|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2728/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2728/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 11
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG ĐỂ TUYỂN
CHỌN, XÉT CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08/01/2010 của Chính
phủ về khuyến nông;
Căn cứ
Thông tư 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ
về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 1258/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chương trình Khuyến nông
Trung ương trọng điểm giai đoạn 2013-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
chương trình, dự án Khuyến nông Trung ương để tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ
năm 2014 (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì việc tổ chức tuyển chọn/xét chọn tổ chức chủ trì, cá
nhân chủ nhiệm thực hiện dự án Khuyến nông Trung ương theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG ĐỂ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN THỰC
HIỆN TỪ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2728/QĐ-BNN-KHCN ngày 18 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Dự kiến kết quả
|
Địa điểm dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Phương* thức tuyển chọn/xét chọn
|
I. Lĩnh vực trồng trọt
|
1.
|
Xây dựng mô
hình chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang trồng ngô nhằm nâng cao giá trị gia
tăng trong sản xuất nông nghiệp
|
- Mục tiêu
chung:
Ứng dụng đồng bộ
các TBKT về trồng trọt, sau thu hoạch và tạo mô hình liên kết sản xuất trong
chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang trồng ngô nhằm nâng cao giá trị gia tăng
trong sản xuất nông nghiệp phục vụ chủ trương chuyển đổi 200.000 ha đất lúa
kém hiệu quả của Chính phủ.
- Mục tiêu cụ
thể:
+ Thông qua mô
hình ứng dụng đồng bộ các TBKT (giống, kỹ thuật canh tác, bảo vệ thực vật) và
mô hình liên kết sản xuất để chuyển lúa sang trồng ngô nhằm nâng cao giá trị
gia tăng trong sản xuất nông nghiệp.
+ Áp dụng công
nghệ mới (thiết bị sấy tĩnh điều khiển tự động, làm sạch, bảo quản, cất trữ bằng
công nghệ xy lô kết hợp điều biến khí) giảm tổn thất sau thu hoạch, tăng thu
nhập cho người sản xuất, đảm bảo tính đồng bộ trong mô hình chuyển đổi đất
lúa theo chủ trương của Chính phủ
+ Nâng cao năng
lực ứng dụng TBKT, hình thành mô hình liên kết sản xuất giữa nông dân và
doanh nghiệp trong vùng chuyển đổi.
+ Mô hình có khả
năng nhân rộng ra đại trà.
|
- Quy mô: 2000
ha đất lúa được chuyển đổi sang trồng ngô; 60 mô hình, gồm các thiết bị sấy,
làm sạch, tạm trữ (60 máy sấy công suất từ 5 tấn/mẻ, làm sạch 0,5 - 1 tấn/giờ,
60 thiết bị cất trữ 3 tấn/1 thiết bị); 4300 hộ nông dân tham gia mô hình và
được tập huấn; tổ chức tuyên truyền mở rộng cho khoảng 5.000 - 9.000 hộ nông dân khác.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Thu nhập của
nông dân tham gia mô hình tăng tối thiểu 40% so với trước chuyển đổi
+ Phát triển
nhân rộng mô hình cho các vùng chuyển đổi đất lúa
+ Giảm tỷ lệ thất
thoát sau thu hoạch dưới 7%. Thu nhập của nông dân tham gia mô hình tăng trên
20% so với ngoài mô hình
+ Nông dân tham
gia mô hình vận hành, bảo dưỡng máy hiệu quả, an toàn
+ Xây dựng được
mô hình liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp đảm bảo khép kín từ sản
xuất đến tiêu thụ
+ Nông dân
trong vùng chuyển đổi nắm vững và áp dụng tốt các TBKT được chuyển giao
+ Tổng kết kinh
nghiệm về chuyển đổi cơ cấu cây trồng để nhân rộng ra sản xuất đại trà.
|
Một số tỉnh thuộc
vùng Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung và
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS)
|
2.
|
Xây dựng mô
hình thâm canh tổng hợp cà phê đạt hiệu quả, bền vững và được chứng nhận tại
Tây Nguyên.
|
- Mục tiêu
chung:
+ Phát triển sản
xuất cà phê hiệu quả, bền vững và được chứng nhận thông qua ứng dụng đồng bộ
các TBKT trong canh tác, thu hoạch nhằm nâng cao giá trị gia tăng của sản xuất
cà phê tại Tây Nguyên
+ Xây dựng mô
hình áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về tưới tiết kiệm nước kết hợp bón phân cho
cây cà phê, góp phần xây dựng mô hình thâm canh tổng hợp cà phê hiệu quả, bền
vững, tăng thu nhập cho người sản xuất
- Mục tiêu cụ
thể:
+ Xây dựng mô
hình sản xuất cà phê theo tiêu chuẩn chứng nhận Utz certified/4C/VietGAP
thông qua áp dụng đồng bộ các TBKT trong canh tác và thu hoạch nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, góp phần phát triển cà phê bền vững
tại Tây Nguyên.
+ Mô hình tái
canh: áp dụng đồng bộ các TBKT trong canh tác (giống, bón phân, bảo vệ thực vật
...) để đảm bảo tỷ lệ sống cao làm cơ sở cho việc đảm bảo năng suất cao và ổn
định trong thời kỳ kinh doanh.
+ Mô hình thâm
canh tổng hợp: sử dụng phân bón, nước tưới hợp lý, quản lý dịch hại tổng hợp
và thu hái đúng kỹ thuật nâng cao chất lượng cà phê.
+ Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất cà phê của nông dân vùng Tây
Nguyên.
+ Khắc phục
tình trạng thiếu nước trong sản xuất cà phê vào mùa khô hạn, kết hợp tưới nước
với bón phân
+ Nhân rộng
phát triển mô hình ra sản xuất
|
Quy mô: Thâm
canh và tái canh khoảng 500 ha (200 ha tái canh, 300 ha thâm canh tổng hợp)
và 50 mô hình tưới tiết kiệm nước cho 100 ha; số hộ tham
gia mô hình và được tập huấn kỹ thuật khoảng 3000 hộ và 4000 nông dân được
tham quan, hội thảo.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Mô hình thâm
canh: năng suất đạt tối thiểu 4 tấn hạt/ha, hiệu quả cao hơn 30% so với sản
xuất ngoài mô hình
+ Mô hình tái
canh: đảm bảo cây sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống năm thứ 3 đạt trên
90%, không bị tái nhiễm bệnh.
+ Tiết kiệm 70%
lượng nước tưới
+ Nông dân
trong vùng sản xuất cà phê nắm vững và áp dụng tốt các TBKT được chuyển giao
- Tổng kết kinh
nghiệm về tái canh, thâm canh cà phê để phổ biến, nhân rộng ra sản xuất đại
trà.
|
Các tỉnh Tây Nguyên
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS)
|
3.
|
Xây dựng mô
hình cải tạo, thâm canh tổng hợp điều nhằm nâng cao giá trị gia tăng, góp phần
ổn định và phát triển điều bền vững.
|
- Xây dựng mô
hình áp dụng đồng bộ TBKT thâm canh tổng hợp (đốn tỉa, xen canh ca cao, bón
phân hợp lý, phòng trừ sâu bệnh…) nhằm cải tạo, phục hồi các vườn điều già cỗi
kém hiệu quả để nâng cao hiệu quả sản xuất và thu nhập cho nông dân.
- Đào tạo, tập
huấn và chuyển giao TBKT trong cải tạo vườn điều già cỗi
- Nhân rộng và
phát triển mô hình
|
- Quy mô: 30 mô
hình vườn cải tạo, với quy mô diện tích khoảng 600 ha áp dụng các biện pháp
thâm canh tổng hợp; 1.500 lượt người tham gia.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Mô hình thâm
canh cải tạo vườn điều: tăng năng suất tối thiểu 50% so với ngoài mô hình
+ Hiệu quả kinh
tế tăng tối thiểu 60 % so với ngoài mô hình
+ Nông dân
trong vùng thực hiện dự án nắm vững, áp dụng hiệu quả các TBKT trong cải tạo
vườn điều
- Tập huấn,
chuyển giao các TBKT cho nông dân trong vùng nhằm mở rộng mô hình.
|
Một số tỉnh
vùng Đông Nam bộ, Tây Nguyên và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS)
|
4.
|
Xây dựng mô
hình liên kết sản xuất hạt giống lúa thuần chất lượng cao phục vụ sản xuất
lúa hàng hóa tại đồng bằng sông Cửu Long.
|
- Xây dựng mô
hình liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và cung ứng hạt giống
lúa thuần có phẩm cấp cho sản xuất nhằm nâng diện tích sử dụng hạt giống có
phẩm cấp trong sản xuất góp phần tăng năng suất, hiệu quả sản xuất lúa ở vùng
Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nâng cao kỹ
năng sản xuất hạt giống và nhận thức về việc sử dụng giống lúa xác nhận cho
người nông dân vùng ĐBSCL
- Hình thành mối
liên kết bền vững giữa sản xuất và tiêu thụ hạt giống lúa để tạo thành vùng,
tổ liên kết chuyên sản xuất giống, nguồn cung cấp giống ổn định, chất lượng
cho sản xuất nhằm tăng tỷ lệ sử dụng giống lúa xác nhận cho sản xuất đại trà.
|
- Quy mô: Diện
tích mô hình khoảng 1.200 ha sản xuất giống lúa xác nhận 1, số hộ tham gia mô
hình 1.000-1.200 hộ và 2.400 lượt người đến thăm quan, học tập.
- Hiệu quả kinh
tế - kỹ thuật:
+ Năng suất đạt
trên 50 tạ/ha; giống đạt cấp xác nhận 1;
+ Đảm bảo cung
cấp cho sản xuất 6.000 tấn lúa giống đạt tiêu chuẩn giống xác nhận 1
+ Tăng hiệu quả
kinh tế trên 30% so với ngoài mô hình.
+ Tạo mối liên
kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất, tiêu thụ hạt giống
lúa.
- Phát triển
nhân rộng sử dụng hạt giống lúa có phẩm cấp trong sản xuất đại trà
|
Các tỉnh vùng Đồng
bằng sông Cửu Long.
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS)
|
5.
|
Phát triển mô
hình sản xuất hạt giống lúa lai F1 góp phần tăng tỷ lệ hạt giống sản xuất
trong nước
|
- Xây dựng mô
hình liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp để sản xuất hạt giống lúa lai F1
góp phần nâng cao tỷ lệ hạt giống lúa lai trong nước, hạn chế nhập khẩu; chủ
động và kiểm soát được chất lượng hạt giống; nâng cao hiệu quả trong sản xuất
hạt giống, tăng sức cạnh tranh với hạt giống nhập khẩu;
|
- Quy mô: khoảng
2.500 ha mô hình sản xuất hạt giống lúa lai F1 với các tổ hợp lai đang được sản
xuất chủ lực trên đồng ruộng. Số hộ nông dân tham gia mô hình khoảng 10.000 hộ.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật:
+ Năng suất đạt
trên 25 tạ/ha,
+ Hiệu quả kinh
tế trong mô hình tăng trên 50% so với sản xuất lúa thương phẩm.
+ Hình thành mối
liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hạt giống
lúa; Tổng kết kinh nghiệm sản xuất để nhân rộng mô hình.
|
Một số tỉnh thuộc
vùng sản xuất hạt giống lúa lai F1: vùng miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
6.
|
Áp dụng 3 giảm
3 tăng và kỹ thuật trồng lúa SRI nhằm nâng cao hiệu quả và góp phần giảm phát
thải khí nhà kính trong sản xuất lúa
|
Nâng cao hiệu
quả sản xuất lúa, giảm chi phí đầu vào (giống xác nhận, vật tư sản xuất, thuốc
BVTV, công lao động..); đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện với môi
trường góp phần giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất lúa
|
- Quy mô: 60 mô
hình với tổng diện tích khoảng 2500 ha ; tập huấn kỹ thuật
6500 lượt nông dân
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Năng suất đạt
55 tạ/ha, lợi nhuận trong mô hình cao hơn 15 % so với ngoài mô hình
+ Gạo đạt tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Giảm phát thải
khí nhà kính trong sản xuất lúa
|
Các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
7.
|
Xây dựng mô
hình thâm canh tổng hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả trong sản xuất lúa ở
các tỉnh miền núi phía Bắc
|
- Áp dụng đồng
bộ các TBKT trong thâm canh lúa (giống mới, giống xác nhận, bón phân hợp lý,
bảo vệ thực vật) nhằm tăng năng suất, hiệu quả sản xuất
- Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất lúa cho nông dân
|
Quy mô: 45 mô
hình với tổng diện tích khoảng 1000 ha ; 5000 lượt nông dân được tập huấn kỹ
thuật
- Hiệu quả kinh
tế - kỹ thuật
+ Năng suất lúa
tăng tối thiểu 20%, hiệu quả sản xuất tăng trên 30 % so với ngoài mô hình
+ Nông dân
trong vùng thực hiện dự án nắm vững, áp dụng hiệu quả các TBKT trong thâm
canh lúa
+ Nhân rộng mô
hình ra sản xuất đại trà
|
Các tỉnh miền
núi phía Bắc
|
2014-2016
|
Xét chọn/
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS)
|
8.
|
Xây dựng mô
hình sản xuất thanh long được chứng nhận an toàn thực phẩm
|
- Xây dựng mô
hình áp dụng đồng bộ các TBKT về canh tác (giống mới, kỹ thuật trồng, chăm
sóc, bón phân, điều chỉnh ra hoa…), bảo vệ thực vật để xây dựng mô hình sản
xuất đạt chứng nhận VietGAP/GlobleGAP nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong sản
xuất thanh long
- Liên kết giữa
người trồng thanh long và doanh nghiệp tiêu thụ trái cây
- Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất và mở rộng mô hình
|
- Quy mô: Xây dựng
khoảng 350-400 ha được chứng nhận VietGAP/Globle GAP với khoảng 1.000 hộ nông
dân tham gia.
- Hiệu quả mô
hình:
+ Hiệu quả kinh
tế của mô hình tăng trên 20% so với sản xuất đại trà
+ Hình thành mô
hình liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp nhằm đảm bảo khép kín từ
sản xuất đến tiêu thụ.
+ Nông dân nắm
vững và áp dụng thành thạo các tiến bộ kỹ thuật được chuyển giao
+ Tổng kết kinh
nghiệm từ mô hình để giới thiệu nhân rộng cho sản xuất đại trà.
|
Một số tỉnh
Duyên hải Nam Trung bộ, Nam Bộ
|
2014-2016
|
Tuyển
chọn
|
9.
|
Xây dựng Mô
hình sản xuất thâm canh tổng hợp cho cây mía phục vụ chế biến đường công nghiệp
|
- Xây dựng mô hình
ứng dụng các TBKT trong sản xuất mía: Sử dụng giống mới có năng suất cao, trữ
đường cao, thực hiện luân canh và trồng xen vụ, chống chịu tốt một số loài
sâu bệnh phổ biến kết hợp với các biện pháp thâm canh tổng hợp (làm đất, bón
phân, tưới nước, quản lý dịch hại tổng hợp) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất,
tăng thu nhập cho người dân
- Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất mía và mở rộng mô hình
|
- Quy mô:
+ 24 mô hình với
quy mô 360 ha; tổ chức 24 lớp tập huấn cho khoảng 720 lượt hộ nông dân và 24
hội nghị thăm quan cho 2.400 lượt người đến thăm quan, học tập.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Năng suất
tăng tối thiểu 20% so với ngoài mô hình, trữ đường đạt trên 11%.
+ Tăng hiệu quả
kinh tế trên 30 % cho các hộ trồng mía trong mô hình
+ Tập huấn chuyển
giao giống mới, TBKT về thâm canh, bảo vệ thực vật, kỹ thuật thu hoạch và mở
rộng mô hình cho nông dân ở vùng trồng mía trọng điểm
|
Các vùng trồng
mía trọng điểm phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
|
2014-2016
|
Tuyển
chọn
|
10.
|
Xây dựng mô
hình sản xuất chè thâm canh được chứng nhận chất lượng phục vụ nội tiêu và xuất
khẩu
|
- Sản xuất chè
an toàn được chứng nhận chất lượng (vietGAP/UTZ certified/Raint forest...)
thông qua áp dụng đồng bộ các TBKT (giống và kỹ thuật canh tác, thu hái, sơ
chế) quản lý sâu, bệnh tổng hợp để tăng năng suất, chất lượng và an toàn thực
phẩm nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Hình thành mối
liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp trong trồng, chế biến, tiêu
thụ sản phẩm chè an toàn cho nông dân
+ Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng các TBKT trong sản xuất chè bền vững theo các tiêu
chuẩn đạt chất lượng an toàn sản phẩm.
+ Nhân rộng và
mở rộng mô hình
|
- Quy mô: Trồng
thay thế với quy mô diện tích từ 50-60 ha chè giống mới và 150-180 ha chè
thâm canh. Số hộ tham gia mô hình 900-1.000 hộ.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Mô hình thâm
canh chè đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 20% so với sản xuất đại trà
+ Mô hình trồng
chè giống mới tỉ lệ cây sống đạt trên 95%. Năng suất vườn chè tăng 20-25% so
với đại trà.
+ Hình thành
liên kết giữa người trồng chè với doanh nghiệp trong sản sản xuất và tiêu thụ
chè sạch
+ Nông dân nắm
vững và áp dụng thành thạo các tiến bộ kỹ thuật được chuyển giao
+ Tổng kết kinh
nghiệm của mô hình để khuyến cáo nhân rộng.
|
Một số tỉnh
vùng miền núi phía Bắc và Lâm Đồng
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (VAAS)
|
II. Lĩnh vực
chăn nuôi - thú y
|
11.
|
Mô hình áp dụng
kỹ thuật thụ tinh nhân tạo kết hợp với thú y cộng đồng nhằm phát triển chăn
nuôi lợn theo hướng VietGAP trong nông hộ
|
- Nâng cao chất
lượng giống bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo sử dụng tinh lợn đực giống ngoại
hoặc lai chất lượng cao (giống Pietran, Duroc, Yorkhire, Landrace…) thay thế
lợn đực giống không đảm bảo chất lượng trong nông hộ, nhằm tăng tỷ lệ sống của
lợn con cho các đàn lợn nái, góp phần tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả
chăn nuôi
- Phát triển mạng
lưới thú y cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức người dân về phòng, phát hiện sớm,
quản lý tốt, hạn chế sự lây lan dịch bệnh trong chăn nuôi
- Nâng cao nhận
thức của người chăn nuôi về công tác giống và chăn nuôi an toàn sinh học
|
- Quy mô: 300 lợn
đực giống chất lượng (có nguồn gốc xuất xứ) ứng với 6.000 - 7.500 con cái được
thụ tinh nhân tạo, tăng số lượng nái được phối giống bằng thụ tinh nhân tạo (khoảng
70% số nái) tại các tỉnh thực hiện dự án; tập huấn, chuyển giao kỹ thuật thụ
tinh nhân tạo cho khoảng 1.800 nông dân
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Hiệu quả kinh
tế của các hộ tham gia mô hình tăng từ 7-10% so với ngoài mô hình
+ 90% số hộ
chăn nuôi theo hướng VietGAP
+ Cung cấp tinh
cho các hộ ngoài mô hình
- Xây dựng và
phát triển mạng lưới thú y cộng đồng và tủ thuốc thú y cộng đồng tại các xã
triển khai dự án
- Tổ chức các
hoạt động truyền thông nông thôn, phát triển mở rộng mô hình
|
Cả nước
|
2014-2016
|
Tuyển chọn
|
12.
|
Xây dựng mô
hình cải tạo chất lượng đàn bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và
vỗ béo bò thịt trong nông hộ
|
- Áp dụng công
nghệ thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh bò đực máu ngoại cao (thuộc nhóm Zebu,
Droughtmaste…) nhằm cải tạo tầm vóc bò địa phương;
- Vỗ béo bò thịt
nhằm nâng cao năng suất thịt, tăng hiệu quả trong chăn nuôi bò nông hộ.
- Phát triển mở
rộng mô hình
|
- Quy mô: 3.000
con cái được thụ tinh nhân tạo và vỗ béo khoảng 2000 con bò thịt; đào tạo huấn
luyện cho 1.800 lượt nông dân (trong đó đào tạo được 100 dẫn tinh viên lành
nghề) và 1000 lượt nông dân được thăm quan học tập.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật:
+ Tăng tỷ lệ phối
giống có chửa cho bò cái bằng công nghệ thụ tinh nhân tạo đạt ≥ 65% tại các
mô hình áp dụng.
- Khối lượng bê
sơ sinh ≥ 20 kg; Tỷ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi ≥ 93%
+ Tăng trọng
bình quân trên 700 gr/ngày
- Hiệu quả kinh
tế chăn nuôi tăng 10 - 15%.
- Tổ chức các
hoạt động truyền thông nông thôn, phát triển mở rộng mô hình
|
Cả nước
|
2014-2016
|
Tuyển chọn
|
13.
|
Xây dựng mô
hình chăn nuôi gà thịt lông màu (TP421, TP412, Ri vàng rơm, Lương phượng LV...)
có năng suất, chất lượng, an toàn sinh học và dịch bệnh trong chăn nuôi nông
hộ và trang trại
|
- Chuyển giao nhanh một số giống gà
được công nhận góp phần chủ động nguồn giống chất lượng, có nguồn gốc nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng thịt, hạn chế dịch bệnh phục vụ chăn nuôi nông
hộ và trang trại
- Nâng cao nhận thức, khả năng áp dụng
TBKT cho người chăn nuôi.
|
- Xây dựng mô hình nuôi gà ATSH với
qui mô 90.000 con gà thương phẩm; đào tạo tập huấn kỹ thuật cho 1.000 lượt nông
dân và 1.000 lượt nông dân được thăm quan học tập để nhân rộng mô hình.
- Tỷ lệ nuôi sống đến 9 tuần tuổi ≥
97%; Khối lượng xuất chuồng ≥ 2,3 kg/con; tiêu tốn ≤ 2,4 kg TĂ/kg tăng khối
lượng.
- 100% hộ tham gia mô hình an toàn
sinh học, an toàn dịch bệnh; Tăng thu nhập cho các hộ chăn nuôi trên 10% so với
sản xuất đại trà.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông nông thôn, phát triển mở rộng mô hình
|
Miền Bắc, miền
Trung
|
2014-2016
|
Tuyển chọn
|
14.
|
Xây dựng mô hình sản xuất giống gia
cầm cho các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc.
|
- Cung cấp con giống gia cầm tại chỗ
đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn giống, có nguồn gốc, góp phần giảm tỉ lệ gia cầm
nhập lậu tại các tỉnh biên giới phía Bắc.
- Nâng cao năng lực sản xuất giống gia
cầm tại chỗ cho các cơ sở sản xuất giống và kỹ thuật chăn nuôi cho hộ chăn
nuôi gia cầm đảm bảo an toàn dịch bệnh
|
- Quy mô thực hiện: xây dựng 14 cơ
sở ấp trứng gia cầm (14 máy ấp, 14 máy nở), 28.000 con gà, vịt bố mẹ (gà LV,
TP, Ri lai, Ai cập, vịt SM, …) đảm bảo cung cấp 1,4 triệu con gà, vịt giống
thương phẩm đảm bảo tiêu chuẩn; 1.000 nông dân được tập huấn kỹ thuật và tham
quan học tập cho các địa phương;
- Hiệu quả kinh tế kỹ thuật:
+ Tỷ lệ nuôi sống đến lúc đẻ ≥ 90%;
Năng suất trứng/mái ≥ 170-220 quả;
+ Tăng thu nhập cho các hộ chăn
nuôi trên 10% so với sản xuất đại trà.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông nông thôn, phát triển mở rộng mô hình
|
7 tỉnh biên giới phía Bắc
|
2014-2016
|
Xét
chọn/ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
III. Lĩnh vực thủy
sản
|
15.
|
Xây dựng mô
hình hiện đại hóa đội tàu cá đánh bắt hải sản xa bờ.
|
Xây dựng mô
hình hiện đại hóa đội liên kết giữa tàu khai thác và tàu dịch vụ hậu cần xa bờ
nhằm tăng sản lượng, năng suất và thời gian khai thác trên biển, đảm bảo an
toàn cho người và phương tiện, góp phần phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ
quyền an ninh biển đảo.
|
Quy mô: Xây dựng
40 - 45 mô hình hầm bảo quản lạnh (bằng vật liệu PU bọc inox) trên tàu dịch vụ
hậu cần xa bờ; xây dựng 45-60 mô hình trên đội tàu đánh bắt xa bờ gồm các thiết
bị như máy dò ngang góc phát rộng 450 và máy dò ngang góc phát 100, Radar
hàng hải (thang đo 48 - 72 hải lý) và máy thông tin liên lạc. Đào tạo, tập huấn
cho trên 2.000 ngư dân, thuyền trưởng, chủ tàu về quy trình, phương pháp bảo
quản mới; sử dụng máy dò ngang, Radar hàng hải, máy thông tin liên lạc
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Hầm bảo quản lạnh bằng vật liệu
PU bọc inox đảm bảo giảm hao hụt chất lượng SP xuống 15%; nâng cao hiệu suất
sử dụng nước đá lên 95%) trên tàu dịch vụ hậu cần xa bờ
+ Máy dò ngang, radar hàng hải và
máy thông tin liên lạc trên đội tàu đánh bắt xa bờ đảm bảo: tiết kiệm nguyên
liệu, tăng hiệu quả đánh bắt so với tàu chưa được lắp máy dò ngang 50% -
100%)
+ An toàn hàng hải, cứu hộ, cảnh
báo tàu lạ xâm nhập lãnh hải, cảnh báo đâm va, bảo vệ lưới…; và thông tin
liên lạc trong nội bộ, với đất liền và các lực lượng chuyên trách.
- Ngư dân nắm vững và thao tác
thành thạo, an toàn máy, thiết bị.
- Xây dựng đĩa
hình giới thiệu việc ứng dụng các thiết bị cho các đội tàu.
|
Các đội khai
thác xa bờ (ưu tiên các đội tàu khai thác xa bờ tại ngư trường khu vực nhà
sàn DK1, Trường Sa, Hoàng Sa)
|
2014 - 2016
|
Tuyển chọn
|
16.
|
Xây dựng mô hình
nuôi tôm sú, tôm chân trắng theo VietGAP.
|
Áp dụng quy phạm
VietGAP vào các mô hình nuôi tôm sú, tôm chân trắng nhằm hạn chế dịch bệnh, tạo
sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
|
Quy mô: Xây dựng
30 - 40 mô hình mỗi loại theo hướng VietGAP. Quy mô tối thiểu 3 ha/mô hình (đối
với nuôi tôm sú); 2 ha/mô hình (đối với tôm thẻ chân trắng); quy trình kỹ thuật
nuôi theo hướng VietGAP; Đào tạo chuyển giao cho 2.500 hộ dân.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Tăng năng suất
các mô hình nuôi tôm từ 10-15% (Năng suất ≥ 1 tấn/ha/vụ đối với tôm sú quảng
canh cải tiến. ≥ 10 tấn/ha/vụ đối với tôm chân trắng theo kiểu công nghiệp) đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt trên 80% tiêu chí của VietGAP;
+ Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng các TBKT trong nuôi tôm sú, tôm chân trắng của hộ
nuôi trồng thủy sản ven biển
- Thông tin
tuyên truyền trên đài phát thanh, truyền hình, các ấn phẩm khuyến ngư
|
Các tỉnh ven biển
|
2014 - 2016
|
Tuyển chọn
|
17.
|
Xây dựng mô hình
sản xuất ngao giống.
|
Phát triển các mô hình sản xuất
ngao giống nhằm chủ động nguồn giống, giảm giá thành sản xuất, nâng cao chất
lượng con giống, đẩy mạnh khả năng sản xuất hàng hóa cho xuất khẩu và phát
triển kinh tế khu vực duyên hải Bắc, Bắc trung bộ và Nam bộ.
|
- Quy mô: 15-20
mô hình sản xuất giống; Tập huấn cho 600 hộ dân về mô hình sản xuất ngao giống
đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Ương ngao cám
cấp I (0,5mm) lên cấp II (0,8-1cm)
+ Tỷ lệ sống
> 50%
- Thông tin,
tuyên truyền, tờ rơi hướng dẫn kỹ thuật sản xuất ngao giống.
|
Các tỉnh ven biển
khu vực Đông Bắc bộ, Bắc Trung bộ và Nam bộ
|
2014-2016
|
Tuyển chọn
|
IV. Lĩnh vực
khuyến lâm
|
|
|
|
|
18.
|
Mô hình thâm canh
rừng kinh tế bằng một số giống bạch đàn lai, keo tai tượng và keo lai
|
- Chuyển giao
nhanh các giống mới (UE24, UE27, UP35, UP54, UP97, UP99, BV33, BV75, AH7,
TB1, TB11, UP72, UP95, keo tai tượng M5) và các TBKT về thâm canh rừng sản xuất
(làm đất toàn diện, cây giống, bón phân cân đối, trồng thuần, tập trung mang
tính hàng hóa) góp phần tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến
gỗ và nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và tăng thu nhập cho người trồng
rừng kinh tế.
- Nâng cao nhận
thức người dân về trồng rừng thâm canh các giống mới
|
Quy mô: Xây dựng
2.000 ha thâm canh rừng trồng bằng các giống bạch đàn lai, keo tai tượng và
keo lai mới được công nhận; Tập huấn cho 2.000 hộ tham gia, thông tin tuyên
truyền và tổ chức thăm quan cho 2.000 lượt người
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật:
+ Tỷ lệ sống
trên 90%, năng suất đạt tối thiểu đối với bạch đàn lai: 18m3/ha/năm;
các giống keo: 20m3/ha/năm, năng suất tăng tối thiểu 20 % so với
giống cũ
+ Tập huấn chuyển
giao kỹ thuật trồng thâm canh các giống, và giới thiệu các giống mới được
công nhận cho sản xuất
+ Thông tin
tuyên truyền và tổ chức thăm quan, mở rộng mô hình
|
Các tỉnh miền
núi phía Bắc, Miền Trung và Tây Nguyên.
|
2014-2016
|
Tuyển chọn
|
B. DỰ ÁN ĐỂ XÉT CHỌN
|
I. Lĩnh vực trồng trọt
|
19.
|
Xây dựng mô
hình thâm canh tổng hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả trong sản xuất lúa ở
các tỉnh miền núi phía Bắc
|
- Áp dụng đồng
bộ các TBKT trong thâm canh lúa (giống mới, giống xác nhận, bón phân hợp lý)
và bảo vệ thực vật nhằm tăng năng suất, hiệu quả trong sản xuất lúa
- Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất lúa cho nông dân
|
Quy mô: 3 mô hình với tổng diện
tích khoảng 60 ha; tập huấn kỹ thuật 600 lượt nông dân
- Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật
+ Năng suất lúa tăng tối thiểu
20%, hiệu quả sản xuất tăng trên 30 % so với ngoài mô hình
+ Nông dân trong vùng thực hiện
dự án nắm vững, áp dụng hiệu quả các TBKT trong thâm canh lúa
+ Nhân rộng mô hình vào sản
xuất đại trà
|
Một số tỉnh miền núi phía Bắc
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/Hội Nông dân Việt Nam
|
20.
|
Xây dựng mô
hình sản xuất thanh long theo chứng nhận an toàn thực phẩm
|
- Xây dựng mô
hình áp dụng đồng bộ các TBKT về canh tác (giống mới, kỹ thuật trồng, chăm
sóc, bón phân, điều chỉnh ra hoa…), bảo vệ thực vật để xây dựng mô hình sản
xuất theo VietGAP/ GlobleGAP nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất
thanh long
- Liên kết giữa
người trồng thanh long và doanh nghiệp tiêu thụ trái cây
- Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất và mở rộng mô hình
|
- Quy mô: Xây dựng
khoảng 30 ha theo VietGAP/GlobleGAP với khoảng 600 hộ nông dân tham gia hoặc
được tập huấn.
- Hiệu quả mô
hình:
+ Hiệu quả kinh
tế của mô hình tăng trên 20% so với sản xuất đại trà
+ Hình thành mô
hình liên kết sản xuất giữa nông dân và doanh nghiệp nhằm đảm bảo khép kín từ
sản xuất đến tiêu thụ.
+ Nông dân nắm
vững và áp dụng thành thạo các tiến bộ kỹ thuật được chuyển giao
+ Tổng kết kinh
nghiệm từ mô hình để giới thiệu nhân rộng cho sản xuất đại trà.
|
Một số tỉnh
phía Bắc
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/Hội
Làm Vườn Việt Nam
|
21.
|
Mô hình sản xuất
thâm canh tổng hợp mía phục vụ chế biến đường công nghiệp
|
- Xây dựng mô hình
ứng dụng các TBKT trong sản xuất mía: Sử dụng giống mới có năng suất cao, chữ
đường cao, thực hiện luân canh và trồng xen vụ, chống chịu tốt một số loài
sâu bệnh phổ biến kết hợp với các biện pháp thâm canh tổng hợp (làm đất, bón
phân, tưới nước, quản lý dịch hại tổng hợp) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
tăng thu nhập cho người dân
- Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng TBKT trong sản xuất mía và mở rộng mô hình
|
- Quy mô:
+ Thâm canh mía:
quy mô 90 ha; tổ chức tập huấn cho khoảng 600 lượt hộ nông dân và 600 lượt
người đến thăm quan, học tập.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Mô hình: năng
suất tăng tối thiểu 20% so với ngoài mô hình, chữ đường đạt > 11 CCS.
+ Tăng hiệu quả
kinh tế trên 30 % cho các hộ trồng mía trong mô hình
+ Tập huấn chuyển
giao TBKT về thâm canh, bảo vệ thực vật, kỹ thuật thu hoạch cho nông dân trồng
mía trọng điểm
|
Một số tỉnh trồng
mía trọng điểm phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
|
2014 - 2016
|
Xét
chọn/Hội Nông dân Việt Nam
|
22.
|
Xây dựng mô
hình ứng dụng các TBKT nông nghiệp nhằm chuyển đổi cơ cấu, cây trồng, vật
nuôi góp phần tăng thu nhập cho người dân
|
- Áp dụng công nghệ
thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh bò đực máu ngoại cao (thuộc nhóm Zebu,
Droughtmaste…) nhằm cải tạo tầm vóc bò địa phương;
- Áp dụng kỹ
thuật sản xuất rau an toàn tại chỗ phục vụ nhu cầu rau xanh cho bộ đội và
nhân dân ngoài đảo
|
- Quy mô: Mô
hình sản xuất rau an toàn quy mô 6-8 ha/năm; 3 bò đực và 60 bò cái; 100 lượt
nông dân được tập huấn kỹ thuật về chăn nuôi bò sinh sản.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật:
+ Tỷ lệ có chửa/tổng
số bò phối giống ≥ 65%;
+ Khối lượng bê
sơ sinh ≥ 20 kg; Tỷ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi ≥ 93%
+ Năng suất rau
tối thiểu bằng sản xuất đại trà cùng chủng loại, chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn
ATTP.
+ Hiệu quả kinh
tế trồng trọt chăn nuôi tăng trên 15% so với sản xuất đại trà
|
Huyện đảo Bạch
Long Vĩ Hải Phòng, Huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/ Đoàn thanh niên Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
II. Lĩnh vực chăn nuôi - thú y
|
23.
|
Xây dựng mô
hình cải tạo chất lượng đàn bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và
vỗ béo bò thịt trong nông hộ
|
- Áp dụng công
nghệ thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh bò đực máu ngoại cao (thuộc nhóm Zebu,
Droughtmaste…) nhằm cải tạo tầm vóc bò địa phương;
- Vỗ béo bò thịt
nhằm tăng năng suất thịt, nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi bò nông hộ.
- Phát triển mở
rộng mô hình
|
- Quy mô: 150
con cái được thụ tinh nhân tạo và vỗ béo khoảng 100 con bò thịt; đào tạo huấn
luyện cho 500 lượt nông dân và 500 lượt nông dân được thăm quan học tập.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật:
+ Tăng tỷ lệ phối
giống có chửa cho bò cái bằng công nghệ thụ tinh nhân tạo đạt ≥ 65% tại các
mô hình áp dụng.
- Khối lượng bê
sơ sinh ≥ 20 kg; Tỷ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi ≥ 93%
+ Tăng trọng
bình quân trên 700 gr/ngày
- Hiệu quả kinh
tế chăn nuôi tăng 10 - 15% so với trước đây.
|
- Một số tỉnh
Trung du Miền núi phía Bắc
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/ Hội Cựu chiến binh
|
24.
|
Mô hình nhân rộng
lợn pietrain kháng stress và lợn lai PiDu vào phục vụ sản xuất lợn siêu nạc ở
miền Bắc
|
- Nhân rộng các
giống lợn Pitrain kháng stress, con lai Pidu 50 (50% máu Pietrain, 50% máu
Duroc) và con lai 75 (70% máu Pietrain, 25% máu Duroc) làm đực cuối cùng, phục
vụ sản xuất có khả năng tăng trọng nhanh, tỷ lệ nạc cao, chất lượng thịt tốt,
được thị trường ưa chuộng
- Góp phần định
hướng phát triển chăn nuôi lợn theo hướng bền vững
- Nâng cao
trình độ, nhận thức của người chăn nuôi theo hướng công nghiệp.
-Có khả năng
nhân rộng phục vụ sản xuất
|
- Quy mô: 30 lợn
đực; số người tập huấn 200 lượt người, tham quan 200 lượt người;
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Tuổi bắt đầu
khai thác ≥ 10 tháng, 1 đực TTNT cho 200 - 250 cái, sản
xuất 800 liều tinh/năm;
+ Hiệu quả kinh
tế chăn nuôi tăng trên 15% so với sản xuất đại trà
|
Một số tỉnh Đồng
bằng sông Hồng
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/ Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
|
25.
|
Xây dựng mô
hình cải tạo chất lượng đàn bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và
vỗ béo bò thịt trong nông hộ
|
- Sử dụng tinh
bò đực máu ngoại cao (thuộc nhóm Zebu, Droughtmaste…) nhằm cải tạo tầm vóc bò
địa phương;
- Vỗ béo bò thịt
nhằm nâng cao năng suất thịt, hiệu quả trong chăn nuôi bò nông hộ.
- Thay đổi nhận
thức tập quán chăn nuôi quảng canh, phương pháp chăn thả tự do truyền thống,
nâng cao trình độ, nhận thức của người chăn nuôi vùng khó khăn nhằm góp phần
cải tạo chất lượng đàn bò địa phương,
- Phát triển mở
rộng mô hình
|
- Quy mô: 150
con cái được thụ tinh nhân tạo và vỗ béo khoảng 100 con bò thịt; đào tạo huấn
luyện cho 500 lượt nông dân và 500 lượt nông dân được thăm quan học tập.
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật:
+ Tăng tỷ lệ phối
giống có chửa cho bò cái bằng công nghệ thụ tinh nhân tạo đạt ≥ 65% tại các
mô hình áp dụng.
- Khối lượng bê
sơ sinh ≥ 20 kg; Tỷ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi ≥ 93%
+ Tăng trọng
bình quân trên 700 gr/ngày
- Hiệu quả kinh
tế chăn nuôi tăng 10 - 15% so với trước đây.
- Tổ chức các
hoạt động truyền thông nông thôn, phát triển mở rộng mô hình
|
- Một số tỉnh
miền Trung
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/Hội làm vườn Việt Nam
|
III. Lĩnh vực thủy sản
|
|
|
|
|
26.
|
Xây dựng mô
hình nuôi tôm sú, tôm chân trắng theo VietGAP.
|
Áp dụng quy phạm
VietGAP vào các mô hình nuôi tôm sú, tôm chân trắng nhằm hạn chế dịch bệnh, tạo
sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
|
Quy mô: Xây dựng
12 mô hình; Quy mô tối thiểu 3 ha/mô hình (đối với nuôi tôm sú); Quy mô tối
thiểu 2 ha/mô hình (đối với nuôi tôm chân trắng); Đào tạo tập huấn chuyển giao
cho 500 hộ dân
- Hiệu quả kinh
tế kỹ thuật
+ Tăng năng suất
các mô hình nuôi tôm từ 10-15% (Năng suất ≥ 1 tấn/ha/vụ đối với tôm sú, ≥ 10
tấn/ha/vụ đối với tôm chân trắng) đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt trên
80% tiêu chí của VietGAP;
+ Nâng cao khả
năng tiếp nhận và ứng dụng các TBKT trong nuôi tôm sú, tôm chân trắng của hộ
nuôi trồng thủy sản ven biển
- Thông tin
tuyên truyền trên đài phát thanh, truyền hình, các ấn phẩm khuyến ngư.
|
Một số tỉnh ven
biển thuộc đồng bằng sông hồng
|
2014 - 2016
|
Xét chọn/Hội làm vườn Việt Nam
|
Quyết định 2728/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 về phê duyệt Danh mục chương trình, dự án Khuyến nông Trung ương để tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2728/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/11/2013 về phê duyệt Danh mục chương trình, dự án Khuyến nông Trung ương để tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|