THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2115/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 11
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ HUYỆN NGHÈO ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13
ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa 13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu
giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo);
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ
năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Hệ thống tiêu chí
a) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ
hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -
2020;
b) Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu
người trên địa bàn huyện;
c) Tiêu chí về tỷ lệ số xã thuộc diện
đặc biệt khó khăn trong tổng số xã của huyện;
d) Tiêu chí khu vực: huyện khu vực
miền núi, vùng cao hay khu vực khác;
đ) Tiêu chí tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu
số trong tổng số hộ dân cư của huyện.
2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá cho mỗi
tiêu chí và thang điểm đánh giá cho mỗi chỉ tiêu thuộc các tiêu chí nêu tại
khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp
loại huyện nghèo
1. Nguyên tắc đánh giá huyện nghèo
a) Bảo đảm tính công khai, minh bạch
và thống nhất về hệ thống tiêu chí đánh giá xét bổ sung huyện nghèo và xét công
nhận huyện thoát nghèo;
b) Việc xét bổ sung huyện nghèo theo
thứ tự ưu tiên trên cơ sở đánh giá, xét công nhận số lượng huyện thoát nghèo để phù
hợp với khả năng cân đối ngân sách; tiếp tục duy trì kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách trung ương để thực hiện các chính sách hỗ trợ đặc thù theo quy định
tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (Nghị quyết 30a) đối với các huyện được xét công nhận thoát
nghèo đến hết năm 2020;
c) Trường hợp ngân sách trung ương bố
trí tăng thêm cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 ngoài tổng vốn đã được Quốc
hội phê duyệt tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020, sẽ xem xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên.
2. Nguyên tắc xếp loại huyện nghèo
a) Huyện đạt đủ tiêu chí xét công
nhận huyện thoát nghèo là huyện đang được
hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP là
huyện qua đánh giá theo các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 1 có tổng số điểm đạt
dưới 40 điểm trên tổng số 100 điểm.
b) Huyện đạt đủ tiêu chí xét bổ sung
vào danh sách các huyện nghèo được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định
tại Nghị quyết 30a là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí
nêu tại khoản 1 Điều 1 có tổng số điểm lấy theo thứ tự ưu tiên từ 100 điểm trở
xuống, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội: Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, đánh giá các huyện nghèo, các huyện có
tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn theo tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này; tổ chức thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung đối với huyện đạt đủ các tiêu
chí xét duyệt bổ sung và công nhận thoát nghèo
đối với huyện đạt đủ các tiêu chí công nhận huyện thoát
nghèo theo quy định.
2. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo, tổ chức
thực hiện rà soát, đánh giá các huyện nghèo, các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao
trên địa bàn theo các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này và báo cáo Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở đánh giá xét duyệt bổ sung huyện
nghèo và công nhận huyện thoát nghèo.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính
quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH, KTN, V.III, TH,
Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
QUY ĐỊNH
HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ MỨC ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHO CÁC CHỈ TIÊU THUỘC CÁC TIÊU
CHÍ XÉT BỔ SUNG HUYỆN NGHÈO VÀ XÉT CÔNG NHẬN HUYỆN THOÁT NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tiêu
chí
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
I
|
Thang điểm nhóm I
|
10
điềm
|
20
điểm
|
30
điểm
|
40
điểm
|
50
điểm
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020
|
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo dưới 50%
HOẶC
Tỷ
lệ hộ nghèo dưới 40%
|
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 50% đến 55%
HOẶC
Tỷ
lệ hộ nghèo từ 40% đến 45%
|
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 55% đến 60%
HOẶC
Tỷ
lệ hộ nghèo từ 45% đến 50%
|
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 60% đến 65%
HOẶC
Tỷ lệ hộ nghèo từ 50% đến 55%
|
Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 65% trở lên
HOẶC
Tỷ
lệ hộ nghèo từ 55% trở lên
|
II
|
Thang điểm nhóm II
|
5
điểm
|
10
điểm
|
15
điểm
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện
|
Trên
20.000.000 đồng/người/năm
|
Từ
15.000.000 đến 20.000.000 đồng/người/năm
|
Dưới
15.000.000 đồng/người/năm
|
3
|
Tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó
khăn trong tổng số xã trên địa bàn huyện
|
Dưới
60% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn
|
Từ
60% đến 80% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn
|
Trên
80% số xã trong huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn
|
III
|
Thang điểm nhóm III
|
2
điểm
|
6
điểm
|
10
điểm
|
4
|
Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng
cao
|
Huyện
khác
|
Huyện
miền núi
|
Huyện
vùng cao
|
5
|
Tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong
tổng số hộ dân cư
|
Dưới
60%
|
Từ
60% đến 80%
|
Trên
80%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|