|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2065/QĐ-BNN-KHCN 2024 nhiệm vụ khoa học thuộc Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
Số hiệu:
|
2065/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2065/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỰC HIỆN TỪ NĂM 2025 THUỘC "ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH
NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề án
phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030";
Căn cứ Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thông tư 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ và
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
2531/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định một số nội
dung, định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Quyết định: số
3574/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/8/2023 và số 1299/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào tuyển
chọn thuộc "Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm
2030";
Xét đề nghị của các Hội đồng
KHCN tư vấn đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp và Tổ Thẩm định nội dung,
tài chính nhiệm vụ KHCN thuộc "Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp đến năm 2030 tại các Biên bản họp (Quyết định thành lập Hội đồng
KHCN và Tổ Thẩm định tài chính số 4927/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/11/2023; số
5368/QĐ-BNN-KHCN; số 5925/QĐ-BNN-KHCN ngày 27/12/2023 và số 1720/ QĐ-BNN-KHCN
ngày 14/6/2024);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện từ năm 2025
bao gồm: tên nhiệm vụ KHCN, tổ chức, cá nhân chủ trì, mục tiêu, dự kiến kết quả,
thời gian và kinh phí thực hiện thuộc "Đề án phát triển công nghiệp sinh học
ngành nông nghiệp đến năm 2030" (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính và các đơn
vị liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ xây dựng thuyết minh tổng thể và triển khai thực hiện đề tài/dự án
SXTN theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Vụ Tài chính;
- Lưu: VT, KHCN (TTQ30b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC: NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2025 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BNN-KHCN ngày
tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đề tài KHCN
|
Tổ chức/cá nhân chủ trì
|
Mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí các năm
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP
|
Tổng KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
KP khoán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Trồng
trọt - BVTV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học trong chọn tạo giống lan Vũ nữ (Oncidium sp.) có hương
thơm
|
Viện Nghiên cứu Rau quả.
TS. Nguyễn Văn Tỉnh
|
Chọn tạo được giống lan vũ nữ
có hương thơm bằng chỉ thị phân tử phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng
tới xuất khẩu.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với tính trạng hương thơm cho chủng loại lan nghiên cứu.
- 01-02 giống hoa lan Vũ nữ
sinh trưởng, phát triển tốt, màu sắc đẹp, có hương thơm (có chiều dài cành ≥
60cm, có ≥ 40 hoa/cành) được công bố lưu hành và đăng ký bảo hộ (được chấp nhận
đơn bảo hộ hợp lệ).
- Quy trình chọn tạo giống
lan Vũ nữ có hương thơm bằng chỉ thị phân tử được công nhận và ban hành cấp
cơ sở.
- Quy trình nhân giống in
vitro hoa lan Vũ nữ.
- Quy trình sản xuất hoa
thương phẩm cho lan Vũ nữ được công nhận cấp cơ sở.
- Báo cáo thí nghiệm diện rộng
hoa thương phẩm cho lan Vũ nữ, quy mô 5.000 - 10.000 cây/giống.
|
2025- 2029
|
5.500
|
1.200
|
800
|
1.700
|
1.400
|
400
|
3.300
|
558,413
|
424,345
|
1.146,981
|
838,969
|
331,292
|
2.
|
Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân
tử chọn tạo giống cà chua ưu thế lai kháng bệnh virus xoăn vàng lá (TYLCV) tại
Tây Nguyên
|
Viện Nghiên cứu Rau quả.
TS. Trần Ngọc Hùng
|
Chọn tạo được giống cà chua
ưu thế lai kháng bệnh virus xoăn vàng bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với gen kháng bệnh xoăn vàng lá TYLCV.
- 01 - 02 giống cà chua F1
kháng bệnh virus xoăn vàng lá (điểm 3), năng suất > 40 tấn/ha, khối lượng
quả 100- 120g, chín đỏ được công bố lưu hành đăng ký bảo hộ (được chấp nhận
đơn bảo hộ hợp lệ).
- 10 - 20 dòng thuần cà chua
mang ít nhất 2 gen kháng bệnh virus xoăn vàng lá.
- Quy trình tạo giống cà chua
F1 kháng bệnh virus xoăn vàng lá bằng chỉ thị phân tử.
- Thí nghiệm diện rộng sản xuất
giống cà chua F1 thương phẩm quy mô 5.000m²/giống.
|
2025- 2028
|
4.500
|
1.000
|
1.200
|
1.400
|
900
|
-
|
3.004,50
|
674,500
|
820,000
|
900,000
|
610,000
|
-
|
3.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô
nếp chất lượng cao sử dụng công nghệ xác định đột biến bằng giải trình tự hệ
gen (Mutmap)
|
Viện Di truyền Nông nghiệp,
TS. Phạm Thị Lý Thu
|
Chọn tạo được giống ngô nếp
chất lượng cao sử dụng công nghệ xác định đột biến bằng giải trình tự hệ gen
(Mutmap).
|
- Các gen và chỉ thị liên
quan đến tính trạng vỏ hạt mỏng ở ngô nếp.
- 04-06 dòng bố mẹ mang gen liên
quan đến tính trạng vỏ hạt mỏng ở ngô nếp.
- 02 - 03 tổ hợp ngô nếp lai
triển vọng có TGST 75-90 ngày, năng suất bắp tươi ≥ 100 tạ/ha, độ dẻo, độ ngọt,
vị đậm ở mức điểm 1-2, độ dày vỏ hạt dưới 90 µm.
- Quy trình chọn tạo giống
ngô nếp, mỏng vỏ hạt bằng chỉ thị phân tử.
- 01 bài báo trên tạp chí quốc
tế (có chỉ số SCI/SCIE/ISI...).
|
2025-2029
|
6.000
|
600
|
1.800
|
1.550
|
1.600
|
450
|
3.707,589
|
471,012
|
798,903
|
1.086,883
|
952,143
|
398,648
|
4.
|
Ứng dụng chỉ thị phân tử chọn
tạo giống lạc kháng bệnh mốc vàng (Aspergillus flavus) năng suất cao
|
Viện Cây lương thực và cây thực
phẩm.
ThS. Trịnh Thị Thùy Linh
|
Chọn tạo được giống lạc kháng
bệnh mốc vàng, năng suất cao bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với tính kháng bệnh mốc vàng.
- 01 giống lạc kháng bệnh mốc
vàng có năng suất ≥ 3,5 tấn/ha được công bố lưu hành và đăng ký bảo hộ (được
chấp nhận đơn bảo hộ hợp lệ).
- 02-03 dòng triển vọng kháng
bệnh mốc vàng, năng suất ≥ 4,0 tấn/ha.
- Quy trình ứng dụng chỉ thị
phân tử trong chọn tạo giống lạc kháng bệnh mốc vàng, năng suất cao (được
công nhận, ban hành cấp cơ sở).
|
2025- 2029
|
4.200
|
1.100
|
700
|
1.100
|
1.000
|
300
|
3.104
|
776,290
|
482,115
|
825,043
|
762,141
|
258,411
|
5.
|
Ứng dụng chỉ thị phân tử chọn,
tạo dòng/giống hồ tiêu kháng bệnh chết nhanh (Phytophthor a spp.)
|
Trung tâm Tài nguyên Thực vật.
TS. Hà Minh Loan
|
Chọn tạo được dòng/giống hồ
tiêu kháng bệnh chết nhanh bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết
chặt với tính kháng bệnh chết nhanh (Phytophthora spp.).
- 1-3 dòng hồ tiêu triển vọng
kháng bệnh chết nhanh (Phytophthora spp.), năng suất ≥ 4,0 tấn/ha,
piperine ≥ 4% và đăng ký bảo hộ (được chấp nhận đơn bảo hộ hợp lệ).
- Quy trình ứng dụng chỉ thị
phân tử trong chọn tạo giống hồ tiêu kháng bệnh chết nhanh (Phytophthora spp.),
năng suất cao (được công nhận, ban hành cấp cơ sở).
|
2025- 2029
|
4.500
|
1.800
|
1.200
|
400
|
700
|
400
|
2.800
|
815,920
|
484,080
|
400
|
700
|
400
|
6.
|
Nghiên cứu chọn, tạo virus nhẹ
để sản xuất vắc xin phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do potyvirus trên cây
chanh leo tại Việt Nam
|
Viện bảo vệ thực vật.
TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Chọn tạo chọn, tạo virus nhẹ
để sản xuất vắc xin phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do potyvirus trên cây
chanh leo tại Việt Nam.
|
- 03 chủng virus yếu (của
PaMoV, EAPV, TelMV) được giải trình tự gen.
- 01 vắc-xin virus có hiệu lực
giảm triệu chứng tối thiểu 80% so với cấp bệnh cao nhất trên chanh leo, tiến
tới công nhận là thuốc bảo vệ thực vật
- Quy trình sản xuất vắc-xin
quy mô phòng thí nghiệm.
- Quy trình sử dụng vắc-xin
phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do potyvirus trên cây chanh leo.
- Báo cáo thí nghiệm đánh giá
hiệu quả sử dụng vắc-xin thực vật phòng chống bệnh khảm lá, cứng quả do
potyvirus trên cây chanh leo, quy mô 5000m²/thí nghiệm.
- 01 bài báo trên tạp chí quốc
tế (có chỉ số SCI/SCIE/ISI...).
|
2025- 2028
|
4.800
|
900
|
1.650
|
1.250
|
1.000
|
-
|
2.649,589
|
557,593
|
860,600
|
648,725
|
582,671
|
-
|
7.
|
Ứng dụng chỉ thị phân tử
trong chọn tạo giống lúa chất lượng, chống chịu mặn, kháng rầy nâu và đạo ôn
cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu
Long.
TS. Nguyễn Hữu Minh
|
Chọn tạo được giống lúa mới
có chất lượng, chịu mặn, kháng rầy nâu và đạo ôn bằng chỉ thị phân tử
|
- 01 giống lúa mới OM89 chịu mặn
được tích hợp ít nhất hai gen đối với mỗi tính trạng: kháng rầy nâu và đạo
ôn; có hàm lượng amylose từ 15- 18%, có khả năng chịu mặn ≥ 6‰ (cấp phản ứng
3-5, ở giai đoạn mạ), kháng đạo ôn và rầy nâu với điểm đánh giá ≤5; năng suất
≥ 5,5 tấn/ha và thời gian sinh trưởng 95-110 ngày; giống được công bố lưu
hành và bảo hộ.
- 02-03 dòng triển vọng lúa
có TGST 90- 105 ngày, năng suất tối thiểu 6 tấn/ha ở vụ Đông Xuân, có hàm lượng
amylose <=18%, có khả năng chịu mặn ≥ 6‰, kháng bệnh đạo ôn (cấp 3-5), rầy
nâu (cấp 3-5), được khảo nghiệm quốc gia.
- 01 quy trình chọn tạo giống
lúa chất lượng, chống chịu mặn, kháng đạo ôn và rầy nâu bằng chỉ thị phân tử.
- 01 quy trình canh tác cho
giống lúa mới chọn tạo được công nhận cấp cơ sở.
- 03 điểm trình diễn, quy mô
2 ha/điểm; hiệu quả kinh tế tăng từ 10 - 15% so với các giống đang trồng phổ
biến tại địa bàn triển khai trình diễn.
- 01 bài báo đăng tải
trên tạp chí trong nước và 01 bài đăng trên tạp chí quốc tế SCIE.
- 01-02 thạc sỹ.
|
2025- 2029
|
6.500
|
1.200
|
1.600
|
1.600
|
1.100
|
1.000
|
3.416,71
|
381,16
|
315,85
|
1.067,7
|
652
|
1.000
|
8.
|
Nghiên cứu ứng dụng chủng Bacillus
velezensis BT2.4 để phát triển chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh
Greening trên cây có múi.
|
Viện Bảo vệ thực vật.
TS. Lê Thị Thanh Tâm
|
Phát triển được chế phẩm sinh
học từ chủng vi khuẩn B. velezensis BT2.4 có hoạt tính đối
kháng với vi khuẩn Greening gây ra, phục vụ phát triển bền vững cây có múi.
|
- 01 chế phẩm sinh học từ chủng
vi khuẩn B. velezensis BT2.4 (chứa tối thiểu 01 trong 03 hoạt chất
macrolactin/bacillaene/diffici din), phòng trừ bệnh Greening, được công nhận
là thuốc Bảo vệ thực vật.
- 01 quy trình sản xuất chế
phẩm sinh học chứa tối thiểu 01 trong 03 hoạt chất
macrolactin/bacillaene/diffici din, tách chiết từ chủng vi khuẩn B.
velezensis BT2.4, quy mô 50 lít (kg)/mẻ, hiệu quả phòng chống bệnh
Greening ≥70%.
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm
sinh học trừ bệnh Greening.
- 150 lít (kg) chế phẩm sinh
học, hiệu quả phòng chống bệnh Greening ≥70%.
- Báo cáo kết quả ứng dụng chế
phẩm sinh học (01 điểm trình diễn ứng dụng các chế phẩm sinh, quy mô 3000m²/điểm,
hiệu quả phòng chống ≥ 70%).
|
2025- 2029
|
4.800
|
1.200
|
1.300
|
1.500
|
800
|
|
2.927,778
|
785,9
|
720,4
|
821,5
|
599,978
|
|
II
|
Chăn
nuôi - Thú y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ
túi ngoại bào EV- extracellular vesicles để sản xuất vacxin phòng bệnh dịch tả
lợn cổ điển.
|
Viện Công nghệ sinh học, Viện
Hàn lâm KH&CN Việt Nam.
TS. Lã Thị Huyền
|
Nghiên cứu được quy trình
công nghệ túi ngoại bào EV- extracellular vesicles để sản xuất vacxin phòng bệnh
dịch tả lợn cổ điển.
|
- 02 cấu trúc chuyển gen vào
tế bào miễn dịch mang kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch của
virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- Dòng tế bào miễn dịch mang
gen mã hóa kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch của virus gây bệnh
dịch tả lợn cổ điển.
- 2.000 liều vắc-xin phòng bệnh
dịch tả lợn cổ điển dạng EV được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đạt yêu cầu:
độ an toàn 100%; tỷ lệ bảo hộ ≥ 80%.
- Quy trình tạo cấu trúc chuyển
gen vào tế bào miễn dịch mang kháng nguyên có khả năng gây đáp ứng miễn dịch
của virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển.
- Quy trình công nghệ túi ngoại
bào EV- extracellular vesicles để sản xuất vacxin phòng bệnh dịch tả lợn cổ
điển.
|
2025- 2027
|
4.800
|
1.700
|
1.600
|
1.500
|
-
|
-
|
2.550
|
858,131
|
913,221
|
778,648
|
-
|
-
|
10.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ
sản xuất vắc- xin đa giá phòng bệnh viêm phổi dính sườn trên lợn do A.
pleuropneum oniae có bổ sung protein tái tổ hợp ApfA
|
Phân viện Thú y miền Trung,
Viện Thú y.
TS. Đỗ Văn Tấn
|
Sản xuất được vắc-xin đa giá
phòng bệnh viêm phổi dính sườn trên lợn do A. pleuropneu- moniae có
bổ sung protein tái tổ hợp ApfA.
|
- 02 chủng vi khuẩn A.
pleuropneumoniae tuýp 2, 5 được cơ quan có thẩm quyền đánh giá.
- 1.000 mg Protein tái tổ hợp
ApfA có trọng lượng phân tử khoảng 14 kDa ; đạt các chỉ tiêu vô trùng, an
toàn và miễn dịch để phối trộn với vắc-xin.
- 5.000 liều vắc-xin vô hoạt
có bổ sung protein tái tổ hợp ApfA được cơ quan có thẩm quyền đánh giá đạt
yêu cầu: độ an toàn 100%; tỷ lệ bảo hộ ≥ 75%.
- Quy trình sản xuất protein
tái tổ hợp ApfA.
- Quy trình sản xuất vắc-xin
đa giá phòng bệnh viêm phổi dính sườn trên lợn do A. pleuropneumoniae có
bổ sung protein tái tổ hợp ApfA.
- Quy trình kiểm nghiệm, bảo
quản và sử dụng vắc-xin.
|
2025- 2027
|
4.950
|
1.800
|
1.850
|
1.300
|
-
|
-
|
2.174,075
|
734,570
|
941,186
|
498,319
|
-
|
-
|
11.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
gen để chọn tạo một số dòng gà phân biệt giới tính từ một ngày tuổi thông qua
tốc độ mọc lông cánh
|
Phòng Thí nghiệm trọng điểm, Viện
Chăn nuôi, TS. Nguyễn Văn Ba
|
Chọn tạo được dòng gà biểu hiện
phân biệt giới tính từ một ngày tuổi thông qua tốc độ mọc lông cánh có độ
chính xác cao.
|
- 2 dòng gà bố mẹ: dòng trội
mang kiểu gen KK và KO; dòng lặn mang kiểu gen kk và ko, với số lượng 400 mái
sinh sản mỗi dòng có tỷ lệ phân biệt giới tính có độ chính xác ≥ 95% ở thế hệ
con.
- Cơ sở dữ liệu về tần số kiểu
gen K của các dòng giống gà nghiên cứu.
- Quy trình chọn lọc tạo dòng
gà biểu hiện giới tính bằng công nghệ gen (dòng mang kiểu gen lặn kk/k0 và
dòng mang gen trội KK/K0).
- Quy trình chăn nuôi các
dòng gà biểu hiện phân biệt giới tính mới tạo ra.
- 02 bài báo trong nước hoặc
quốc tế.
|
2025- 2028
|
4.700
|
1.500
|
1.200
|
1.300
|
700
|
-
|
2.300
|
545
|
591,2
|
594,2
|
569,6
|
-
|
V
|
Lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Nghiên cứu tạo giống bạch đàn
sinh trưởng nhanh, chất lượng gỗ tốt bằng công nghệ gen
|
Viện NC Giống và CNSH lâm
nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, TS. Lê Thị Thủy.
|
Ứng dụng công nghệ chỉnh sửa
hệ gen để tạo được dòng bạch đàn giảm hàm lượng lignin và có tiềm năng sinh
trưởng nhanh phục vụ sản xuất bột giấy.
|
- 02-03 dòng bạch đàn chuyển
gen có sinh trưởng tương đương với các giống đã được công nhận, có chiều dài
sợi gỗ tăng từ 10% so với giống không được chuyển gen.
- 02 ha khảo nghiệm, đánh giá
an toàn sinh học của các dòng bạch đàn chuyển gen đã tạo được trong giai đoạn
trước.
- 01-02 vector mang cấu trúc
biểu hiện phức hệ CRISPR/Cas9 chỉnh sửa promoter/vùng mã hóa của các gen CAD2/CCR
liên quan đến quá trình sinh tổng hợp lignin ở bạch đàn lai giữa bạch đàn
uro (Eucalyptus urophylla) và loài khác.
- 02-03 dòng bạch đàn lai giữa
bạch đàn uro (Eucalyptus urophylla) và loài khác được chỉnh sửa gen có
hàm lượng lignin giảm (tối thiểu 5%) có tiềm năng sinh trưởng nhanh.
|
2025- 2029
|
5.800
|
1.500
|
1.000
|
1.200
|
1.400
|
700
|
4.302,544
|
1.110,348
|
659,383
|
878,469
|
1.050,100
|
604,245
|
VI
|
Thủy
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị
phân tử chọn tạo giống cá rô phi vằn (Oreochromi s niloticus)
kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcu s agalactiae
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy
sản I/ ThS. Phạm Hồng Nhật
|
Tạo được đàn cá rô phi vằn
kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus agalactiae
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên
quan đến tính trạng kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus
agalactiae.
- Hệ số di truyền đối với
tính trạng kháng bệnh xuất huyết do vi khuẩn ở thế hệ G1≥ 0,2.
- Đàn cá rô phi vằn chọn giống
kháng bệnh xuất huyết thế hệ G1 phục vụ sản xuất: 1.000 con; kích cỡ ≥
600g/con; tỷ lệ đực: cái 1:1.
- Cá rô phi vằn chọn giống
kháng bệnh xuất huyết được công nhận giống mới sau khi kết thúc đề tài.
|
2025- 2027
|
5.300
|
2.320
|
2.050
|
930
|
-
|
-
|
2.470
|
930
|
890
|
650
|
-
|
-
|
14.
|
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học
nano-chất kháng khuẩn có nguồn gốc từ vi sinh vật để phòng bệnh hoại tử gan tụy
cấp tính và phân trắng do Vibrio gây ra cho tôm thẻ chân trắng
|
Viện Công nghệ sinh học, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, PGS. TS. Lê Thị Nhi Công
|
Tạo được chế phẩm sinh học
nano-chất kháng khuẩn nguồn gốc từ vi sinh vật có hiệu quả trong phòng và trị
bệnh hoại tử gan tụy cấp và bệnh phân trắng do Vibrio gây gây ra trên
tôm thẻ chân trắng
|
- 03 chủng vi sinh vật có hoạt
tính kháng khuẩn Vibrio parhaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp
và một số chi Vibrio khác gây bệnh phân trắng trên tôm thẻ chân trắng.
- 02 nhóm chất kháng Vibrio
parhaemolyticus và một số chi Vibrio khác từ 3 chủng vi sinh vật
phân lập được
- 03 kg chế phẩm sinh học
nano từ các chất có hoạt tính kháng khuẩn.
+ Kích thước phân bố trung
bình < 200 nm
+ Độ ổn định >6 tháng
+ Hiệu quả nang hóa trên 50%
+ Hiệu quả diệt 80-90 % vi
khuẩn gây bệnh
- 01 quy trình tách chiết và
tinh sạch được chất có hoạt tính kháng khuẩn từ vi sinh vật hiệu quả cao. Quy
trình có khả năng lặp lại, dễ hiểu và được nghiệm thu ở cấp cơ sở.
- 01 quy trình bào chế và bảo
quản chế phẩm sinh học nano từ các chất có hoạt tính kháng khuẩn:
-01 quy trình sử dụng chế phẩm
sinh học trên tôm thẻ chân trắng nuôi công nghiệp, tỷ lệ sống >20% so với
đối chứng. Quy trình được công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- 01 Bộ hồ sơ để có thể tiến
hành đăng ký lưu hành cho Chế phẩm sinh học nano phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp
và bệnh phân trắng
|
2025 - 2027
|
4.800
|
2.500
|
1.900
|
400
|
-
|
-
|
2.900
|
1.300
|
1.200
|
400
|
-
|
-
|
15.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
một số sản phẩm giá trị gia tăng từ phụ phẩm chế biến thủy sản
|
Viện Nghiên cứu Hải sản.
ThS. Phạm Thị Điềm
|
Xây dựng được quy trình sản
xuất một số sản phẩm giá trị gia tăng từ phụ phẩm chế biến thủy sản bằng công
nghệ enzyme và vi sinh
|
- 01 quy trình công nghệ xử
lý nguyên liệu (phụ phẩm chế biến thủy sản từ tôm, cá, mực) bằng công nghệ
enzyme và vi sinh. Quy trình được công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- 03 quy trình công nghệ sản
xuất một số sản phẩm giá trị gia tăng (cốt hải sản, sốt gia vị hải sản và sốt
ăn liền) từ phụ phẩm chế biến thủy sản. Ít nhất 01 quy trình được đăng ký giải
pháp hữu ích.
- 500kg sản phẩm (cốt hải sản,
sốt gia vị hải sản và sốt ăn liền) được chế biến từ phụ phẩm thủy sản, đạt
các chỉ tiêu sau: >5% protein, >5% lipit, <10% NaCl, >50%
Naa/Nts, đạt an toàn thực phẩm, thời gian bảo quản ≥6 tháng. Sản phẩm được
đăng ký nhãn hiệu thương mại.
|
2025- 2027
|
5.000
|
2.600
|
2.100
|
300
|
-
|
-
|
2.900
|
1.600
|
1.000
|
300
|
-
|
-
|
16.
|
Nghiên cứu ứng dụng chọn giống
hệ gen nâng cao sinh trưởng cá tra (Pangasiano don hypophthalm us)
|
Viện Nghiên cứu hệ gen, TS.
Kim Thị Phương Oanh
|
Phát triển được SNP chip phục
vụ chọn tạo giống cá tra sinh trưởng nhanh
|
-01 SNP array chip phục vụ chọn
giống cá tra tăng trưởng nhanh (≥10000SNP/ chip, nâng cao hiệu quả chọn giống
ước tính 15-20% so với chọn giống truyền thống)
-01 Bộ dữ liệu SNP array phục
vụ chọn giống cá tra tăng trưởng nhanh (>10.000 SNP/bộ)
- 01 Quy trình sử dụng SNP
array chip trong chọn giống cá tra sinh trưởng nhanh.
- Đàn cá sinh trưởng nhanh
(200 con cá tra) đã được phân tích kiểu gen bằng SNP array chip.
- Cá tra chọn giống hệ gen
nâng cao sinh trưởng được công nhận giống mới sau khi kết thúc đề tài.
|
2025- 2027
|
7.200
|
2.110
|
4.310
|
780
|
-
|
-
|
1.970
|
530
|
660
|
780
|
-
|
-
|
17.
|
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh
học giàu Ulvan từ rong lục giúp tăng khả năng kháng bệnh trên tôm thẻ chân trắng.
|
Viện Nghiên cứu Hải sản
TS. Lê Thanh Tùng.
|
Tạo được chế phẩm sinh học từ
rong lục giàu Ulvan giúp tăng khả năng kháng bệnh trên tôm thẻ chân trắng.
|
- Lựa chọn được rong lục có
hàm lượng Ulvan cao làm nguyên liệu.
- Quy trình chiết tách Ulvan,
quy mô 5kg nguyên liệu khô/mẻ, độ tinh khiết ≥ 70%. Quy trình được đề nghị
công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- Quy trình tạo chế phẩm sinh
học (dạng dịch và bột) giàu Ulvan tăng khả năng kháng bệnh trên tôm thẻ chân
trắng. Quy trình được đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- Quy trình sử dụng chế phẩm
sinh học (dạng dịch và bột) trong nuôi tôm thẻ chân trắng. Quy trình được
công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- 2000 g Ulvan: độ tinh khiết
≥ 70%.
- 50 kg chế phẩm sinh học dạng
bột.
- 150 lít chế phẩm sinh học dạng
dịch.
- 02 bài báo đăng trên tạp
chí chuyên ngành.
- 01 giải pháp hữu ích (được
chấp nhận đơn).
|
2025- 2027
|
5.400
|
2.300
|
2.100
|
1.000
|
-
|
-
|
2.700
|
1.066
|
1.124
|
510
|
-
|
-
|
|
TỔNG KINH PHÍ
|
|
88.750
|
27.330
|
28.360
|
19.210
|
10.600
|
3.250
|
Tổng
kinh phí Khoán
|
|
49.176,785
|
13.694,837
|
12.885,283
|
12.286,468
|
7.317,602
|
2.992,596
|
Quyết định 2065/QĐ-BNN-KHCN năm 2024 phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2025 thuộc Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2065/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/06/2024 phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2025 thuộc Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
261
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|