|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
1955/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Lò Minh Hùng
|
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
1955/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 18 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC, TIÊU CHUẨN VÀ MỨC HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG PHÂN TÁN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số
64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 về quản lý cây xanh đô thị của chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-BNN-LN
ngày 03 tháng 8 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt Đề án phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La thông qua Đề án trồng, chăm sóc
và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây
phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 387/TTr-STC ngày 28 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục, tiêu chuẩn cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Danh
mục cây trồng phân tán
- Phân theo chức năng các loài cây
+ Nhóm cây bóng mát lục hoá: 15
loài.
+ Nhóm cây cảnh quan: 14 loài.
+ Nhóm cây ăn quả: 20 loài.
+ Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp
với tâm linh: 10 loài.
- Phân theo địa điểm trồng
+ Danh
mục cây trồng dọc tuyến giao thông: 27 loài.
+ Danh
mục cây trồng trong khuôn viên trường học: 18 loài.
+ Danh
mục cây trồng tại các khu đô thị, cơ quan đơn vị: 28 loài.
+ Danh
mục cây trồng tại các bệnh viện, trạm y tế:
15 loài.
+ Danh
mục cây trồng tại các điểm di tích lịch sử, các điểm du lịch: 21
loài.
2. Tiêu
chuẩn cây trồng phân tán
- Cây tối thiểu
trên 2 năm tuổi; đảm bảo về đường kính gốc, chiều cao, loại bầu theo quy định
tại Phụ lục, cây đơn thân chưa phân cành.
- Cây thẳng, dáng cân đối, không
sâu bệnh.
- Cây có rễ ăn sâu, không có rễ
nổi.
- Cây lá xanh quanh năm, không
rụng lá trơ cành vào mùa đông.
- Cây không có gai sắc nhọn, hoa
quả mùi khó chịu, không độc.
- Cây trồng phân tán thuộc danh
mục các loài cây trồng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. Đối với cây trồng
không có trong Danh mục thì phải có ý kiến chấp thuận, cho phép trồng của UBND
tỉnh.
Điều 2. Mức hỗ trợ các loại cây
trồng phân tán
- Thực hiện
theo Quy định tại Ý b, Điểm 3.2, Mục 3, Điều 1 Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2017 của HĐND
tỉnh.
- Mức hỗ trợ
trên là giá trần tối đa và chưa bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, giao nhận
tại địa bàn trồng cây.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn quá trình sản
xuất, kinh doanh giống cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định hiện hành.
- Giao UBND
các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát,
hướng dẫn quá trình sản xuất kinh doanh giống và tổ chức nghiệm thu cây trồng
phân tán xuất giống theo đúng quy định hiện hành.
- Đối với
trường hợp UBND các huyện, thành phố có nguồn kinh phí xã hội hóa để trồng cây
phân tán, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định hỗ trợ thêm ngoài mức
hỗ trợ từ ngân sách và chịu trách nhiệm về quyết định của việc hỗ trợ thêm đã
nêu trên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông
tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH; Hà 50 bản
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN CÁC LOÀI CÂY TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Danh mục và tiêu chuẩn các
loài cây phân tán
|
Số TT
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Tiêu chuẩn cây
|
|
Tuổi cây (tháng)
|
Loại bầu (cm)
|
Chiều cao (m)
|
Đường kính gốc
(cm)
|
|
1
|
Lát hoa
|
Chukrasia Tabularis
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
2
|
Xà cừ
|
Khaya senegalensis a.Juss
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
3
|
Long Não
|
Cinnamomum camphora nees et
ebern
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
4
|
Giổi
|
Michelia mediocris Dandy
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
5
|
Sao đen
|
Hopea odorata Roxb
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
6
|
Sa Mộc (sa mu)
|
Cunninghamia lanceolata
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
7
|
Tếch
|
Tectona grandis linn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
8
|
Nhội
|
Bischofia trifolia hook f.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
9
|
Sưa (đỏ, trắng)
|
Dalbergia Tonkinensis Prain
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
10
|
Muồng đen
|
Cassia siamea Lamarck,
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
11
|
Giáng Hương
|
Pterocarpus macrocarpus
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
12
|
Re hương
|
Cinnamomum parthenoxylon)
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
13
|
Chò nâu
|
Dipterocarpus tonkinensis chev
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
14
|
Chò chỉ
|
Parashore chinensis Wang Hsie
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
15
|
Mỡ
|
Manglietia glauca bl.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
16
|
Phượng vĩ
|
Delonix regia raf
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
17
|
Ngọc lan
|
Michelia alba de
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
18
|
Lộc vừng
|
Barringtonia acutangula
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
19
|
Ban
|
Bauhiniavariegatalinn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
20
|
Cau vua
|
Roystonea regia
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,0
|
> 8,0
|
|
21
|
Osaca
|
Cassia fistula
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
22
|
Bàng đài loan
|
Terminalia mantaly
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
23
|
Hoa hòe
|
Sophora japonica L
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
24
|
Vàng anh
|
Saraca dives
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
25
|
Gạo hoa đỏ
|
Bombax ceiba
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
26
|
Sấu
|
Dracontomelum mangiferum b.l
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
27
|
Trám đen
|
Canarium nigrum ongler
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
28
|
Bơ
|
Persea americana
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
29
|
Mít
|
Artocarpus heterophyllus
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
30
|
Nhãn (ghép)
|
Dimocarpus longan
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
31
|
Vải
|
Litchi chinensis
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
32
|
Xoài (ghép)
|
Mangifera Indica L
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
33
|
Hồng dòn
|
Fuyu
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
34
|
Móc trai
|
SP
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
35
|
Đào
|
Prunus persica
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
36
|
Me
|
Tarmarindus indica l.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
37
|
Bàng
|
Terminalia catappa
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
38
|
Dẻ ăn hạt
|
Castanea sativa
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
39
|
Mắc ca ghép
|
Macadamia
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
40
|
Mắc mật
|
Clausena indica
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,0
|
|
41
|
Mắc ten
|
Cleidiocarpon cavaleriei
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
42
|
Bưởi
|
Citrus grandis L
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
43
|
Vú sữa
|
Chrysophyllum cainino
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
44
|
Sung
|
Ficus glimeratq roxb
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,5
|
|
45
|
Si
|
Ficus benjamina linn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
46
|
Đa
|
Ficus bengalensis
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
47
|
Đa búp đỏ
|
Ficus elastica roxb
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
48
|
Bồ đề
|
Ficus religiosa Tinn
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
49
|
Hoàng lan
|
Cananga odorata
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
50
|
Kim giao
|
Podocarpus wallichianus C.presl
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
51
|
Đại
|
Plumeria rubra L.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 3,0
|
|
52
|
Thiên Tuế
|
Cycas pectinata Griff.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 4,5
|
|
53
|
Tùng bách tán
|
Araucaria excelsa R.Br.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
54
|
Hoa anh đào
|
Prunus serrulata
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
55
|
Mơ
|
Prunus mume
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
56
|
Mận
|
Prunus salicina
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
57
|
Quất hồng bì
|
Clausena lansium
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 1,5
|
|
58
|
Mề gà
|
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
|
59
|
Phượng hoàng lửa
|
Spathodea campanulata.
|
> 24
|
18 x 24
|
> 1,5
|
> 2,0
|
2. Danh mục các loài cây trồng
phân theo chức năng và địa điểm trồng
a) Phân theo chức năng các loài
cây
- Nhóm cây bóng mát lục hoá: Tổng số 15 loài, cụ thể: Lát hoa; Xà cừ; Long Não; Giổi; Sao đen; Sa
Mộc (sa mu); Tếch; Nhội; Sưa (trắng, đỏ); Muồng đen; Giáng Hương; Re hương; Chò
Nâu; Chò chỉ; Mỡ.
- Nhóm cây cảnh quan: Tổng số 14 loài, cụ thể: Phượng vĩ; Ngọc Lan; Lộc vừng; Ban; Cau vua;
Osaca; Bàng; Bàng đài loan; Hoa hòe; Vàng anh; Gạo hoa đỏ; Hoa anh đào; Mề gà;
Phượng Hoàng lửa.
- Nhóm cây ăn quả: Tổng số 20 loài, cụ thể: Sấu; Trám đen; Bơ; Mít; Nhãn (ghép); Vải; Xoài
(ghép); Hồng dòn; Móc trai; Đào; Me; Dẻ ăn quả; Mắc ca (ghép); Mắc mật; Mắc
ten; Bưởi; Vú sữa; Mận; Mơ; Quất hồng bì.
- Nhóm cây trồng bóng mát kết hợp
với tâm linh: Tổng số 10 loài, cụ thể: cây Sung; Si; Đa; Đa búp đỏ; Bồ đề; Hoàng Lan; Đại; Kim giao; Thiên tuế; Tùng Bách tán.
b) Phân theo địa điểm trồng
- Danh mục cây trồng dọc tuyến giao thông: Tổng số 27 loài, cụ thể: Dẻ ăn
hạt; Sấu; Bơ; Hoa ban; Me; Nhãn; Lát hoa; Xà cừ; Long Não; Giổi; Sao đen; Sa
Mộc (sa mu); Tếch; Nhội; Sưa (trắng, đỏ); Muồng đen; Giáng Hương; Re hương; Chò
Nâu; Chò chỉ; Mỡ; Gạo hoa đỏ; Trám đen; Ngọc lan; Hoàng lan; Mề gà; Sò da cam (cây Phượng hoàng lửa).
- Danh mục cây trồng trong khuôn viên trường học. Tổng số 18 loài, cụ thể: Đào; Ban; Bàng; Sấu; Lát hoa; Kim giao; Xà cừ; Tếch;
Móc trai; Phượng vĩ; Lộc vừng; Osaca; Bàng đài loan; Hoa hòe; Vàng anh; Ngọc
Lan; Long não; Hoa anh đào.
- Danh mục cây trồng tại các khu đô
thị, cơ quan đơn vị: Tổng số 28 loài, cụ thể: Sấu; Lát hoa;
Xà cừ; Long Não; Giổi ăn hạt; Sao đen; Sa Mộc (Sa mu); Tếch; Nhội; Mắc ten; Sưa
(trắng, đỏ); Muồng đen; Giáng Hương; Re hương; Chò Nâu; Chò chỉ; Mỡ; Phượng vĩ;
Ngọc Lan; Lộc vừng; Ban; Cau vua; Osaca; Bàng đài loan; Vàng anh; Bàng; Tùng
Bách tán; Sò da cam (cây Phượng hoàng lửa).
- Danh mục cây trồng tại các bệnh viện,
trạm y tế: Tổng số 15 loài, cụ thể: Sấu; Xà cừ; Long não; Hồng
dòn; Sao đen; Ngọc Lan; Lộc vừng; Vàng anh; Tùng Bách Tán; Bàng; Phượng vĩ;
Nhội; Giổi; Đào phai; Quất hồng bì.
- Danh mục cây trồng tại các điểm di tích lịch sử, các
điểm du lịch. Tổng số 20 loài, cụ thể: cây Ban;
Sung; Xi; Đa; Đa búp đỏ; Bồ đề; Ngọc Lan; Hoàng Lan; Kim giao; Bách tán; Đại; Gạo; Đào; Sa mộc; Thiên
tuế; Sưa đỏ; Cau vua; Hoa anh đào; Mận, Mơ; Sò da cam (cây Phượng hoàng lửa).
Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục, tiêu chuẩn và mức hỗ trợ giống cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1955/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 phê duyệt Danh mục, tiêu chuẩn và mức hỗ trợ giống cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
Văn bản liên quan
Ban hành:
08/05/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/05/2023
Ban hành:
28/02/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
09/03/2022
Ban hành:
08/04/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/06/2021
Ban hành:
15/03/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/04/2017
Ban hành:
14/12/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/03/2017
Ban hành:
19/06/2015
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/07/2015
Ban hành:
11/06/2010
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/06/2010
Ban hành:
03/03/2006
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/05/2006
Ban hành:
03/12/2004
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/09/2012
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|