|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2003/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Bùi Mạnh Hải
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
20/2003/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 20/2003/QĐ-BKHCN NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2003
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI SẢN XUẤT, LẮP RÁP ÔTÔ"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng
hàng hóa năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 175/2002/QĐ-TTg ngày 03/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010, tầm
nhìn đến năm 2020;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 82/TB-VPCP ngày
16/6/2003;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân loại
sản xuất, lắp ráp ôtô".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 17/TĐC-QĐ ngày 17/02/1992, Quyết
định số 182/TĐC-QĐ ngày 13/8/1994, Quyết định số 176/TĐC-QĐ ngày 18/7/1995 của
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
PHÂN LOẠI SẢN XUẤT, LẮP RÁP ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Quy định
chung
1.1. Quy định này áp dụng cho các
doanh nghiệp được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ôtô ở Việt Nam.
1.2. Lắp ráp ôtô là việc sử dụng
toàn bộ các linh kiện hoàn toàn mới để lắp ráp ôtô các loại theo thiết kế, mang
nhãn hiệu trong nước hoặc nước ngoài, phù hợp các quy định hiện hành về quản lý
chất lượng, sở hữu công nghiệp, chuyển giao công nghệ và các quy định liên quan
khác của pháp luật.
1.3. Giải thích thuật ngữ:
1.3.1. Ô tô là phương tiện cơ giới
đường bộ có kết cấu và đặc tính kỹ thuật được quy định trong Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 6211:1996 - Phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định
nghĩa (hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn này).
1.3.2. Linh kiện được hiểu là các
chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh.
1.3.3. Linh kiện nội địa hóa là linh
kiện được sản xuất, chế tạo trong nước thay thế phần nhập khẩu.
1.3.4. Lắp ráp CKD là việc sử dụng
các linh kiện đồng bộ từ nguồn nhập khẩu để lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh.
1.3.5. Lắp ráp IKD là việc sử dụng
các linh kiện không đồng bộ từ nguồn nhập khẩu và các linh kiện nội địa hóa để
lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh.
1.3.6. Tỷ lệ nội địa hóa của ôtô
là tỷ lệ phần trăm của linh kiện nội địa hóa so với ôtô hoàn chỉnh.
1.3.7. Tỷ lệ nội địa hóa mục tiêu
là tỷ lệ nội địa hóa cần phải đạt được trong từng thời kỳ, được quy định tại
Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới
năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 175/2002/QĐ-TTg
ngày 03/12/2002, cụ thể như sau:
- Về loại xe phổ thông: đạt tỷ lệ
nội địa hóa 40% vào năm 2005 và đạt 60% vào năm 2010 (riêng động cơ phấn đấu đạt
tỷ lệ nội địa hóa 50% và hộp số đạt 90%).
- Về loại xe chuyên dùng: đạt tỷ
lệ nội địa hóa 40% vào năm 2005 và đạt 60% vào năm 2010.
- Về các loại xe cao cấp: các loại
xe du lịch do các liên doanh sản xuất phải đạt tỷ lệ nội địa hóa 20 - 25% vào
năm 2005 và 40 - 45% vào năm 2010. Xe buýt cao cấp đạt tỷ lệ nội địa hóa 20%
vào năm 2005 và 35 - 40% vào năm 2010.
2. Yêu cầu
đối với loại hình lắp ráp ôtô CKD
2.1. Loại hình lắp ráp ôtô CKD phải
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Thân ôtô: Rời thành từng mảng,
chưa hàn, tán, chưa sơn tĩnh điện. Trường hợp đặc biệt phải được sự chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khung ôtô: Đã liên kết với nhau
và chưa sơn tĩnh điện. Đối với khung xe có chiều dài từ 3,7 m trở lên, được
phép sơn tĩnh điện trước khi nhập khẩu.
- Động cơ: Hoàn chỉnh và có thể lắp
liền với bộ ly hợp và hộp số.
- Hệ thống truyền động: Đã hoặc chưa
lắp cùng với hệ thống phanh.
- Hệ thống điện, đèn và tiện nghi:
Hệ thống dây điện, bảng điện, đèn và tiện nghi trong ôtô để rời.
2.2. Phụ lục số 1, 2, 3, 4 là các
ví dụ minh hoạ về mặt kết cấu mức độ rời rạc của các linh kiện theo loại hình
lắp ráp CKD đối với ôtô các loại. Trường hợp các linh kiện có kết cấu khác thì
không tính đến khi xác định loại hình.
3. Yêu cầu
đối với loại hình lắp ráp ôtô IKD:
Loại hình lắp ráp ôtô IKD có mức
độ rời rạc của các linh kiện giống như loại hình lắp ráp CKD nhưng có một phần linh
kiện nội địa hóa.
Các doanh nghiệp cần phải phấn đấu
đạt được tỷ lệ nội địa hóa mục tiêu nói tại mục 1.3.7 nói trên. Các biện pháp
khuyến khích và quản lý thích hợp để thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện mục
tiêu này sẽ do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định và ban hành.
4. Phương pháp
xác định tỷ lệ nội địa hóa
Tỷ lệ nội địa hóa được xác định theo
công thức: N = Z - I
Trong đó:
- N là tỷ lệ nội địa hóa của ôtô.
- Z = 100%, là tỷ lệ giá trị của
ôtô hoàn chỉnh.
- I là tỷ lệ phần trăm (%) của tổng
giá trị linh kiện nhập khẩu.
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
tỷ lệ phần trăm giá trị các linh kiện đồng bộ của từng loại ôtô trong một văn
bản khác.
5. Tổ chức thực
hiện
Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các quy định này tại các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô.
PHỤ LỤC 1
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN ÔTÔ CON THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
1
|
Két nước
|
2
|
2
|
Cụm động cơ - hộp số
|
3
|
3
|
Cụm trục các dăng
|
4
|
4
|
Cụm cầu sau
|
5
|
5
|
Bộ lá nhíp
|
6
|
5.1
|
Bó nhíp trước
|
7
|
5.2
|
Bó nhíp sau
|
8
|
5.3
|
Bạc ắc nhíp
|
9
|
5.4
|
Đệm nhíp
|
10
|
5.5
|
Bu lông bắt nhíp
|
11
|
5.6
|
Quang nhíp
|
12
|
5.7
|
Bộ giảm sóc ống
|
13
|
6
|
Vành bánh xe
|
14
|
6.1
|
Vành chặn
|
15
|
6.2
|
Tanh hãm
|
16
|
7
|
Đoạn trước ống xả
|
17
|
7.1
|
Bình giảm thanh
|
18
|
7.2
|
Đoạn sau ống xả
|
19
|
7.3
|
Bu lông kẹp ống nối
|
20
|
8
|
Thùng nhiên liệu
|
21
|
8.1
|
Giá đỡ thùng
|
22
|
8.2
|
Đai kẹp thùng
|
23
|
8.3
|
Cụm ống dẫn
|
24
|
9
|
Ắc quy
|
25
|
10
|
Lốp - xăm - lót xăm
|
26
|
11
|
Cụm thân xe - khung xe
|
27
|
11.1
|
Nắp đậy mũi xe
|
28
|
11.2
|
Tấm che cạnh xe
|
29
|
11.3
|
Nắp sau xe
|
30
|
12
|
Vô lăng lái
|
31
|
13
|
Tấm che két nước
|
32
|
15
|
Chắn bảo hiểm trước
|
33
|
18
|
Chắn bảo hiểm sau
|
34
|
20
|
Lưng ghế phụ
|
35
|
21
|
Đệm ghế phụ
|
36
|
22
|
Lưng ghế lái xe
|
37
|
23
|
Đệm ghế lái xe
|
38
|
24
|
Đệm khách
|
39
|
34
|
Gioăng cửa trước
|
40
|
38
|
Cửa trước
|
41
|
39
|
Cửa sau
|
42
|
41
|
Gương bên phải
|
43
|
41.1
|
Gương bên trái
|
44
|
43
|
Hệ thống dây điện
|
45
|
44
|
Bảng điện
|
46
|
16
|
Cụm đèn pha
|
47
|
47
& 47.1
|
Đèn tín hiệu trước
|
48
|
48
& 48.1
|
Đèn tín hiệu sau
|
49
|
|
Đèn soi biển số
|
50
|
50
|
Gioăng cửa sau
|
51
|
51
|
Cụm cầu trước
|
52
|
-
|
Bộ bu lông - ốc
|
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CỦA CỤM THÂN XE - KHUNG XE ÔTÔ CON THEO
LOẠI HÌNH CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
11.1
|
Nóc ca bin
|
2
|
11.2
|
Tấm sàn trước
|
3
|
11.3
|
Khung đỡ sàn trước
|
4
|
11.4
|
Riềm chắn nóc xe
|
5
|
11.5
|
Khung trước
|
6
|
11.6
|
Thanh đỡ
|
7
|
11.7
|
Tấm cạnh hai bên
|
8
|
11.8
|
Sàn sau
|
9
|
11.9
|
Khung cửa sau
|
PHỤ LỤC 2
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN Ô TÔ MINIBUS THEO LOẠI HÌNH
CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
1
|
Két nước
|
2
|
2
|
Cụm động cơ - hộp số
|
3
|
3
|
Cụm trục các dăng
|
4
|
4
|
Cụm cầu sau
|
5
|
5
|
Bộ lá nhíp
|
6
|
5.1
|
Bó nhíp trước
|
7
|
5.2
|
Bó nhíp sau
|
8
|
5.3
|
Bạc ắc nhíp
|
9
|
5.4
|
Đệm nhíp
|
10
|
5.5
|
Bu lông bắt nhíp
|
11
|
5.6
|
Quang nhíp
|
12
|
5.7
|
Bộ giảm sóc ống
|
13
|
6
|
Vành bánh xe
|
14
|
6.1
|
Vành chặn
|
15
|
6.2
|
Tanh hãm
|
16
|
7
|
Đoạn trước ống xả
|
17
|
7.1
|
Bình giảm thanh
|
18
|
7.2
|
Đoạn sau ống xả
|
19
|
7.3
|
Bu lông kẹp ống nối
|
20
|
8
|
Thùng nhiên liệu
|
21
|
8.1
|
Giá đỡ thùng
|
22
|
8.2
|
Đai kẹp thùng
|
23
|
8.3
|
Cụm ống dẫn
|
24
|
9
|
Ắc quy
|
25
|
10
|
Lốp - xăm - lót xăm
|
26
|
11
|
Cụm thân xe - khung xe
|
27
|
12
|
Vô lăng lái
|
28
|
13
|
Tấm che két nước
|
29
|
14
|
Dàn ngang
|
30
|
15
|
Bọc má trước thân xe
|
31
|
15
|
Chắn bảo hiểm trước
|
32
|
17
& 19
|
Nối chắn bảo hiểm
|
33
|
18
|
Chắn bảo hiểm sau
|
34
|
20
|
Lưng ghế phụ
|
35
|
21
|
Đệm ghế phụ
|
36
|
22
|
Lưng ghế lái xe
|
37
|
23
|
Đệm ghế lái xe
|
38
|
25
|
Kính trước
|
39
|
26
|
Gioăng kính trước
|
40
|
27
|
Gioăng cửa đẩy
|
41
|
28
|
Gioăng cửa hậu
|
42
|
29
& 30
|
Bộ khoá cửa
|
43
|
31
|
Kính chéo sau
|
44
|
32
|
Gioăng kính sau
|
45
|
33
|
Kính đẩy cạnh
|
46
|
34
|
Gioăng cửa kính
|
47
|
36
|
Kính cửa trước
|
48
|
37
|
Gương kính trước
|
49
|
38
|
Cửa trước
|
50
|
39
|
Cửa sau
|
51
|
40
|
Cửa gập sau xe
|
52
|
41
& 41.1
|
Gương bên phải, trái
|
53
|
42
|
Tấm đậy trong cửa
|
54
|
43
|
Hệ thống dây điện
|
55
|
44
|
Bảng điện
|
56
|
45
|
Cụm đồng hồ
|
57
|
46
|
Cụm đèn pha
|
58
|
47
|
Đèn tín hiệu trước
|
59
|
48
|
Đèn tín hiệu sau
|
60
|
49
|
Đèn soi biển số
|
61
|
-
|
Bu lông, ốc, vít
|
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CỦA CỤM THÂN XE - KHUNG XE ÔTÔ MINIBUS
THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
1.1
|
Tấm đầu sàn xe
|
2
|
1.2
|
Tấm giữa sàn xe
|
3
|
1.3
|
Tấm cuối sàn xe
|
4
|
2
|
Tấm sườn trái
|
5
|
3
|
Tấm sườn phải
|
6
|
4
|
Tấm ốp kính trước
|
7
|
5
|
Tấm trần
|
8
|
6
|
Cửa bên phải
|
9
|
7
|
Cửa bên trái
|
10
|
8
|
Khung cánh cửa
|
11
|
9
|
Bậc lên xuống
|
12
|
10
|
Tấm cửa sau
|
13
|
11
|
Tấm trên cửa sau
|
14
|
12
|
Nắp capô
|
15
|
13.1
|
Tấm ốp kính trái
|
16
|
13.2
|
Tấm ốp kính phải
|
17
|
14.1
|
Tấm ốp đầu xe trái
|
18
|
14.2
|
Tấm ốp đầu xe phải
|
19
|
15.1
|
Tấm chắn đầu xe
|
20
|
15.2
|
Tấm che trước động cơ
|
21
|
16
|
Chasxis
|
PHỤ LỤC 3
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN ÔTÔ THƯƠNG MẠI THEO LOẠI
HÌNH CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
1
|
Két nước
|
2
|
2
|
Cụm động cơ - hộp số
|
3
|
3
|
Cụm trục các dăng
|
4
|
4
|
Cụm cầu sau
|
5
|
5
|
Bộ lá nhíp
|
6
|
5.1
|
Càng treo nhíp
|
7
|
5.2
|
Càng đỡ nhíp
|
8
|
5.3
|
Quang nhíp
|
9
|
6
|
Vành bánh xe
|
10
|
6.1
|
Vành chặn
|
11
|
6.2
|
Tanh hãm
|
12
|
7
|
Đoạn trước ống xả
|
13
|
7.1
|
Bình giảm thanh
|
14
|
7.2
|
Đoạn sau ống xả
|
15
|
8
|
Thùng nhiên liệu
|
16
|
9
|
Ắc quy
|
17
|
9.1
|
Giá đỡ ắc quy
|
18
|
9.2
|
Nắp đậy bình ắc quy
|
19
|
10
|
Lốp - xăm - lót xăm
|
20
|
11
|
Khung xe
|
21
|
11.2
|
Cabin
|
22
|
12
|
Vô lăng lái
|
23
|
12.1
|
Vỏ hộp bọc tay lái
|
24
|
12.2
|
Trục lái - hộp lái
|
25
|
12.3
|
Đòn lái dọc
|
26
|
12.4
|
Tay điều khiển
|
27
|
13
|
Tấm che két nước
|
28
|
16
|
Chắn bảo hiểm trước
|
29
|
20
|
Lưng ghế phụ
|
30
|
21
|
Đệm ghế phụ
|
31
|
22
|
Lưng ghế lái xe
|
32
|
23
|
Đệm ghế lái xe
|
33
|
25
|
Bộ kính cửa
|
34
|
26
|
Bộ gioăng cửa
|
35
|
30
|
Bộ khoá cửa
|
36
|
38.1
|
Cửa bên phải
|
37
|
38.2
|
Cửa bên trái
|
38
|
40
|
Cụm đèn pha
|
39
|
48
|
Cụm đèn tín hiệu
|
40
|
50
|
Cụm đồng hồ
|
41
|
69
|
Cụm cầu trước
|
42
|
72
|
Giảm sóc
|
43
|
74
|
Sàn thùng sau
|
44
|
75
|
Thành phải thùng xe
|
45
|
76
|
Thành trái thùng xe
|
46
|
77
|
Thành sau thùng xe
|
47
|
78
|
Thành trước
|
48
|
79
|
Bầu lọc khí động cơ
|
49
|
81
|
Cụm gương trước
|
50
|
-
|
Bộ bu lông, ốc, vít
|
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CỦA CỤM THÂN XE (PHẦN CABIN) ÔTÔ THƯƠNG
MẠI THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
11.1
|
Mui xe
|
2
|
11.2
|
Riềm đính mui xe
|
3
|
11.3
|
Đế gạt nước
|
4
|
11.4
|
Riềm trước mui xe
|
5
|
11.5
|
Tấm cạnh A
|
6
|
11.6
|
Giá đỡ ghế trước
|
7
|
11.7
|
Thanh nối
|
8
|
11.8
|
Tấm chắn
|
9
|
11.9
|
Tai đỡ thanh ngang
|
10
|
11.10
|
Thanh ngang
|
11
|
11.11
|
Sóc đỡ
|
12
|
11.12
|
Tấm sàn
|
13
|
11.13
|
Tấm chặn
|
14
|
11.14
|
Chốt hãm
|
15
|
11.15
|
Tấm đỡ trên
|
16
|
11.16
|
Tấm đỡ dưới
|
17
|
11.17
|
Miếng nối cửa
|
18
|
11.18
|
Bản lề dưới
|
19
|
11.19
|
Bản lề trên
|
20
|
11.20
|
Tấm ngoài cánh cửa
|
21
|
11.21
|
Miếng nối
|
22
|
11.22
|
Thân cánh cửa
|
23
|
11.23
|
Móc treo cánh cửa
|
24
|
11.24
|
Tấm cạnh cánh cửa
|
25
|
11.25
|
Thanh đỡ dưới
|
26
|
11.26
|
Ke nối
|
27
|
11.27
|
Dầm
|
28
|
11.28
|
Tấm cạnh B
|
29
|
11.29
|
Tấm lưng vỏ xe
|
30
|
11.30
|
Tấm đỡ lưng vỏ xe
|
31
|
11.31
|
Móc treo tấm lưng
|
32
|
11.32
|
Đế
|
33
|
11.33
|
Giá đỡ
|
34
|
11.34
|
Đệm
|
35
|
11.35
|
Bậc lên xuống
|
36
|
11.36
|
Ke đỡ
|
37
|
11.37
|
Thanh giằng
|
PHỤ LỤC 4
MỨC ĐỘ RỜI RẠC CÁC LINH KIỆN ÔTÔ BUS THEO LOẠI HÌNH CKD
DANH
MỤC NHẬP KHẨU CHỦ YẾU
TT
|
Danh
mục
|
Tên
cụm và linh kiện
|
1
|
1
|
Két nước
|
2
|
2
|
Cụm động cơ - hộp số
|
3
|
3
|
Cụm trục các dăng
|
4
|
4
|
Cụm cầu sau
|
5
|
5
|
Bộ lá nhíp
|
6
|
5.1
|
Bó nhíp trước
|
7
|
5.2
|
Bó nhíp sau
|
8
|
5.3
|
Bạc ắc nhíp
|
9
|
5.4
|
Độn nhíp
|
10
|
5.5
|
Bu lông bắt nhíp
|
11
|
5.6
|
Quang nhíp
|
12
|
5.7
|
Bộ giảm sóc ống
|
13
|
6
|
Vành bánh xe
|
14
|
6.1
|
Vành chặn
|
15
|
6.2
|
Tanh hãm
|
16
|
7
|
Đoạn trước ống xả
|
17
|
7.1
|
Bình giảm thanh
|
18
|
7.2
|
Đoạn sau ống xả
|
19
|
7.3
|
Bu lông kẹp ống nối
|
20
|
8
|
Thùng nhiên liệu
|
21
|
8.1
|
Giá đỡ thùng
|
22
|
8.2
|
Đai kẹp thùng
|
23
|
8.3
|
Cụm ống dẫn
|
24
|
9
|
Ắc quy
|
25
|
10
|
Lốp - xăm - lót xăm
|
26
|
11
|
Cụm thân xe - khung xe
|
27
|
12
|
Vô lăng lái
|
28
|
13
|
Tấm che két nước
|
29
|
14
|
Dàn ngang
|
30
|
15
|
Bọc má trước vỏ xe
|
31
|
15
|
Chắn bảo hiểm trước
|
32
|
17
& 19
|
Nối chắn bảo hiểm
|
33
|
18
|
Chắn bảo hiểm sau
|
34
|
20
|
Lưng ghế phụ
|
35
|
21
|
Đệm ghế phụ
|
36
|
22
|
Lưng ghế lái xe
|
37
|
23
|
Đệm ghế lái xe
|
38
|
25
|
Kính trước
|
39
|
26
|
Gioăng kính trước
|
40
|
27
|
Gioăng cửa đẩy
|
41
|
28
|
Gioăng cửa hậu
|
42
|
29
& 30
|
Bộ khoá cửa
|
43
|
31
|
Kính chéo sau
|
44
|
32
|
Gioăng kính sau
|
45
|
33
|
Kính đẩy cạnh
|
46
|
34
|
Gioăng cửa kính
|
47
|
36
|
Kính cửa trước
|
48
|
37
|
Gương kính trước
|
49
|
38
|
Cửa trước
|
50
|
39
|
Cửa sau
|
51
|
40
|
Cửa gập sau xe
|
52
|
41
& 41.1
|
Gương bên phải, trái
|
53
|
42
|
Tấm đậy trong cửa
|
54
|
43
|
Hệ thống dây điện
|
55
|
44
|
Bảng điện
|
56
|
45
|
Cụm đồng hồ
|
57
|
46
|
Cụm đèn pha
|
58
|
47
|
Đèn tín hiệu trước
|
59
|
48
|
Đèn tín hiệu sau
|
60
|
49
|
Đèn soi biển số
|
61
|
-
|
Bu lông, ốc, vít
|
62
|
|
Cửa sổ
|
Quyết định 20/2003/QĐ-BKHCN Quy định phân loại sản xuất, lắp ráp ôtô do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
THE MINISTRY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
|
No.20/2003/QD-BKHCN
|
Hanoi, July
31, 2003
|
DECISION PROMULGATING THE REGULATION ON AUTOMOBILE MANUFACTURE
AND ASSEMBLY CLASSIFICATION THE MINISTER OF SCIENCE AND
TECHNOLOGY Pursuant
to the 1999 Ordinance on Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 54/2003/ND-CP dated May 19, 2003
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Science and Technology;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 175/2002/QD-TTg dated December 3,
2002 approving the strategy on development of Vietnam's automobile industry
till 2010, and the vision till 2020;
Pursuant to the Prime Minister's direction in Notice No. 82/TB-VPCP dated June
16, 2003;
At the proposal of the general director of the General Department of
Standardization, Metrology and Quality Control, DECIDES: Article 1. To promulgate together with
this Decision the Regulation on automobile manufacture and assembly
classification. Article 2. This Decision takes effect 15
days after its publication in the Official Gazette and replaces Decision No.
17/TDC-QD dated February 17, 1992, Decision No. 182/TDC-QD dated August 13,
1994 and Decision No. 176/TDC-QD dated July 18, 1995 of the General Department
of Standardization, Metrology and Quality Control. Article 3. The general director of the
General Department of Standardization, Metrology and Quality Control and the
concerned organizations and individuals shall have to implement this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE
MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
VICE MINISTER
Bui Manh Hai REGULATION ON
AUTOMOBILE MANUFACTURE AND ASSEMBLY CLASSIFICATION
(Promulgated together with the Science
and Technology Minister's Decision No. 20/2003/QD-BKHCN dated July 31, 2003) 1. General provisions: 1.1. This Regulation shall apply to enterprises
which are approved and licensed by the competent State agencies for operation
in the field of automobile manufacture and assembly in Vietnam. 1.2. Automobile assembly means the use of all
brand-new parts to assemble assorted automobiles according to their designs
which bear domestic or foreign brands, in compliance with the current
regulations on quality control, industrial property, technology transfer and
other relevant law provisions. 1.3. Interpretation of terms: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.3.2. Parts are construed as details, groups of
details and parts to be assembled into complete automobiles. 1.3.3. Localized parts mean those manufactured
or turned out at home as substitutes for import parts. 1.3.4. CKD assembly means the use of imported
parts in complete sets for assembly into complete automobiles. 1.3.5. IKD assembly means the use of imported
parts not in complete sets and localized parts for assembly into complete
automobiles. 1.3.6. Automobile localization rate means the
percentage of localized parts in complete automobiles. 1.3.7. Target localization rate means the
localization rate which must be attained in each period, prescribed in the
strategy on development of Vietnam's automobile industry till 2010 and the
vision till 2020, approved by the Prime Minister in Decision No.
175/2002/QD-TTg dated December 3, 2002, concretely as follows: - Regarding common-use vehicles: They must
attain a localization rate of 40% by 2005 and 60% by 2010 (particularly, the
localization rates of engines and gear boxes must be 50% and 90% respectively). - Regarding special-use vehicles: They must attain
a localization rate of 40% by 2005 and 60% by 2010. - Regarding high-class vehicles: Tourist cars
manufactured by joint-ventures must attain a localization rate of between 20
and 25% by 2005 and between 40 and 45% by 2010. High-class buses must attain a
localization of 20% by 2005 and between 35 and 40% by 2010. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.1. The CKD automobile assembly must satisfy
the following requirements: - Automobile body: In knocked down pieces, not
yet welded, riveted and coated with electrostatic paint. In special cases, the
competent State agencies' consents are required. - Automobile frame: Already assembled but not
yet coated with electrostatic paint. Particularly, vehicle frames of a length
of 3.7 meters or more shall be permitted to be coated with electrostatic paint
before being imported. - Engines: In complete units and may be
assembled together with clutch sets and gear boxes. - Transmission: Whether or not assembled
together with the brake system. - Electric, lamp and comforts systems: System of
electric wire, panels, lamps and comforts in automobiles shall be left
unassembled. 2.2. Appendices 1, 2, 3 and 4 contain examples
of the structural separateness of parts in the CKD assembly type for assorted
automobiles. Parts of different structures shall not be taken into account when
determining automobile assembly mode. 3. Requirements for the IKD automobile
assembly: The IKD automobile assembly mode has the same
separateness of parts as the CKD automobile assembly mode but involves a
certain portion of localized parts. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. Method for determining the localization
rate: The localization rate is determined according to
the following formula: N = Z - I In which: - N: is the localization rate of automobiles. - Z = 100%, is the value percentage of complete
automobiles. - I is the percentage (%) of the total value of
imported parts. The Ministry of Science and Technology shall
prescribe the percentage of value of parts in complete sets of each type of
automobile in another legal document. 5. Organization of implementation: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE
MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
VICE MINISTER
Bui Manh Hai
Quyết định 20/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/07/2003 Quy định phân loại sản xuất, lắp ráp ôtô do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
8.035
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|