ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2142/QĐ-UBND
|
Đăk Lăk, ngày 23
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất,
sơ chế phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; Thông tư số
06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng
trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt; Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản
được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Thông tư số 54/2014/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về công nhận các
tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác cho áp dụng để được hưởng chính sách
hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Quyết định số
08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định
790/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành kế hoạch
triển khai áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP) trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Quyết định số
3079/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển
nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025; Quyết định số 2725/QĐ-UBND
ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Đề án phát triển nông
nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
323/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển
nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Đăk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 172/TTr-SNN ngày
21/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
sản xuất nông nghiệp theo các tiêu chuẩn chứng nhận giai đoạn 2022-2025 và định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có Kế hoạch và Phụ lục
danh mục kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội
dung kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng qui định; báo cáo kết
quả thực hiện về UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng, TT: KT, NNMT, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, NNMT (Q-09b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN
GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, MỤC TIÊU
1. Mục đích:
- Hình thành các vùng sản xuất
nông nghiệp, thủy sản áp dụng theo các tiêu chuẩn chứng nhận (VietGAP, GloBalGAP,
hữu cơ...) cung cấp thực phẩm an toàn phục vụ cho người tiêu dùng trong và
ngoài tỉnh. Phấn đấu sớm đạt mục tiêu tất cả thực phẩm được sản xuất, kinh
doanh, lưu thông và tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam cũng như xuất khẩu đều là
thực phẩm an toàn.
- Hình thành và nhân rộng các
cơ sở được áp dụng mô hình, hệ thống quản lý tiên tiến (GMP, HACCP, ISO
22000...) trong công đoạn sơ chế, chế biến bảo quản sản phẩm nông sản, thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần phát triển nền nông
nghiệp xanh, sạch, bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm
bảo lợi ích xã hội. Từng bước nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của các
cấp, các ngành và người sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh trong
việc áp dụng theo các tiêu chuẩn chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt.
2. Yêu cầu:
- Xác định nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện, tiến độ và phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị để triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục đích
nêu trên.
- Gắn chỉ đạo đẩy mạnh việc áp
dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn chứng nhận
với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung toàn tỉnh, Đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 và Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2016 của BCH Đảng
bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2022-2025:
+ Lĩnh vực trồng trọt: Triển
khai thực hiện tối thiểu được 339 mô hình, trong đó bao gồm: 176 mô
hình VietGAP trồng trọt; 29 mô hình Nông nghiệp hữu cơ; 29 mô
hình theo Tiêu chuẩn 4C; 26 mô hình theo Tiêu chuẩn Flo; 27 mô
hình theo Tiêu chuẩn UTZ; 02 mô hình theo tiêu chuẩn Rain Fores cho cà phê; cấp
37 Mã vùng trồng; 13 sản phẩm được Chỉ dẫn địa lý (chi tiết
theo phụ lục I gửi kèm)
+ Lĩnh vực Chăn nuôi: Triển
khai thực hiện tối thiểu được 53 mô hình trong đó bao gồm: 42 mô
hình chăn nuôi Gà, vịt, heo, bò theo tiêu chuẩn VietGAHP; 09 mô hình chăn nuôi
hữu cơ; 02 mô hình chăn nuôi sinh học (chi tiết theo phụ lục II gửi kèm).
+ Lĩnh vực Thủy sản: Triển khai
được 11 mô hình theo tiêu chuẩn VietGAP, trong đó có 09 mô hình
nuôi cá nước ngọt; 02 mô hình nuôi cá tầm (chi tiết theo phụ lục III
gửi kèm).
+ Có 90% cơ sở sản xuất nông
nghiệp, thủy sản quy mô lớn được tập huấn phương pháp sản xuất, chế biến nông sản,
thủy sản theo quy trình VietGAP; được tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật
về an toàn vệ sinh thực phẩm; Các chính sách hỗ trợ người sản xuất áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) của Trung ương và của tỉnh.
Triển khai 185 lớp tập huấn các tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sản
xuất ban đầu; 33 lớp tập huấn tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn Sơ
chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản (chi tiết theo phụ lục IV gửi
kèm).
+ Triển khai hỗ trợ thực hiện
tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông
sản, thủy sản 14 mô hình, trong đó: Quy trình GMP 02 qui trình; Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP 11 mô hình; ISO 22000 01 mô hình (chi tiết
theo phụ lục V gửi kèm).
+ 100% cơ sở được hỗ trợ kinh
phí khi áp dụng VietGAP trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo
quy định tại Quyết định số 08/2017/QĐ- UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
thủy sản trên địa bàn tỉnh.
+ 100% sản phẩm sản xuất theo
các tiêu chuẩn chứng nhận (VietGAP....) có bao bì nhãn mác, tem truy xuất nguồn
gốc, được quảng bá rộng rãi đến người tiêu dùng, hỗ trợ xúc tiến thương mại,
tìm kiếm và mở rộng thị trường.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Lĩnh vực trồng trọt: Triển
khai thực hiện tối thiểu 295 mô hình, trong đó bao gồm: 163 mô
hình VietGAP trồng trọt; 42 mô hình Nông nghiệp hữu cơ; 30 mô hình theo
Tiêu chuẩn 4C; 27 mô hình theo Tiêu chuẩn Flo; 27 mô hình theo
Tiêu chuẩn UTZ; 01 mô hình theo tiêu chuẩn Rain Fores cho cà phê; cấp 24 Mã
vùng trồng; 08 sản phẩm được Chỉ dẫn địa lý.
+ Lĩnh vực Chăn nuôi: Triển
khai thực hiện tối thiểu 55 mô hình trong đó bao gồm: 41 mô hình
chăn nuôi Gà, vịt, heo, bò theo tiêu chuẩn VietGAHP; 07 mô hình chăn nuôi hữu
cơ; 07 mô hình chăn nuôi sinh học.
+ Lĩnh vực Thủy sản: Triển khai
23 mô hình theo tiêu chuẩn VietGAP, trong đó có 20 mô hình nuôi
cá nước ngọt; 03 mô hình nuôi cá tầm.
+ Triển khai tập huấn các tiêu
chuẩn chứng nhận trong công đoạn sản xuất ban đầu 197 lớp; tập huấn tiêu
chuẩn chứng nhận trong công đoạn Sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản 29
lớp.
+ Triển khai hỗ trợ thực hiện
tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông
sản, thủy sản 15 mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Công tác
tuyên truyền
Đẩy mạnh tập huấn, tuyên truyền
phổ biến chính sách, pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm; quy trình sản xuất
theo các tiêu chuẩn chứng nhận. Đặc biệt là các chính sách hỗ trợ việc áp dụng
VietGAP theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh đến mọi
tầng lớp nhân dân, nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng tạo ra nhiều
sản phẩm nông nghiệp chất lượng, an toàn.
1.1 Các sở, ban, ngành, mặt trận,
đoàn thể trong tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lồng ghép
tổ chức quán triệt Nghị quyết số 04- NQ/TU ngày 14/10/2016 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày
28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh; Các văn bản hướng
dẫn áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và các tiêu chuẩn chứng
nhận khác đến từng cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và tầng lớp nhân
dân, đặc biệt là các cơ sở hoạt động sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa
bàn tỉnh biết và thực hiện.
1.2 Các cơ quan thông tin đại
chúng: Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh và
Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chuyên đề lồng ghép, chuyên mục
đăng tải tin, bài, phóng sự về lợi ích, hiệu quả của việc áp dụng quy trình
VietGAP trong sản xuất, lồng ghép với nội dung tuyên truyền các chương trình
xây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững, chương trình tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030. Giới thiệu các mô hình VietGAP để mọi người
tham quan, học hỏi, nhân rộng; phổ biến các chính sách hỗ trợ việc áp dụng
VietGAP để khuyến khích mọi người tham gia. Các phương tiện thông tin đại chúng
thường xuyên tuyên truyền trong suốt thời gian thực hiện Kế hoạch này.
2. Nhiệm
vụ chủ yếu đến năm 2025
2.1. Tổ chức đào tạo, tập huấn
kỹ thuật về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cán bộ
quản lý, cộng tác viên, nhà sản xuất, kinh doanh:
- Tổ chức các lớp tập huấn kỹ
thuật về quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), quy định của
pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm cho người sản xuất, kinh doanh; nâng cao
nhận thức và trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh khi cung cấp sản phẩm đến
tay người tiêu dùng, điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm thực phẩm
không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người.
- Tổ chức tham quan giúp tổ hợp
tác, các hợp tác xã, doanh nghiệp có điều kiện trao đổi học tập kinh nghiệm
trong công tác quản lý điều hành, các bước thực hiện để được chứng nhận theo
tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và các chứng nhận khác, tiếp thị đưa sản phẩm ra thị
trường trong và ngoài nước.
2.2. Xây dựng, kiện toàn tổ chức
sản xuất theo mô hình trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp thực hiện
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo các tiêu chuẩn chứng nhận ở các vùng được
quy hoạch:
- Từng bước xây dựng các nhóm
nông dân liên kết, thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp, trang trại;
hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP trên các đối tượng cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
- Hỗ trợ giống mới, vật tư nông
nghiệp, các chế phẩm sinh học, nhà lưới đơn giản, chi phí phân tích mẫu đất, mẫu
nước và phân tích chất lượng sản phẩm, chi phí đăng ký sản xuất sản phẩm an
toàn thông qua xây dựng các mô hình sản xuất.
- Xây dựng các kênh phân phối sản
phẩm nông nghiệp, thủy sản an toàn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất sản phẩm an toàn
đăng ký nhãn hiệu, thiết kế logo, in tờ rơi quảng cáo về sản phẩm an toàn, tiếp
cận với các siêu thị, nhà hàng, bếp ăn tập thể của các công ty, doanh nghiệp ở
các khu công nghiệp và các trường học bán trú.
- Hỗ trợ xây dựng và quảng bá
thương hiệu để mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
2.3. Công tác quản lý Nhà nước
a) Cấp giấy chứng nhận, kiểm
tra, giám sát các sản phẩm nông sản và thủy sản an toàn:
- Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ sở
sản xuất các sản phẩm nông sản, thủy sản an toàn lập các thủ tục đăng ký để được
cấp giấy chứng nhận an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, hữu cơ.
- Hỗ trợ tổ chức lấy mẫu đất,
nước tại các vùng sản xuất hàng hóa lớn, thực hiện phân tích các chỉ tiêu theo
quy định.
b) Kiểm tra dư lượng tồn dư hóa
chất trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản:
- Thực hiện nội dung quản lý
nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng cường kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật trong rau, củ, quả; kháng sinh, chất cấm và chế phẩm sinh học trong sản
phẩm chăn nuôi và thủy sản tại các siêu thị, chợ đầu mối, các vùng sản xuất tập
trung tại các huyện, thị xã, thành phố để cảnh báo nguy cơ ô nhiễm thực phẩm.
- Phối hợp với địa phương tiến
hành kiểm tra định kỳ tại các vùng sản xuất nhằm đánh giá tình hình sử dụng
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và thời gian cách ly trước khi thu hoạch sản phẩm.
Đồng thời có biện pháp hướng dẫn nông dân sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
đúng cách, hiệu quả và có thời gian cách ly an toàn trước khi thu hoạch sản phẩm.
c) Thanh kiểm tra các cơ sở
kinh doanh thuốc, vật tư nông nghiệp:
Tăng cường công tác thanh kiểm
tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y,
thuốc thủy sản, giống, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, chế phẩm sinh học
và phân bón...kịp thời phát hiện chấn chỉnh, ngăn chặn cũng như xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
d) Người sản xuất tham gia kiểm
tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường:
- Xây dựng quy trình kiểm tra
chất lượng để người sản xuất có thể tự kiểm tra, đánh giá chất lượng nông sản của
mình từ đó có hướng điều chỉnh trong quá trình sản xuất phù hợp, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ phương tiện, test thử
nhanh cho các nhóm nông dân để nhóm có thể tự phân tích kiểm tra nhanh dư lượng
vật tư nông nghiệp trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
2.4 Xây dựng các mô hình sản xuất
nông nghiệp, thủy sản an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP:
Hàng năm, xây dựng các mô hình
sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng thủy sản. Đây là những mô hình điểm để người dân và các tổ
chức đến tham quan học hỏi và nhân rộng.
2.5 Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản
lý chất lượng theo quy trình GMP, tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000 bao gồm trong
công đoạn bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm nông sản, thủy sản. Đến năm 2025
triển khai tối thiểu 11 mô hình sản xuất theo GMP, HACCP, ISO 22000.
3. Nhiệm vụ
đến năm 2030
- Tiếp tục triển khai hỗ trợ
các mô hình sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn tiên tiến
(các phụ lục I, II, III, V gửi kèm).
- 100% cơ sở sản xuất nông nghiệp,
thủy sản quy mô lớn được tập huấn phương pháp sản xuất, chế biến nông sản, thủy
sản theo quy trình VietGAP; được tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về
an toàn vệ sinh thực phẩm; Các chính sách hỗ trợ người sản xuất áp dụng quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) của Trung ương và của tỉnh.
Triển khai 197 lớp tập huấn các tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn sản
xuất ban đầu; 29 lớp tập huấn tiêu chuẩn chứng nhận trong công đoạn Sơ
chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản.
- 100% sản phẩm sản xuất theo
các tiêu chuẩn chứng nhận có bao bì nhãn mác, tem truy xuất nguồn gốc, được quảng
bá rộng rãi đến người tiêu dùng, hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở rộng
thị trường.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự chỉ đạo của cấp
ủy Đảng, chính quyền các cấp, nhất là cấp huyện, cấp xã đối với công tác tuyên
truyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về an toàn vệ sinh
thực phẩm; hiệu quả, lợi ích của việc áp dụng thực hiện các tiêu chuẩn chứng nhận
trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
2. Tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm
đẩy mạnh việc áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp tiên tiến trên từng địa
bàn.
3. Huy động tối đa nguồn lực của
nhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại và cơ sở sản xuất
nông nghiệp, thủy sản để đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, kết
cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp theo các tiêu chuẩn chứng nhận.
4. Đào tạo nhân lực bao gồm tổ
chức bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao trình độ cán bộ quản lý nông nghiệp để đáp ứng
yêu cầu trong tình hình mới.
5. Thường xuyên đánh giá, rút
kinh nghiệm những mô hình áp dụng thành công đã được cấp giấy chứng nhận
VietGAP, GloBalGAP, HACCP, ISO, hữu cơ... để nhân rộng mô hình trên địa bàn
toàn tỉnh.
6. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh; xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm theo quy định của
pháp luật, gắn liền với việc hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đẩy mạnh áp dụng
các quy trình sản xuất nông nghiệp tiên tiến.
7. Các cơ quan chuyên môn của tỉnh,
huyện, xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ
trợ các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình thực hiện các mô
hình sản xuất nông nghiệp tiên tiến.
8. Tổ chức sơ kết (cuối năm
2023), tổng kết (cuối năm 2025) đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch triển khai trong giai đoạn
tiếp theo.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí được lấy từ nguồn
ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thông qua các chương trình, dự án có liên
quan (Chi tiết tại Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của
UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk).
- Lồng ghép từ các chương trình
mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác đang
triển khai thực hiện.
- Các nguồn tài trợ của các tổ
chức, cá nhân.
- Các nguồn vốn huy động hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN (Chi tiết theo Phụ lục VI gửi kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện và các vướng
mắc phát sinh báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh xác lập vùng sản xuất nông nghiệp,
thủy sản an toàn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí hỗ trợ tổ chức, cá nhân áp dụng VietGAP, GloBalGAP, GMP, HACCP, ISO
22000 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu trình UBND tỉnh
thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ
tầng cho vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng
nhận.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan giới thiệu cho các nhà đầu
tư vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng nhận
trên địa bàn tỉnh để kêu gọi đầu tư.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn, hỗ trợ cho người sản
xuất đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ, tiến bộ kỹ thuật mới, đổi mới công nghệ
sản xuất, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật áp dụng quy trình VietGAP,
GloBalGAP, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn liên quan căn cứ khả năng ngân sách tỉnh,
tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn việc sử dụng kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Sở Công Thương
- Căn cứ kế hoạch hàng năm định
hướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về phân phối, tiêu thụ sản phẩm đạt
tiêu chuẩn VietGAP và các tiêu chuẩn tương đương khác; vận động tuyên truyền
người tiêu dùng sử dụng sản phẩm có chứng nhận an toàn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan phát triển thương hiệu, nhãn
hiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản được cấp chứng nhận VietGAP, GloBalGAP, nông
nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí tại
địa phương; Đài Phát thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công
tác thông tin tuyên truyền quảng bá việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030; Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước về áp dụng VietGAP, GloBalGAP, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp, thủy
sản; cập nhật truyền thông các thông tin về sản xuất, sơ chế và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, thủy sản đạt các tiêu chuẩn chứng nhận trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
7. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn triển khai quy hoạch phát triển nông nghiệp, thủy sản tập
trung trên địa bàn quản lý. Chỉ đạo Phòng chuyên môn; UBND cấp xã tuyên truyền,
hướng dẫn triển khai phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
thủy sản theo các tiêu chuẩn chứng nhận trên địa bàn quản lý.
- Định kỳ hàng năm xây dựng kế
hoạch và dự trù kinh phí hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, thủy
sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng nhận (theo Quyết định số
08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp thủy sản trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Căn cứ Kế hoạch này, UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể hóa
các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này để tổ chức triển
khai thực hiện trên địa bàn hiệu quả.
8. Cơ sở sản xuất nông nghiệp,
thủy sản
- Chủ động triển khai áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp, thủy sản an toàn theo các tiêu chuẩn chứng nhận.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc liên hệ với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để được giải quyết.
- Tuân thủ sự chỉ đạo, hướng dẫn
của cơ quan chuyên môn; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và sử dụng đúng mục đích các
nguồn tài chính khi được hỗ trợ áp dụng VietGAP, GloBalGAP, hữu cơ./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG
NHẬN LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh )
Stt
|
Tiêu chuẩn chứng nhân
|
Sản phẩm chứng nhận/ cây trồng
|
Quy mô sản xuất dự kiến
|
Số lượng mô hình được chứng nhận từng năm
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026 đến 2030
|
1
|
VietGAP
|
|
9798,4
|
139814,4
|
22
|
42
|
51
|
61
|
163
|
|
|
1.1 Rau, củ
|
3,85
|
675
|
2
|
4
|
4
|
4
|
19
|
|
|
1.2. Cây ăn quả
|
5469,5
|
50359,4
|
12
|
27
|
32
|
35
|
105
|
|
|
1.3. Nông sản
|
4325
|
88780
|
8
|
11
|
15
|
22
|
39
|
2
|
Nông nghiệp Hữu cơ
|
|
364
|
3750
|
2
|
7
|
9
|
11
|
42
|
|
|
1.1 Rau,củ
|
24
|
1300
|
0
|
2
|
2
|
2
|
12
|
|
|
1.2 Cây ăn quả
|
280
|
2220
|
0
|
3
|
3
|
6
|
18
|
|
|
1.3. Nông sản
|
60
|
230
|
2
|
2
|
4
|
3
|
12
|
3
|
4C
|
|
530
|
2600
|
0
|
6
|
11
|
12
|
30
|
|
|
Cà phê
|
520
|
2200
|
|
6
|
11
|
11
|
28
|
|
|
Tiêu
|
10
|
400
|
|
0
|
0
|
1
|
2
|
4
|
Flo
|
|
458
|
1382
|
0
|
5
|
11
|
10
|
27
|
|
|
Cà phê
|
450
|
1350
|
|
5
|
10
|
10
|
25
|
|
|
Tiêu
|
8
|
32
|
|
0
|
1
|
0
|
2
|
5
|
UTZ
|
|
515
|
1560
|
0
|
5
|
11
|
11
|
27
|
|
|
Cà phê
|
500
|
1500
|
|
5
|
10
|
10
|
25
|
|
|
Tiêu
|
15
|
60
|
|
0
|
1
|
1
|
2
|
7
|
Rain Fores
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê
|
137,6
|
413
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
8
|
Mã vùng trồng
|
|
875
|
11814
|
20
|
8
|
14
|
12
|
24
|
9
|
Chỉ dẫn địa lý
|
|
210
|
2360
|
0
|
2
|
5
|
6
|
8
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG
NHẬN LĨNH VỰC CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tiêu chuẩn chứng nhân
|
Sản phẩm chứng nhận/ vật nuôi
|
Quy mô sản xuất dự kiến
|
Số lượng mô hình được chứng nhận từng năm
|
Diện tích chuồng trại (m2)
|
Sản lượng (tấn)
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026 đến 2030
|
1
|
VietGAHP
|
|
18900
|
4687,5
|
5
|
9
|
13
|
15
|
41
|
|
|
1.1 Gà thịt
|
3700
|
1042,5
|
2
|
4
|
5
|
6
|
14
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
|
|
200
|
6
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
|
|
1000
|
1000
|
|
1
|
2
|
2
|
5
|
|
|
|
2000
|
24
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
500
|
12,5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.2 Heo thịt
|
3000
|
1630
|
2
|
4
|
5
|
5
|
21
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
10
|
|
|
|
1000
|
120
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
|
|
1500
|
1500
|
0
|
1
|
1
|
2
|
6
|
|
|
|
500
|
10
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
|
1.3 Vịt Thịt
|
10000
|
290
|
1
|
1
|
2
|
2
|
4
|
|
|
|
5000
|
255
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
5000
|
35
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1.4 Trứng vịt
|
2000
|
1700
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1.5 Bò Thịt
|
200
|
25
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
Chăn nuôi Hữu cơ
|
|
650
|
32
|
0
|
3
|
3
|
3
|
7
|
|
|
1.1 Gà thịt
|
150
|
5
|
|
1
|
1
|
1
|
3
|
|
|
1.2 Heo thịt
|
300
|
12
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1.3 Bò thịt
|
200
|
15
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Chăn nuôi sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 Heo thịt
|
1100
|
530
|
0
|
0
|
1
|
1
|
7
|
|
|
|
600
|
30
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
500
|
500
|
|
0
|
0
|
0
|
5
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG
NHẬN LĨNH VỰC THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tiêu chuẩn chứng nhân
|
Sản phẩm chứng nhận/ thủy sản nuôi
|
Quy mô sản xuất dự kiến
|
Số lượng mô hình được chứng nhận từng năm
|
Diện tích nuôi trồng (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026 đến 2030
|
1
|
VietGAP
|
|
82,848
|
8129
|
3
|
3
|
3
|
2
|
23
|
|
|
Cá nước ngọt (rô phi, diêu
hồng, cá lăng, trắm, chép...)
|
68,248
|
3119
|
3
|
2
|
2
|
2
|
20
|
|
|
Cá tầm
|
14,6
|
5010
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC, TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nội dung tập huấn
|
Kế hoạch tập huấn qua từng năm
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026 đến 2030
|
Số lớp
|
Số người tham dự
|
Số lớp
|
Số người tham dự
|
Số lớp
|
Số người tham dự
|
Số lớp
|
Số người tham dự
|
Số lớp
|
Số người tham dự
|
1
|
Các tiêu chuẩn chứng
nhận trong công đoạn sản xuất ban đầu
|
33
|
980
|
49
|
1540
|
50
|
1570
|
53
|
1660
|
197
|
6290
|
|
1.1 Lĩnh vực trồng trọt
|
15
|
420
|
28
|
860
|
31
|
970
|
33
|
1010
|
99
|
3150
|
|
1.2 Lĩnh vực chăn nuôi
|
14
|
440
|
16
|
510
|
14
|
430
|
15
|
480
|
73
|
2290
|
|
1.3 Lĩnh vực trồng Thủy
sản
|
4
|
120
|
5
|
170
|
5
|
170
|
5
|
170
|
25
|
850
|
2
|
Tiêu chuẩn chứng nhận
trong công đoạn Sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm nông sản, thủy
sản
|
3
|
90
|
7
|
230
|
10
|
320
|
13
|
410
|
29
|
1130
|
|
Tổng cộng
|
36
|
1070
|
56
|
1770
|
60
|
1890
|
66
|
2070
|
226
|
7420
|
PHỤ LỤC V
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG
NHẬN TRONG CÔNG ĐOẠN SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN SẢN PHẨM NÔNG SẢN, THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
Stt
|
Quy trình chứng nhận/ hệ thống quản lý
|
sản phẩm chứng nhận
|
Diện tích được áp dụng quy trình/ hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn
|
Số lượng quy trình/hệ thống quản lý được áp dụng từng năm
|
Diện tích (m2)
|
Công suất (tấn)
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026 đến 2030
|
1
|
GMP
|
|
2600
|
570
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Gạo
|
200
|
70
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
|
Lúa
|
2400
|
500
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
HACCP
|
|
|
|
2
|
3
|
3
|
3
|
15
|
|
|
Chế biến: Cà phê bột; Hạt Macca;
Hạt Điều; Ca cao; Các sản phẩm từ thịt...
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ISO 22000
|
|
1400
|
590
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Cà phê
|
1000
|
90
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Ca cao
|
400
|
500
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
3
|
4
|
4
|
4
|
15
|
PHỤ LỤC VI
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến chính
sách, pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm; quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP); các chính sách hỗ trợ việc áp dụng VietGAP theo Quyết
định số 08/2017/QĐ- UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh về hỗ trợ việc áp dụng
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ
thuật quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cán bộ quản
lý, cộng tác viên, nhà sản xuất, kinh doanh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức
có chức năng tư vấn, đào tạo VietGAP
|
Thường xuyên
|
3
|
Công tác quản lý nhà nước (Kiểm
tra, giám sát việc thực hiện áp dụng VietGAP của cơ sở; Kiểm tra, giám sát
các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản; thanh tra kiểm tra định kỳ.....)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai thực hiện các mô
hình sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh.
(Sản phẩm trồng trọt: rau,
quả, chè, cà phê, hồ tiêu, lúa;Cây ăn quả. Sản phẩm chăn nuôi: lợn, gia cầm,
thủy cầm, bò sữa, ong; Sản phẩm thủy sản:cá các loại).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT - Các huyện, thị xã, thành phố (mỗi địa phương tối
thiểu 02 mô hình/năm)
|
Các đơn vị có liên quan.
|
Hàng năm
|
5
|
Thực hiện hỗ trợ áp dụng
VietGAP theo quy định tại Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của
UBND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị
tổng kết mô hình nhằm đánh giá hiệu quả đạt được, phương hướng để triển khai
nhân rộng các mô hình.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
7
|
Hỗ trợ xúc tiến thương mại
cho các sản phẩm được cấp giấy chứng nhận VietGAP: xây dựng thương hiệu, nhãn
hiệu cho các sản phẩm; hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm được chứng nhận VietGAP và
các tiêu chuẩn tương đương.
|
Sở Công thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Giới thiệu sản phẩm được chứng
nhận VietGAP, quảng bá rộng rãi đến người tiêu dùng; lồng ghép tuyên truyền
phổ biến hiệu quả, lợi ích từ việc áp dụng quy trình VietGAP; các chính sách
hỗ trợ nhằm khuyến khích người sản xuất nông nghiệp, thủy sản áp dụng quy
trình VietGAP vào sản xuất.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|