|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2858/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2858/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
09 tháng 08 năm 2024
|
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài sản, tài chính sau khi tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII kỳ họp thứ 17 ban hành
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt
động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 281/TTr-SNN ngày 02 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc
lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Bình Định với nội dung như sau:
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
Nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm 59 dịch vụ; trong đó: 55 danh mục thực hiện
phương thức giao nhiệm vụ, 04 danh mục thực hiện phương thức đặt hàng, cụ thể:
- Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật: 08
dịch vụ
- Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi: 07 dịch vụ
- Dịch vụ lĩnh vực thú y: 05 dịch vụ
- Dịch vụ lĩnh vực thủy sản: 11 dịch vụ
- Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp: 04 dịch vụ
- Dịch vụ lĩnh vực thủy lợi và phòng chống thiên
tai: 11 dịch vụ
- Dịch vụ lĩnh vực quản lý chất lượng: 04 dịch vụ
- Dịch vụ khác: 09 dịch vụ
(Chi tiết theo phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, các địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này thay
thế Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bình Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ
quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K10, K13.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
STT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước
|
Ngân sách nhà
nước đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
Ngân sách nhà
nước đảm bảo một phần chi phí thực hiện dịch vụ
|
Phương thức thực
hiện
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực trồng
trọt và bảo vệ thực vật
|
|
|
|
1
|
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Quản lý giống cây trồng mới nhập khẩu
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Quản lý sinh vật có ích nhập nội
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Quản lý sinh vật gây hại trên vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật bảo quản trong kho
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Quản lý vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
đã xử lý tại cửa khẩu được đưa về sử dụng tại địa phương
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
6
|
Quản lý sinh vật gây hại thuộc danh mục đối tượng
phải kiểm soát và danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật nhóm II
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
7
|
Giám sát xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
bảo quản tại địa phương
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
8
|
Điều tra, quy hoạch, lập đề án, phương án, dự án
thuộc lĩnh vực trồng trọt
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực chăn
nuôi
|
|
|
|
1
|
Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống cỏ cao
sản phục vụ chăn nuôi bò
|
|
X
|
Đặt hàng
|
2
|
Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống Lợn
|
|
X
|
Đặt hàng
|
3
|
Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống Dê
|
|
X
|
Đặt hàng
|
4
|
Khảo nghiệm và chuyển giao các loại giống vật
nuôi và giống cỏ cao sản mới phục vụ chăn nuôi
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ
thuật chăn nuôi
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
6
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề
án, dự án phát triển chăn nuôi
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
7
|
Điều tra, quy hoạch, lập đề án, phương án, dự án
thuộc lĩnh vực chăn nuôi
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực thú y
|
|
|
|
1
|
Lấy mẫu và chẩn đoán xét nghiệm xác định loại dịch
bệnh thủy sản phục vụ quản lý nhà nước
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Lấy mẫu và chẩn đoán xét nghiệm xác định loại dịch
bệnh động vật trên cạn phục vụ quản lý nhà nước
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Kiểm tra, kiểm soát và giám sát công tác xuất, nhập
và quá cảnh động vật, sản phẩm động vật.
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Cấp, đổi giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật trên cạn và động vật thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Kiểm dịch động vật, kiểm dịch thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực thủy
sản
|
|
|
|
1
|
Sản xuất, cung ứng, lưu giữ giống gốc giống thủy sản
nước ngọt (giống cá Koi, cá Chép, cá Rô Phi, cá Diêu Hồng)
|
|
X
|
Đặt hàng
|
2
|
Đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Tuần tra, kiểm soát, bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Quản lý Trạm bờ và thiết bị giám sát hành trình
tàu cá
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Phòng và chống dịch bệnh thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
6
|
Khảo nghiệm và chuyển giao các loại giống thủy sản
mới
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
7
|
Ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật
nuôi trồng thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
8
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề
án, dự án phát triển thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
9
|
Giám sát hành trình tàu cá trên biển, kiểm tra đối
chiếu với nhật ký khai thác, kiểm tra các loại giấy tờ trước khi tàu xuất bến
(Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật, Giấy Đăng ký, Giấy Phép khai thác, Giấy Chứng
nhận an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
10
|
Giám sát sản lượng bốc dỡ thuỷ sản qua cảng
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
11
|
Điều tra, quy hoạch, lập đề án, phương án, dự án
thuộc lĩnh vực thủy sản
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
V
|
Dịch vụ lĩnh vực lâm
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng
tự nhiên, rừng trồng
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, gồm:
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.1
|
Quản lý, khai thác, sử dụng các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng được giao
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.2
|
Quản lý, theo dõi, báo cáo diễn biến tài nguyên rừng
ngập mặn trên địa bàn tỉnh
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.3
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, đề
án, dự án, nhiệm vụ về bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.4
|
Phục hồi sinh thái vùng đất ngập nước, tài nguyên
sinh vật trong đầm, bảo tồn đa dạng sinh học của hệ sinh thái ở vùng đất ngập
nước
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.5
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng và đất quy hoạch trồng
rừng ngập mặn
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.6
|
Sản xuất, khảo nghiệm giống cây rừng ngập mặn
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.7
|
Thông tin, tuyên truyền về bảo vệ, phát triển rừng
ngập mặn và các hệ sinh thái ở vùng đất ngập nước.
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.8
|
Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo
vệ rừng ngập mặn
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2.9
|
Thực nghiệm ứng dụng nuôi trồng thủy sản trong rừng
ngập mặn theo hướng sinh thái bền vững và chuyển giao kỹ thuật
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Giám định thiệt hại rừng
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Điều tra, quy hoạch, lập đề án, phương án, dự án
thuộc lĩnh vực lâm nghiệp
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
VI
|
Dịch vụ lĩnh vực thủy
lợi và phòng chống thiên tai
|
|
|
|
1
|
Giám sát, dự báo chất lượng nước trong hệ thống
công trình thủy lợi, phục vụ lấy nước sản xuất nông nghiệp
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng
nguồn nước, phục vụ chỉ đạo điều hành cấp nước cho sản xuất nông nghiệp các
lưu vực sông
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Thống kê, thông tin thuộc lĩnh vực thủy lợi,
phòng chống thiên tai
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Xây dựng bản đồ thuộc lĩnh vực thủy lợi, phòng chống
thiên tai
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Thu thập số liệu, phân tích để dự báo, cảnh báo về
rủi ro thiên tai
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
6
|
Quản lý, bảo vệ và duy tu, bảo dưỡng, bảo trì sửa
chữa đê điều
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
7
|
Hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
8
|
Trực ban 24/24 giờ và ứng phó sự cố thiên tai
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
9
|
Quản lý, vận hành và bảo trì hàng năm các trạm, các
hệ thống đo mưa, đo mực nước, đo vết lũ phục vụ cảnh báo lũ
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
10
|
Điều tra, cập nhật Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá
nước sạch nông thôn
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
11
|
Điều tra, quy hoạch, lập đề án, phương án, dự án
thuộc lĩnh vực thủy lợi, phòng chống thiên tai
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
VII
|
Dịch vụ lĩnh vực quản
lý chất lượng
|
|
|
|
1
|
Điều tra lĩnh vực quản lý chất lượng
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản và muối
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Thông tin, thống kê, cảnh báo về chất lượng an
toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản và muối
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Phổ biến, hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh
thực hành sản xuất tốt (GMP, HACCP...) trong sản xuất, chế biến nông lâm thủy
sản và muối
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
VIII
|
Dịch vụ khác
|
|
|
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền về khuyến nông
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
2
|
Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật
về khuyến nông
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
3
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, đề
án, dự án, mô hình khuyến nông
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
4
|
Ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ lĩnh vực nông nghiệp
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
5
|
Khảo nghiệm các loại giống cây trồng
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
6
|
Tổ chức và tham gia tổ chức các hội thi, hội thảo,
hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm về khuyến
nông và lĩnh vực nông nghiệp
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
7
|
Thực hiện hợp tác quốc tế về khuyến nông và lĩnh
vực nông nghiệp
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
8
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp, kiểm
tra, giám sát và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn phát triển sản xuất
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
9
|
Điều tra, thống kê, kiểm kê; lập quy hoạch, dự
án, đề án, phương án thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT
|
X
|
|
Giao nhiệm vụ
|
Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2858/QĐ-UBND ngày 09/08/2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
206
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|