ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 227/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA
NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2155/QĐ-TTg ngày
11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-LĐTBXH
ngày 19/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động
-Thương binh và Xã hội đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 87/TTr-SLĐTBXH ngày
21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện
Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động -Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP (VX, NC),
VHXH, CBTH;
- Lưu: VT, NC (dmhai 279)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
Căn cứ Quyết định 2155/QĐ-TTg ngày 11/11/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Đề
án), Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án nâng
cao năng lực Thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 (viết
tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Triển khai
thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính
phủ giao trong Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực
thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 ban hành kèm theo
Quyết định số 193/QĐ-BLĐTBXH ngày 19/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội.
2. Xác định
rõ trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện
Đề án, đảm bảo việc triển khai thực hiện Đề án được thống nhất, đồng bộ, có
hiệu quả.
II. YÊU CẦU
1. Xác định
cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách
nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề
án.
2. Đảm bảo
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, kịp thời đôn đốc,
hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực
hiện để đảm bảo tiến độ các hoạt động đã đề ra.
B. NỘI DUNG ĐỀ
ÁN
I. TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Xây dựng
kế hoạch và tiến hành rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về tổ
chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với thanh tra ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội, phát hiện những quy phạm chồng chéo, trùng lặp, những quy phạm
không còn phù hợp hoặc những quan hệ mới phát sinh có liên quan, kiến nghị Bộ
Lao động -Thương binh và Xã hội việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Thời gian: Thực hiện thường xuyên hằng
năm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra
tỉnh.
2. Kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
a) Về tổ chức bộ máy, nhân sự:
Thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, nghiên
cứu hình thành mô hình phân công thanh tra viên chuyên trách, phụ trách theo
từng lĩnh vực (mỗi thanh tra viên phụ trách tối đa 02 lĩnh vực).
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến
cuối năm 2017.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra
tỉnh.
b) Về biên chế:
* Mục tiêu:
- Từ năm 2015 đến năm cuối 2016: Đảm bảo
số lượng đội ngũ công chức, thanh tra viên của Thanh tra Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội từ 01 đến 02 biên chế theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Từ năm 2017 đến năm 2020: Đội ngũ công
chức, thanh tra viên của Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có từ
10-15 biên chế theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao (theo Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động —Thương binh
và Xã hội đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
* Thực hiện:
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư
số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/6/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức; Thanh tra Sở tham mưu giúp Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xây dựng đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh
tra Sở theo từng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.
3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho thanh tra viên,
công chức thanh tra
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp
vụ hằng năm và 05 năm cho đội ngũ thanh tra viên, công chức thanh tra (đối với
đội ngũ thanh tra viên và công chức thanh tra hiện có và số công chức dự kiến
tuyển dụng mới).
- Thời gian: Hằng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
1. Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật cho đội ngũ thanh tra viên, công chức thanh tra Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
* Mục tiêu đến hết năm 2015:
- Được trang bị ít nhất 50 % trang thiết bị chuyên dụng
cần thiết phục vụ cho công tác thanh tra.
- Ít nhất 80% thanh tra viên được trang bị máy vi
tính xách tay.
- Đến năm 2020:
- 100% thanh tra viên được trang bị máy vi tính
xách tay.
- 100% thanh tra viên được trang bị, sử dụng thành thạo
các thiết bị chuyên dụng.
- Được trang bị phương tiện đi lại phục vụ hoạt động
công tác thanh tra.
* Thực hiện:
- Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến
hành rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng, trang thiết bị kỹ thuật
chuyên dụng của Thanh tra Sở để lập kế hoạch mua sắm trình cơ quan có thẩm
quyền xem xét quyết định theo kế hoạch được phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
2. Tăng cường trang bị và ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác quản lý và hoạt động của thanh tra ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến hết năm 2016.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị phối hợp: Thanh tra tỉnh và các cơ quan
liên quan.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong kinh phí
triển khai thực hiện Đề án và kinh phí hoạt động thường xuyên của tỉnh cấp cho
cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật, theo từng giai đoạn như sau:
- Năm 2015 :
73.700.000 đồng
- Năm 2016
: 96.000.000 đồng
- Năm 2017
: 239.000.000 đồng
- Năm 2018 :
90.000.000 đồng
- Năm 2019
: 102.000.000 đồng
- Đến năm 2020
: 118.000.000 đồng
Tổng cộng :
718.700.000 đồng
(có Phụ lục chi tiết kèm theo).
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính: Cùng
với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh
phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội lập. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở
Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí.
2. Sở Nội vụ: xem
xét, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí biên chế cho Thanh tra Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội.
3. Thanh tra tỉnh: có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đăng
ký với Trường cán bộ Thanh tra về tập huấn, đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ và trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ thanh tra hành chính
cho Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Sở Lao động -Thương binh
và xã hội:
a) Cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp kinh phí
gửi Sở Tài chính.
b) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường
hợp có vướng mắc, kịp thời phản ánh để Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội) kịp thời chỉ đạo, xử lý.
d) Hằng năm, tiến hành sơ kết tình hình triển khai thực
hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội theo quy định./.
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
NĂM 2015
|
|
|
|
73.700.000
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành thanh tra
|
người
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ
kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Kinh phí chi mua sắm
|
|
|
|
63.700.000
|
|
|
- Mua sắm mới máy vi tính xách tay
|
cái
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày
12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục
vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
|
- Mua sắm 01 máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
1
|
8.000.000
|
8.000.000
|
|
- Mua sắm bàn ghế làm việc
|
bộ
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
- Máy scan đa năng (in,photo,fax)
|
cái
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
- Thiết bị đo độ ồn
|
cái
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
- Thước dây 50m
|
cái
|
1
|
200.000
|
200.000
|
|
- La bàn
|
cái
|
1
|
500.000
|
500.000
|
II
|
NĂM 2016
|
|
|
|
96.000.000
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành thanh tra
|
người
|
2
|
5.500.000
|
11.0000.000
|
Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ
kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
chuyên ngành
|
|
|
|
85.000.000
|
-
|
|
- Mua sắm mới máy vi tính xách tay
|
cái
|
2
|
20.000.000
|
40.000.000
|
Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày
12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục
vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao
động, vệ sinh lao động
|
|
- Mua sắm bàn ghế làm việc
|
bộ
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
|
- Mua tủ đựng hồ sơ
|
cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
- Mua thiết bị đo điện từ trường
|
cái
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
- Mua thiết đo cách điện của thiết bị điện
|
cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
III
|
NĂM 2017
|
|
|
|
239.000.000
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên
ngành thanh tra
|
người
|
2
|
5.500.000
|
11.000.000
|
Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ
kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
chuyên ngành
|
|
|
|
228.000.000
|
|
|
- Mua sắm mới máy vi tính xách tay
|
cái
|
2
|
20.000.000
|
40.000.000
|
Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày
12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục
vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
|
- Mua thiết bị đo nồng độ hơi khí độc
|
cái
|
1
|
170.000.000
|
170.000.000
|
|
- Mua thiết bị đo cường độ bức xạ nhiệt
|
cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
- Mua máy ghi âm
|
cái
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
IV
|
NĂM 2018
|
|
|
|
90.000.000
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo chuyên sâu ngành thanh tra
|
người
|
2
|
6.000.000
|
12.000.000
|
Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ
kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
chuyên ngành
|
|
|
|
78.000.000
|
|
|
- Mua sắm mới máy vi tính xách tay
|
cái
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày
12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục
vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
|
- Mua tủ đựng hồ sơ
|
cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
- Mua thiết bị đo độ ẩm
|
cái
|
1
|
15.000.000
|
15.000.000
|
|
- Mua thiết bị đo vận tốc gió
|
cái
|
1
|
23.000.000
|
23.000.000
|
|
- Mua ống nhòm
|
cái
|
1
|
5.000.000
|
5.000.000
|
V
|
NĂM 2019
|
|
|
|
102.000.000
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên
ngành thanh tra
|
người
|
1
|
6.000.000
|
6.000.000
|
Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ
kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
chuyên ngành
|
|
|
|
96.000.000
|
|
|
- Mua sắm mới máy vi tính xách tay
|
cái
|
1
|
20.000.000
|
20.000.000
|
Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày
12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục
vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
|
-Mua thiết bị đo độ rung
|
cái
|
1
|
28.000.000
|
28.000.000
|
|
- Mua thiết bị đo cường độ ánh sáng
|
cái
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
- Mua thiết bị điện trở đất
|
cái
|
1
|
38.000.000
|
38.000.000
|
VI
|
NĂM 2020
|
|
|
|
118.000.000
|
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên
ngành thanh tra
|
người
|
1
|
6 000.000
|
6.000.000
|
Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ
kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008
của UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
chuyên ngành
|
|
|
|
112.000.000
|
Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày
12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục
vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
|
- Mua sắm mới máy vi tính xách tay
|
|
cái
|
1
|
20.000.000
|
|
- Mua tủ đựng hồ sơ
|
|
cái
|
1
|
15.000.000
|
|
- Mua thiết bị đo độ bụi
|
|
cái
|
1
|
77.000.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
718.700.000
|
|