UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2012/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
31 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND17
ngày 25/4/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII về việc sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND16 ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XVI về quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng hạ tầng
nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, các cơ
quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND Ngày 31/ 5 /2012 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Các chương trình sản xuất giống
cây trồng có năng suất, chất lượng cao theo quy mô sản xuất tập trung nhằm tăng
năng suất và giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp; dự án
xây dựng kho lạnh bảo quản giống cây trồng và nông sản; dự án giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung; các hoạt động tiêu thụ nông sản, thực phẩm.
2. Chương trình phát triển chăn
nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản theo hướng phát triển bền vững, tạo việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động.
3. Các dự án đầu tư xây dựng mới
hoặc sửa chữa lớn, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn các xã,
thị trấn, phường thuộc các lĩnh vực: Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
giao thông nông thôn; trường học (trường THCS công lập, tiểu học công lập, mầm
non công lập, bán công); trụ sở xã; nhà văn hoá - sinh hoạt thôn; trạm y tế;
kiên cố hoá kênh mương; chợ nông thôn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các hộ gia đình, các tổ chức
kinh tế và cá nhân trong nước tham gia các hoạt động sản xuất, bảo quản, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Riêng
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. UBND các xã, phường, thị trấn
có các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Các đối tượng được hỗ trợ đầu tư
phải thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đầu tư và phù hợp với
quy hoạch của địa phương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I. HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 3. Hỗ
trợ sản xuất trồng trọt
1. Hỗ trợ giống cây trồng
1.1. Hỗ trợ 80% giá giống lúa siêu
nguyên chủng để sản xuất ra giống lúa nguyên chủng các loại.
1.2. Hỗ trợ 70% giá giống để sản
xuất ra các loại giống rau màu và cây công nghiệp (danh mục giống cây được Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn xác định cụ thể từng vụ và hàng năm).
1.3. Hỗ trợ 70% giá giống cho công
tác khảo nghiệm, sản xuất thử giống cây trồng mới, giống cây trồng có giá trị
kinh tế cao (danh mục giống do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xác định
theo từng vụ).
2. Hỗ trợ sản xuất rau an toàn
và hoa
Sản xuất rau an toàn, hoa có quy
mô từ 0,5 ha trở lên có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.1. Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
để điều tra, đo đạc, khảo sát lập dự án.
2.2. Nhà nước đầu tư 100% chi phí
phân tích đất, nước để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất rau an
toàn và kinh phí kiểm tra, phân tích chất lượng rau phục vụ cho việc cấp giấy
chứng nhận;
2.3. Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng
đường giao thông nội đồng, nhà lưới, hệ thống tưới cho cây trồng, đường điện hạ
thế đến khu sản xuất, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/ha (kể cả kinh
phí hỗ trợ từ nguồn khác của ngân sách Nhà nước);
2.4. Hỗ trợ tiền thuê cán bộ kỹ
thuật tư vấn, chuyển giao KHKT, công chỉ đạo cho cán bộ cơ sở (HTX, thôn) bằng
1,0 mức tiền lương tối thiểu/ha;
2.5. Nhà nước đầu tư 100% lãi suất
của số vốn vay ngân hàng trong 2 năm đầu của dự án sản xuất rau an toàn và hoa
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2.6. Nhà nước đầu tư 100% giá giống
rau trong 2 năm đầu và 50% giá giống rau cho 3 năm tiếp theo cho các dự án sản
xuất rau an toàn tập trung;
2.7. Hỗ trợ 50% giá giống hoa
trong 2 năm đầu cho các dự án trồng hoa.
2.8. Hỗ trợ chứng nhận chất lượng
và xây dựng thương hiệu rau an toàn: Hỗ trợ 100% kinh phí hợp đồng chứng nhận
chất lượng trong 5 năm đầu và 50% kinh phí trong 3 năm tiếp theo.
2.9. Hỗ trợ 70% kinh phí quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm rau an toàn trên báo, đài phát thanh, truyền hình tỉnh;
thuê gian hàng tham gia hôi chợ triển lãm trong nước. (Nội dung do Sở Nông nghiệp
& PTNT quy định).
3. Xây dựng vùng sản xuất lúa,
ngô có năng suất, chất lượng cao hoặc vùng sản xuất cây rau, màu có giá trị
kinh tế cao
3.1. Sản xuất lúa có năng suất cao
(lúa lai) và vùng lúa chất lượng cao được hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ 50% giá giống cho toàn bộ
diện tích gieo cấy lúa lai.
+ Hỗ trợ 50% giá giống cho vùng
lúa chất lượng cao có quy mô từ 5ha trở lên.
+ Hỗ trợ 70% giá giống cho toàn bộ
diện tích gieo trồng ngô lai.
(Danh mục giống lúa lai, lúa chất
lượng cao và ngô lai được Sở Nông nghiệp &PTNT xác định hàng năm).
3.2. Sản xuất cây vụ đông có giá
trị kinh tế cao được hỗ trợ kinh phí tương đương 100 kg phân Kali/ha (mức hỗ trợ
và danh mục cây vụ đông được Sở Nông nghiệp Sở Nông nghiệp & PTNT xác định
hàng năm).
3.3. Những người trực tiếp tham
gia chỉ đạo sản xuất lúa năng suất cao, xây dựng vùng lúa chất lượng cao; sản
xuất cây rau, màu có giá trị kinh tế cao được hỗ trợ tiền công chỉ đạo bằng 0,1
mức lương tối thiểu/ha/vụ.
4. Xây dựng kho lạnh để bảo quản
nông sản
Nhà nước đầu tư 100% kinh phí mua
thiết bị lạnh khi xây dựng kho lạnh để bảo quản giống cây trồng và nông sản
(kinh phí hỗ trợ được xác định theo thiết kế mẫu do Sở Nông nghiệp & PTNT
và Sở Tài chính thống nhất).
Điều 4. Hỗ trợ
phát triển chăn nuôi
1. Hỗ trợ kinh phí mua gia súc,
gia cầm
1.1. Nhà nước đầu tư 100% lãi suất
tiền vay ngân hàng cho hộ nông dân, tổ chức, cá nhân mua bê cái, mua bò cái để
chăn nuôi lấy sữa.
1.2. Mua lợn nái ngoại thuần về
nuôi sinh sản số lượng từ 20 con trở lên, được hỗ trợ 30% giá giống cho lần đầu,
với mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/1 cơ sở chăn nuôi (Giá lợn giống để chăn
nuôi lợn nái ngoại được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở
Tài chính thống nhất công bố);
1.3. Mua con giống để chăn nuôi lợn
nạc thương phẩm có số lượng từ 50 con trở lên được hỗ trợ 20% giá giống cho lần
đầu (Giá lợn nạc thương phẩm được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp &
PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố);
1.4. Mua giống gia cầm ông bà nuôi
theo phương pháp công nghiệp có quy mô từ 500 con trở lên được hỗ trợ 50% giá
giống cho 1 lần đầu (Giá con giống từng loại được xác định theo năm do Sở Nông
nghiệp & PTNT và Sở Tài chính thống nhất công bố).
2. Được vay vốn từ quỹ đầu tư phát
triển với các chế độ ưu đãi tín dụng theo quy định của Nhà nước và được UBND tỉnh
tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi từ các nguồn tài chính khác.
3. Hỗ trợ giá bán tinh, giá lợn
3.1. Hỗ trợ 40% giá bán tinh lợn
ngoại theo số lượng thực tế sử dụng cho các cơ sở, hộ chăn nuôi thông qua đơn vị
sản xuất tinh lợn nhân tạo trên địa bàn tỉnh (Giá tinh lợn ngoại được xác định
theo năm do Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính thống nhất).
3.2. Hỗ trợ 50% giá lợn đực giống
để thay thế hoặc mở rộng quy mô tại các cơ sở sản xuất tinh lợn nhân tạo trên địa
bàn tỉnh (Giá lợn đực giống được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp & PTNT
và Sở Tài chính thống nhất).
3.3. Nhà nước đầu tư 100% giá tinh
bò thịt, bò sữa và nitơ bảo quản tinh để phối giống nhân tạo cho đàn bò nái
sinh sản.
4. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi
trang trại ngoài khu dân cư.
4.1. Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
quy hoạch, lập dự án khu chăn nuôi tập trung, khu nuôi trồng thuỷ sản kết hợp với
chăn nuôi trang trại ở ngoài khu dân cư.
4.2. Tổ chức, cá nhân có dự án đầu
tư xây dựng mới khu chăn nuôi tập trung quy mô từ 2ha trở lên và tổng số đầu
con đạt: 500 con đối với chăn nuôi lợn nái sinh sản, 1.000 con đối với chăn
nuôi lợn thịt, 200 con đối với chăn nuôi trâu bò, 20.000 con đối với chăn nuôi
gia cầm trong vùng quy hoạch đã được phê duyệt thì được ngân sách tỉnh đầu tư:
- 100% kinh phí xây dựng cơ sở hạ
tầng ngoài hàng rào khu chăn nuôi tập trung, gồm: Đường giao thông (theo tiêu
chuẩn đường giao thông nội đồng), đường điện.
- 100% kinh phí xây dựng hệ thống
xử lý môi trường chung cho khu chăn nuôi tập trung theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4.3. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có quy mô đạt: 20 con đối với chăn nuôi lợn nái sinh sản, 100 con đối với
chăn nuôi lợn thịt, 10 con đối với chăn nuôi trâu bò sinh sản, 2.000 con đối với
chăn nuôi gia cầm trong vùng quy hoạch đã được phê duyệt thì được ngân sách tỉnh
đầu tư, hỗ trợ:
- 100% lãi suất vốn vay ngân hàng
trong 2 năm đầu, kể từ ngày nhận được khoản vay đầu tiên để đầu tư xây mới hoặc
di chuyển trang trại chăn nuôi vào khu quy hoạch tập trung đã được phê duyệt.
- 50% giá trị quyết toán xây dựng
bể bioga xử lý chất thải chăn nuôi theo thiết kế mẫu được phê duyệt.
- 100% kinh phí cho lần đầu xây dựng
cơ sở an toàn dịch bệnh và thương hiệu sản phẩm (bao gồm: Kinh phí xét nghiệm mẫu,
thẩm định, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận).
- 70% kinh phí quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm chăn nuôi trên báo, đài phát thanh truyền hình tỉnh, thuê gian hàng
tham gia hội trợ triển lãm trong nước (nội dung, thời lượng, số lần phát sóng
do Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thống nhất).
5. Cấp miễn phí vacxin và hỗ trợ
50% tiền công tiêm phòng bệnh lở mồm long móng và bệnh nguy hiểm khác để tiêm
cho đàn trâu, bò, lợn nái, lợn đực giống ở các vùng có ổ dịch cũ, vùng có nguy
cơ lây nhiễm cao (bệnh nguy hiểm do Sở Nông nghiệp & PTNT công bố)
6. Cấp miễn phí vacxin và hỗ trợ
50% tiền công tiêm phòng bệnh dại để tiêm cho đàn chó, mèo.
7. Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
mua vacxin và tiền công tiêm phòng dịch cúm gia cầm cho các tổ chức kinh tế, hộ
nông dân, cá nhân chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
8. Nhà nước đầu tư 100% lãi suất vốn
vay ngân hàng trong 2 năm đầu cho các tổ chức, cá nhân có dự án xây dựng chuồng
trại, mua trang thiết bị chăn nuôi tiên tiến tại khu chăn nuôi tập trung (có
quy mô tổng số đầu con đạt: 300 con đối với chăn nuôi lợn sinh sản; 1.000 con đối
với chăn nuôi lợn thịt; 50 con đối với chăn nuôi trâu bò; 5.000 con đối với
chăn nuôi gia cầm).
9. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây
dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được ngân sách đầu tư:
9.1. Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào khu giết mổ tập trung.
9.2. Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
quy hoạch và lập dự án xây dựng cơ sở giết mổ tập trung ngoài khu dân cư.
9.3. Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào bao gồm các hạng mục: Đường
giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, đường điện.
9.4. Nhà nước đầu tư 100% lãi suất
tiền vay ngân hàng trong 2 năm đầu cho các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư xây
dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
9.5. Đối với cơ sở giết mổ tập
trung xây dựng điểm (cơ sở cụ thể do UBND tỉnh quyết định), ngoài chính sách hỗ
trợ trên, ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng đất
giao cho tổ chức, cá nhân thuê để đầu tư xây dựng.
9.6. Các tổ chức, cá nhân hành nghề
giết mổ gia súc, gia cầm trong khu giết mổ tập trung được ngân sách tỉnh đầu tư
100% kinh phí thuê mặt bằng và lệ phí kiểm dịch trong 6 tháng đầu.
Điều 5. Hỗ trợ
phát triển thuỷ sản
1. Các vùng nuôi cá thâm canh tập
trung có quy mô từ 10 ha trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngân sách tỉnh
hỗ trợ:
- Hỗ trợ 80% kinh phí điều tra, khảo
sát lập quy hoạch, phương án, dự án phát triển vùng nuôi cá thâm canh tập
trung.
- Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng các
trạm bơm, trạm điện.
- Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng
giao thông nội vùng và hệ thống xử lý nước, kênh mương cấp, thoát nước.
- Đầu tư 100% kinh phí phân tích mẫu
môi trường, cảnh báo dịch bệnh vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung và lệ phí công
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Hỗ trợ 30% kinh phí mua quạt nước,
máy bơm, hoá chất, chế phẩm sinh học để xử lý môi trường cho các hộ nuôi cá
thâm canh lần đầu.
- Hỗ trợ 50% giḠgiống cá trong 2
năm đầu cho các hộ nuôi cá thâm canh.
2. Các hộ không nằm trong vùng
nuôi trồng thuỷ sản tập trung, tiếp nhận công nghệ nuôi cá thâm canh, Nhà nước
hỗ trợ 50% giá giống cá trong 2 năm đầu cho các hộ nuôi cá thâm canh có quy mô
từ 0,5 ha trở lên.
3. Hỗ trợ 50% giá cá giống (cá có
kích cỡ trên 1000 con/kg) cho các hộ đủ điều kiện về cơ sở vật chất và tham gia
việc nuôi giữ cá giống rô phi đơn tính, cá chim trắng lưu qua đông.
4. Hỗ trợ 50% kinh phí cho các cơ
sở sản xuất cá giống trong tỉnh để mở rộng, thay thế đàn cá bố mẹ (kế hoạch cho
từng cơ sở do Sở Nông nghiệp & PTNT xác định hàng năm).
Điều 6. Hỗ trợ
chuyển giao khoa học công nghệ
- Nhà nước đầu tư 100% kinh phí
cho công tác tuyên truyền, tập huấn, đào tạo, chuyển giao khoa học kỹ thuật
nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản) cho nông dân.
- Hỗ trợ 70% kinh phí mua giống mới,
vật tư thiết bị mới để xây dựng mô hình trình diễn các tiến bộ kỹ thuật (loại
giống mới, vật tư, thiết bị do Sở Nông nghiệp & PTNT xác định hàng năm).
Điều 7. Chính
sách ưu đãi khuyến khích tiêu thụ nông sản, thực phẩm:
Các tổ chức kinh tế và cá nhân có
hợp đồng tiêu thụ nông sản, thực phẩm cho các HTX nông nghiệp, các hộ nông dân
theo phương thức ứng trước vốn, nếu thực hiện đúng hợp đồng, được hỗ trợ như
sau:
- Nhà nước đầu tư 100% lãi suất tiền
vay ngân hàng cho toàn bộ số tiền vay ứng trước theo hợp đồng.
- Hỗ trợ 50% phần chênh lệch (phần
thấp hơn) giữa giá ký hợp đồng với giá thị trường tại thời điểm thu mua.
- Các cơ sở kinh doanh rau, thịt,
cá an toàn trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 50% giá trị thiết bị bảo quản chuyên
dùng cho các cửa hàng kinh doanh sản phẩm rau, cá, thịt an toàn đã được cơ quan
chuyên môn đóng dấu chất lượng (kinh phí hỗ trợ được xác định theo thiết kế mẫu
do Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính thống nhất).
MỤC II. HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG THÔN
Điều 8. Hỗ trợ
dự án vệ sinh môi trường nông thôn
Công trình xử lý nước thải
bằng bể Bioga: Hỗ trợ 1,2 triệu đồng/1 bể.
Điều 9. Hỗ trợ
đầu tư xây dựng, nâng cấp cầu và đường giao thông nông thôn
1. Nhà nước đầu tư xây dựng đường
trục xã (gồm cầu và đường) bằng 100% giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo thiết kế mẫu.
2. Đường giao thông liên thôn,
thôn, xóm (bao gồm cầu và đường) mức hỗ trợ là 80% giá trị quyết toán theo thiết
kế mẫu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng kênh mương
1. Nhà nước đầu tư 100% giá trị
công trình đối với các tuyến kênh loại 1 và loại 2 được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Dự án đầu tư kiên cố hóa kênh
loại 3 có nguồn nước từ trạm bơm cục bộ, nằm trong vùng quy hoạch phát triển sản
xuất nông nghiệp được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% giá trị quyết toán công trình.
Mức tối đa không quá 50% giá trị dự toán theo thiết kế mẫu (giá trị dự toán của
thiết kế mẫu được xác định theo năm do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
cùng Sở Tài chính thống nhất công bố).
Điều 11. Xây
dựng mới, cải tạo nâng cấp trụ sở UBND cấp xã
Nhà nước đầu tư 100% giá trị quyết
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo thiết kế mẫu.
Điều 12. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp nhà văn hoá - sinh hoạt thôn
Hỗ trợ 80% giá trị quyết toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo thiết kế mẫu.
Điều 13. Xây
dựng mới, sửa chữa nâng cấp trường học
Nhà nước đầu tư xây dựng mới, sửa
chữa nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường trung học cơ sở công lập, tiểu học
công lập và trường mầm non công lập, bán công bằng 100% giá trị quyết toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo thiết kế mẫu.
Điều 14. Xây
dựng, cải tạo nâng cấp Trạm Y tế
Nhà nước đầu tư 100% giá trị quyết
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo thiết kế mẫu.
Điều 15. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp Chợ nông thôn
Hỗ trợ 80% giá trị quyết toán của
các hạng mục: Cổng, tường bao, đường nội bộ, khu vệ sinh, san nền, hệ thống cấp
thoát nước và tối đa không quá 1 tỷ đồng/chợ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn và Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định này.
Điều 17. Sở
Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối ngân sách hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quy định
này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định, phê duyệt giá các loại giống
cây, con, vật tư, thiết bị, làm căn cứ cho các đơn vị, ngành hàng cung
ứng. Thẩm tra quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo các quy
định hiện hành.
- Thực hiện nhiệm vụ quyết toán
tài chính hàng năm với Ngân hàng về việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư và các hỗ
trợ khác có liên quan đến hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp với Uỷ ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Điều 18. Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Hướng dẫn danh mục giống cây,
con, vật tư được hỗ trợ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm thiết kế, dự
toán các hạng mục, dự án đầu tư hạ tầng thuộc chuyên ngành quản lý.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo
cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng, 1 năm.
Điều 19. Uỷ
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm triển khai, chỉ đạo
thực hiện theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất,
báo cáo UBND tỉnh./.