BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1960/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 339/QĐ-TTG NGÀY
11/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy sản
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản tại Tờ trình số 567/TTr TCTS-KHTC ngày 15 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động Thực hiện Quyết định
số 339/QĐ- TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
Phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (kèm theo
Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, CT, TN&MT, KH&CN, LĐTBXH, NHNN (để p/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh/tp trực thuộc TƯ
(để th/h);
- Sở NN&PTNT các tỉnh/tp (để th/h);
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 339/QĐ-TTG NGÀY 11/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1960/QĐ-BNN-TCTS ngày 06 tháng 05 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chiến lược phát triển thủy sản Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 (sau đây viết tắt là Chiến lược) với 03
quan điểm: (i) Xây dựng thủy sản thành ngành kinh tế có quy mô và tỷ suất
hàng hóa lớn, có thương hiệu uy tín, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu,
có khả năng cạnh tranh cao và bền vững. Hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển
có trách nhiệm theo hướng kinh tế tuần hoàn, nâng cao năng suất, chất lượng,
giá trị gia tăng và hiệu quả; (ii) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành thủy sản theo định hướng
thị trường, thân thiện môi trường, bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy
sản, bảo tồn đa dạng sinh học; thích ứng với biến đổi khí
hậu; bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, an sinh xã hội. Phát
triển thủy sản gắn với nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
người dân, xây dựng nông thôn mới; kết hợp phát triển
kinh tế với xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh trên biển vững mạnh, góp phần bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia trên các vùng
biển đảo của Tổ quốc; (iii) Thu hút các nguồn lực, các thành phần kinh tế
đầu tư phát triển thủy sản hiệu quả với lực lượng doanh nghiệp là nòng cốt. Tập
trung đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng đồng bộ; đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; tăng cường
nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng công nghệ, ưu tiên ứng dụng công nghệ cao,
chuyển đổi số; đổi mới thể chế và nâng cao năng lực quản lý nhà nước, tổ chức lại
sản xuất.
Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ trọng
tâm trong lĩnh vực thủy sản để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chiến lược
theo Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 phù hợp với Luật Thủy sản năm 2017
và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, đồng thời quản lý toàn diện, đồng
bộ các hoạt động của ngành theo chuỗi liên kết từ sản xuất đến chế
biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện để thủy sản Việt Nam phát
triển và hội nhập quốc tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế
hoạch hành động, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai nghiêm túc, có chất lượng
nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành và thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, định hướng, giải pháp Chiến lược đề ra.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng
tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện đối với từng lĩnh vực trong ngành thủy sản
đến năm 2025, kế hoạch tổng thể đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Từ đó xây
dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến
lược.
3. Tổ chức triển khai thực hiện Chiến
lược đồng bộ, kịp thời và thống nhất giữa các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các Bộ,
ngành trung ương và địa phương trên phạm vi cả nước.
II. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Hoàn thiện tổ
chức bộ máy, thể chế
a) Hoàn thiện tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy của hệ thống
quản lý nhà nước về thủy sản.
- Hoàn thiện hệ thống tổ chức Kiểm
ngư từ Trung ương đến địa phương giai đoạn 2021-2030.
b) Hoàn thiện thể chế:
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản phù hợp với Luật Thủy sản
(Nghị định về một số chính sách trong lĩnh vực thủy sản; rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các chính sách về đất, đất có mặt nước, khu vực biển, tài chính, tín dụng
và thương mại...).
- Phổ biến văn bản quy phạm pháp luật
lĩnh vực thủy sản thông qua in ấn và gửi tài liệu; tổ chức các hội nghị, các
lớp tập huấn cho đối tượng liên quan tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương trên phạm vi cả nước.
2. Xây dựng
chương trình quốc gia, đề án ưu tiên thực hiện Chiến lược
Tổ chức xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt các chương trình quốc gia, đề án phát triển ngành thủy sản:
a) Các Chương trình quốc gia:
(1) Chương trình quốc gia bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản.
(2) Chương trình quốc gia phát triển
khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững.
(3) Chương trình quốc gia phát triển
nuôi trồng thủy sản.
b) Các Đề án phát triển ngành thủy sản:
(1) Đề án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
nghề cá.
(2) Đề án phát triển nuôi trồng thủy
sản trên biển.
(3) Đề án phát triển chế biến và
thương mại thủy sản.
(4) Đề án phát triển khoa học, công
nghệ và chuyển đổi số trong ngành thủy sản.
(5) Đề án đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực thủy sản.
(6) Đề án nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về thủy sản.
(7) Đề án phát triển đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
(8) Đề án bảo vệ
môi trường trong hoạt động thủy sản.
3. Phát triển, ứng
dụng khoa học công nghệ
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
khoa học công nghệ để phục vụ phát triển thủy sản.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật phục vụ đầu tư, sản xuất, chế
biến, tiêu thụ, quản lý chất lượng hàng hóa, vật tư chuyên ngành thủy sản.
4. Tổ chức sản xuất
thủy sản
a) Trong lĩnh vực bảo tồn, phát triển
nguồn lợi thủy sản:
- Tổ chức điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản và môi trường sống các loài thủy sản, nguồn lợi hải sản biển sâu làm
cơ sở bảo vệ, tái tạo và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản.
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu nguồn lợi thủy sản theo hướng chuyển đổi số, làm cơ sở phục
vụ công tác dự báo ngư trường, nguồn lợi.
- Thực hiện lưu giữ giống gốc, các nguồn gen; bổ sung, tái tạo nguồn lợi thủy sản.
- Thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
- Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản.
b) Nuôi trồng thủy sản:
- Phát triển hệ thống sản
xuất giống nuôi trồng thủy sản chất lượng
cao gắn với các đối tượng nuôi chủ lực, có giá trị kinh tế; Ưu tiên phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển.
- Phát triển các hình thức liên kết
theo chuỗi từ sản xuất giống/thức ăn, nuôi trồng, chế biến, thương mại thủy sản
đảm bảo thân thiện môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu.
- Phát triển các mô hình nuôi trồng
thủy sản đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm và thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
(GAP).
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi nuôi trồng thủy sản (đất,
nước, trầm tích, chất lượng nước thải).
- Tổ chức điều tra, đánh giá việc bảo
vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản; nguồn ô nhiễm, chất thải từ
hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Triển khai phòng chống dịch bệnh thủy
sản.
c) Khai thác thủy sản:
- Tổ chức khai thác thủy sản theo mô
hình tổ, đội, hợp tác xã; tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị.
- Tổ chức khai thác thủy sản theo
hình thức đồng quản lý kết hợp bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Hiện đại hóa công tác quản lý nghề
cá.
d) Chế biến và tiêu thụ sản phẩm thủy
sản:
- Đổi mới công nghệ, phát triển các sản
phẩm mới, sản phẩm giá trị gia tăng cao có nguồn gốc từ nguyên liệu, phụ phẩm
thủy sản phục vụ các ngành thực phẩm và phi thực phẩm.
- Đánh giá tác động của các chính
sách khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản thủy sản trong giai
đoạn trước; đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung cho giai đoạn 2021-2030.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề
xuất giải pháp thúc đẩy chế biến, tiêu thụ sản phẩm thủy sản nội địa.
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Tăng cường đầu
tư chuyên ngành thủy sản hiệu quả
- Ưu tiên nguồn vốn đầu tư từ Ngân
sách nhà nước thực hiện phát triển ngành thủy sản. Tăng cường thu hút các nguồn
lực ngoài ngân sách thực hiện đầu tư phát triển thủy sản. Triển khai xúc tiến đầu
tư, tạo nguồn lực đầu tư phát triển ngành thủy sản.
- Lựa chọn dự án đầu tư phù hợp quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, thuộc các chương trình, đề
án phát triển ngành thủy sản. Tăng cường công tác quản
lý đầu tư chuyên ngành thủy sản hiệu quả.
- Bố trí vốn tập trung, ưu tiên các dự
án trọng điểm, có tính lan tỏa trong vùng, khu vực; quản lý, sử dụng vốn đầu
tư theo kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm đảm bảo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Đầu tư công.
- Quan tâm, bố trí nguồn lực cho công
tác quản lý sau đầu tư; duy tu, bảo trì công trình đảm bảo yêu cầu sử dụng.
2. Tổ chức sản
xuất thủy sản
- Tổ chức liên kết giữa các khâu
trong chuỗi giá trị từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ ở tất cả các
lĩnh vực và đối tượng sản phẩm, tạo sự gắn kết, chia sẻ lợi nhuận, rủi ro giữa
các doanh nghiệp, người sản xuất, dịch vụ vật tư đầu vào và các doanh nghiệp chế
biến thủy sản nhằm tăng năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng sản phẩm thủy sản.
Đa dạng hóa sản phẩm, gia tăng giá trị sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường
trong và ngoài nước.
- Tổ chức các mô hình sản xuất theo đặc
thù từng lĩnh vực trên từng khu vực, từng vùng, miền. Phát triển các mô hình tổ
hợp tác, hợp tác xã, đồng quản lý, liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp chế
biến tiêu thụ với doanh nghiệp và người khai thác, nuôi trồng thủy sản. Xây dựng
các vùng nuôi công nghiệp, công nghệ cao sản xuất thủy sản hàng hóa lớn.
- Đẩy nhanh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, áp dụng rộng rãi sản xuất an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh,
cấp mã số vùng nuôi, gắn với việc truy xuất nguồn gốc, điều kiện an toàn thực
phẩm và thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (GAP). Tăng cường năng lực phòng ngừa
và cảnh báo sớm ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Liên kết với các ngành kinh tế khác
đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các ngành kinh tế trong việc sử dụng tài nguyên,
nguồn lực.
- Giảm số lượng tàu cá và sản lượng
khai thác thủy sản để phục hồi nguồn lợi thủy sản. Thành
lập các tổ hợp tác, hợp tác xã khai thác thủy sản. Tổ chức thực hiện đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; liên doanh, liên kết giữa
doanh nghiệp chế biến tiêu thụ với doanh nghiệp và ngư dân. Tổ chức tốt thông
tin liên lạc, cảnh báo thiên tai kịp thời cho ngư dân trên biển, bảo đảm an
toàn đi biển, tổ chức ứng cứu kịp thời khi có rủi ro. Giao quyền quản lý, sử dụng
vùng nước ven biển cho các tổ chức cộng đồng ngư dân thực hiện đồng quản lý, bảo
vệ phát triển nguồn lợi thủy sản. Giảm tổn thất sau thu hoạch từ khai thác thủy
sản.
- Tổ chức bảo tồn, khai thác nguồn lợi
thủy sản và phát triển nuôi trồng thủy sản gắn kết chặt chẽ, hài hòa lợi ích với
phát triển các ngành kinh tế khác như du lịch, năng lượng, giao thông và phát
triển đô thị, công nghiệp,... trong quy hoạch không gian biển, quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội của từng vùng và địa phương.
3. Nghiên cứu
phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, phát triển, chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ kỹ thuật tiên tiến, công nghệ số để nâng cao năng lực quản lý ngành và đào tạo nguồn
nhân lực, phát triển thủy sản trong bảo quản, gia hóa, lựa chọn và phát triển
giống; sản xuất, bảo quản, chế biến, phòng chống dịch bệnh và bảo
vệ môi trường; áp dụng sản xuất thủy sản tiết kiệm nước, tiết kiệm
nhiên liệu, năng lượng; quản lý, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, dự
báo ngư trường; điều tra, khảo sát, giám sát hoạt động sản xuất.
- Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực đầu
tư cho hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; xây dựng
và tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu
và chuyển giao công nghệ vào sản xuất.
4. Nâng cao
năng lực chế biến thủy sản
- Đẩy mạnh quản lý chất lượng sản phẩm
thủy sản. Phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm giá trị cao. Đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định trong
nước và quốc tế.
- Nâng cao tỷ trọng sản phẩm chế biến
có chất lượng, sức cạnh tranh cao phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu;
chuyển dịch hợp lý cơ cấu sản phẩm theo hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm chế
biến sâu; xây dựng được một số thương hiệu cho nhóm sản phẩm thủy sản Việt Nam
như: Tôm nước lợ, cá da trơn, cá ngừ...
5. Tăng cường
năng lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
a) Tăng cường năng lực trong công tác
quản lý:
- Thực hiện công khai, minh bạch, hiệu
quả các chương trình quốc gia, đề án phát triển ngành thủy sản đã được phê duyệt.
Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với
yêu cầu quản lý và thực tế trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Tăng cường các biện pháp quản lý
nhà nước trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát hoạt động thủy
sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản gắn với bảo vệ ngư dân và quốc phòng an ninh
trên biển đảo.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính trong ngành thủy sản; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành thủy sản.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy
trình quản lý trong lĩnh vực thủy sản.
b) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
- Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có chuyên môn sâu trong các
lĩnh vực về nghiên cứu, sản xuất thủy sản. Đào tạo các nghề trình độ sơ cấp cho
lao động trong lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản.
- Đầu tư, nâng cao năng lực về nghiên
cứu khoa học, công nghệ và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao,
có chuyên môn sâu trong các lĩnh vực về thủy sản cho các Trường, Viện.
6. Phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại và hội nhập quốc tế
a) Phát triển thị trường và xúc tiến
thương mại:
- Phát triển, mở rộng thị trường nội
địa; tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tại các nước,
khu vực đã và đang ký kết các Hiệp định thương mại tự do; phát triển
mở rộng các thị trường trọng điểm và tiềm năng; nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận thông tin thị
trường, thương mại thủy sản cho doanh nghiệp, cán bộ quản lý và
các bên có liên quan.
- Thực hiện việc truy xuất nguồn gốc
và xây dựng thương hiệu các sản phẩm thủy sản có lợi thế cạnh tranh cao.
- Xây dựng chính sách tạo nguồn lực
cho các Hiệp hội ngành hàng xây dựng, phát triển thị trường, xúc tiến thương mại
tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
b) Hội nhập quốc tế:
Tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế
trong công tác tổ chức quản lý nghề cá khu vực, thăm dò khai thác nguồn lợi thủy
sản vùng biển sâu, hợp tác khai thác viễn dương; đào tạo, chuyển giao, ứng dụng
công nghệ khoa học tiên tiến, công nghệ số; kêu gọi đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài; giải quyết các tranh chấp trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; ứng
phó với biến đổi khí hậu, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, đảm bảo an toàn cho ngư dân khai thác trên biển.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp
và PTNT tập trung lãnh đạo, tăng cường chỉ đạo
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai quyết liệt, đồng bộ các
nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực thủy sản, tích cực chỉ đạo phát triển thủy sản
bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp
thông lệ quốc tế.
- Chỉ đạo xây dựng quản lý, sản xuất
thủy sản theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trên phạm vi toàn quốc.
- Chủ trì xây dựng các chương trình
và đề án ưu tiên để triển khai, thực hiện mục tiêu và các nội dung của Chiến lược.
- Triển khai phương án tính toán chặt
chẽ nguồn cung từng nhóm sản phẩm thủy sản nhằm xây dựng kế hoạch, hướng dẫn
các địa phương có phương án sản xuất phù hợp; khuyến khích các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất lớn có kỹ thuật và phòng chống dịch bệnh tốt đầu tư phát triển.
2. Tổng cục thủy
sản
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan quản lý và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chiến
lược của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng các chính sách, chương
trình, đề án, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt.
- Hỗ trợ, hướng dẫn địa phương trong
công tác quản lý, phát triển lĩnh vực thủy sản theo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch trên địa bàn.
- Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và cơ
chế giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan và địa phương thực hiện chế độ giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược
định kỳ 6 tháng, hàng năm (và đột xuất theo yêu cầu), và
5 năm trên phạm vi toàn ngành và của Bộ, trong đó nêu
rõ việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện Chiến lược.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện
các hoạt động quản lý Chiến lược hàng năm (theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn xây
dựng cơ chế chính sách, đánh giá Chiến lược...).
3. Vụ Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy sản
và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tập trung, huy động, phân bổ
nguồn lực thực hiện xây dựng các chương trình, đề án, dự án đầu
tư phát triển ngành thủy sản. Tham mưu bố trí nguồn vốn lồng
ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án
khác thực hiện các mục tiêu Chiến lược.
4. Vụ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tổng
cục Thủy sản và các cơ quan, đơn vị có liên hướng dẫn, bố trí kinh phí từ các
nguồn để thực hiện các nhiệm vụ Chiến lược theo quy định.
5. Vụ Hợp tác
Quốc tế
- Đàm phán, hợp tác với các nước, các
tổ chức tài chính quốc tế để phát triển mở rộng các thị trường trọng điểm và tiềm
năng; nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận thông tin thị trường, thương mại thủy
sản cho doanh nghiệp, cán bộ quản lý và các bên có liên quan; thu hút thêm vốn
ngoài nước để thực hiện Chương trình.
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất mở rộng
cho khối doanh nghiệp và tư nhân tham gia sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, kết hợp với vay thương mại thông thường để bổ sung nguồn vốn ngoài ngân
sách thực hiện Chương trình.
6. Vụ Khoa học
công nghệ và môi trường
Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy sản và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về khoa học công nghệ để phục vụ phát triển thủy sản.
7. Cục Chế biến
và Phát triển thị trường nông sản
- Phát triển, mở rộng thị trường nội
địa; tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tại các nước,
khu vực đã và đang ký kết các Hiệp định thương mại tự do; phát triển mở rộng
các thị trường trọng điểm và tiềm năng;
Nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận thông tin thị trường, thương mại thủy sản
cho doanh nghiệp, cán bộ quản lý và các bên có liên quan.
- Chủ trì xây dựng thương hiệu các sản
phẩm thủy sản có lợi thế cạnh tranh cao được truy xuất nguồn gốc.
- Rà soát, tổ chức lại hệ thống chế
biến biến và kết nối tiêu thụ các sản phẩm thủy sản.
8. Cục Thú y
- Chủ trì thực hiện công tác tổ chức,
chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho các đối tượng
nuôi trồng thủy sản.
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh, thành phố tổ chức xây dựng các vùng,
cơ sở, chuỗi sản xuất thủy sản an toàn dịch bệnh.
- Chỉ đạo việc nghiên cứu, sản xuất
các loại vắc xin, chế phẩm thuốc thú y có hiệu quả trong công tác phòng, chống
dịch bệnh trên thủy sản.
9. Trung tâm Khuyến
nông quốc gia
- Chủ trì xây dựng các cơ chế, chính
sách về khuyến nông thủy sản; thông tin tuyên truyền nhằm thay đổi nhận thức của
người nuôi, người tiêu dùng trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
- Chủ trì, tổ chức xây dựng, phổ biến,
nhân rộng các mô hình nuôi trồng thủy sản an toàn sinh học.
- Tham gia tổ chức triển khai xây dựng
mô hình các chuỗi, vùng nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh để phục vụ nhu cầu
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
10. Các cơ quan,
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc
Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động, tích cực tham gia với các
đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm
tiến độ, chất lượng hiệu quả.
11. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố
Căn cứ quy định của Luật Thủy sản
2017, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Chiến lược phát triển thủy sản, các
văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và nội dung Kế hoạch này để tổ chức thực hiện:
- Rà soát, củng cố bộ máy, nâng cao
năng lực cán bộ quản lý Nhà nước chuyên ngành thủy sản tại địa phương.
- Phê duyệt kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược, tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược tại địa phương. Ưu
tiên bố trí nguồn vốn đầu tư do Tỉnh quản lý, chủ động huy động các nguồn lực hợp
pháp thực hiện các chương trình, đề án, dự án... nhằm thực hiện hoàn thành các
mục tiêu Chiến lược đề ra.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế chính
sách huy động nguồn lực của địa phương và vốn ngoài ngân sách phù hợp điều kiện
của địa phương để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Chiến lược; thực hiện lồng
ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ với
Chiến lược.
- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản
xuất nuôi trồng; khai thác; dịch vụ hậu cần nghề cá để tạo sự ổn định, nâng cao
giá trị sản phẩm và tăng thu nhập cho lao động.
- Tổ chức tuyên truyền về
triển khai thực hiện Chiến lược Thủy sản đến những cán bộ,
nông ngư dân và những đối tượng có liên quan để nắm bắt
được định hướng chung của ngành Thủy sản.
- Chỉ đạo thực hiện, tổ chức theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo,
đánh giá Chiến lược theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
12. Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, trình UBND phê duyệt và chỉ đạo triển khai kế hoạch thực hiện
Chiến lược, chính sách và dự án phát triển thủy sản trên địa bàn.
- Định kỳ hằng năm tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện và kết quả triển khai Chiến lược trên
địa bàn và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) để
tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
13. Các Hội, Hiệp
hội ngành thủy sản
- Tổ chức tuyên truyền, công khai
thông tin của Chiến lược, kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và của các Tỉnh/thành phố đến các hội viên, kết nối thông tin với cơ quan quản lý Chiến lược các cấp để các hoạt động của
Chiến lược hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Thông tin, vận động các doanh nghiệp
hội viên kết hợp đầu tư phát triển ngành thủy sản gắn với các mục tiêu của Chiến
lược để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, góp phần hỗ trợ hoàn thành mục
tiêu của Chiến lược./.
Việc thực hiện Kế hoạch hành động này
dựa trên cơ sở phát huy nội lực của các thành phần kinh tế, trong đó
nguồn lực của các doanh nghiệp, người dân là chính. Cần tiến hành
lồng ghép với các chương trình, dự án và đẩy mạnh việc
xã hội hóa các hoạt động đầu tư phát triển sản xuất, quản lý ngành thủy sản.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để phối hợp tháo gỡ kịp thời./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1960/QĐ-BNN-TCTS ngày 06 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
HOÀN THIỆN
TỔ CHỨC BỘ MÁY, THỂ CHẾ
|
1
|
Hoàn thiện tổ chức bộ máy:
|
|
|
|
1.1.
|
Hoàn thiện hệ thống tổ chức Kiểm
ngư từ trung ương đến địa phương giai đoạn 2021-2030. Kiện toàn
tổ chức, bộ máy của hệ thống quản lý nhà nước về thủy
sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
2
|
Hoàn thiện thể chế:
|
|
|
|
2.1.
|
Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi các quy định pháp luật trong lĩnh vực thủy sản phù hợp với Luật Thủy sản và các quy định pháp
lý có liên quan.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
2.2.
|
Rà soát, sửa đổi Nghị định về một số
chính sách phát triển thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
|
2.3.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ chế,
chính sách về đất, mặt nước, tài chính, tín dụng, thương mại.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2022
|
2.4.
|
Chính sách khuyến ngư và thông tin
tuyên truyền
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
II
|
XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
II.1
|
Các Chương trình, Đề án ưu tiên:
|
|
|
|
1.
|
Chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2022
|
2.
|
Chương trình quốc gia phát triển
khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2022
|
3.
|
Chương trình quốc gia phát triển
nuôi trồng thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
4.
|
Đề án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
nghề cá.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2022
|
5.
|
Đề án phát triển nuôi trồng thủy
sản trên biển.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
Quý
2/2021
|
6.
|
Đề án phát triển chế biến và
thương mại thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
Quý 4/2021
|
7.
|
Đề án phát triển khoa học, công nghệ
và chuyển đổi số trong ngành thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
8.
|
Đề án đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực thủy sản.
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Tổng cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
2021-2022
|
9.
|
Đề án nâng cao năng lực quản
lý nhà nước về thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
10.
|
Đề án phát triển đồng quản lý trong
bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
11.
|
Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt
động thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
II.2
|
Xây dựng và triển khai
các dự án thành phần thuộc các Chương trình, Đề án ưu tiên
|
|
|
|
1.
|
Các dự án thuộc Bộ quản lý
|
Các cơ quan chuyên ngành
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2030
|
2.
|
Các dự án thuộc địa phương quản lý
|
Đơn vị quản
lý thủy sản địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
III
|
PHÁT
TRIỂN, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
1.
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
khoa học công nghệ để phục vụ phát triển thủy sản
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
Tổng cục Thủy sản, các cơ quan, đơn
vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
2.
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật phục vụ
đầu tư, sản xuất, chế biến, tiêu thụ, quản lý chất lượng
hàng hóa, vật tư chuyên ngành thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường;
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
IV
|
TỔ CHỨC SẢN XUẤT THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Trong lĩnh vực bảo tồn, phát triển
nguồn lợi thủy sản:
|
|
|
|
1.1.
|
Xây dựng Chương trình điều tra đánh
giá tổng thể nguồn lợi thủy sản
và môi trường sống của các loài thủy sản trên phạm vi cả
nước
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021
|
1.2.
|
Xây dựng quy trình, định mức kinh tế
kỹ thuật Điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
2021-2022
|
1.3.
|
Tổ chức điều tra, đánh giá tổng thể
nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của
các loài thủy sản trên phạm vi cả nước làm cơ sở bảo vệ, tái tạo và khai thác
bền vững nguồn lợi thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản; Các địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
5
năm; Hàng năm
|
1.4.
|
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn lợi thủy sản theo hướng chuyển đổi
số, làm cơ sở phục vụ công tác dự báo ngư trường, nguồn lợi.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
Hàng
năm
|
1.5.
|
Triển khai đồng quản lý trong bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
Hàng
năm
|
1.6.
|
Thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển
nguồn lợi thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản/ Các địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; Các
Hội, hiệp hội
|
2021-2030
|
2
|
Nuôi trồng thủy sản:
|
|
|
|
2.1.
|
Phát triển hệ thống sản xuất giống,
nuôi trồng thủy sản chất lượng cao gắn với các đối tượng
nuôi chủ lực, có giá trị kinh tế.
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/ thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
Hàng
năm
|
2.2.
|
Phát triển các hình thức liên kết
theo chuỗi từ sản xuất giống/thức ăn, nuôi trồng, chế biến, thương mại thủy
sản đảm bảo thân thiện môi trường, thích ứng biến đổi
khí hậu.
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/ thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
Hàng
năm
|
2.3.
|
Xây dựng kế hoạch Quan trắc, cảnh
báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2025 và
tầm nhìn 2030
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/
thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
2021
|
2.4.
|
Phát triển các mô hình nuôi trồng
thủy sản đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm và thực hành nuôi trồng thủy
sản tốt (GAP)
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/ thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
Hàng
năm
|
2.5.
|
Điều tra, đánh giá việc bảo vệ môi
trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản; nguồn ô nhiễm,
chất thải từ hoạt động động nuôi trồng thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
5
năm; hàng năm
|
2.6.
|
Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/
thành phố
|
|
Hàng
năm
|
2.7.
|
Triển khai phòng chống dịch bệnh thủy
sản
|
Cục Thú y
|
Tổng cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;
|
Hàng
năm
|
3
|
Khai thác thủy sản:
|
|
|
|
3.1.
|
Tổ chức khai thác thủy sản theo mô
hình tổ, đội, hợp tác xã; tổ chức sản xuất theo chuỗi
giá trị.
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/ thành phố
|
Các Hội, Hiệp hội thủy sản; các tổ chức, cá nhân liên quan
|
Hàng
năm
|
3.2.
|
Tổ chức khai thác thủy sản
theo hình thức đồng quản lý kết hợp bảo vệ
phát triển nguồn lợi thủy sản.
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/ thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
Hàng
năm
|
3.3.
|
Hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá.
|
Tổng cục Thủy sản; UBND các tỉnh/ thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan;
|
Hàng
năm
|
4
|
Chế biến và tiêu thụ sản
phẩm:
|
|
|
|
4.1.
|
Dự án đổi mới công nghệ, phát triển
các sản phẩm mới, sản phẩm GTGT cao có nguồn gốc từ nguyên liệu, phụ phẩm thủy
sản phục vụ các ngành thực phẩm và phi thực phẩm
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường
nông sản
|
Tổng cục Thủy sản; các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
4.2.
|
Dự án đánh giá tác động của các
chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản
thủy sản giai đoạn 2010-2020 và đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ
sung cho giai đoạn 2021-2030
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường
nông sản
|
Tổng cục Thủy sản; các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
4.3.
|
Dự án điều tra, đánh giá hiện trạng
và đề xuất giải pháp thúc đẩy chế biến, tiêu thụ sản phẩm
thủy sản nội địa
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường
nông sản
|
Tổng cục Thủy sản; các cơ quan, đơn
vị, địa phương liên quan
|
2022-2024
|
VI
|
GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1.
|
Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và quy trình giám sát, đánh giá Chiến lược của các cấp
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Bộ, địa phương
liên quan
|
2021
|
2.
|
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện Chiến lược
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các địa phương liên
quan
|
Hàng
năm
|
3.
|
Sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, tổ
chức, địa phương liên quan
|
Quý
IV/2025
|
4.
|
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, tổ
chức, địa phương liên quan
|
Quý
IV/2030
|