ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 17
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2013 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các quy định hiện hành về
quản lý Đầu tư và Xây dựng;
Xét đề nghị của Đoàn Quy hoạch
nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An tại Tờ trình số 185/TTr-QHNN&TL ngày 29/11/2013, đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 559/BC-SNN-KHTC ngày 10/11/2013 về
việc Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn
2013-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây Cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013
- 2020 do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập, với những nội
dung sau:
I. Mục tiêu quy hoạch
1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng,
sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất để phát triển các vùng cao su tập
trung gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất
lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm cao su. Đẩy mạnh liên doanh, liên kết giữa
người trồng cao su và các doanh nghiệp từ trồng mới, chăm sóc, thu hoạch và
tiêu thụ sản phẩm với quản lý vùng nguyên liệu.
Hình thành và xây dựng được đội ngũ
cán bộ, lao động kỹ thuật, lao động sản xuất có trình độ
chuyên môn cao, đồng thời từng bước thay đổi được tư duy, tập quán sản xuất
truyền thống chuyển sang sản xuất theo hướng hàng hóa, đẩy mạnh áp dụng khoa học
công nghệ, nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất.
Tập trung phát triển công nghệ sau
thu hoạch theo hướng hiện đại, nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá
trị gia tăng của sản phẩm Cao su.
Gắn phát triển vùng cao su công nghiệp
với phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn qua đó góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Đến năm 2015:
Diện tích Cao su toàn tỉnh đến năm 2015 là 22.663 (Phương án quy hoạch cũ
32.133,8 ha), diện tích cao su kinh doanh 5.300 ha, năng suất 45 tạ/ha, sản lượng
mủ tươi 23.800 tấn, tương đương 6.900 tấn mủ khô.
- Đến năm 2020: Tổng diện tích Cao su
23.500 ha (Phương án quy hoạch cũ 37.410,2 ha), diện tích
Cao su kinh doanh 13.000 ha, năng suất 50 tạ/ha, sản lượng
mủ tươi 65.000 tấn, tương đương 18.000 tấn mủ khô.
II. Nội dung điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch
1. Khả năng bố trí quỹ đất để phát triển cao su
Quy hoạch phát triển cây cao su có
tính chất lâu dài, nhu cầu vốn đầu tư lớn, ưu tiên các vùng đất có điều kiện thuận lợi cho đầu tư sản xuất, như: Vùng
trồng Cao su có diện tích tập trung, liền vùng, liền khoảnh; độ dốc ≤ 25°; tầng
dày canh tác ≥ 70cm và thuận lợi về giao thông, không có tranh chấp với các loại
cây trồng khác đã quy hoạch trước đó.
Tổng diện tích quy hoạch phát triển
cây cao su toàn tỉnh đến năm 2020 sau điều chỉnh, bổ sung là 23.500 ha, được bố
trí cụ thể như sau:
a) Diện tích trồng cao su giảm để
chuyển sang bố trí các loại cây trồng khác
Điều chỉnh giảm diện tích cao su chuyển
sang bố trí trồng cỏ làm thức ăn cho bò sữa của Công ty cổ
phần thực phẩm sữa TH là 1.244 ha (theo Quyết định 4385/QĐ-UBND.ĐT ngày
02/11/2012 của UBND tỉnh). Trong đó: Công ty TNHH MTV nông nghiệp Xuân Thành điều
chỉnh giảm 177 ha; Công ty TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2
là 53 ha; Công ty TNHH MTV 1/5:160 ha; Công ty TNHH MTV cà phê cao su Nghệ an
854 ha (Nông trường Đông Hiếu: 334 ha; Nông trường Tây Hiếu 1: 243 ha; Nông trường
Tây Hiếu 2: 41 ha; Nông trường Tây Hiếu 3: 41 ha và Nông trường Cờ đỏ: 195 ha)
Diện tích cao su hiện trạng dự kiến
chuyển sang các mục đích khác như sau:
TT
|
Huyện,
thị
|
DT cao
su đến cuối năm 2012 (ha)
|
Diện
tích cao su chuyển sang trồng cỏ thức ăn chăn nuôi bò sữa (ha)
|
DT
cao su hiện trạng dự kiến còn lại
sau chuyển đổi (ha)
|
|
Tổng
số:
|
8.443
|
1.244
|
7.199
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
2.400
|
437
|
1.963
|
2
|
Thái Hòa
|
1.656
|
577
|
1.079
|
3
|
Quỳ Hợp
|
1.229
|
230
|
999
|
4
|
Tân Kỳ
|
2.346
|
-
|
2.346
|
5
|
Quỳ Châu
|
94
|
-
|
94
|
6
|
Anh Sơn
|
450
|
-
|
450
|
7
|
Thanh Chương
|
268
|
-
|
268
|
b) Khả năng bổ sung diện tích quy hoạch
cao su giai đoạn 2013 -2020
Theo điều tra của đoàn Quy hoạch nông
nghiệp và thủy lợi Nghệ An, tổng hợp diện tích có khả năng mở rộng trồng cao su
trên các loại hiện trạng như sau:
TT
|
Huyện,
thị
|
Diện
tích cao su có khả năng mở rộng thêm (ha)
|
Trong
đó
|
Mía
|
Cây hàng
năm khác
|
Cây
lâu năm khác
|
Rừng
sản xuất
|
Rừng
nghèo
|
Đất
chưa sử dụng
|
|
Tổng số:
|
16.301
|
733
|
1.190
|
439
|
6.843
|
5.860
|
1.236
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
1.920
|
297
|
444
|
395
|
104
|
680
|
-
|
2
|
Quỳ Hợp
|
771
|
296
|
410
|
-
|
65
|
-
|
-
|
3
|
Tân kỳ
|
1.183
|
140
|
336
|
44
|
663
|
-
|
-
|
4
|
Quỳ Châu
|
2.386
|
-
|
-
|
-
|
2.386
|
-
|
-
|
5
|
Quế phong
|
3.089
|
-
|
-
|
-
|
1.853
|
-
|
1.236
|
6
|
Anh Sơn
|
2.984
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.984
|
-
|
7
|
Thanh Chương
|
3.968
|
-
|
-
|
-
|
1.772
|
2.196
|
-
|
2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đất
trồng cao su
a) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2015 Mục tiêu đến năm 2015 diện tích cao su Nghệ An đạt 22.663 ha, từ
nay đến năm 2015 cần tập trung đầu tư trồng mới 14.220 ha. Được bố trí trên địa
bàn các huyện, thị như sau:
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2015 phân theo địa bàn huyện, thị
TT
|
Huyện,
thị
|
Phương
án quy hoạch trước khi điều chỉnh (ha)
|
Phương
án quy hoạch điều chỉnh, bổ sung (ha)
|
Trong
đó
|
Tăng (+), giảm (-)
|
DT
cao su hiện có (ha)
|
DT
trồng mới (ha)
|
|
Tổng số:
|
32.133,8
|
22.663
|
8.443
|
14.220
|
-9.470,8
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
4.601,0
|
4.320
|
2.400
|
1.920
|
-281,0
|
2
|
Thái Hòa
|
1.505,0
|
1.656
|
1.656
|
0
|
151,0
|
3
|
Quỳ Hợp
|
1.918,0
|
1.755
|
1.229
|
526
|
-163,0
|
4
|
Tân Kỳ
|
3.590,8
|
3.288
|
2.346
|
942
|
-302,8
|
5
|
Quỳ Châu
|
6.860,0
|
1.353
|
94
|
1.259
|
-5.507,0
|
6
|
Quế Phong
|
1.922,0
|
3.089
|
0
|
3.089
|
1.167,0
|
7
|
Yên Thành
|
1.568,0
|
-
|
-
|
-
|
-1.568,0
|
8
|
Quỳnh Lưu
|
2.910,0
|
-
|
-
|
-
|
-2.910,0
|
9
|
Anh Sơn
|
3.012,9
|
3.434
|
450
|
2.984
|
421,10
|
10
|
Thanh Chương
|
4.246,10
|
3.768
|
268
|
3.500
|
-478,10
|
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2015 phân theo doanh nghiệp
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng cộng (ha)
|
Diện
tích cao su hiện có năm 2012
|
Diện
tích mở rộng thêm
|
Đất
SXNN
|
Đất
Lâm nghiệp
|
Đất chưa
sử dụng
|
|
Tổng số:
|
22.663
|
8.443
|
1.366
|
12.429
|
425
|
I
|
Doanh nghiệp
|
17.874
|
6.930
|
203
|
10.930
|
425
|
1
|
CT CP Đầu tư PT Cao su Nghệ An
|
9.573
|
718
|
-
|
8.430
|
425
|
2
|
CT TNHH MTV Cà phê - cao su NA
|
2.001
|
2.615
|
-
|
-
|
-
|
3
|
CT THHH LNN Sông Hiếu
|
2.001
|
94
|
-
|
1.907
|
-
|
4
|
CT TNHH Kiều Phương
|
200
|
-
|
-
|
200
|
-
|
5
|
Tổng đội TNXP 4- XDKT
|
200
|
-
|
-
|
200
|
-
|
6
|
Tổng đội TNXP 3- XDKT
|
193
|
-
|
-
|
193
|
-
|
7
|
CT THHH MTV Nông nghiệp An Ngãi
|
720
|
600
|
120
|
-
|
-
|
8
|
CT TNHH MTV Nông nghiệp Sông Con
|
904
|
904
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Công ty TNHH MTV 1-5
|
770
|
770
|
-
|
-
|
-
|
10
|
CT TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2
|
737
|
697
|
40
|
-
|
-
|
11
|
CT TNHH MTV NN Xuân Thành
|
575
|
532
|
43
|
-
|
-
|
II
|
Hộ dân
|
4.789
|
1.513
|
1.163
|
1.499
|
-
|
b) Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch cao su đến năm 2020
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2020 phân theo địa bàn huyện, thị:
TT
|
Huyện,
thị
|
Phương
án quy hoạch trước khi điều chỉnh (ha)
|
Phương
án quy hoạch điều chỉnh, bổ sung 2020 (ha)
|
Trong
đó
|
Tăng (+), giảm (-)
|
Diện
tích cao su QH đến năm 2015
|
DT
cao su sau năm 2015 chuyển sang trồng cỏ TH
|
DT cao
su tiếp tục mở rộng thêm giai đoạn 2016 - 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(7)-(6)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Tổng số:
|
37.410,2
|
23.500
|
22.663
|
1.244
|
2.081
|
-13.910
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
5.674,4
|
3.883
|
4.320
|
437
|
-
|
-1.791
|
2
|
Thái Hòa
|
1.505,0
|
1.079
|
1.656
|
577
|
-
|
-426
|
3
|
Quỳ Hợp
|
2.235,1
|
1.770
|
1.755
|
230
|
245
|
-465
|
4
|
Tân Kỳ
|
4.746,8
|
3.529
|
3.288
|
-
|
241
|
-1.218
|
5
|
Quỳ Châu
|
9.178,3
|
2.480
|
1.353
|
-
|
1127
|
-6.698
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
2.910,0
|
-
|
|
-
|
-
|
-2.910
|
7
|
Quế Phong
|
1.922,0
|
3.089
|
3.089
|
-
|
-
|
1.167
|
8
|
Anh Sơn
|
3.433,7
|
3.434
|
3.434
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Thanh Chương
|
4.236,9
|
4.236
|
3.768
|
-
|
468
|
-1
|
10
|
Yên Thành
|
1.568,0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-1.568
|
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2020 phân theo doanh nghiệp:
TT
|
Đơn
vị
|
Điều
chỉnh QH cao su đến năm 2020 (ha)
|
DT
cao su hiện trạng còn lại sau khi
chuyển sang QH khác (ha)
|
Diện
tích mở rộng thêm
|
Đất
SX NN
|
Đất Lâm
nghiệp
|
Đất
chưa sử dụng
|
|
Tổng số:
|
23.500
|
7.402
|
2.017
|
12.845
|
1.236
|
I
|
Doanh nghiệp
|
18.711
|
5.889
|
240
|
11.346
|
1.236
|
1
|
CT CP đầu tư phát triển cao su NA
|
10.759
|
718
|
|
8.805
|
1.236
|
2
|
CT TNHH MTV Cà phê cao su Nghệ An
|
2.001
|
1.761
|
240
|
-
|
-
|
3
|
CT THHH MTV Lâm
Nông nghiệp Sông Hiếu
|
2.001
|
94
|
-
|
1.907
|
-
|
4
|
CT TNHH Kiều Phương
|
241
|
-
|
-
|
241
|
-
|
5
|
Tổng đội TNXP 4- XDKT
|
200
|
-
|
-
|
200
|
-
|
6
|
Tổng đội TNXP 3- XDKT
|
193
|
-
|
-
|
193
|
-
|
7
|
CT THHH MTV Nông nghiệp An Ngãi
|
720
|
720
|
-
|
-
|
-
|
8
|
CT TNHH MTV Nông nghiệp Sông Con
|
904
|
904
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Công ty TNHH MTV 1-5
|
610
|
610
|
-
|
-
|
-
|
10
|
CT TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2
|
684
|
684
|
-
|
-
|
-
|
11
|
CT TNHH MTV NN Xuân Thành
|
398
|
398
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Hộ dân
|
4.789
|
1.513
|
1.777
|
1.499
|
-
|
c) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2020 phân theo loại đất
TT
|
Huyện,
thị
|
Phương
án điều chỉnh, bổ sung đến năm 2020 (ha)
|
DT
cao su hiện trạng còn lại sau khi
chuyển sang QH khác (ha)
|
Diện
tích mở rộng thêm
|
Trên
đất SX nông nghiệp (ha)
|
Trên
đất lâm nghiệp (ha)
|
Trên
đất chưa sử dụng (ha)
|
|
Tổng số
|
23.500
|
7.402
|
2.017
|
12.845
|
1.236
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
3.883
|
1.963
|
1.136
|
784
|
-
|
2
|
Thái Hòa
|
1.079
|
1.079
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Quỳ Hợp
|
1.770
|
1.082
|
349
|
339
|
-
|
4
|
Tân Kỳ
|
3.529
|
2.466
|
532
|
531
|
-
|
5
|
Quỳ Châu
|
2.480
|
94
|
-
|
2.386
|
-
|
6
|
Quế Phong
|
3.089
|
-
|
-
|
1.853
|
1.236
|
7
|
Anh Sơn
|
3.434
|
450
|
-
|
2.984
|
-
|
8
|
Thanh Chương
|
4.236
|
268
|
-
|
3.968
|
-
|
d) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao
su đến năm 2020 phân theo độ dốc
TT
|
Huyện,
thị
|
ĐVT
|
Tổng
diện tích quy hoạch đến năm 2020 (ha)
|
Phân
theo độ dốc
|
0-8°
|
15-20°
|
15-25°
|
|
Tổng
số:
|
|
23.500
|
8.951
|
12.389
|
2.160
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
Ha
|
3.883
|
3.099
|
784
|
-
|
2
|
Thái Hòa
|
Ha
|
1.079
|
1.079
|
-
|
-
|
3
|
Quỳ Hợp
|
Ha
|
1.770
|
1.431
|
339
|
-
|
4
|
Tân Kỳ
|
Ha
|
3.529
|
2.530
|
999
|
-
|
5
|
Quỳ Châu
|
Ha
|
2.480
|
94
|
1.841
|
545
|
6
|
Quế Phong
|
Ha
|
3.089
|
-
|
2.316
|
773
|
7
|
Anh Sơn
|
Ha
|
3.434
|
450
|
2.560
|
424
|
8
|
Thanh Chương
|
Ha
|
4.236
|
268
|
3.550
|
418
|
3. Dự kiến tiến độ trồng mới
Trong giai đoạn 2013 - 2020, dự kiến
toàn tỉnh sẽ trồng mới 16.301 ha cao
su, được bố trí như sau:
TT
|
Huyện,
thị
|
Tổng
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
|
Tổng
số:
|
16.301
|
2.220
|
6.000
|
6.000
|
1.354
|
727
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
1.920
|
200
|
900
|
820
|
-
|
-
|
2
|
Quỳ Hợp
|
771
|
126
|
200
|
200
|
245
|
-
|
3
|
Tân Kỳ
|
1.183
|
250
|
300
|
392
|
241
|
-
|
4
|
Quỳ Châu
|
2.386
|
300
|
600
|
359
|
400
|
727
|
5
|
Quế Phong
|
3.089
|
475
|
1.200
|
1.414
|
-
|
-
|
6
|
Anh Sơn
|
2.984
|
350
|
1.352
|
1.282
|
-
|
-
|
7
|
Thanh Chương
|
3.968
|
519
|
1.448
|
1.533
|
468
|
-
|
4. Dự kiến kết quả sản xuất
- Dự kiến kết quả phát triển sản xuất
cao su đến năm 2020 như sau:
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
1
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
22.663
|
23.500
|
-
|
Diện tích kinh doanh
|
Ha
|
5.300
|
13.000
|
2
|
Năng suất bình quân
|
Tạ/ha
|
45
|
50
|
3
|
Sản lượng mủ tươi
|
Tấn
|
23.850
|
65.000
|
4
|
Sản lượng mủ khô
|
Tấn
|
6.900
|
18.000
|
-
|
Trong đó: Tiêu thụ trong nước
|
Tấn
|
2.700
|
5.200
|
-
|
Phục vụ xuất khẩu
|
Tấn
|
4.200
|
12.800
|
5. Quy hoạch chế biến và tiêu thụ cao su
Đến năm 2020
toàn tỉnh có 23.500 ha cao su (diện tích kinh doanh 13.000
ha), với sản lượng mủ tươi ước đạt 64.000 -66.000 tấn (tương đương 17.000 -
18.000 tấn mủ khô/năm). Như vậy sẽ cần xây dựng các nhà máy chế biến có tổng
công suất 18.000 tấn mủ khô/năm. Để có hệ số an toàn trong
đầu tư và đáp ứng được nhu cầu chế biến ở thời vụ thu hoạch cao điểm thực tế phải cần công suất chế biến 20.000 tấn/năm.
Hiện tại công suất chế biến cao su toàn tỉnh thực tế là 2.500 tấn/năm, như vậy
đến năm 2020 cần bổ sung thêm công suất chế biến 18.000 tấn/năm. Do đó từ nay đến
năm 2020 từng bước đầu tư, nâng cấp công nghệ và năng lực chế biến phù hợp với
nhu cầu chế biến của từng vùng nguyên liệu.
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Giải pháp về khoa học công nghệ
Nghiên cứu, tiếp thu và ứng dụng các
công nghệ tiên tiến trong nước và thế giới để đầu tư phát triển sản xuất cao su
theo hướng hiện đại, chú trọng việc ứng
dụng công nghệ cao, phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng, từng địa
phương với hiệu quả cao và bền vững. Trong đó cần chú ý:
- Về giống: Tiếp
tục sử dụng các giống cao su RRIM 712, RRIC 121, LH83/85, GT1, Lai hoa,... có
khả năng chống chịu rét, gió bão, sinh trưởng tốt với điều kiện tự nhiên tại địa
phương.
Đối với cao su trồng trên đất lâm
nghiệp tại các huyện Thanh Chương, Anh Sơn, Quế Phong,... tiếp tục nghiên cứu để
chọn bộ giống phù hợp với điều kiện tiểu vùng sinh thái.
Đẩy nhanh tiến độ việc thành lập
“Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật giống cây cao su” dự kiến đặt tại xã Thanh Đức huyện Thanh Chương với tổng diện
tích 350 ha, quy hoạch vườn ươm, vườn nhân, vườn cây khảo nghiệm.
- Ứng dụng cơ giới
hóa: Thúc đẩy việc sử dụng các loại máy móc cơ giới trong quá trình khai hoang,
làm đất,...để tiết kiệm nhân công và thời gian, tăng hiệu quả sản xuất. Đầu tư
công nghệ thu hoạch và các nhà máy chế biến hiện đại để tạo ra các sản phẩm đạt
tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Khuyến nông: Tăng cường công tác tập
huấn, chuyển giao kỹ thuật, hướng dẫn cho người dân về quy
trình kỹ thuật trồng mới, chăm sóc và áp dụng các quy trình khai thác theo đúng
tiêu chuẩn. Trong đó chú trọng quy trình ứng dụng công nghệ
cao, an toàn sinh học và bảo vệ môi trường để người sản xuất từng bước ứng dụng
vào sản xuất.
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Điều chỉnh, bổ sung Quyết định
09/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2012 -2015. Trong đó chính sách hỗ trợ đối với cây cao su:
+ Hỗ trợ 50% giá giống.
+ Hỗ trợ làm đất khai hoang để trồng
mới cao su với mức 2 triệu đồng/ha đối với các huyện vùng trung du và 5 trệu đồng/ha
đối với các huyện vùng miền núi cao.
+ Hỗ trợ 100% lãi suất ngân hàng với
mức vay tối đa không quá 80 triệu đồng/ha, thời hạn vay 03 năm cho các hộ dân
khi vay vốn để đầu tư trồng mới và chăm sóc cao su trong giai đoạn kiến thiết
cơ bản.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn hiện hành, cụ
thể như: Chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản
phẩm, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau
thu hoạch tại Quyết định số 68/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,...
- Tạo điều kiện trong việc đền bù giải
phóng mặt bằng cho các chủ đầu tư thuê đất để đầu tư phát triển cao su.
- Nghiên cứu ban hành chính sách bảo
hiểm sản xuất cho người nông dân trồng cao su khi bị thiệt hại do thiên tai gây
ra.
- Nghiên cứu bổ sung nguồn vốn cho
các Công ty TNHH MTV nông lâm nghiệp theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo vốn cho các công ty này đầu
tư phát triển cao su.
- Chính sách về tín dụng: Các ngân
hàng thương mại ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao
su. Cần có mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay phù hợp và cần có chính sách tín
dụng ưu tiên, ưu đãi để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cao
su.
- Các Công ty sản xuất cao su cần ban
hành các chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển sản xuất cao su trong vùng nguyên
liệu, đảm bảo hài hòa lợi ích lâu dài giữa doanh nghiệp và người trồng cao su.
3. Giải pháp về thị trường và xúc
tiến đầu tư
- Mở rộng quan hệ
quốc tế để trao đổi thông tin, tăng cường xúc tiến thương mại để giới thiệu, chủ
động tìm kiến và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cao
su của tỉnh Nghệ An.
- Thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng, hội chợ để kêu gọi, thu hút các tổ chức, cá
nhân vào liên doanh, liên kết phát triển sản xuất cao su và đầu tư các cơ sở chế
biến theo quy hoạch được duyệt.
- Thành lập Hiệp hội cao su Nghệ An để
thống nhất quy trình sản xuất, kế hoạch, tìm kiếm thị trường; tham gia vào hiệp
hội cao su Việt Nam.
- Xây dựng chính sách và chiến lược
phát triển lâu dài, toàn diện đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Tiếp tục đổi
mới công nghệ chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường các chủng loại
sản phẩm như SVR 10, SVR 20, cao su ly tâm và mủ tờ xông khói, giảm các sản phẩm
SVR 3L. Qua đó nhằm giảm lệ thuộc vào thị trường Trung Quốc, hướng tới các thị
trường có tăng trưởng kinh tế cao (như Tây Âu, Bắc Mỹ,...), hạn chế xuất khẩu
thô.
4. Chuyển giao công nghệ - đào tạo
nguồn nhân lực
- Có chính sách thu hút hợp lý nguồn
lao động có trình độ cao về phục vụ trong ngành cao su. Thực hiện đào tạo, đào tạo lại lực lượng cán bộ, công nhân kỹ
thuật nhằm đáp ứng ngày càng cao yêu cầu của sản xuất.
- Đào tạo, nâng
cao trình độ kỹ thuật cho người lao động từ khâu làm đất, chọn giống đến chăm
sóc nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, kéo dài chu
kỳ kinh doanh của cây cao su.
- Tổ chức các khóa đào tạo cơ bản, hội
thảo, phổ biến tài liệu, thông tin khoa học kỹ thuật đến các hộ gia đình, giúp
người dân nắm vững các kiến thức trong sản xuất và xây dựng, phát triển tốt vườn
cây của mình.
5. Giải pháp về đầu tư
- Khái toán vốn đầu tư: 1.246.330 triệu
đồng, trong đó:
+ Trồng mới và chăm sóc thời kỳ
KTCB:
|
1.010.662
triệu đồng
|
+ Khai hoang:
|
86.268
triệu đồng
|
+ Chế biến:
|
80.000
triệu đồng
|
+ Giao thông:
|
39.400
triệu đồng
|
+ Khuyến nông:
|
5.000
triệu đồng
|
+ Đầu tư khác:
|
25.000
triệu đồng
|
- Nguồn vốn đầu tư: Để thực hiện quy
hoạch, cần đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Trong đó: vốn của các doanh nghiệp sản
xuất cao su và vốn của các hộ dân trồng cao su là hai nguồn vốn chính; Nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách hiện hành và huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Danh mục các dự án ưu tiên
- Các doanh nghiệp, đơn vị xây dựng
các quy hoạch chi tiết vùng nguyên liệu trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Các dự án đầu tư phát triển sản xuất
cao su trên cơ sở quy hoạch được duyệt
- Các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp các cơ sở chế biến cao su trong vùng nguyên liệu của đơn vị đã được phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phương thức tổ chức thực hiện
Để đạt mục tiêu đề ra, việc tổ chức
thực hiện quy hoạch phải tuân thủ theo các quy định của nhà nước, thực hiện
theo các hình thức là:
- Cho các doanh nghiệp thuê đất ở những
nơi có đủ điều kiện thuê đất để phát triển cao su đảm bảo chủ động nguồn nguyên
liệu, còn lại để đất cho nhân dân sản xuất.
- Đẩy mạnh hình thức liên doanh, liên
kết giữa các doanh nghiệp với các hộ dân để tổ chức phát triển sản xuất cao su
thông qua hợp đồng kinh tế, trên cơ sở đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp
và lợi ích của nhân dân. Đây là hình thức chủ yếu để phát triển cao su của tỉnh
Nghệ An trong thời gian tới.
- Doanh nghiệp phối hợp với các hộ
dân, đơn vị có đất góp vốn, cổ phần bằng quyền sử dụng đất để phát triển cao
su.
2. Trách nhiệm của các đơn vị liên
quan
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
hướng dẫn, tổ chức quản lý và chỉ đạo địa phương, đơn vị, doanh nghiệp triển
khai thực hiện quy hoạch này; điều phối, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc và đề
xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách cần thiết liên quan đến việc triển
khai thực hiện quy hoạch này.
- Chỉ đạo các địa phương, doanh nghiệp
thực hiện tốt công tác quản lý vùng nguyên liệu, thu mua, chế biến, đảm bảo chất
lượng sản phẩm cao su ngày càng được nâng lên.
b) Các Sở ban, ngành liên quan
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT trong việc tham mưu giao
chỉ tiêu trồng mới cao su hàng năm cho các địa phương thực
hiện; Đồng thời, cân đối nguồn vốn đầu tư để thực hiện quy hoạch.
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT trong việc tham mưu điều chỉnh bổ sung một
số chính sách phát triển cao su; Đồng thời, cân đối các nguồn vốn chính sách để
thực hiện quy hoạch.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ
trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại,... theo quy định hiện hành đảm bảo thực hiện việc phát
triển cao su theo quy hoạch phê duyệt có hiệu quả.
- Các sở, ban ngành khác: Thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT trong tổ chức thực hiện quy hoạch; tham mưu cho UBND
tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết các
vướng mắc để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
c) UBND các huyện trong vùng quy hoạch
- Chủ trì triển khai thực hiện quy hoạch
và quản lý việc thực hiện quy hoạch thuộc địa bàn quản lý một cách có hiệu quả.
- Phối hợp tốt với các đơn vị, cá
nhân trong công tác giải phóng mặt bằng để cho các doanh
nghiệp thuê đất trồng cao su.
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
trên địa bàn, chỉ đạo thực hiện trồng mới, chăm sóc diện tích
cao su trên địa bàn đối với diện tích cao su tiểu điền.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
và các doanh nghiệp sản xuất cao su trên địa bàn, đẩy mạnh hoạt động khuyến
nông, hướng dẫn tập huấn kỹ thuật cho bà con nông dân từ trồng mới, chăm sóc đến
thu hoạch theo đứng quy trình kỹ thuật.
- Phối hợp với các doanh nghiệp triển
khai việc liên doanh, liên kết với các hộ dân để phát triển cao su trên địa
bàn.
d) Các doanh nghiệp trồng và chế biến cao su
- Sau khi quy hoạch được phê duyệt, từng
doanh nghiệp sản xuất cao su xây dựng dự án đầu tư trồng và chăm sóc cao su thuộc
vùng nguyên liệu của mình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, làm căn cứ thực
hiện đúng quy hoạch được duyệt.
- Bố trí đủ nguồn lực, đẩy nhanh tiến
độ thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su như đã cam kết; đầu tư thâm
canh tăng năng suất, chất lượng cao su. Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến mủ cao
su phù hợp với quy mô vùng nguyên liệu.
- Triển khai liên doanh, liên kết với
hộ gia đình để trồng cao su; hướng dẫn, hỗ trợ nông dân
trong quá trình mở rộng diện tích cao su, thu mua nguyên liệu thông qua hợp đồng
kinh tế.
- Làm tốt công tác tập huấn, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật; cung ứng giống, vật tư, phân bón,... đảm bảo chất lượng
cho người trồng cao su.
- Tìm kiếm thị trường xuất khẩu, trên
cơ sở giá bán sản phẩm điều chỉnh giá thu mua mủ cao su hợp lý, đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa người trồng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 2. Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với UBND các huyện có quy hoạch vùng trồng cao
su nêu trên hướng dẫn, tạo điều kiện để các chủ đầu tư thực hiện tốt quy hoạch
được duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An:
số 1708/QĐ-UBND-NN ngày 29/4/2009, số 5990/QĐ-UBND-NN ngày 11/11/2009, số
1866/QĐ-UBND ngày 27/5/2011, Số 4865/QĐ-UBND ngày 10/11/2011, số 5334/QĐ-UBND
ngày 06/12/2011, Số 4081/QĐ-UBND ngày 13/9/2013..
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ
tịch UBND các huyện vùng quy hoạch; Chủ đầu tư các dự án trồng cao su, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCTNN;
- PVPTC;
- Lưu: VTUB, CVNN.
30 bản
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|