ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2046/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
27 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÁI ĐÀN
HEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Việc
làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định
số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định
số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách
hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định
số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Văn bản
số 1965/BNN-TY ngày 18/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tổ chức hướng
dẫn tái đàn, tăng đàn lợn bảo đảm an toàn sinh học;
Căn cứ Chỉ thị
số 04/CT-UBND ngày 20/ 02/2020 của UBND tỉnh về việc tập trung triển khai quyết
liệt các giải pháp tái đàn, ổn định phát triển chăn nuôi và phòng, chống dịch bệnh
động vật trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của
Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 172/TTr-SNN ngày 22/5/2020 và ý kiến của
Sở Tài chính tại Văn bản số 1388/STC-QLNS ngày 21/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ vay vốn người chăn
nuôi tái đàn, ổn định phát triển chăn nuôi, khôi phục đàn heo trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài
chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- NHCSXH Trung ương;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K10, K17, K20
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÁI ĐÀN HEO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định việc
hỗ trợ cho vay đối với hộ gia đình, cơ sở chăn nuôi tái đàn, ổn định phát triển
chăn nuôi, khôi phục đàn heo.
2. Quyết định này quy định
trình tự, thủ tục hồ sơ, quy trình giải quyết, trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục
đích
Nhằm hỗ trợ, khuyến khích và tạo
điều kiện thuận lợi cho người chăn nuôi tái đàn, ổn định phát triển, khôi phục
đàn heo, bù vào thiếu hụt do Dịch tả heo Châu Phi, bình ổn giá thịt heo.
Điều 3. Đối
tượng hỗ trợ
Hộ gia đình, người lao động, cơ
sở chăn nuôi heo.
Điều 4. Điều
kiện hỗ trợ: Đảm bảo 01 trong 03 điều kiện sau
1. Hộ, cơ sở chăn nuôi có heo bị
Dịch tả heo Châu Phi.
2. Điều kiện chuồng trại đảm bảo
an toàn sinh học và tự nguyện cam kết chấp hành quy định phòng, chống dịch bệnh.
3. Chăn nuôi từ 10 con heo thịt/lứa
hoặc 03 con heo sinh sản trở lên; trong đó ưu tiên cho vay phát triển heo sinh
sản.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nguồn
vốn thực hiện
Tổng nguồn vốn thực hiện:
150.000.000.000 đồng (Một trăm năm mươi tỷ đồng).
Trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy
thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh là 75.000.000.000 đồng.
- Ngân hàng Chính sách xã hội
cân đối nguồn để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo
quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội là 75.000.000.000 đồng.
Phân bổ vốn: Theo Phụ lục đính
kèm.
Điều 6. Đối
tượng, mục đích, mức vay, thời hạn, phương thức và quy trình thủ tục cho vay
1. Đối tượng cho vay
Hộ gia đình, người lao động
(người trực tiếp chăn nuôi heo), cơ sở chăn nuôi heo, đảm bảo điều kiện an toàn
vệ sinh chuồng trại theo quy định và tự nguyện cam kết chấp hành quy định
phòng, chống dịch bệnh.
2. Mục đích sử dụng vốn vay:
Mua con giống, thức ăn, thuốc và mở rộng chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi
heo.
3. Mức cho vay tối đa 5.000.000
đồng/01 con heo, cho vay tối đa không quá 100.000.000 đồng/01 hộ gia đình, người
lao động, cơ sở chăn nuôi heo.
4. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay: 7,92%/năm.
- Lãi suất nợ quá hạn: 130% lãi
suất cho vay.
5. Thời hạn cho vay: Thời hạn
cho vay tối đa 12 tháng.
6. Về hỗ trợ lãi suất vay và
các khoản phí phát sinh.
Ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ lãi suất
vay và các khoản chi phí phát sinh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
trên cơ sở dư nợ cho vay, cụ thể như sau:
- Đối với nguồn vốn Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh cân đối để cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy
trì và mở rộng việc làm theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội
(75.000.000.000 đồng), ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ tiền lãi vay vốn tối đa không
quá 12 tháng với mức lãi suất vay là 7,92%/năm ≈ 0,66%/tháng (bằng lãi suất cho
vay hộ cận nghèo theo quy định tại công văn số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ
tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm).
- Đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh
ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (75.000.000.000 đồng),
ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ các khoản chi phí theo quy định tại Điều 6 của Quy chế
kèm theo Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh Bình Định về
việc ban hành quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa
phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định (tối đa
không quá 12 tháng) nhằm đảm bảo đủ bù đắp các khoản: Trích lập dự phòng rủi ro
tín dụng, chi trả phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội và chi công tác
chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội
đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội, các sở, ngành và cơ quan liên quan
(không vượt mức hỗ trợ lãi suất vay 7,92%/năm ≈ 0,66%/tháng) và Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm quyết toán theo chi phí thực tế phát
sinh.
7. Phương thức cho vay: Thực hiện
cho vay theo phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc
trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và thông qua Tổ tiết
kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
8. Quy trình, thủ tục cho vay,
nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay, công tác kiểm tra giám sát, xử lý nợ đến
hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ,
các bộ, ngành Trung ương và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội đối với
chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ
tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày
23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm và theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Tổng
Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội.
9. Thực hiện xử lý nợ bị rủi ro
đối với trường hợp cho vay phát triển tái đàn và phân phối, sử dụng lãi hỗ trợ
tương ứng với dư nợ cho vay của nguồn vốn nhận ủy thác từ ngân sách địa phương
theo Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh Bình Định về
việc ban hành quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa
phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định.
10. Định kỳ hàng quý trước ngày
10 của tháng liền kề, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh tổng hợp, báo
cáo lãi cho vay phát sinh được hỗ trợ gửi Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh
phê duyệt (riêng quý 4, đơn vị thực hiện trước ngày 28/12).
11. Chế độ báo cáo thống kê: Định
kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh tổng hợp
nguồn vốn, kết quả cho vay từ chính sách phát triển tái đàn heo gửi UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Phối hợp Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh, Sở Tài chính xây dựng dự thảo Hướng dẫn/Quy chế tổ chức
triển khai hỗ trợ vay vốn phát triển tái đàn heo trên địa bàn tỉnh Bình Định
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Đồng thời, căn cứ tình hình thiệt hại, định
hướng phát triển chăn nuôi của tỉnh và nhu cầu vay vốn, phối hợp cân đối phân bổ
nguồn vốn cho các địa phương để tổ chức cho vay.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối
hợp các địa phương kiểm tra hoạt động tái đàn của các đối tượng vay tại các địa
phương. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả tái đàn của các đối tượng hưởng lợi
từ chính sách.
- Phối hợp UBND các huyện, thị
xã, thành phố hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật con giống để các địa phương chủ động
thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan kiểm tra việc tổ chức thực hiện chính sách.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn
kinh phí đảm bảo đủ và kịp thời để tổ chức thực hiện chính sách.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và
PTNT kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện chính sách.
- Hướng dẫn thủ tục thanh quyết
toán lãi suất hỗ trợ đúng quy định.
3. Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển tái đàn heo trên địa bàn theo đúng quy định.
4. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
- Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
vốn ngân sách tỉnh ủy thác sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh theo
đúng quy định của pháp luật và các quy định tại Quyết định này.
- Thực hiện cho vay không quá
60 ngày. Trường hợp địa phương nào sử dụng không hết nguồn vốn, giao chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ động điều chỉnh sang địa phương khác có
nhu cầu.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Phê duyệt danh sách các hộ,
cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hưởng lợi chính sách.
- Giao trách nhiệm cho cơ quan
chuyên môn nghiệp vụ chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, theo dõi, báo cáo tình
hình thực hiện chính sách.
- Ngoài những quy định hỗ trợ của
chính sách này, UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, cân đối, bố trí vốn
để hỗ trợ cho công tác quản lý, báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình chăn
nuôi, phòng chống dịch bệnh.
6. Các tổ chức chính trị - xã hội
nhận ủy thác
- Tuyên truyền, vận động và hướng
dẫn Tổ tiết kiệm và vay vốn kết nạp thành viên, tổ chức bình xét cho vay.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
quản lý hoạt động tín dụng theo văn bản liên tịch và hợp đồng uỷ thác đã ký với
Ngân hàng Chính sách xã hội.
7. UBND xã, phường, thị trấn
- Tổ chức rà soát, thống kê, lựa
chọn các hộ, cơ sở đủ điều kiện hưởng lợi chính sách, đảm bảo đúng đối tượng,
công khai, minh bạch trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm xác nhận đối
tượng vay vốn theo Quyết định này.
- Phối hợp với Ngân hàng Chính
sách xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm
tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc trả nợ, trả lãi đúng quy định.
- Phối hợp với Ngân hàng Chính
sách xã hội xử lý các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn,...
8. Trách nhiệm của người vay
- Kê khai hồ sơ đầy đủ, trung
thực, chính xác.
- Sử dụng vốn vay đúng mục
đích.
- Hoàn trả gốc đúng quy định.
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHO VAY PHÁT TRIỂN TÁI ĐÀN HEO TẠI CÁC
ĐỊA PHƯƠNG
Tổng
nguồn vốn: 150.000.000.000 đồng
Số TT
|
Địa phương
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Huyện An Lão
|
5.000.000.000
|
|
02
|
Huyện Vân Canh
|
5.000.000.000
|
|
03
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
5.000.000.000
|
|
04
|
Thành phố Quy Nhơn
|
5.000.000.000
|
|
05
|
Huyện Tây Sơn
|
10.000.000.000
|
|
06
|
Huyện Phù Cát
|
10.000.000.000
|
|
07
|
Huyện Phù Mỹ
|
10.000.000.000
|
|
08
|
Huyện Tuy Phước
|
20.000.000.000
|
|
09
|
Thị xã An Nhơn
|
25.000.000.000
|
|
10
|
Huyện Hoài Ân
|
30.000.000.000
|
|
11
|
Huyện Hoài Nhơn
|
25.000.000.000
|
|
|
Tổng cộng
|
150.000.000.000
|
|
* Ghi chú: Nguồn vốn phân bổ cho các địa phương căn cứ vào tình hình thiệt hại
chăn nuôi do Dịch tả heo Châu Phi, nhu cầu, định hướng phát triển chăn nuôi,
phòng chống dịch bệnh.