản chủ lực, tìm kiếm
thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm thủy sản tiềm năng của tỉnh;
- Ban hành các chính sách
khuyến khích hỗ trợ doanh nghiệp và người nuôi tiếp cận công nghệ, hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư chuyển giao các công nghệ chế biến tiên tiến, các công nghệ về xử
lý nước thải bảo vệ môi trường. Hỗ trợ nông dân tiếp cận được các công nghệ
nuôi tiên tiến, xây dựng và chuyển giao các mô hình ứng dụng công nghệ đạt hiệu
quả kinh tế cao, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa vào sản xuất để giảm giá
thành sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm thủy sản cung cấp cho chế biến
xuất khẩu.
4. Tổ chức lại sản xuất
- Tổ chức sản xuất theo chuỗi
liên kết sản xuất tiêu thụ, khuyến khích các doanh nghiệp thủy sản thực hiện
liên kết chuỗi sản xuất tiêu thụ với nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất.
- Nhà nước thực hiện tốt vai
trò hỗ trợ, kết nối, trợ giúp doanh nghiệp trong việc liên kết, hợp tác phát
triển sản theo chuỗi giá trị, cùng chia sẻ lợi ích và cũng cùng chia sẻ rủi ro
của các bên tham gia chuỗi, đề xuất thực hiện giải pháp bảo lãnh tín dụng cho
các thành phần tham gia chuỗi giá trị;
- Đẩy mạnh việc xã hội hóa sản
xuất giống các sản phẩm thủy sản chủ lực như: cá tra, tôm càng xanh, cá rô phi,
cá điêu hồng, cá basa, xây dựng các mô hình, nhân rộng và chuyển giao công nghệ
sản xuất giống cho các cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện để sản xuất đủ nhu cầu
giống phục vụ cho nuôi thương phẩm của tỉnh; Phát triển hệ thống cung ứng giống
3 cấp (cấp 1 là các viện trường đại học làm công tác tuyển chọn cá bố mẹ hàng
năm cung cấp cho cấp 2 là các Trung tâm giống thủy sản và các cơ sở đủ điều kiện
làm công tác sản xuất cá bột và cấp 3 là các cơ sở, vùng ương giống tập trung).
V. Tổ
chức thực hiện:
1. Cơ quan chủ trì:
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở ngành và các cơ quan liên quan tổ chức
triển khai các nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện, có báo cáo và hàng năm tổ chức đánh giá kết
quả thực hiện và đề xuất về UBND tỉnh các giải pháp để triển khai thực hiện kế
hoạch những năm tiếp theo.
2. Cơ quan phối hợp:
Sở Công Thương, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
chính, Sở Lao động thương binh và Xã hội, Ngân hàng nhà nước Việt Nam - chi
nhánh An Giang, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Đại học An Giang, Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có
liên quan.
Điều 2.
Kế hoạch này làm cơ sở cho việc xây dựng và triển
khai các Kế hoạch, Đề án, dự án, Chương trình phục vụ cho phát triển thủy sản bền
vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TTUBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương;
- Sở Tài chính, Sở LĐ&TBXH;
- Trung tâm XTTM&ĐT, Cục Thống kê;
- UBND huyện thị thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- P.KTN, P.HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3115/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
3.296
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|