ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2056/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 11 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QHH13;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg
ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND
ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 573/TTr-SNN-KHTC ngày 23/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 (Có Đề cương, nhiệm vụ chi tiết kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập quy hoạch
theo quy định hiện hành; Sở Tài chính thẩm định dự toán, tham mưu trình UBND tỉnh
quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Đinh Viết Hồng;
- VP UBND tỉnh:
+ PVPTC;
+ Trung tâm tin học - Công báo;
+ Lưu: VT, NN (A Đệ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỀN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2056/QĐ- UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh
Nghệ An)
PHẦN
MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI
ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH
II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị Quyết số 26/NQ.TU ngày 5 tháng
8 năm 2008 Hội nghị TW7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
30/07/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến
năm 2020;
- Chương trình 21-CTr/TU ngày
31/10/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về thực hiện Nghị Quyết TW 7
(khóa X) “về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn”;
- Nghị quyết 70/NQ-CP ngày 07/6/2013 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Nghệ An;
- Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày
12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều
chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn
2013 - 2020;
- Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày
03/7/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển cây, con chủ yếu, gắn
với cơ chế quản lý đất đai, tạo vùng nguyên liệu chế biến phục vụ tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày
06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển
sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội
đến năm 2020 của các huyện vùng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013
- 2020;
- Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày
20/01/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2016 của
UBND tỉnh Nghệ An;
2. Căn cứ khác
- Tài liệu bản đồ thổ nhưỡng của các
xã, nông trường và của toàn vùng, kết hợp công tác khảo sát thực tế.
- Kết quả điều tra khảo sát quỹ đất,
tình hình sản xuất cao su trên địa bàn trong những năm qua, đặc điểm và điều kiện
tự nhiên KTXH vùng quy hoạch.
III. PHẠM VI
NGHIÊN CỨU, THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi
Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh quy
hoạch: Được bố trí trên phạm vi đất của 85 xã, đơn vị (13 công ty TNHH, nông trường,
DN) thuộc 8 huyện: Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong,
Anh Sơn, Thanh Chương.
2. Thời kỳ lập điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch:
- Giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
IV. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
QUY HOẠCH:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu, thời tiết:
(Lưu ý tình hình biến động khí hậu
trong thời gian vừa qua).
3, Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng:
4. Tài nguyên nước (Nước mặt, nước ngầm,
trữ lượng chất lượng và phân bổ; phân tích, đánh giá tài nguyên nước phục vụ sản
xuất và dân sinh,..).
II. KINH TẾ XÃ HỘI
1. Dân số, lao động:
- Dân số: Cơ cấu, mật độ, trình độ
dân trí, tốc độ tăng dân số,,..
- Lao động, việc làm, mức sống: Số lượng,
cơ cấu lao động, việc làm,...
2. Hiện trạng sử dụng đất.
- Hiện trạng sử dụng đất vùng quy hoạch
- Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất đai.
3. Hiện trạng phát triển kinh tế:
4. Kết quả sản xuất nông nghiệp
Đánh giá kết quả sản xuất nông nghiệp
vùng lập quy hoạch
5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất vùng quy hoạch.
- Giao thông
- Thủy lợi tưới
- Điện phục vụ tưới và chế biến sản
phẩm
III. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH CÂY CAO SU ĐẾN NĂM 2015
- Tình hình sản xuất: (tổng diện tích,
diện tích KTCB, diện tích kinh doanh, năng suất, sản lượng cao su; cơ cấu giống)
- Đánh giá, so sánh tình hình thực hiện
so với mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đánh giá việc ứng dụng các tiến bộ
KHKT và công nghệ vào sản xuất vùng quy hoạch cao su.
- Đánh giá thực trạng chế biến và
tiêu thụ sản phẩm cao su hiện nay.
IV. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại hạn chế, nguyên nhân
IV. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO KHẢ NĂNG
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CAO SU
- Phân tích, dự
báo khả năng phát triển sản xuất, thị trường trong nước và thế giới.
- Phân tích, dự
báo khả năng phát triển sản xuất, thị trường trong Tỉnh và vùng quy hoạch.
- Dự báo những khó khăn thách thức
trong thực hiện quy hoạch.
Phần thứ hai
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRỂN
CÂY CAO SU
TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
I. MỤC TIÊU ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
II. NỘI DUNG ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
1. Tiêu chí lựa chọn đất quy hoạch
2. Bố trí đất phát triển sản xuất cây
cao su (toàn vùng, theo độ dốc, tầng dày; theo huyện)
3. Tiến độ đầu tư phát triển cao su
Tiến độ theo vùng, theo huyện và theo
năm
4. Dự kiến kết quả sản xuất cao su (về
diện tích, DTKD, dự kiến năng suất, sản lượng theo toàn vùng; theo huyện)
5. Quy hoạch chế biến và tiêu thụ sản
phẩm
III. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về đất đai và quản lý
quy hoạch
2. Giải pháp về tổ chức sản xuất
3. Giải pháp ứng dụng khoa học kỹ
thuật công nghệ
- Giống
- Khoa học kỹ thuật, canh tác
- Khuyến nông
4. Giải pháp về chính sách
5. Giải pháp về thị trường và xúc tiến
đầu tư
6. Khái toán và dự báo nguồn vốn
7. Đánh giá hiệu quả và tác động
môi trường của quy hoạch
IV. TỐ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện
quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
UBND các huyện, xã trong vùng sản xuất; các tổ chức kinh tế,...
Công khai hóa quy hoạch ngay sau khi
được duyệt đến từng địa phương, triển khai xây dựng và lập các dự án khả thi,
quan tâm công tác quản lý chỉ đạo thực hiện quy hoạch,...
Phần thứ ba
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ
NHIỆM VỤ
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ
An)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHẠM VI NGHIÊN CỨU LẬP ĐIỀU CHỈNH QH
1. Đối tượng nghiên cứu:
- Các yếu tố liên quan đến điều kiện
tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất phát triển cây cao su:
khí hậu, thời tiết, đất đai, địa hình, nguồn nước, chế độ thủy văn và đặc trưng
ở các tiểu vùng.
- Hệ thống các cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất phát triển cây cao su.
- Các công nghệ tiên tiến áp dụng vào
sản xuất phát triển cây cao su.
- Công tác tổ chức và quản lý thực hiện
các dự án, quy hoạch phát triển cây cao su.
2. Phạm vi nghiên cứu:
a) Phạm vi về không gian: trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Phạm vi về thời gian: Thời kỳ lập điều chỉnh quy hoạch (từ năm 2016 đến 2020, tầm nhìn đến
năm 2030).
c) Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
- Tình hình sản xuất: (tổng diện
tích, diện tích KTCB, diện tích kinh doanh, năng suất, sản lượng cao su; cơ cấu
giống) thực trạng chế biến và tiêu thụ sản phẩm cao su.
- Nhu cầu và khả năng phát triển cây
cao su, thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới. Những khó khăn thách thức
trong quá trình thực hiện quy hoạch.
- Tiêu chí lựa chọn đất quy hoạch. Bố
trí đất phát triển sản xuất cây cao su (toàn vùng, theo độ dốc, tầng dày; theo
huyện, tiến độ đầu tư trồng mới cao su).
- Kết quả sản xuất cao su (về diện
tích, DTKD, dự kiến năng suất, sản lượng theo toàn vùng; theo huyện).
- Nghiên cứu hệ thống giải pháp để
phát triển sản xuất cây cao su.
II. CÁC BƯỚC THỰC
HIỆN
- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định,
phê duyệt.
- Bước 2: Triển khai nghiên cứu, điều
tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin
ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt
quy hoạch.
III. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU LẬP QUY HOẠCH
1. Mục đích:
Sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả
quỹ đất hiện có, từng bước mở rộng diện tích, đưa giống mới và ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng, tạo sản phẩm có chất lượng
tốt, có giá trị kinh tế cao. Trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng, sử dụng hợp
lý và khai thác hiệu quả quỹ đất để đẩy mạnh công tác trồng mới, tiếp tục đầu
tư chăm sóc, khai thác diện tích cao su hiện có, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào phát triển sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng mủ cao su. Từng
bước đầu tư, nâng cấp công nghệ và năng lực chế biến đáp ứng nhu cầu chế biến
cao su, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển
sản xuất, tiêu thụ cao su hiện nay.
- Xây dựng phương án điều chỉnh quy
hoạch phát triển cao su phải trên cơ sở nhu cầu của thị trường. Khai thác, phát
huy có hiệu quả lợi thế về đất đai tự nhiên ở một số vùng để phát triển bền vững.
Áp dụng nhanh tiến độ khoa học công nghệ, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tranh sản phẩm cao su trên thị trường.
- Phát triển cao su theo hướng đầu tư
thâm canh tăng năng suất và chất lượng. Trồng mới cao su trên diện tích chuyển
đổi tối đa đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả và đất rừng tự nhiên là rừng
nghèo phù hợp với trồng cây cao su.
- Phát triển cao su phải gắn vùng
nguyên liệu với cơ sở công nghiệp chế biến và thị trường để hình thành các vùng
sản xuất hàng hóa tập trung có quy mô
- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy
hoạch (đầu tư, chính sách, quản lý...).
IV. SẢN PHẨM CỦA
DỰ ÁN QUY HOẠCH
1. Báo cáo tổng hợp: 20 bộ, lưu tại Sở Nông nghiệp & PTNT 10 bộ, gửi cho các ngành, địa
phương 10 bộ. Bao gồm:
- Quyết định phê duyệt
- Thuyết minh quy hoạch, bảng biểu.
- Các văn bản pháp lý liên quan.
2. Bản đồ màu các loại (lưu tại Sở
Nông nghiệp & PTNT): 02 bộ, tỷ lệ 1/100.000, bao gồm:
- Bản đồ hiện trạng phát triển cây
cao su tỉnh Nghệ An năm 2015, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ điều chỉnh bổ sung quy hoạch
phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, tỷ lệ
1/100.000.
3. File mềm (lưu tại Sở Nông nghiệp
& PTNT): 01 đĩa CD lưu file dữ liệu bao gồm: Báo
cáo Thuyết minh tổng hợp, bảng biểu, báo cáo tóm tắt và bản đồ các loại.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lập, thẩm định và phê duyệt đề
cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 và Quyết định 07/2006/QĐ-BNN-KH ngày 24/01/2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về Ban hành đơn giá quy hoạch nông nghiệp và PTNT;
2. Lập báo cáo quy hoạch
Căn cứ các quy định hiện hành về công
tác lập quy hoạch và căn cứ theo đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh
phí đã được phê duyệt.
3. Thẩm định
Căn cứ theo Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trình phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Trình phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định
trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
- UBND tỉnh Nghệ An: Phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch.
5. Công bố điều chỉnh quy hoạch được
duyệt
a) Các hình thức công bố quy hoạch
Tiến hành tổ chức hội nghị, hội thảo,
họp báo công bố điều chỉnh quy hoạch có sự tham gia của đại diện các tổ chức,
cơ quan có liên quan, đại diện nhân dân trong vùng quy hoạch, các cơ quan thông
tấn báo chí.
b) Nội dung công bố điều chỉnh quy hoạch
Nội dung công bố, công khai dự án điều
chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, bao gồm:
- Văn bản quyết định phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch.
- Các bản đồ quy hoạch.
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.
6. Phân công thực hiện nhiệm vụ
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND
tỉnh Nghệ An
- Cơ quan thường trực thẩm định quy
hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp
và PTNT.
7. Hình thức lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức lập quy hoạch theo phương thức tự thực
hiện.
8. Tiến độ thực hiện:
- Từ 02- 03/2016: Xây dựng đề cương,
nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có chức năng thẩm định,
phê duyệt.
- Từ 04- 06/2016: Triển khai nghiên cứu,
điều tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp,
xin ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Từ 07-09/2017: Trình thẩm định và
phê duyệt quy hoạch.