THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2045/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2016 - 2020”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Trung ương Hội
Nông dân Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội
Nông dân Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội
dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực quản lý, lãnh đạo cho đội ngũ cán bộ Hội Nông dân Việt Nam
các cấp (sau đây gọi tắt là Hội Nông dân) đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác Hội
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020:
a) Trên 85% cán bộ, công chức Hội
Nông dân ở Trung ương và cấp tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ theo các chương trình quy định cho từng chức danh.
b) Trên 80% cán bộ, công chức Hội
Nông dân cấp huyện được bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
công tác Hội Nông dân theo chương trình quy định cho từng loại đối tượng.
c) Trên 85% cán bộ là chủ tịch, phó
chủ tịch Hội Nông dân cấp xã và đối tượng nguồn cán bộ quy
hoạch chức danh chủ tịch, phó chủ tịch Hội Nông dân cấp xã được đào tạo trình độ
trung cấp trở lên; trên 75% cán bộ là chủ tịch, phó chủ tịch
Hội Nông dân cấp xã (trong đó số cán bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào có đạo chiếm trên 70%) được bồi dưỡng về kiến thức,
kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ công tác Hội Nông dân.
d) Trên 50% cán bộ chi Hội, tổ Hội
Nông dân được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, phương pháp công tác Hội
Nông dân.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, vận động cán bộ,
công chức Hội Nông dân các cấp tích cực tham gia các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công tác Hội Nông dân trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế.
2. Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện
chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội các cấp trên cơ sở điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng trong thực tiễn, bảo đảm nội dung, hình thức, phương thức đào tạo, bồi dưỡng
phù hợp với đối tượng được đào tạo.
3. Đào tạo trung cấp ngành Công tác
xã hội chuyên ngành Công tác Hội Nông dân cho cán bộ Hội Nông dân cấp xã đối tượng
nguồn cán bộ quy hoạch chức danh chủ tịch, phó chủ tịch Hội Nông dân cấp xã;
tuyển chọn, cử cán bộ, công chức Hội Nông dân từ cấp huyện đến cấp Trung ương
đi đào tạo đại học, sau đại học theo quy định cho từng chức danh.
4. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng chuyên môn, nghiệp vụ công tác Hội cho cán bộ Hội Nông dân các cấp; cán bộ
chi Hội, tổ Hội Nông dân.
5. Nâng cao năng lực đội ngũ giảng
viên tham gia thực hiện Đề án, bao gồm giảng viên Trường Cán bộ Hội Nông dân Việt
Nam và đội ngũ cộng tác viên từ các cấp Hội trong cả nước.
6. Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh
nghiệm với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan về các vấn đề
thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội Nông dân.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung
ương bảo đảm cho các hoạt động sau:
a) Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng trong thực tiễn để xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ Hội các cấp.
b) Biên soạn mới, bổ sung, hoàn thiện,
in ấn giáo trình đào tạo trung cấp; tài liệu bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ công tác Hội các cấp.
c) Tổ chức các lớp đào tạo trung cấp
ngành công tác xã hội, chuyên ngành công tác Hội Nông dân; các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác Hội, bồi dưỡng giảng viên kiêm chức cho cán bộ Hội Nông dân
từ cấp huyện đến cấp Trung ương và các lớp bồi dưỡng nghiệp
vụ công tác Hội cho cán bộ Hội Nông dân cấp xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào có đạo.
d) Kinh phí nghiên cứu thực tế cho giảng
viên, cán bộ quản lý.
đ) Kinh phí kiểm tra giám sát, tổng kết,
đánh giá các hoạt động Đề án.
2. Nguồn kinh phí do ngân sách địa
phương hỗ trợ bảo đảm cho các hoạt động sau:
a) Kinh phí tổ chức các lớp bồi dưỡng
cho cán bộ Hội Nông dân cấp xã; kinh phí tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn
cán bộ chi Hội, tổ Hội.
b) Kinh phí tổ chức các khóa đào tạo
trung cấp ngành Công tác xã hội, chuyên ngành Công tác Hội Nông dân theo khả
năng cân đối ngân sách của địa phương.
c) Kinh phí tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra ở địa phương và các chi phí khác có liên quan.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác từ
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua các hoạt động liên kết, hợp
tác đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
chỉ đạo các cấp Hội tổ chức thực hiện Đề án; tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết
việc tổ chức thực hiện Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Đề
án.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ
phối hợp với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam trong việc xác định nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công
chức của Hội Nông dân theo chức danh và vị trí việc làm; hỗ
trợ tổ chức đào tạo theo quy định.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong dự toán
ngân sách hằng năm của Trung ương Hội theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động hỗ trợ ngân sách để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH,
V.III;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|