BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2325/QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ HIỆU SUẤT VÀ DÁN NHÃN NĂNG
LƯỢNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BÌNH ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ DỰ TRỮ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH
GIA DỤNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị
phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ
trình thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương về việc quy định dán nhãn năng lượng
cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 4241/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN 7898:2018 Bình đun nước nóng có dự trữ- Hiệu suất năng lượng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Tiêu chuẩn kỹ thuật và Ban hành hướng dẫn công bố hiệu suất và dán nhãn năng
lượng áp dụng cho Chương trình dán nhãn năng lượng đối với sản phẩm bình đun nước
nóng có dự trữ
(Thông tin chi tiết xem tại Phụ lục của
Quyết định này).
Điều 2. Áp
dụng Tiêu chuẩn tiêu chuẩn kỹ thuật trong dán nhãn năng lượng đối với sản phẩm
bình đun nước nóng có dự trữ dùng cho mục đích gia dụng kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2020.
Điều 3. Vụ
Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững tổ chức việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ, cho sản phẩm trên theo quy định tại Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2016 về việc quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và
thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và
Phát triển bền vững, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Lưu: VT, TKNL(LT).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN CÔNG BỐ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM BÌNH ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ DỰ TRỮ
DÙNG CHO MỤC ĐÍCH GIA DỤNG THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2325/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Hướng dẫn kỹ thuật này đưa ra các yêu
cầu về kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý đối với các sản phẩm bình đun nước
nóng có dự trữ có điện áp danh định không quá 250V, dung tích nhỏ hơn 50 lít và
các sản phẩm bình đun nước nóng có dự trữ khác tham gia chương trình dán nhãn
theo hình thức tự nguyện.
Các yêu cầu kỹ thuật có thể được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Tiêu chuẩn
sử dụng trong đo lường thử nghiệm hiệu suất năng lượng bình đun nước nóng có dự
trữ dán nhãn năng lượng
Tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi:
- TCVN 7898:2018: Bình đun nước nóng
có dự trữ- Hiệu suất năng lượng.
- TCVN 11326 (IEC 60379:1987): Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối
với bình đun nước nóng có dự trữ
- IEC 60379 Phương pháp đo tính năng
cho bình nước nóng có dự trữ phục vụ mục đích gia dụng.
- EN50440:2015 Phương pháp thử hiệu suất
năng lượng cho sản phẩm bình đun nước nóng có dự trữ (Efficiency of Domestic
electrical Storage water heaters and Testing methods)
3. Đối tượng
áp dụng
Quy định kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp) sản xuất, nhập khẩu,
phân phối và kinh doanh sản phẩm bình đun nước nóng có dự trữ, các cơ quan quản
lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Áp dụng TCVN 7898:2018 Bình đun nước
nóng có dự trữ- Hiệu suất năng lượng trong dán nhãn bắt buộc đối với cán sản phẩm
bình đun nước nóng có dự trữ có dung tích nhỏ hơn 50 lít;
- Áp dụng phương pháp thử hiệu suất
năng lượng EN5 0440:2015 Phương pháp thử hiệu suất năng lượng cho sản phẩm bình
đun nước nóng có dự trữ trong dán nhãn năng lượng xác nhận (HEPS), dán nhãn
năng lượng tự nguyện cho các bình có dung tích lớn hơn 50 (l), bình nước nóng
thông minh, heatpump,...
- Quy định này không áp dụng cho: Thiết
bị đun nước nóng để uống; Bình đun nước nóng sử dụng nguồn năng lượng khác (vd.
năng lượng mặt trời, dầu, khí,...);
4. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy định kỹ thuật này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
- Bình đun nước nóng có dự trữ (Storage
water heater): là thiết bị được thiết kế để đun và chứa nước nóng trong
bình chứa được cách nhiệt tốt, lắp đặt tĩnh tại và có cơ cấu để khống chế nhiệt
độ của nước.
- Bình đun nước nóng thông minh (Smart
water heater): là bình đun nước nóng được trang bị các chức năng điều khiển
thông minh nhờ phần mềm được tích hợp trong một thiết bị điều khiển số, tự động
điều chỉnh quá trình đun nóng nước theo các điều kiện sử dụng riêng lẻ với mục
đích giảm tiêu thụ năng lượng.
- Bình đun nước nóng truyền thống (Traditional
water heater): là bình đun nước nóng thông thường, không có các chức năng
điều khiển thông minh.
- Nhãn năng lượng xác nhận: Là nhãn được
dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường có mức hiệu suất
năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất cao (HEPS).
- Nhãn năng lượng so sánh: Là nhãn được
dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường có mức hiệu suất
năng lượng khác nhau, từ 1 đến 5 sao. Mức 5 sao là tốt nhất và mức 1 sao là mức
tối thiểu.
- Công suất danh định (Rated power):
là công suất điện vào cực đại của bình đun nước nóng được nhà chế tạo ấn định
và ghi trên bình.
- Dung tích danh định (Rated
capacity): là dung tích chứa nước của bình đun nước nóng được nhà chế tạo ấn
định và ghi trên bình.
- Dung tích thực tế (Real or actual
capacity): là dung tích chứa nước tối đa của bình đun nước nóng được xác định
khi thử nghiệm theo Điều 13 của TCVN 11326:2018 (IEC60379:1987).
- Áp suất danh định (Rated pressure):
là áp suất làm việc cực đại cho phép bên trong bình chứa nước nóng. Trước khi
xuất xưởng, bình đun nước nóng được nhà chế tạo thử áp lực ở áp suất này và ghi
trên bình.
- Van an toàn (Relief valve):
là thiết bị an toàn để bảo vệ bình đun nước nóng khi áp suất làm việc bên trong
bình vượt quá áp suất danh định. Thường van này được tổ hợp chung với van một
chiều và được lắp ở ngay đầu vào nước lạnh của bình.
- Phương thức phụ tải hoặc cấu hình phụ
tải (Load profile)
Một chuỗi các lần rút nước theo các điều
kiện cho trước (thời gian, nhiệt độ và lưu lượng nước xả), như được quy định
trong Bảng 3. Mỗi bình đun nước nóng đáp ứng ít nhất một Phương thức phụ tải và
được nhà chế tạo công bố kèm theo lý lịch của bình. Phương thức phụ tải thường
được chọn là khả năng tối đa hoặc gần sát tối đa mà bình đun nước nóng có thể
đáp ứng được. Thông thường:
Đối với các bình có dung tích V ≤ 15
lít chọn XXS
Đối với các bình có dung tích V = 20
lít chọn XS
Đối với các bình có dung tích V = 30
lít chọn S
Đối với các bình có dung tích V = 40
và 50 lít chọn M
- Hệ số điều khiển thông minh SCF (Smart
control factor): Hệ số thể hiện mức độ gia tăng Hiệu suất năng lượng của
bình đun nước nóng nhờ có điều khiển thông minh trong các điều kiện xác định;
- Chỉ số điều khiển thông minh smart
(Smart control index): Chỉ số để phân biệt giữa bình đun nước nóng truyền thống
và bình đun nước nóng thông minh. Nó nhận một trong 2 giá trị là 0 hoặc 1. Đối
với bình đun nước nóng không có chức năng thông minh hoặc SCF < 0,07 thì chỉ
số smart = 0 và ngược lại, smart = 1.
Chương II
YÊU
CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI BÌNH ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ DỰ TRỮ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH GIA DỤNG
5. Hiệu suất
năng lượng đối với bình nước nóng thông thường:
- Hiệu suất năng lượng: là lượng điện
tiêu thụ để duy trì nhiệt độ quy định cho 1 lít nước trong 24 h.
- Hiệu suất năng lượng tối thiểu là lượng
điện năng tiêu thụ tối đa theo quy định để duy trì nhiệt độ quy định cho 1 lít
nước trong 24 h.
- Cấp hiệu suất năng lượng được xác định
theo chỉ số K tính bằng tỷ số giữa hiệu suất năng lượng đo được và hiệu suất
năng lượng tối thiểu.
Trong đó:
K - Chỉ số hiệu suất năng lượng để
phân cấp hiệu suất năng lượng
Rd - Hiệu suất năng lượng
thực tế đo được
Rmin - Hiệu suất năng lượng
tối thiểu quy định của TCVN 7898:2018
Bảng 1: Cấp
hiệu suất năng lượng
Cấp
|
Chỉ số hiệu
suất năng lượng K
|
1
|
≤ 1,0
|
2
|
≤ 0,95
|
3
|
≤ 0,9
|
4
|
≤ 0,85
|
5
|
≤ 0,8
|
6. Đối với bình nước
nóng dán nhãn theo hình thức tự nguyện (bình nước nóng thông minh, kể cả đa cấu
hình, bình đun tức thời..)
- Hiệu suất năng lượng: Tỷ số giữa tổng
năng lượng hữu ích cung cấp cho nước nóng theo một Phương thức phụ tải cho trước
và tổng năng lượng tiêu thụ trong 24 h đối với Phương thức phụ tải đó (kWh).
Trong đó:
Qn n - Tổng năng lượng hữu ích cung cấp
cho nước nóng theo một Phương thức phụ tải cho trước (kWh);
Qt t - Tổng năng lượng tiêu thụ trong
một ngày (24 h) đối với Phương thức phụ tải đó (kWh);
SCF - Hệ số điều khiển thông minh;
smart - Chỉ số điều khiển thông minh.
Bảng 2: Cấp hiệu suất năng lượng của
bình nước nóng đăng ký dán nhãn theo hình thức tự nguyện:
Cấp Hiệu suất
năng lượng
|
Phương thức
phụ tải
|
Số sao
(Cấp NL)
|
XXS
|
XS
|
S
|
M
|
5
|
η > 53
|
η > 55
|
η > 61
|
η > 72
|
5 sao
|
4
|
47 < η
≤ 53
|
49 < η
≤ 55
|
53 < η
≤ 61
|
63 < η
≤ 72
|
4 sao
|
3
|
42 < η
≤ 47
|
43 < η
≤ 49
|
46 < η
≤ 53
|
54 < η
≤ 63
|
3 sao
|
2
|
37 < η
≤ 42
|
37 < η
≤ 43
|
39 < η
≤ 46
|
45 < η
≤ 54
|
2 sao
|
1
|
32 < η
≤ 37
|
32 < η
≤ 37
|
32 < η
≤ 39
|
36 < η
≤ 45
|
1 sao
|
7. Điều kiện đo
Nhiệt độ môi trường: từ 25 °C ± 2 °C.
Độ ẩm tương đối: 75 % ± 5 %.
Điện áp nguồn: 220 V ± 5 %.
Tần số: 50 Hz ± 1 %.
Nhiệt độ ngắt: 75 °C ± 1 °C.
Nhiệt độ đóng trở lại: 70 °C ± 1 °C.
Chuẩn bị nguồn nước lạnh ban đầu với
nhiệt độ 25 °C ± 1 °C
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
8. Trách nhiệm của tổ
chức cá nhân
8.1 Cơ sở sản xuất và nhập khẩu sản phẩm
bình đun nước nóng có dự trữ đáp ứng các yêu cầu của quy định này thực hiện
công bố dán nhãn theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Công Thương về việc quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết
bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
8.2 Sau khi được công bố hiệu suất
năng lượng sản phẩm, cơ sở sản xuất và nhập khẩu thực hiện việc dán nhãn năng
lượng lên trên sản phẩm, phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá
sự phù hợp và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công
bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ
chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện
Giao Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát
triển bền vững chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị đăng ký dán nhãn sản phẩm
bình đun nước nóng có dự trữ thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật tại Quy định
này và các quy định dán nhãn năng lượng hiện hành.
Bảng 3. Các
Phương thức phụ tải của bình đun nước nóng
h
|
XXS
|
XS
|
S
|
M
|
Qxā
|
f
|
Tm
|
Qxā
|
f
|
Tm
|
Qxā
|
f
|
Tm
|
Tp
|
Qxā
|
f
|
Tm
|
Tp
|
kWh
|
I/min
|
°C
|
kWh
|
I/min
|
°C
|
kWh
|
I/min
|
°C
|
°C
|
kWh
|
I/min
|
°C
|
°C
|
07:00
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
07:05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
6
|
40
|
|
07:15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07:26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07:30
|
0,105
|
2
|
25
|
0,525
|
3
|
35
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
07:45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08:01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
08:05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08:15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
08:25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08:30
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
08:45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
09:00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
09:30
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
10:00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10:30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
10
|
40
|
11:00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11:30
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
11:45
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
12:00
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12:30
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12:45
|
0,105
|
2
|
25
|
0,525
|
3
|
35
|
0,315
|
4
|
10
|
55
|
0,305
|
4
|
10
|
55
|
14:30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
15:00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15:30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
16:00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16:30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
17:00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18:00
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
18:15
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
0,105
|
3
|
40
|
|
0,105
|
3
|
40
|
|
18:30
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
40
|
|
19:00
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
19:30
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20:00
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20:30
|
|
|
|
1,05
|
3
|
35
|
0,42
|
4
|
10
|
55
|
0,735
|
4
|
10
|
55
|
20:45
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20:46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21:00
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21:25
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
0,105
|
3
|
25
|
|
21:30
|
|
|
|
|
|
|
0,525
|
5
|
45
|
|
1,4
|
6
|
40
|
|
21:35
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21:45
|
0,105
|
2
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Qnn
|
2,100
|
2,100
|
2,100
|
5,845
|
Mẫu
1 Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
..., ngày …
tháng … năm ...
|
GIẤY CÔNG BỐ
DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ
Công Thương
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Tên đơn vị chủ quản: .........................................................................................................
Trụ sở chính tại: ................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: .............................................
E-mail: ..............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện quy định
tại Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng
năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương,
Đề nghị Bộ Công Thương tiếp nhận công
bố để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng (nhãn xác nhận) đối với các sản phẩm
bình đun nước nóng có dự trữ:
1) ..............................
2) ..............................
..............................
Hồ sơ đính kèm bao gồm:
1) Danh mục các loại phương tiện, thiết
bị dán nhãn năng lượng (kèm theo);
2) ......
3) ......
..........
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định
của Quý cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như trên,
- .........
|
GIÁM ĐỐC
(Ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU
2 THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Danh mục các loại bình đun nước nóng có dự trữ dán nhãn
năng lượng
(kèm theo Giấy
công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng số....
ngày/tháng/năm)
Stt
|
Tên sản phẩm
(Model)
|
Thương hiệu
|
Xuất xứ
|
Hiệu suất
năng lượng
|
Cấp HSNL
|
Nguồn cấp
|
Cấu hình
|
Dung tích
(l)
|
Công suất
P(W)
|
Tiêu chuẩn
|
Số PTN
|
1.
|
|
|
Hàn Quốc
|
0,9
|
3
|
220V
|
1
2
|
30
|
|
TCVN
xxx:2018 EN
|
|
Đơn vị đăng ký dán nhãn năng lượng: ................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ............................................................................
Địa chỉ Nhà máy sản xuất: ..................................................................................................
Tiêu
chuẩn đánh giá TCVN ............... Hiệu suất năng lượng. ...............................................
MẪU
3 NHÃN NĂNG LƯỢNG DỰ KIẾN:
|
Mẫu nhãn
|
1. Nhãn năng lượng
so sánh cho bình đun nước nóng có dự trữ truyền thống:
Hệ thống hiệu suất
năng lượng: K
Cấp
|
Chỉ số
hiệu suất năng lượng K
|
1
|
≤ 1,0
|
2
|
≤ 0,95
|
3
|
≤ 0,9
|
4
|
≤ 0,85
|
5
|
≤ 0,8
|
|
|
2. Thông tin cơ bản
hiển thị trên bao bì sản phẩm:
a) Hãng sản xuất
b) Model
c) Xuất xứ
d) Công suất (W)
e) Điện áp (V)
f) Dung tích danh định (I)
g) Cấp hiệu suất năng lượng (K):
h) Thời gian bảo hành: (năm)
|
3. Quy cách nhãn
năng lượng so sánh
|
|
Mẫu nhãn
|
4. Nhãn năng lượng
so sánh cho bình đun nước nóng có dự trữ bao:
a) Model:
b) Hiệu suất năng lượng η
(%):
|
Model: xxx
Cấp hiệu suất: η (%):
|
5. Thông tin cơ bản
hiển thị trên bao bì sản phẩm:
a) Hãng sản xuất
a) Model
b) Xuất xứ
c) Công suất (W)
d) Điện áp (V)
e) Dung tích danh định (I)
f) Cấp hiệu suất năng lượng η
(%):
g) Thời gian bảo hành: (năm)
|
6. Quy cách nhãn
|