Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2998/QĐ-BNN-TT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 02/07/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2998/QĐ-BNN-TT

Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN CỦA VIETGAP CHO SẢN XUẤT RAU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn;

Theo đề nghị của Cục Trưởng Cục Trồng trọt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục Trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TT. (30)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN CỦA VIETGAP CHO SẢN XUẤT RAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Giải thích từ ngữ

a) Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau, tên tiếng Anh “Basic GAP guidance for vegetable production in Viet Nam” là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục cơ bản, hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế bảo đảm an toàn chất lượng sản phẩm và truy nguyên nguồn gốc.

b) Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau được xây dựng dựa trên cơ sở của “Quy trình Thực hành nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP)” với 26 điểm kiểm soát chính, nhằm hướng dẫn người sản xuất thực hiện nội dung cơ bản của thực hành nông nghiệp tốt trong sản xuất rau tại Việt Nam.

2. Điều kiện vùng sản xuất

a) Khu vực sản xuất phải nằm trong quy hoạch; đất trồng, nước tưới, nước rửa sản phẩm phải được xác định đủ tiêu chuẩn về độ an toàn theo quy định hiện hành.

b) Trường hợp có mối nguy gây ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý cao và không thể khắc phục được thì không đủ điều kiện sản xuất.

c) Kiểm tra độ an toàn của điều kiện sản xuất (phân tích lại mẫu đất, nước vùng sản xuất) được thực hiện theo quy định. Khi cần thiết phải xử lý ngay các nguy cơ gây ô nhiễm.

3. Quản lý đất trồng và vệ sinh đồng ruộng

a) Cần có biện pháp chống xói mòn, thoái hóa đất và thực hiện các biện pháp kỹ thuật trồng trọt (làm đất, bón phân hữu cơ, luân canh cây trồng...) hợp lý để bảo vệ nguồn tài nguyên đất trồng.

b) Cần có biện pháp hạn chế gây ô nhiễm đất trồng, nguồn nước tưới, môi trường của vùng sản xuất. Thu gom rác thải bảo vệ thực vật đúng nơi quy định.

c) Ghi chép và lưu giữ hồ sơ quản lý điều kiện sản xuất (tại bảng 4)

4. Quản lý sử dụng phân bón và chất phụ gia

a) Chỉ sử dụng các loại phân bón có nguồn gốc rõ ràng và trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

b) Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (phân tươi, chưa hoai mục), trường hợp tự sản xuất phân hữu cơ, phải thực hành đúng phương pháp, đảm bảo đủ thời gian.

c) Cần tuân thủ quy trình bón phân cho từng loại cây cụ thể (cách bón, liều lượng...), không bón quá liều lượng gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

d) Nơi cất giữ, chứa phân bón phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động và chất lượng sản phẩm cây trồng.

e) Ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ sản xuất: Nhật ký thực hành sản xuất, Nhật ký mua vật tư nông nghiệp (bảng 1 và bảng 2) và Nhật ký Quản lý đầu vào của sản xuất (bảng 6 và bảng 7).

5. Quản lý, sử dụng nguồn nước trong sản xuất

a) Chỉ sử dụng nguồn nước đủ tiêu chuẩn an toàn theo quy định hiện hành trong hoạt động sản xuất (tưới, rửa và xử lý sau thu hoạch).

b) Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt từ các bệnh viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ... trong hoạt động sản xuất (tưới, rửa, và xử lý sau thu hoạch).

c) Khi phát hiện có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước tưới, nước rửa sản phẩm phải thông báo và có biện pháp khắc phục kịp thời và ghi Nhật ký Quản lý điều kiện sản xuất, lưu giữ hồ sơ (tại bảng 4).

6. Quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất

a) Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về quản lý và sử dụng an toàn thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất nông nghiệp bảo đảm an toàn cho con người và sản phẩm.

b) Cần áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

c) Chỉ mua thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất nông nghiệp từ các cửa hàng được phép kinh doanh.

d) Quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất cần phải tuân thủ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và hướng dẫn trên bao bì theo nguyên tắc “4 đúng” (đúng thuốc, đúng lúc, đúng liều lượng, nồng độ và đúng phương pháp):

- Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất khi sâu, bệnh đến ngưỡng phải phòng trừ, không được lạm dụng sử dụng khi chưa cần thiết;

- Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất nông nghiệp còn hạn sử dụng và trong danh mục được phép sử dụng cho từng loại cây trồng tại Việt Nam;

- Phải sử dụng hóa chất theo hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật chuyên trách để đảm bảo an toàn cho người sản xuất và sản phẩm;

- Phải cắm biển cảnh báo tại vùng (thửa ruộng) vừa phun thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất để mọi người biết rõ nguy cơ và phòng tránh;

- Xử lý hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật dư thừa hoặc lưu lại trong vỏ chứa theo quy định, đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường.

e) Ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ: Nhật ký thực hành sản xuất, Nhật ký mua vật tư nông nghiệp đối với từng loại cây trồng, trong từng mùa, vụ kể từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch gồm các thông tin như: địa điểm sản xuất, thời gian, tên thuốc BVTV, hóa chất, tên loại sâu bệnh, liều lượng, cách phòng trừ, tên người thực hiện... (tại bảng 1 và bảng 2) và Nhật ký Quản lý đầu vào của sản xuất (bảng 6 và bảng 7).

g) Nơi chứa, cất giữ thuốc BVTV, hóa chất phải đảm bảo cách ly theo quy định, không ảnh hưởng đến sức khỏe con người và chất lượng sản phẩm.

h) Không tái sử dụng các vỏ bao bì, thùng chứa hóa chất. Phải thu gom, xử lý rác thải BVTV đúng nơi và theo qui định của nhà nước.

i) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện qui trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong sản phẩm cây trồng theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

a) Tuyệt đối phải đảm bảo thời gian cách ly (phân bón, thuốc BVTV, hóa chất) khi thu hoạch sản phẩm.

b) Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để qua đêm.

c) Chỉ rửa, sơ chế sản phẩm sau thu hoạch bằng nguồn nước sạch, đủ tiêu chuẩn an toàn theo quy định hiện hành.

d) Thiết bị, vật tư và đồ chứa:

- Thiết bị, thùng chứa hay vật tư tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải được làm từ các nguyên liệu không gây ô nhiễm;

- Thùng đựng phế thải, hóa chất bảo vệ thực vật và các chất nguy hiểm khác phải được đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để đựng sản phẩm;

- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì thiết bị, dụng cụ nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm. Thiết bị, dụng cụ phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng;

- Thiết bị, thùng chứa sản phẩm sau thu hoạch và vật liệu đóng gói phải cất giữ riêng biệt, cách ly với nơi chứa hóa chất, phân bón và phải có các biện pháp hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm.

e) Sơ chế, đóng gói sản phẩm

Khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản sản phẩm phải tách biệt khu chứa xăng, dầu, mỡ và máy móc nông nghiệp, có hệ thống thoát nước để phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm.

g) Bảo quản và vận chuyển:

- Phương tiện vận chuyển, thùng chứa sản phẩm phải được làm sạch;

- Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm.

h) Ghi chép và lưu giữ hồ sơ Nhật ký thu hoạch và bán sản phẩm (bảng 3)

8. Quản lý và xử lý chất thải

Phải có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, sơ chế và bảo quản sản phẩm.

9. Đào tạo và quản lý công tác đào tạo, tuyên truyền

a) Người tham gia sản xuất phải được đào tạo đầy đủ kiến thức về Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); Quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) và Thực hành nông nghiệp tốt (GAP).

b) Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ATVSTP, sản xuất cây trồng an toàn cho mọi đối tượng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục.

c) Ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ Quản lý hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền (bảng 8).

10. Ghi Nhật ký sản xuất, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc

a) Tổ chức và cá nhân sản xuất rau an toàn theo “Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau” phải ghi chép đầy đủ Nhật ký đồng ruộng, Nhật ký Quản lý sản xuất và lưu giữ hồ sơ.

b) Việc ghi chép nhật ký đồng ruộng, nhật ký quản lý sản xuất cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và có kiểm tra định kỳ.

c) Hồ sơ, Nhật ký đồng ruộng, Nhật ký quản lý sản xuất phải được theo dõi, quản lý và lưu giữ tại cơ sở sản xuất.

d) Thời hạn lưu trữ hồ sơ ít nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.

e) Cần ghi rõ địa chỉ, tên người sản xuất khi bán sản phẩm hoặc gắn tem nhãn lên sản phẩm để truy nguyên nguồn gốc.

g) Nếu phát hiện các yếu tố gây ô nhiễm trong sản phẩm vượt quá mức tối đa cho phép phải dừng ngay việc thu hoạch, mua, bán sản phẩm; cần thu hồi sản phẩm, xác định nguyên nhân gây ô nhiễm và nhanh chóng áp dụng các biện pháp ngăn ngừa giảm thiểu ô nhiễm, đồng thời ghi Nhật ký thu hoạch và bán sản phẩm (bảng 3) và lưu giữ hồ sơ.

11. Kiểm tra nội bộ

a) Tổ chức và cá nhân sản xuất rau theo “Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau” phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi vụ hoặc mỗi năm một lần (bảng 9)

b) Kết quả kiểm tra đánh giá (đột xuất hoặc định kỳ) của nội bộ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ (bảng 5)./.

 

NHẬT KÝ ĐỒNG RUỘNG

(Đối tượng sử dụng là người sản xuất, nông hộ)

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau tại Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

BẢNG 1. NHẬT KÝ THỰC HÀNH SẢN XUẤT

Tên thửa ruộng (số):...................Diện tích.....................(m2/sào /ha)

Tên cây trồng:.............................Giống..........................

Ngày trồng:................... Dự kiến thu hoạch lần đầu..................Lần cuối....................

Bảo hộ lao động: có ( ); không ( ). Bỏ rác thải BVTV đúng nơi quy định: có ( ); không ( ).

Ngày (dương lịch)

Công việc

Tên thuốc BVTV, /phân bón...

Tên sâu bệnh / dịch hại

Số lượng (kg, g, lit, ml, gói)

Làm theo hướng dẫn (dấu x)

Biển cảnh báo (dấu x)

Phát hiện nguy cơ

Người thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Bảng 1 dùng để ghi lại hoạt động sản xuất hàng ngày trên đồng ruộng kể từ khi bắt đầu gieo/ trồng đến khi thu hoạch; Mỗi loại cây trồng (rau, quả) được ghi riêng một bảng để dễ theo dõi.

 

BẢNG 2. NHẬT KÝ MUA VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP

Nơi cất giữ thuốc BVTV, phân bón (kho)........................................................................

Ngày (dương lịch)

Tên thuốc BVTV, phân bón, giống...

Số lượng (Kg, g, lít, ml, chai, gói)

Đơn giá (đồng/kg, lít, chai, gói)

Mua tại HTX /của chủ hộ, (dấu x)

Mua tại cửa hàng khác

Người mua (viết/ký tên)

Tên

Địa chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: cửa hàng vật tư nông nghiệp của HTX có Giấy phép kinh doanh và chịu sự kiểm soát của cơ quan chuyên ngành.

 

BẢNG 3. NHẬT KÝ THU HOẠCH VÀ BÁN SẢN PHẨM

Nơi sơ chế/ bảo quản...............................................................................................

Địa chỉ chợ địa phương (bán lẻ)..............................................................................

Ngày/ tháng (dương lịch)

Thu hoạch

Bán sản phẩm

Phát hiện nguy cơ / đã xử lý (dấu x)

Người thực hiện

Loại cây trồng

Tên/ mã số  thửa  ruộng

Số ngày cách ly (ngày)

Số lượng (kg, cây)

Giá (đ/kg, cây)

Hình thức bán/người mua

Bán lẻ (x)

Bán buôn cho ai

Bán theo HĐ cho ai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Bảng 3 dùng chung cho các loại sản phẩm (các loại rau) được thu hoạch từ các thửa ruộng khác nhau; Số ngày cách ly: tính số ngày kể từ ngày phun thuốc BVTV lần cuối đến ngày thu hoạch; Tại cột bán lẻ và phát hiện nguy cơ ... nếu có làm thì chỉ cần đánh dấu (x).

 

NHẬT KÝ QUẢN LÝ SẢN XUẤT

(Đối tượng sử dụng là cán bộ kỹ thuật, Hợp tác xã, trưởng nhóm sản xuất)

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau tại Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

BẢNG 4. QUẢN LÝ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

Đơn vị sản xuất.....................Xã................Huyện.......................Tỉnh.....................................

Tổng diện tích đất trồng rau của đơn vị sản xuất (diện tích canh tác)........................(sào/ha)

Nguồn nước tưới:...........Điều kiện môi trường: Đạt..............Không đạt..............

Ngày lấy mẫu (đất, nước)...........................................Người lấy mẫu...................................

Đơn vị phân tích mẫu............................................................................................................

Thực trạng điều kiện sản xuất

Phát hiện và khắc phục

Điều kiện

Tác nhân gây ô nhiễm

Đánh giá hiện tại

Mô tả các nguy cơ quan sát được

Hoạt động khắc phục

Tên người thực hiện

Đạt

Không đạt

Đất trồng

Kim loại nặng

 

 

 

 

 

Nước tưới

Kim loại nặng

 

 

 

 

 

Vi sinh vật gây hại

 

 

 

 

 

Nước sơ chế
(rửa sản phẩm)

Kim loại nặng

 

 

 

 

 

Thuốc BVTV

 

 

 

 

 

Nitrat

 

 

 

 

 

Vi sinh vật gây hại

 

 

 

 

 

Ghi chú: Quy định hiện hành về giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng vi sinh vật gây hại trong đất trồng, nước tưới và nước sinh hoạt

- Khi phát hiện có nguy cơ gây ô nhiễm phải thông báo ngay để tìm cách khắc phục.

- Giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất: theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia: QCVN03: 2008/BTNMT

- Giới hạn cho phép của kim loại nặng, vi sinh vật gây hại trong nước tưới: theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu QCVN 39: 2011 BTNMT.

- Nước sử dụng trong sơ chế: theo QCVN 02: 2009 BYT về chất lượng nước sinh hoạt.

 

BẢNG 5. QUẢN LÝ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN

Đơn vị sản xuất......................................Xã.........................Huyện.......................Tỉnh.....

Tổng diện tích canh tác (rau).................(ha); Số thành viên..................Vụ/năm..............

Diện tích mô hình..............(ha); Số thành viên tham gia sản xuất....................................

Quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật đã áp dụng (nếu có):................................................

Loại sản phẩm chính.........................................................................................................

Số TT

Quản lý địa bàn sản xuất

Kết quả đánh giá nội bộ (trong vụ /năm)

Tên hộ nông dân

Diện tích sản xuất (m2)

Mã số thửa ruộng

Ngày / Nội dung đánh giá

Kết quả

Đạt

Không đạt

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trường hợp tổ chức sản xuất có nhiều thành viên tham gia thì mỗi nhóm dùng một bảng; Kết quả đánh giá nội bộ hàng vụ/năm (theo mẫu Bảng kiểm tra đánh giá nội bộ) được lưu giữ hồ sơ tại bảng này để theo dõi sản xuất của từng thành viên.

 

BẢNG 6. QUẢN LÝ ĐẦU VÀO CỦA SẢN XUẤT (MUA /NHẬP VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP)

Tên cửa hàng........................................................Địa chỉ.............................Kho...........

Mã số/Giấy được phép kinh doanh............................Họ và tên chủ cửa hàng..............

Đơn vị sản xuất..........................................................Kiểm soát viên (nếu có)...............

Ngày/ Tháng/năm

Tên thuốc BVTV, phân bón, giống.... (ghi đúng tên trên bao, nhãn)

Số lượng (chai, hộp,  gói, bao)

Đơn vị (g, kg, ml, lít)

Nhà sản xuất/ Nhà phân phối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: có thể đóng riêng thành quyển (Sổ nhập vật tư nông nghiệp của đơn vị sản xuất)

 

BẢNG 7. QUẢN LÝ ĐẦU VÀO CỦA SẢN XUẤT (BÁN / CUNG CẤP VẬT TƯ NỒNG NGHIỆP)

Đơn vị sản xuất................................................................................................................

Kiểm soát viên (nếu có)...................................................................................................

Ngày/ Tháng/ năm

Tên thuốc BVTV, phân bón, giống.... (ghi đúng tên trên bao, nhãn)

Số lượng (chai, hộp, gói, bao)

Đơn vị (g, kg, ml, lít)

Cửa hàng

Người mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: có thể đóng riêng thành quyển (Sổ xuất vật tư nông nghiệp của đơn vị sản xuất)

 

BẢNG 8. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN

Đơn vị sản xuất........................Xã.......................... Huyện............................Tỉnh............

Họ, tên lãnh đạo đơn vị sản xuất...........................Cán bộ kỹ thuật chuyên trách............

Ngày/ Tháng/ năm

Đào tạo

Tuyên truyền

Số nông dân tham gia (kèm danh sách)

Nội dung đào tạo

Số ngày đào tạo (ngày)

Được cấp chứng chỉ (dấu x)

Nội dung tuyên truyền

Hưởng ứng tuyên truyền (dấu x)

Ý kiến /sáng kiến mới (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

(Dùng để kiểm tra, đánh giá nội bộ hàng vụ / năm)

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau tại Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

BẢNG 9 - BẢNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

TT

Thực hành

Mức độ

Ghi chú

I

Điều kiện sản xuất

1

Vùng sản xuất có phù hợp với quy hoạch của Nhà nước và địa phương đối với loại cây trồng dự kiến sản xuất không?

A

 

2

Vùng sản xuất có đạt yêu cầu về độ an toàn (chất lượng đất trồng, nguồn nước tưới cho sản xuất) theo quy định chưa?

A

 

II

Quản lý đất trồng và vệ sinh đồng ruộng

 

3

Đã tiến hành phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn về hóa học, sinh vật, vật lý trong đất của vùng sản xuất chưa?

A

 

III

Quản lý sử dụng phân bón và chất phụ gia

 

4

Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép kinh doanh tại Việt Nam phải không?

A

 

5

Chỉ sử dụng các loại phân hữu cơ đã qua xử lý và có đầy đủ hồ sơ về các loại phân hữu cơ này phải không?

A

 

6

Đã ghi chép và lưu vào hồ sơ khi mua và sử dụng phân bón, chất phụ gia chưa?

A

 

IV

Quản lý sử dụng nguồn nước trong sản xuất

7

Chất lượng nước tưới và nước sử dụng sau thu hoạch cho sản xuất đã đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành chưa?

A

 

V

Quản lý sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất

8

Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động đã được tập huấn về quản lý và sử dụng an toàn hóa chất nông nghiệp chưa?

A

 

9

Có áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) không?

B

 

10

Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc sinh học sử dụng trong sản xuất có trong danh mục được phép sử dụng không?

A

 

11

Có mua hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và vật tư nông nghiệp khác từ các cửa hàng có giấy phép kinh doanh không?

B

 

12

Có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất theo đúng hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và hướng dẫn ghi trên bao bì, nhãn hàng hóa không?

A

 

13

Đã lập nhật ký và hồ sơ theo dõi việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất chưa?

A

 

14

Việc tiêu hủy hóa chất, bao bì có được thực hiện theo đúng quy định không?

A

 

15

Có định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong sản phẩm cây trồng không?

A

 

VI

Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

 

 

16

Việc thu hoạch sản phẩm có đúng thời gian cách ly không?

A

 

17

Khu sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm có được cách ly với kho, bãi chứa hóa chất, chất gây ô nhiễm không?

A

 

18

Có sử dụng nguồn nước sạch để rửa sản phẩm sau thu hoạch không?

A

 

19

Chất lượng nước sử dụng sau thu hoạch có đúng với qui định không?

A

 

VII

Quản lý và xử lý chất thải

 

 

20

Nước thải, rác thải có được thu gom và xử lý theo đúng quy định không?

A

 

VIII

Đào tạo và quản lý công tác đào tạo, tuyên truyền

 

 

21

Người lao động có được đào tạo đầy đủ kiến thức về Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), Quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) và Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) không?

A

 

22

Đã có biển cảnh báo vùng sản xuất rau, quả vừa mới được phun thuốc chưa?

B

 

IX

Ghi Nhật ký sản xuất, lưu giữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc

 

 

23

Đã ghi chép đầy đủ Nhật ký đồng ruộng, Nhật ký Quản lý sản xuất chưa?

A

 

24

Có kiểm tra nội bộ, ghi chép và lưu giữ hồ sơ kết quả kiểm tra nội bộ chưa?

A

 

25

Có ghi địa chỉ hoặc gắn tem nhãn lên sản phẩm để việc truy xuất nguồn gốc được dễ dàng không?

A

 

X

Kiểm tra nội bộ

 

 

26

Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá nội bộ ít nhất mỗi năm hoặc mỗi vụ một lần chưa?

A

 

Ghi chú:

- Yêu cầu về mức độ thực hiện: bắt buộc thực hiện và cần thiết thực hiện tương tự như yêu cầu của VietGAP

- A là mức độ bắt buộc phải thực hiện; B là mức độ cần thiết phải thực hiện; Tùy vào yêu cầu, điều kiện cụ thể để thành lập Tổ kiểm tra, đánh giá.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

No.: 2998/QD-BNN-TT

Hanoi, July 02, 2014

 

DECISION

PROMULGATION OF BASIC GAP GUIDANCE FOR VEGETABLE PRODUCTION IN VIETNAM

MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 199/2013/ND-CP dated November 29, 2013 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to Decision No. 379/QD-BNN-KHCN dated January 28, 2008 by Minister of Agriculture and Rural Development on promulgation of the Vietnamese Good Agricultural Practices (VietGAP); 

At the request of Director of Department of Crop Production,

HEREBY DECIDES:

Article 1. The “Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” is promulgated together with this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Head of the Ministry’s Office, Director of Department of Crop Production, heads of units affiliated to Ministry, Directors of Departments of Agriculture and Rural Development of provinces or central-affiliated cities and relevant entities and individuals shall be responsible for implementing this Decision./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Quoc Doanh

 

BASIC GAP GUIDANCE

FOR VEGETABLE PRODUCTION IN VIETNAM
(Enclosed with the Decision No. 2998/QD-BNN-TT dated July 02, 2014 by Minister of Agriculture and Rural Development)

1. Interpretation of terms

a) “Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” is a collection of principles, basic procedures and guidelines for assisting entities and individuals in production, harvesting and postharvest handling of produce so as to ensure the produce quality and serve the traceability work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Production sites

a) The production area must be located in the planning area; farming land, water for irrigation and washing produce must satisfy safety standards as regulated.

b) If the risk of contaminating produce with chemical, biological and physical hazards of the site is high and unable to control, the site will not be used for VietGAP production.

c) Testing for safety level at the production site (e.g. analysis of soil samples and sources of water at the production site) shall be carried out in accordance with regulations.  Remedial actions should be taken to manage the risk of contamination.

3. Soil and field sanitation

a) Measures to prevent soil erosion and degradation as well as appropriate cultivation techniques (e.g. tillage, application of organic fertilizer, rotation of crops, etc.) should be implemented so as to protect agricultural land.

b) Appropriate measures shall be adopted to minimize risk of contamination of soil, water sources and the environment at the production site. Waste generated from the application of pesticides must be collected and stored at appropriate places.

c) Production conditions are recorded and kept properly (see table 4).

4. Fertilizers and soil additives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Untreated organic fertilizers (e.g. fresh manure or undecomposed organic materials) are not applied. Where organic materials are treated on the farm before application, treatment method must be properly applied with appropriate duration of treatment.

c) Specific procedure for application of fertilizers to each type of plants (method of fertilizer application and dosage, etc.) must be strictly complied so as to prevent the overuse of fertilizers which may adversely affect the quality of produce.

d) Fertilizers must be stored or kept at appropriate areas so as to prevent adverse influence on human health and quality of produce.

e) Production records and documents: Record of production practices, record of procurement of agricultural supplies (table 1 and table 2) and record of production inputs (table 6 and table 7).

5. Sources of water for agricultural production

a) Only sources of water that meet safety standards as regulated are used for production activities (for irrigation, washing and postharvest handling).

b) Sewage water or water discharged from industrial sources, hospitals, residential areas, animal farms, abattoirs, etc. is not used during production (for irrigation, washing and postharvest handling).

c) Any occurrence of risk of contaminating sources of water for irrigation or washing produce must be promptly reported. At the same time, remedial actions shall be timely taken and recorded in the record of production conditions (table 4).

6. Application of pesticides and chemicals

a) Workers and employers must be trained in safe use of pesticides and chemicals in agriculture so as to ensure safety for human and produce.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Pesticides and chemicals must be obtained from licensed suppliers.

d) Pesticides and chemicals must be properly managed and used according to the guidance of competent technicians and instructions in the product label so as to ensure the compliance with the “4 rights” (right pesticide, right time, right dosage/concentration and right method) rule. To be specific:

- Pesticides and chemicals are only used when the pests or crop diseases reach the threshold levels. The overuse should be avoided;

- Only unexpired pesticides and chemicals on the list of pesticides permitted for use in Vietnam are applied;

- Chemicals are applied according to the instructions in label or the guidance of in-charge technicians so as to ensure safety for human and produce;

- Appropriate warning signs should be placed at areas (crop fields) which have been newly applied with pesticides or chemicals for public safety;

- Pesticides and chemicals that are residual or remained in containers must be properly treated to prevent the pollution of environment.

e) Production records and documents: Record of production practices, record of procurement of agricultural supplies for each type of plants and each crop from the cultivation time to the harvesting time, including the following information: production site, date and name of pesticides or chemicals applied, name of pests, dosage, application method and operator name, etc. (table 1 and table 2) and record of production inputs (table 6 and table 7).

g) Pesticides and chemicals must be properly stored or kept at separate places so as to prevent them from posing adverse influence on human health and produce quality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Regular or unscheduled inspections shall be conducted to inspect the compliance of production practices and chemical residue levels in produce upon the request of either the customer or the regulatory authority. MRL (maximum residue limit) criteria for chemical residues must be assessed at national or international laboratory.

7. Harvesting and postharvest handling

a) Withholding periods (from the application of fertilizer, pesticide or chemical) must be strictly observed when harvesting produce.

b) Harvested produce should not be placed in direct contact with the soil; keeping produce overnight is limited.

c) Harvested produce must be washed using clean water that must meet safety standards according to current regulations.

d) Equipment, materials and containers:

- Equipment, containers or materials that are in direct contact with the produce must be made of materials that will not contaminate produce;

- Containers used for storage of waste, chemicals and other dangerous substances are clearly identified and are not used for holding produce;

- Equipment and containers are regularly checked and maintained to minimize the contamination of produce. Equipment, containers and materials must be checked for soundness and cleanliness before use;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Primary treatment and packaging of produce

Grease, oil, fuel and farm machinery must be segregated from handling, packing and storage areas; drainage systems must be constructed to prevent contamination of produce.

g) Storage and transport:

- Transport vehicles and containers for storage of transported produce must be carefully cleaned;

- Produce is stored and transported separately from goods that are a potential source of contamination.

h) Documented record of harvesting and sale of produce must be kept (table 3)

8. Waste management and treatment

Measures must be taken to manage and treat waste and sewage from production, handling and storage of produce.

9. Training and management of training and propagation activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Propagation activities should be regularly performed so as to improve people’s awareness of foods safety and hygiene as well as production of fresh produce.

c) Training and propagation activities must be documented and record is kept properly (table 8).

10. Documents and Records, Traceability and Recall

a) Entities and individuals engaged in production of vegetables according to the "Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” must sufficiently update and keep crop-field records and production management records.

b) Crop-field records and production management records must be regularly updated and inspected.

c) Crop-field records and production management records must be monitored, managed and kept at the production site.

d) Documents and records must be kept for a minimum period of at least two years or for a longer period if required by customers or regulatory authorities.

e) Produce must be clearly marked or labeled with identification, including name and address of producer, to enable traceability of the produce.

g) If it is discovered that contamination parameters of produce are in excess of the permissible limits, the harvesting and trading of produce must be suspended; produce must be recalled immediately; The cause of contamination must investigated and remedial actions should be promptly taken to prevent or minimize the re-occurrence. The contamination and remedial actions must be recorded in the record of harvesting and sale of produce (table 3) and properly retained.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Entities and individuals engaged in production of vegetables according to the "Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” must conduct internal audit at least once each crop or each year (table 9).

b) Results of regular or unscheduled internal audits or external audits by competent authorities must be recorded and retained according to regulations (table 5)./.

 

CROP-FIELD RECORDS

(For producers or farm households)

(Enclosed with the “Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” promulgated under Decision No. 2998/QD-BNN-TT dated July 02, 2014 by Minister of Agriculture and Rural Development)

TABLE 1. RECORD OF PRODUCTION PRACTICES

Name of crop field (number): ............................ Area:. .................. (m2/ha)

Name of crop plant: …………………………. Planting materials:……………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Labour protection clothing: yes (  ); no ( ). Waste generated from using pesticides is kept at prescribed places: yes (  ); no ( ).

Date
(solar calendar)

Work

Name of pesticide/ fertilizer, or others

Name of pest/ crop disease

Quantity
(kilograms, grams, liters, milliliters, packs)

Follow guidance
(x mark)

Warning signs
(x mark)

Detection of risks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

TABLE 2. RECORD OF PROCUREMENT OF AGRICULTURAL SUPPLIES

Place of storage of pesticides/ fertilizers (warehouse): ………………………………………

Date
(solar calendar)

Name of pesticide/ fertilizer, varieties, or others

Quantity
(Kilograms, grams, liters, milliliters, bottles or packs)

Unit price
VND/kg, liter, bottle or pack)

Purchased from co-operative/ of householder
(x mark)

Other supplier

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name

Address

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note:  Agricultural supply stores of the Co-operatives are granted license and operate under the supervision of specialized agency.

 

TABLE 3. RECORD OF HARVESTING AND SALE OF PRODUCE

Place of primary treatment/ storage of produce: ……………………………………………

Address of local market (if retailed): …………………………………………………………

Date
(solar calendar)

Harvest

Sale of produce

Detected risks/ remedial actions
(x mark)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of crop plants

Name/ code of crop field

Withholding period
(days)

Quantity
(kg, plants)

Price
(VND/ kg or plant)

Selling method/ buyer

 

 

Retailing
(x)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sale under contract

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Note:  Table 3 is used for recording all types of produce (vegetables of various kinds) harvested from different crop fields; Withholding period is calculated from the date of final application of pesticides to the date of harvest; The columns of retailing and detected risks are marked with (x), if applicable.   

PRODUCTION MANAGEMENT RECORDS

(For technicians, Co-operatives, or heads of production groups)

(Enclosed with the “Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” promulgated under Decision No. 2998/QD-BNN-TT dated July 02, 2014 by Minister of Agriculture and Rural Development)

TABLE 4. RECORD OF PRODUCTION CONDITIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total area for vegetable production of the production unit (farming area):…………………….. (ha)

Source of irrigation water:……………………… Environmental conditions: Satisfactory…………………. Unsatisfactory……………………..

Date of taking samples (soil, water):…………………………………… Person in charge: ............................

Laboratory in charge of analyzing samples: ………………………………………………..

Actual production conditions

Detections and remedial actions

Conditions

Contamination-causing agents

Current assessment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Remedial actions

Person in charge

Satisfactory

Unsatisfactory

Soil

Heavy metals

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Water for irrigation

Heavy metals

 

 

 

 

 

Harmful microorganisms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Water for handling or washing produce

Heavy metals

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Pesticides

 

 

 

 

 

Nitrate

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Harmful microorganisms

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Any occurrence of risks of contamination must be promptly reported so as to find out suitable remedial actions.

- Allowable limits of heavy metals in soil: As regulated in the National Technical Regulation No. QCVN03:2008/BTNMT

- Allowable limits of heavy metals and harmful microorganism in irrigation water:  As regulated in the National Technical Regulation on water quality for irrigated agriculture No. QCVN 39: 2011 BTNMT. 

- Water used for handling/ washing produce:  As regulated in the National Technical Regulation on domestic water quality No. QCVN 02: 2009 BYT.

 

TABLE 5. LOCAL PRODUCTION MANAGEMENT RECORD

Production unit: ...................................... Commune:......................... District:....................... Province:……….....

Total land area for vegetable production……………..(ha); Number of members…………………. Crops/year……………..

GAP area:………………….. (ha); Number of participants in GAP model:…………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Main produce: ...................................................................................................

No.

Managed production region

Results of internal audit (in crop or in year)

Name of farm household

Production area
(m2)

Code of crop field

Date/ Contents of audit

Results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unsatisfactory

1

 

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Note:  If a production unit includes several participants, each participant shall be managed by a separate record; Results of internal audit for each crop/ year (using the template of Internal Audit Checklist) shall be included in this record for monitoring production activities of each participant.

 

TABLE 6. RECORD OF PRODUCTION INPUTS (BUYING/ WAREHOUSING AGRICULTURAL SUPPLIES)

Name of store: ...................................... Address: ............................ Warehouse:…......

Code/ Business License:……………………….. Full name of store owner:………………

Production unit:………………………………………..  Controller (if any)…………………..

Date

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity
(bottle, box, pack or bag)

Unit
(g, kg, ml, l)

Manufacturer/ distributor

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

Note:  This record may be in each book (Book of warehousing of agricultural supplies of production unit)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TABLE 7. RECORD OF PRODUCTION INPUTS (SELLING/ PROVIDING AGRICULTURAL SUPPLIES)

Production unit: ………………………………….…………………………………………………

Controller (if any)……………………………………………………………………………………

Date

Name of pesticide, fertilizer, varieties, or others (specify name in product packing or label)

Quantity
(bottle, box, pack or bag)

Unit
(g, kg, ml, l)

Store

Buyer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Note:  This record may be in each book (Book of delivery of agricultural supplies of production unit)

 

TABLE 8. RECORD OF TRAINING AND PROPAGATION ACTIVITIES 

Production unit:……………………………. Commune:………………………… District:…………………………….. Province:………………………….

Full name of the head of production unit:……………………………… Technician in charge:…………………….

Date

Training

Propagation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training contents

Training period
(days)

Certificate granted
(x mark)

Propagation contents

Response to propagation
(x mark)

New ideas/ initiatives
(if any)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

INTERNAL AUDIT

(For internal audit each crop or each year)

(Enclosed with the “Basic GAP guidance for vegetable production in Vietnam” promulgated under Decision No. 2998/QD-BNN-TT dated July 02, 2014 by Minister of Agriculture and Rural Development)

TABLE 9. INTERNAL AUDIT CHECKLIST

No.

Practices

Level

Notes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Production conditions

1

Is the production site conformable with the Government’s planning and local planning for each type of crop plants to be cultivated?

A

 

2

Whether the production site meets safety standards (quality of soil and irrigation water) as regulated or not?

A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Soil and field sanitation

 

3

Have the risks of contaminating produce with chemical, biological and physical hazards in the production site been analyzed and assessed properly?

A

 

III

Fertilizers and soil additives

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Are only types of fertilizers on the List of fertilizers permitted for production and trading in Vietnam applied?

A

 

5

Are the organic fertilizers applied on farm are treated properly? Are these organic fertilizers properly documented?

A

 

6

Is the record of fertilizers and soil additives purchased and applied on farm available and kept properly?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

IV

Sources of water for agricultural production

7

Does the quality of water for irrigation and postharvest handling of produce meet current water quality standards?

A

 

V

Application of pesticides and chemicals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Have the workers and employers been trained in safe use of pesticides and chemicals in agriculture?

A

 

9

Are Integrated Pest Management (IPM) and Integrated Crop Management (ICM) applied?

B

 

10

Whether the chemicals, pesticides and/or bio-pesticides applied on farm are on the List of pesticides permitted for use in Vietnam or not?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

11

Are chemicals, pesticides and other agricultural supplies supplied by licensed stores?

B

 

12

Does the use of pesticides and chemicals follow the guidance of a competent technician and instructions on product label?

A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Is the record of using chemicals and pesticides made and kept as regulated?

A

 

14

Is the destruction of chemicals and packaging thereof performed in accordance with regulations?

A

 

15

Whether regular or unscheduled inspections are conducted to inspect the compliance of production practices and chemical residue levels in produce or not?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

VI

Harvesting and postharvest handling

 

 

16

Is the withholding period in harvesting strictly observed?

A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Is the area for handling, packing and storage of produce segregated from the area for storage of chemicals and other substances that may cause the contamination of produce?

A

 

18

Is the harvested produce washed by clean water?

A

 

19

Does the quality of water used for postharvest handling of produce meet the applicable water quality standards?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

VII

Waste management and treatment

 

 

20

Have waste and wastewater been collected and treated properly?

A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training and management of training and propagation activities

 

 

21

Whether workers are trained to a level appropriate to their area of responsibility in Integrated Pest Management (IPM), Integrated Crop Management (ICM) and Good Agricultural Practices (GAP) or not?

A

 

22

Whether the production area that has been sprayed with pesticides is clearly identified by warning signs or not?

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

IX

Production documents and records, traceability and recall

 

 

23

Have crop-field records and production management records been sufficiently made and updated?

A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Has the internal audit been conducted? Whether results of internal audit are documented and retained?

A

 

25

Whether the produce is clearly marked or labeled with an identification to enable traceability work or not?

A

 

X

Internal audit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

26

Has the internal audit/ assessment been conducted every year or every crop?

A

 

Note:  

- Levels of implementation required: compulsory and necessary to implement as required by VietGAP guidance  

- A means the implementation is compulsory; B means the implementation is necessary; The inspection or audit team shall be established depending on specific requirements and conditions.  

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2998/QĐ-BNN-TT ngày 02/07/2014 hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.511

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.63.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!