ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2021/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 02
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ VỊ TRÍ ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI; PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN ngày 20/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy mô
thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; phân cấp
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15/8/2021. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 18/4/2012
của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt quy định phân cấp quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT, KT1D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
QUY ĐỊNH
QUY MÔ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ VỊ TRÍ ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY
LỢI; PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2021/QĐ-UBND, ngày 02/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định quy mô thủy
lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; phân cấp quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên được đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước. Nội dung không có trong quy định này thực hiện theo Luật Thủy lợi,
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và các văn
bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng là cơ quan quản
lý nhà nước về thủy lợi; các doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được
giao quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân
khác liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chủ sở hữu công trình thủy lợi là Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
2. Chủ quản lý công trình thủy lợi: cấp
tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện là Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.
3. Đơn vị khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi là Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh
Hưng Yên và tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân có đủ điều kiện
theo quy định của Luật Thủy lợi.
Điều 3. Nguyên
tắc phân cấp
1. Quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí
điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi; phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi phải đảm bảo tính
hệ thống, kết hợp quản lý theo lưu vực và địa giới hành chính. Bảo đảm an toàn
và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới, tiêu, cấp nước
phục vụ sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
2. Việc quản lý, khai thác và bảo vệ
các công trình thủy lợi từ đầu mối đến kênh mương mặt ruộng do doanh nghiệp có
năng lực và kinh nghiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Tăng cường vai trò của chính quyền
địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm
phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Quy mô thủy
lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
1. Quy mô công trình thủy lợi nội đồng
được quy định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế của khu vực tưới, tiêu quy định
như sau:
a) Đối với kênh tưới và tưới tiêu kết
hợp từ sau cống đầu kênh đến khu vực tưới, tiêu có diện
tích thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha.
b) Đối với kênh tiêu, hệ thống kênh
tiêu từ khu vực tiêu đến trước đầu cống cuối kênh có diện tích tiêu thiết kế nhỏ
hơn hoặc bằng 100 ha.
2. Điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy
lợi là vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng theo quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 5. Phân cấp
quản lý công trình thủy lợi
1. Công trình thủy lợi thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh sở hữu gồm toàn bộ công trình thủy lợi nằm ngoài hệ thống Bắc
Hưng Hải và công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân
cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nằm trong hệ thống Bắc Hưng Hải trên địa bàn tỉnh Hung Yên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công
trình đầu mối, hệ thống kênh và các công trình trên kênh trục chính, quan trọng,
công trình thủy lợi phục vụ liên huyện trừ các trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này; giao chủ quản lý công trình thủy lợi là Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Giao cho UBND cấp huyện quản lý hệ
thống kênh và các công trình trên kênh thủy lợi nội đồng được quy định tại khoản
1 Điều 4 Quy định này trừ các công trình thủy lợi phục vụ liên huyện; chủ quản
lý công trình thủy lợi là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng
Kinh tế.
Điều 6. Khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi
Giao cho Công ty TNHH một thành viên
Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên khai thác và bảo vệ các công trình
thủy lợi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Phân cấp
phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý.
Điều 8. Cắm mốc
chỉ giới bảo vệ công trình thủy lợi
Công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên thực hiện cắm mốc chỉ giới bảo vệ để quản lý và sử dụng theo các quy định
hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về lĩnh vực thủy lợi theo quy định hiện hành.
b) Đôn đốc, tổng hợp danh mục công
trình thủy lợi phân cấp quản lý theo quy định này, trình UBND tỉnh phê duyệt
để tổ chức thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
trên địa bàn về lĩnh vực thủy lợi theo quy định hiện hành.
b) Chủ trì, chỉ đạo Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) phối hợp với Công ty TNHH một thành
viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên (Xí nghiệp khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn), UBND cấp xã xác định điểm giao nhận sản phẩm dịch
vụ thủy lợi; thống kê danh mục công trình thủy lợi phân cấp cho cấp huyện quản
lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh phê
duyệt để thực hiện.
3. Công ty TNHH một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi tỉnh Hưng Yên
a) Có trách nhiệm rà soát các công
trình xây dựng mới và xóa bỏ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều
chỉnh danh mục phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn phù hợp với quy hoạch, phương
án phát triển thủy lợi đã được phê duyệt.
b) Thống kê danh mục công trình thủy
lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện. Phối hợp
với cấp huyện xác định điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi; thống kê danh
mục công trình thủy lợi phân cấp cho cấp huyện quản lý.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Các sở, ngành, đơn vị, tổ chức
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, các tổ
chức, đơn vị liên quan được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
kịp thời phản ánh những vướng mắc về chủ quản lý công trình thủy lợi để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (chủ sở hữu) xem xét quyết định./.