ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3009/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 và Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Thông tư 45/2019/TT-BTC
ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025”;
Căn cứ Thông tư 27/2018/TT-BTC
ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức
Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ sáng tạo khoa học và đổi mới
công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 692/SKHCN ngày 31/8/2021 về việc ban hành quyết
định Quy định về chính sách hỗ trợ sáng tạo khoa học
và đổi mới công nghệ
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
chính sách hỗ trợ sáng tạo khoa học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, TH, NCVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3009/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng
dụng các kết quả khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ,
sản xuất sản phẩm mới và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ cao, đồng
thời đảm bảo là công nghệ sạch;
b) Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo;
c) Nâng cao năng suất và chất lượng;
d) Xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ;
e) Khai thác thông tin và quảng bá.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng là các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp có đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học để đổi mới, cải tiến
công nghệ, sản xuất sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, dự
án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ
cao vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ hên địa bàn tỉnh.
3. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
- Một nội dung chính sách chỉ được hỗ
trợ một lần cho một đối tượng được thụ hưởng. Trong cùng một thời gian, nếu đối
tượng có đủ điều kiện được hưởng nhiều nội dung khác nhau thì chỉ được lựa chọn
áp dụng một nội dung hỗ trợ phù hợp nhất. Việc hỗ trợ chỉ áp dụng cho đối tượng,
nội dung chưa được hỗ trợ từ các chính sách, chương trình, dự án khác của Trung
ương và của tỉnh.
- Chỉ hỗ trợ cho các đối tượng hoạt động
và triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Chính
sách hỗ trợ và giải pháp thực hiện
1. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học,
ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ,
sản xuất sản phẩm mới và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ
cao, đồng thời đảm bảo là công nghệ sạch.
a) Nội dung hỗ trợ:
- Chi phí nghiên cứu khoa học, ứng dụng
các kết quả khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ do tổ
chức cá nhân tự thực hiện hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước thực hiện;
- Chi phí mua công nghệ bao gồm: giải
pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ có kèm hoặc không kèm
công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm;
- Chi phí nguyên liệu, năng lượng sản
xuất thử;
- Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho
người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong thời gian sản xuất
thử;
- Chi phí phân tích, thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng sản phẩm sản xuất thử;
- Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm;
- Chi phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn về
kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho cán bộ kỹ
thuật.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 30% tổng
chi phí các nội dung trên nhưng không quá 500.000.000 đồng/dự án;
c) Thời gian hỗ trợ: Trong vòng 3
năm, mỗi tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ một lần/01 một dự án.
d) Giải pháp thực hiện:
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan thành lập hội đồng thẩm định chuyên ngành
xem xét về tính khoa học, tính khả thi và thẩm định dự toán tổng kinh phí thực
hiện dự án khoa học và công nghệ làm căn cứ cho việc xem xét, hỗ trợ cho tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp thực hiện.
- Những dự án khoa học và công nghệ đề
nghị hỗ trợ kinh phí nếu trùng lặp với đề tài, dự án khoa học và công nghệ các
cấp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đã và đang thực hiện hoặc đang trình
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét hỗ trợ, thì không được xem xét hỗ trợ kinh phí
theo chính sách này.
e) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đối với hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng chuyển giao công nghệ, đầu tư dây chuyền máy móc, thiết bị mới, hồ sơ đề
nghị hỗ trợ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
dự án khoa học và công nghệ (mẫu Phụ lục II kèm theo Quy định này);
+ Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm
thu thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ, đầu tư dây chuyền máy móc, thiết bị
mới;
+ Bản sao Catalogue, tài liệu liên
quan đến thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, đầu tư
dây chuyền máy móc, thiết bị mới (nếu có);
+ Bản sao các hóa đơn, chứng từ có
liên quan;
+ Bản sao Hồ sơ
pháp lý của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định pháp luật)
(nếu có).
- Đối với hỗ trợ kinh phí nghiên cứu
khoa học, ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ, hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu tại Phụ lục
I kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
dự án khoa học và công nghệ (mẫu Phụ lục II kèm theo Quy định này);
+ Bản sao hóa đơn, chứng từ có liên
quan;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật) (nếu có).
2. Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí tiền
công lao động trực tiếp nhưng tối đa không quá 80.000.000 đồng/tổ chức, doanh
nghiệp;
- Thời gian hỗ trợ: Không quá 01
năm/tổ chức, doanh nghiệp;
- Số lượng hỗ trợ: Không quá 10 tổ chức,
doanh nghiệp/năm.
- Giải pháp thực hiện:
+ Ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho tổ chức,
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao
tại các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới
hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ. Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
Dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (mẫu Phụ lục III kèm
theo Quy định này);
+ Bản sao hóa đơn, chứng từ có liên
quan;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật).
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Nội dung hỗ trợ: đào tạo, huấn luyện
khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công
nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí
tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng
dịch vụ nhưng tối đa không quá 80.000.000 đồng/tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
- Giải pháp thực hiện: Ưu tiên hỗ trợ
kinh phí cho tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành tích xuất
sắc, đạt thứ hạng cao tại các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
+ Bản sao hóa đơn, chứng từ có liên
quan;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật) (nếu có).
c) Hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm,
làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí
nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp;
- Thời gian hỗ trợ: Không quá 01
năm/tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp;
- Số lượng hỗ trợ: Không quá 10 tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp/năm.
- Giải pháp thực hiện:
+ Ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho tổ chức,
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao
tại các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
+ Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới
hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ. Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
+ Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
Dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (mẫu Phụ lục III kèm theo Quy định này);
+ Bản sao hóa đơn, chứng từ có liên
quan;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật) (nếu có).
d) Chi giải thưởng Cuộc thi khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo và Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh:
Nội
dung chi
|
Cuộc
thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
(đồng)
|
Hội
thi sáng tạo kỹ thuật
(đồng)
|
Giải
nhất
|
30.000.000
|
30.000.000
|
Giải
nhì
|
20.000.000
|
20.000.000
|
Giải
ba
|
10.000.000
|
10.000.000
|
Giải
khuyến khích
|
5.000.000
|
5.000.000
|
3. Hỗ trợ trong lĩnh vực nâng cao
năng suất và chất lượng
3.1. Nội dung hỗ trợ
a) Các tổ chức, doanh nghiệp áp dụng
thành công hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận,
được hỗ trợ tối đa một lần đối với một loại hệ thống:
- 40.000.000 đồng/01 hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế;
- 30.000.000 đồng/01 hệ thống quản lý
chất lượng theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
- 20.000.000 đồng/01 công cụ cải tiến
năng suất chất lượng.
b) Các tổ chức, doanh nghiệp đạt được
giải thưởng chất lượng, được hỗ trợ tối đa một lần đối với một loại giải:
- Giải thưởng chất lượng quốc gia:
20.000.000 đồng;
- Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu
Á - Thái Bình Dương: 30.000.000 đồng.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp có sản
phẩm được các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp Giấy chứng
nhận phù hợp, được hỗ trợ tối đa tính theo chủng loại sản phẩm:
- Phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam:
15.000.000 đồng;
- Phù hợp Tiêu chuẩn nước ngoài:
15.000.000 đồng;
- Phù hợp Tiêu chuẩn Quốc tế:
20.000.000 đồng;
- Phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật:
30.000.000 đồng.
d) Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
có các sản phẩm được truy xuất nguồn gốc đúng theo quy định của pháp luật, được
hỗ trợ một lần tối đa: 5.000.000 đồng đối với nhóm 05 sản phẩm/tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp; 10.000.000 đồng đối với nhóm trên 5 sản phẩm/tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp.
3.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
+ Bản sao quyết định cấp giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng/giải thưởng chất lượng/giấy chứng nhận sản phẩm
phù hợp/sản phẩm được truy xuất nguồn gốc;
+ Bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng/giải thưởng chất lượng/giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp/sản phẩm
được truy xuất nguồn gốc;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật) (nếu có).
4. Hỗ trợ xác lập và bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ
4.1. Nội dung hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được
cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp, bảo hộ độc quyền về sáng chế, giải pháp hữu ích được hỗ trợ tối
đa:
a) 10.000.000 đồng/nhãn hiệu thông
thường;
b) 20.000.000 đồng/nhãn hiệu tập thể;
c) 30.000.000 đồng/nhãn hiệu chứng nhận;
d) 30.000.000 đồng/kiểu dáng công
nghiệp;
e) 50.000.000 đồng/sáng chế;
f) 30.000.000 đồng/giải pháp hữu ích.
4.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I
kèm theo Quy định này);
+ Bản sao Quyết định cấp văn bằng bảo
hộ;
+ Bản sao văn bằng bảo hộ;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật) (nếu có).
5. Hỗ trợ khai thác thông tin và quảng
bá
a) Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ
miễn phí tại Sở Khoa học và Công nghệ nhằm xây dựng, xác lập và phát triển tài
sản trí tuệ;
b) Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu trí tuệ
các sản phẩm làng nghề, OCOP đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận;
c) Hỗ trợ tổ chức tham gia hội chợ,
triển lãm công nghệ và thiết bị, tối đa:
- 5.000.000 đồng/tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp khi tham gia trong tỉnh;
- 12.000.000 đồng/tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp khi tham gia ngoại tỉnh;
- 50.000.000 đồng/tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp khi tham gia ở nước ngoài.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu Phụ lục I kèm theo Quy định
này);
+ Văn bản đăng ký tham gia hội chợ, triển lãm công
nghệ và thiết bị của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp;
+ Bản sao Giấy chứng nhận hoặc giấy
khen tham gia hội chợ triển lãm công nghệ và thiết bị (nếu có);
+ Bản sao các hóa đơn, chứng từ liên
quan;
+ Bản sao Hồ sơ pháp lý của tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo quy định
pháp luật) (nếu có).
Điều 3. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
sáng tạo khoa học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2021 -2025 được bố trí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán
ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 4. Thẩm quyền
quyết định hỗ trợ
UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ phối hợp với các ngành chức năng tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết
định mức hỗ trợ kinh phí theo các quy định tại Nghị quyết Quy định về chính
sách hỗ trợ sáng tạo khoa học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2021 - 2025.
Trong trường hợp không đủ điều kiện hỗ
trợ, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho đơn vị
được biết trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến các chính sách của Quyết định Quy định về chính sách hỗ trợ sáng tạo khoa
học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025 đến
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Theo dõi và định kỳ hằng năm hoặc
đột xuất báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối,
bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ngành, đơn vị có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Quyết
định bảo đảm có hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo bằng
văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC I
(Mẫu Phụ lục ban
hành kèm Quy định)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí theo chính sách hỗ
trợ sáng tạo khoa học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ.
I. Thông tin về đơn vị, cơ sở
- Tên đơn vị, cơ sở: ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………………….. Email: …………………………………..
- Đại diện theo pháp luật: Họ và tên:
……………………… Chức vụ ……………… (nếu có)
- ……………..(1)……………..
số……………… do………………. cấp
ngày…………………
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
STT
|
Nội
dung đề nghị hỗ trợ
|
Căn
cứ hỗ trợ (điểm, khoản, điều...)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Số tiền hỗ trợ đề nghị chuyển vào tài
khoản số: …………….; Tên tài khoản: ……….;
Tài khoản mở tại: …………….
III. Các tài liệu, hồ sơ gửi
kèm gồm có:
1.
………………………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét hỗ trợ./.
|
Quảng
Bình, ngày... tháng... năm 20...
Đại diện đơn vị, cơ sở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác theo
quy định của pháp luật
PHỤ LỤC II
(Mẫu Phụ lục ban hành kèm Quy định)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HỆN DỰ ÁN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
1. Mở đầu
(nếu có)
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã
có trong tỉnh, trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến Dự án khoa học và
công nghệ; trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện so với trong tỉnh, trong
nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề
còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà nhiệm vụ cần giải quyết.
Dự án khoa học và công nghệ ghi rõ xuất
xứ từ một trong các nguồn sau:
- Từ kết quả của đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công
nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình
khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận
kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền)
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản
phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ,
ngày cấp)
- Kết quả khoa học
công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng
chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ
sơ liên quan)
- Nêu mục tiêu hoàn thiện công nghệ,
quy mô và trình độ của công nghệ cần đạt được, tính khả thi và hiệu quả kinh tế
của dự án.
3. Nội dung dự án khoa học công
nghệ đã thực hiện
Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình
công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai dự án.
Phân tích những vấn đề mà dự án cần
giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm
tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số
kỹ thuật; ổn định chất lượng sản
phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử
nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước
công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.
Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất thử
nghiệm như:
- Năng lực triển khai thực nghiệm và
hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; hoạt động
liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp trong việc
phát triển, hoàn thiện công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm;
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa
hình, cơ sở hạ tầng.... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa...;
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho
triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những
trang thiết bị đã được sử dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia,
trang thiết bị thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết
bị của thị trường cho dự án;...);
- Nguyên vật liệu (tình hình cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử
nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập từ nước ngoài; các dự báo về nguồn
nguyên vật liệu chủ yếu...);
- Số cán bộ KHCN và công nhân lành
nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo phục
vụ dự án (số lượng
cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân);
- Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc
phục).
4. Kinh phí thực hiện dự án khoa học
công nghệ
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí mua công nghệ
|
|
|
2
|
Chi phí nguyên liệu, năng lượng sản
xuất thử
|
|
|
3
|
Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho
người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong thời gian sản xuất
thử
|
|
|
4
|
Chi phí phân tích, thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng sản phẩm sản xuất thử
|
|
|
5
|
Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
|
|
|
6
|
Chi phí hỗ trợ
đào tạo, tập huấn về kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới
công nghệ cho cán bộ kỹ thuật
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
5. Các kết quả đạt được
Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học công nghệ đã đạt được. Nêu các sản phẩm KH&CN chính của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích,
làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại
trong nước và của nước ngoài.
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng,
chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án;
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây
chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa
học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông
qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng/vật nuôi; các công trình khoa học, ấn
phẩm đã xuất bản, công bố; kết quả
đào tạo cán bộ.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và
môi trường:
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương
mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm
công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm...).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm
giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng
sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án...).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã
hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo
vệ môi trường...)
Phương án phát triển của dự án sau
khi kết thúc. Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; Nhân rộng, chuyển giao
kết quả của dự án; Liên doanh, liên kết; Thành lập doanh nghiệp khoa học và
công nghệ mới để tiến hành sản xuất-kinh doanh; Hình thức khác (nêu rõ).
6. Kết luận
Trình bày những kết quả của nhiệm vụ
một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
7. Kiến nghị
Kiến nghị chuyển giao các kết quả của
dự án vào sản xuất ở qui mô công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm...
8. Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn,
sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
9. Phụ lục
|
Quảng
Bình, ngày..... tháng….năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Mẫu Phụ lục ban hành kèm Quy định)
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ
ÁN KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
1. Mở đầu
(nếu có)
2. Mô tả về dự án khởi nghiệp
ĐMST: Mô tả tổng quát về sản phẩm, dự án khởi nghiệp.
Lý do khai thác, phát triển sản phẩm, dự án này? Tính mới, tính sáng tạo của sản
phẩm, dự án? Giải pháp, công nghệ (nếu có) của sản phẩm, dự án? Sự khác biệt của
sản phẩm, dự án so với sản phẩm hiện có trên thị trường? Mô hình/ kế hoạch/ chiến
lược kinh doanh ?...
3. Thị trường: Khách hàng là ai? Tại sao họ sẽ mua/sử dụng sản phẩm, dịch vụ? Tiềm
năng quy mô thị trường? Đối thủ cạnh tranh? Phương pháp tổ chức và quản lý,...,
kế hoạch tiếp thị, phát triển thị trường (truyền thông, tiêu thụ sản phẩm). Khả
năng thương mại hóa sản phẩm? Cách thức bán hàng? Doanh thu của sản phẩm đến từ
những nguồn nào ?...
4. Nguồn lực thực hiện: Mô tả về nguồn lực thực hiện dự án (nhân lực; tài chính; trang thiết bị,
công nghệ (nếu có), các điều kiện cần thiết thực hiện dự án/ sản phẩm,....)
5. Quá trình thực hiện dự án ĐMST:
Mô tả các nội dung mà dự án đã thực hiện
6. Kinh phí thực hiện dự án ĐMST:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho
người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện
dự án
|
|
|
2
|
Chi phí nguyên liệu, năng lượng sản
xuất
|
|
|
3
|
Chi phí phân tích, thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng sản phẩm sản xuất
|
|
|
4
|
Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
|
|
|
5
|
Chi phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn về
kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho cán bộ
kỹ thuật
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
7. Những kết quả, lợi ích về kinh
tế, xã hội và đóng góp về môi trường của dự án khởi nghiệp ĐMST
8. Những khó khăn, thách thức mà Dự
án khởi nghiệp ĐMST đang và sẽ phải đối mặt ? Giải pháp giải quyết các vấn đề
này ? Đề xuất, kiến nghị?
9. Định hướng phát triển
Định hướng phát triển của sản phẩm, dự
án sau 1 năm, 2 năm, 3 năm... ? (hướng phát triển, quy mô, tiềm năng,... ).
10. Kết
luận, kiến nghị
11. Phụ lục
|
Quảng
Bình, ngày..... tháng…..năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên, đóng dấu)
|