|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2005/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Thắng
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
*********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*********\
|
Số:
20/2005/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC ĐIỀU 6, ĐIỀU 7, ĐIỀU 9, ĐIỀU 11 VÀ ĐIỀU 13 CỦA QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 16/2003/QĐ-BKHCN NGÀY 18/7/2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và
Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà
nước”;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế -
kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các
Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 của Quy định về việc tuyển chọn tổ
chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN
ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
“Điều 6:
Hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn (gọi tắt là Hồ sơ) gồm những văn bản sau đây:
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án
SXTN theo biểu mẫu quy định (biểu B1 -1-ĐONTC.SĐ);
Thuyết minh Đề tài khoa học xã hội và nhân
văn, Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gọi tắt là Đề tài KHXH
và Đề tài KHCN), Dự án SXTN theo mẫu quy định (biểu B1 -2-TMKHXH, B1-2-TMKHCN
và biểu B1 -2-TMDA.SĐ tương ứng);
Tóm tắt hoạt động KH &CN của tổ chức đăng
ký chủ trì Đề tài, Dự án SXTN (biểu B1 -3-LLTC);
Lý lịch khoa học của các cá nhân đăng ký thực
hiện chính Đề tài, Dự án SXTN (biểu B1 -4-LLCN.SĐ);
Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối
hợp nghiên cứu (biểu B1 -5-PHNC.SĐ) - nếu có phối hợp nghiên cứu.
Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy
động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động
được kinh phí từ nguồn vốn khác).
Điều 7:
Tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn cần
gửi 01 bộ Hồ sơ (gồm: 01 bản gốc và 15 bản sao) đến Bộ Khoa học và Công nghệ,
39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội (qua Bưu điện hoặc trực tiếp) trong thời hạn quy định.
Bộ Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên
ngoài:
1. Tên Đề tài, Dự án SXTN đăng ký tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì;
2. Tên và mã số Chương trình KH &CN (nếu
thuộc Chương trình);
Tên lĩnh vực khoa học và công nghệ;
3. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì
Đề tài, Dự án SXTN;
4. Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm
Đề tài, Dự án SXTN và danh sách những người tham gia thực hiện chính Đề tài, Dự
án SXTN:
- Để đăng ký tuyển chọn Đề tài KHXH: ghi đầy
đủ như đã kê khai tại mục 22 của Biểu B1 -2-TMKHXH Thuyết minh Đề tài nghiên
cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc Biểu B1 -2-TMKHCN Thuyết minh Đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tương ứng;
- Để đăng ký tuyển chọn Dự án SXTN: ghi đầy
đủ như đã kê khai tại mục 11 của Biểu B1 -2-TMDA.SĐ Thuyết minh Dự án SXTN.
5. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có
trong Hồ sơ.
Hồ
sơ phải nộp đúng hạn. Thời điểm nộp Hồ sơ được xác định là ngày ghi ở dấu của
Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu “đến” của Văn thư Bộ KH
&CN (trường hợp gửi trực tiếp).
Điều 9:
Bộ
Khoa học và Công nghệ chủ trì việc mở Hồ sơ. Đại diện Hội đồng KH &CN tư
vấn tuyển chọn, các cơ quan liên quan và đại diện những tổ chức, cá nhân đăng
ký tham gia tuyển chọn được mời tham dự.
Quá trình mở Hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản
có chữ ký và đóng dấu của Bộ Khoa học và Công nghệ, chữ ký của đại diện Hội
đồng KH &CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham
gia tuyển chọn (nếu có mặt).
Những Hồ
sơ đáp ứng các điều kiện quy định tại các điều 5 và 8 của Quy định về việc
tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định
16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt
là Quy định 16) và các Điều 6, Điều 7 của Quyết định này sẽ được đưa vào xem
xét đánh giá. Đồng thời, phải bảo đảm có ít nhất 2/3 số cá nhân đăng ký tham
gia thực hiện chính Đề tài, Dự án được Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân xác
nhận. Trường hợp Hồ sơ thiếu văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn
từ nguồn khác như đã quy định tại mục 6 của Điều 6 Quy định 16 vẫn được coi là
hợp lệ, nhưng không được tính điểm huy động vốn khác.
Điều 11:
Việc đánh
giá Hồ sơ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể
tương ứng cho Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, Đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm; thang điểm 5
được sử dụng để lượng hoá từng tiêu chí (điểm 1: kém;
điểm 2: yếu; điểm 3: trung bình; điểm 4: khá; điểm 5: tốt); hệ số được dùng để
chỉ sự quan trọng của tiêu chí.
Các tiêu chí, thang điểm và hệ số cụ thể như
sau:
Đánh giá
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài khoa học xã hội và nhân văn
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Hệ số
|
Thang
điểm
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Tổng quan tình hình nghiên cứu và
luận giải sự cần thiết của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 10 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá,
phân tích tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở ngoài nước; mức độ cập nhật
những thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công
trình nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình nghiên cứu vấn đề;
mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc nêu vấn đề nghiên cứu, luận
giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II. Cách tiếp cận, nội dung và
phương pháp nghiên cứu
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 11, 12 và mục 13 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Tính khoa học, độc đáo của cách tiếp cận
nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tính đầy đủ, logic, cập nhật và phù hợp của
các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu
của đề tài
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt
được của đề tài
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III.
Kết quả nghiên cứu dự kiến
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 16, 17, 18 và mục 19 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tính đầy đủ, hợp lý và mức độ cụ thể hoá
sản phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất,
những giải pháp có tính mới về bản chất; vấn đề nghiên cứu truyền thống nhưng
có quan điểm giải quyết mới, ...)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
IV. Lợi ích của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 20 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Tác động dự kiến (đóng góp mới, mở ra
hướng nghiên cứu mới) đến ngành, lĩnh vực khoa học; tác động đến xã hội
nói chung (đóng góp cho hoạch định chủ trương, chính sách; khả năng chuyển
biến nhận thức của xã hội, ...); khả năng sử dụng thực tế kết qủa nghiên
cứu - nêu được địa chỉ áp dụng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến công bố các công trình ở trong nước
và ở ngoài nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học
(thạc sĩ, tiến sĩ) thông qua việc thực hiện đề tài
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ
năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện
đề tài
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V. Tính khả thi của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 14, 15, 21, 22, 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí
chi tiết thực hiện đề tài và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức,
Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có
thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH &CN thực hiện chính đề tài
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học
và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành, khả
năng hợp tác nghiên cứu ...);
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xác thực của
tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra;
tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
100
|
Đánh giá
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Hệ số
|
Thang
điểm
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Tổng quan tình hình nghiên cứu và
luận giải sự cần thiết của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 10 và mục 11 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá,
phân tích tình hình nghiên cứu và so sánh sự khác biệt trình độ của sản phẩm,
công nghệ ở trong nước và ở ngoài nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công
trình nghiên cứu đã có và những hạn chế của sản phẩm, công nghệ trong nước cần
giải quyết; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc luận giải về sự
cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
II. Cách tiếp cận,
nội dung và phương pháp nghiên cứu
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 12, 13 và 14 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tính khoa học, độc đáo, phù hợp của cách
tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tính đầy đủ, phù hợp và logic của nội dung
nghiên cứu so với mục tiêu (mục tiêu chung và mục tiêu từng giai đoạn)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ làm rõ nội
dung quan trọng, chủ yếu của đề tài
|
1
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả nghiên cứu dự kiến
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 16, 17 và 18 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Tính đầy đủ, hợp lý và tương thích về số
lượng và chất lượng của sản phẩm, kết quả nghiên cứu so với mục tiêu và nội
dung nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trình độ KH &CN của sản phẩm, công nghệ
dự kiến tạo ra so với trình độ của sản phẩm, công nghệ tương tự trong nước và
ngoài nước
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Tính phù hợp và khả thi của sản phẩm, kết
quả tạo ra trong điều kiện Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khả năng ứng dụng và hiệu quả
của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 18, 19, 20 và mục 21 của Thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu quả kinh tế - xã hội, tác động KH
&CN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tính khả thi của các phương án chuyển giao,
nhân rộng, thương mại hoá kết quả nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng cạnh tranh của công nghệ hoặc sản
phẩm tạo ra so với nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V. Tính khả thi của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 15, 20, 21, 22, 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí
chi tiết thực hiện đề tài và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức,
Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có
thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH &CN thực hiện chính đề tài
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học
và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở vật chất; hợp
tác trong nước và ngoài nước phục vụ đề tài
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xác thực của
tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra;
tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu (đặc biệt
là các khoản chi công lao động và mua sắm thiết bị nghiên cứu)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
100
|
Đánh giá
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Dự án SXTN
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Hệ số
|
Thang
điểm
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Giá trị công nghệ của dự án
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 13.1, 14.2, 15.1 và 15.2 của Thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Mức độ hoàn thiện công nghệ của dự án
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trình độ công nghệ của sản phẩm, công nghệ
chủ yếu của dự án so với trình độ sản phẩm tương tự trong nước và ở ngoài
nước
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án triển khai dự án
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ mục 16 của Thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tính hợp lý, đầy đủ, chính xác của phương
án tài chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tính rõ ràng và khả thi của phương án kinh
doanh sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III. Tổng đầu tư và lợi ích trực
tiếp của dự án
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ phần III, các mục 16.2, 13.2 và 13.3 của Thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tính hợp lý của tổng đầu tư thực hiện dự án
so với kết qủa dự kiến tạo ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Lợi ích trực tiếp dự kiến mang lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khả năng thương mại và phát
triển lâu dài của dự án sau khi kết thúc
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 13.5 và mục 16.3 của Thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Khả năng chuyển giao kết quả của dự án
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng chiếm lĩnh thị trường của kết quả
dự án ở trong nước và ngoài nước
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Khả năng nhân rộng và phát triển lâu dài
của dự án ở trong nước và ngoài nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V. Năng lực thực hiện dự án
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ các mục 13.4, 16 và phần III của Thuyết minh dự án và các bản
Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện
chính đề tài, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Năng lực, uy tín, thời gian thực tế có thể
dành cho việc thực hiện dự án của cán bộ KH &CN thực hiện chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở vật chất; mức độ cam kết của các đối
tác trong nước và ngoài nước hỗ trợ thực hiện dự án
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xác thực của kinh phí đề nghị hỗ trợ
so với kết quả và mục đích đầu tư và tính hợp lý của việc phân bổ các khoản
chi tương ứng để thực hiện dự án
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ cam kết về nguồn tài chính khác
(tính khả thi của việc huy động nguồn tài chính khác)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
100
|
Điều 13:
Hội
đồng phân công 2 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của Đề tài, Dự án
SXTN làm phản biện nhận xét và đánh giá tất cả các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ
trì thực hiện một (01) Đề tài, Dự án SXTN. Khi cần thiết, Hội đồng kiến nghị Bộ
Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu Đề
tài, Dự án SXTN ở ngoài Hội đồng nhận xét và đánh giá Hồ sơ (các chuyên gia này
không bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ).
Chuyên
gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các Hồ sơ đăng ký
tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) Đề tài, Dự án SXTN, tiến hành nhận xét và
đánh giá từng Hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã nêu tại Điều 11 đã sửa đổi của Quy
định này tương ứng cho Đề tài KHXH, Đề tài KHCN và Dự
án SXTN, viết bản nhận xét và đánh giá đối với từng Hồ sơ.
Hội
đồng tổ chức họp thảo luận, đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong
trường hợp chỉ có một (01) Hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì một (01) Đề tài,
Dự án SXTN, Hội đồng vẫn tổ chức đánh giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu
trong Quy định này.
Tổ chức,
cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì Đề tài KHXH, Đề tài KHCN là tổ chức,
cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng tổng số điểm trung bình tối
thiểu phải đạt 70/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không
dưới 3 điểm.
Tổ chức,
cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì Dự án SXTN là tổ chức, cá nhân có Hồ
sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng tổng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt
65/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Hội đồng
xếp hạng các Hồ sơ đăng ký chủ trì một (01) Đề tài có số tổng điểm trung bình
từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới
3 điểm (hoặc các Hồ sơ đăng ký chủ trì 01 Dự án SXTN có tổng số điểm trung
bình từ 65/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không
dưới 3 điểm), theo các nguyên tắc sau đây:
- Tổng số
điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp;
- Ưu tiên
điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ
tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các Hồ sơ có cùng tổng số điểm trung bình;
Đối với
các Hồ sơ có cùng tổng số điểm trung bình, điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc
điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt), Hội đồng
kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định.
Trường hợp
một Đề tài không có Hồ sơ nào đạt tổng số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở
lên (hoặc một Dự án SXTN không có Hồ sơ nào đạt tổng số điểm trung bình từ
65/100 điểm trở lên), Đề tài, Dự án SXTN này sẽ không được đưa vào thực hiện
trong năm kế hoạch.
Hội đồng
thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung
đã nêu trong Thuyết minh Đề tài, Dự án SXTN và khuyến nghị về kinh phí cho việc
thực hiện Đề tài, Dự án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn
thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các Hồ sơ
đã đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Phương
thức làm việc của Hội đồng KH &CN tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề
tài, Dự án SXTN cấp Nhà nước được quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ.”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các
Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa
học xã hội và tự nhiên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- Công báo;
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
Quyết định 20/2005/QĐ-BKHCN sửa đổi các Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2005/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2005 sửa đổi các Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
5.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|