ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2329/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 30 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN VÀ CÁC SẢN PHẨM
SAU DĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
xác định mức chi cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 31/TTr-SCT ngày 24/3/2015 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản
số 1992/STC-HCSN ngày 29/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán lập Quy hoạch, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và
các sản phẩm sau dăm trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến
năm 2035.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương Bình Định.
3. Nội dung Đề cương quy hoạch: Theo Phụ lục 1 đính kèm.
4. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Bình Định.
5. Dự toán chi phí lập quy
hoạch: 390.500.000 đồng (Ba trăm chín mươi
triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự
toán : 8.875.000 đồng
- Chi phí xây dựng quy hoạch :
298.200.000 đồng
- Chi phí khác : 47.925.000 đồng
- Thuế GTGT (10%) :
35.500.000 đồng
(Chi tiết như Phụ lục 2 đính
kèm)
6. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước.
7. Thời gian thực hiện: Năm 2015.
Điều 2. Quyết định này làm cơ
sở để tổ chức thực hiện lập Quy hoạch phát triển công nghiệp chế
biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm trên địa bàn tỉnh Bình Định
đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 và thanh
quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Phụ lục 1
ĐỀ CƯƠNG
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN VÀ CÁC SẢN PHẨM
SAU DĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN MỞ
ĐẦU
1. Lời mở
đầu
2. Các căn
cứ lập quy hoạch
- Quyết định
số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020;
- Quyết định số
177/2007/QĐ-TTg ngày 20/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát
triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025”;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định
số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương ban hành quy định nội
dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực
công nghiệp;
- Quyết định
số 2836/QĐ-BCT ngày 06/5/2013 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển
công nghiệp Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
- Thông tư
số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về hướng dẫn khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ để đảm bảo hiệu quả việc trồng rừng;
- Quyết định
số 2728/QĐ-BNN&PTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số
5115/QĐ-BNN-TCLN ngày 01/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Phương án Quản lý
sản xuất dăm gỗ giai đoạn 2014 - 2020;
- Quyết định số
4037/QĐ-UBND ngày 27/12/2013
của UBND tỉnh ban hành
Quy hoạch tổng thể phát triển Công
nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số
3240/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh
ban hành Quy hoạch phát triển công
nghiệp chế biến dăm gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025;
- Quyết định
số 526/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020;
- Công văn số
668/UBND-KTN ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh đồng ý chủ trương lập Quy hoạch phát
triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm trên
địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035...
3. Sự cần
thiết lập quy hoạch
PHẦN 1
HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN VÀ CÁC SẢN PHẨM SAU DĂM
I. Hiện
trạng phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm
sau dăm:
1. Phân tích cơ cấu ngành, sản phẩm, đầu tư, khoa học - công nghệ, lao động... của
công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn:
- Hiện trạng về
quy mô và năng lực sản xuất: Tổng số dự án đầu tư, số dự án đã hoạt động, quy
mô công suất, vốn đầu tư, vốn thực hiện, địa điểm, diện tích đầu tư xây dựng
các dự án...
- Hiện trạng về
cơ cấu ngành theo thành phần kinh tế và tổ chức quản lý: Số dự án của doanh
nghiệp nhà nước, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài;
các hình thức tổ chức quản lý.
- Hiện trạng về
thị trường sản phẩm: Sản lượng, giá trị và thị trường xuất khẩu, thị trường
tiêu thụ nội địa; cơ cấu từng thị trường.
- Hiện trạng về
nguồn nhân lực, công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ:
+ Tổng số lao
động, trình độ lao động, thu nhập bình quân đầu người.
+ Đánh giá trình độ công nghệ, kỹ
thuật, quy trình sản xuất sản phẩm.
- Hiện trạng về thị trường nguyên
phụ liệu.
- Đánh giá chung về ngành: Tạo ra
giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ lệ % chiếm giá trị sản xuất công nghiệp toàn
ngành, tốc độ tăng trưởng, kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm cho người lao động,
tăng thu nhập người dân trồng rừng, nộp ngân sách, hiệu quả tăng trưởng...
2. Những
mặt tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
II. Tình hình thực hiện quy hoạch
giai đoạn 2011 - 2015 (Quy hoạch chế biến nhiên liệu
sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm theo Quy hoạch tổng thể phát triển công
nghiệp tỉnh Bình Định):
1. Đánh giá các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế.
2. Đánh giá nguyên nhân trong và ngoài nước ảnh hưởng
đến quy hoạch của địa phương.
3. Đánh giá và kiến nghị để hoàn thiện chính sách, cơ
chế chính sách, những bất cập ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm.
4. Bài học kinh nghiệm.
PHẦN 2
DỰ BÁO
I. Những
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn
và các sản phẩm sau dăm đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
1. Vị trí, vai trò của công nghiệp chế biến nhiên
liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm trong nền kinh tế và ngành
công nghiệp của tỉnh.
2. Những nhân tố ảnh hưởng (ngoài nước, trong nước,
trong tỉnh).
II. Dự báo
nhu cầu sản phẩm
1. Các phương pháp dự báo.
2. Dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nhiên liệu
sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm.
3. Dự báo về khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
PHẦN 3
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾNNHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN VÀ CÁC SẢN PHẨM
SAU DĂM TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
I. Quan
điểm phát triển
II. Mục
tiêu:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Giai đoạn 2016 - 2020; giai đoạn 2021 - 2025 và
giai đoạn 2026 - 2035 (giá trị sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất khẩu, tạo
việc làm, tăng thu nhập, nộp ngân sách...).
3. Định hướng phát triển.
III. Các
phương án phát triển
1. Luận chứng các phương án phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và
các sản phẩm sau dăm.
2. Lựa chọn phương án phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm
sau dăm.
IV. Quy hoạch
phát triển công nghiệp chế
biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm.
1. Quy hoạch phát triển sản phẩm nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm.
2. Phân bổ ngành theo không gian lãnh thổ.
3. Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu.
4. Các chương trình, dự án đầu tư ưu tiên trong 5 năm
tới (2016 - 2020).
V. Nhu cầu
vốn đầu tư đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2035.
1. Nhu cầu vốn đầu tư cho công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm
sau dăm.
2. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển vùng nguyên liệu.
3. Tổng
hợp vốn đầu tư đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2035.
VI: Đánh giá tác động môi
trường
1.
Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường.
2. Dự
báo tác động ảnh hưởng.
3. Định
hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường.
4.
Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường.
PHẦN 4
CÁC GIẢI PHÁP
VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
I. Các giải pháp chủ yếu
1. Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu
2. Giải pháp về vốn
3. Giải pháp về thị trường
4. Giải pháp về khoa học - công nghệ
II. Các cơ chế chính sách
1. Huy động vốn
2. Đào tạo
3. Thị trường
4. Phát triển vùng nguyên liệu
5. Khoa học và công nghệ
III. Tổ chức thực hiện
Phần kết luận và kiến nghị.
Phụ lục 2
DỰ TOÁN CHI PHÍ DỰ
ÁN
QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN VÀ CÁC SẢN PHẨM SAU DĂM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết
định số 2329/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Mức chi phí
(%)
|
Thành tiền
|
|
|
|
Tổng kinh phí (A + B)
|
|
390.500
|
|
A
|
Kinh phí thực hiện dự án
|
100,0
|
355.000
|
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
2,5
|
8.875
|
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và nhiệm vụ
|
1,5
|
5.325
|
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương và nhiệm vụ
|
1,0
|
3.550
|
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
298.200
|
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7,0
|
24.850
|
|
2
|
Chi phí thu
thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4,0
|
14.200
|
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20,0
|
71.000
|
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
188.150
|
|
a
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của
ngành công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm
|
1
|
3.550
|
|
b
|
Phân tích, dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau
dăm
|
3
|
10.650
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển
ngành công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm
|
4
|
14.200
|
|
d
|
Nghiên cứu mục
tiêu và quan điểm phát triển ngành công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn
và các sản phẩm sau dăm
|
3
|
10.650
|
|
e
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển
|
6
|
21.300
|
|
g
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
71.000
|
|
|
- Luận chứng các phương án phát triển
|
5
|
17.750
|
|
|
- Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn
nhân lực
|
1
|
3.550
|
|
|
- Xây dựng
phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
3.550
|
|
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ
môi trường
|
1,5
|
5.325
|
|
|
- Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và
đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
14.200
|
|
|
- Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng
điểm
|
1,5
|
5.325
|
|
|
- Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3
|
10.650
|
|
|
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách
và đề xuất các phương án thực hiện
|
3
|
10.650
|
|
h
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo
liên quan
|
8
|
28.400
|
|
|
- Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
3.550
|
|
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
21.300
|
|
|
- Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
2.130
|
|
|
- Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
710
|
|
|
- Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy
hoạch
|
0,2
|
710
|
|
i
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8
|
28.400
|
|
III
|
Chi phí khác
|
13,5
|
47.925
|
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4,0
|
14.200
|
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự
toán
|
1,5
|
5.325
|
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
15.975
|
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
12.425
|
|
B
|
Thuế giá trị gia tăng (A*10%)
|
|
35.500
|
|
Tổng
cộng: 390.500.000 đồng (Ba trăm chín mươi triệu, năm trăm nghìn đồng)