BỘ
NỘI VỤ
VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC
NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/QĐ-VKH
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KHOA HỌC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-BNV
ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học tổ chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BNV
ngày 02/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động
khoa học, công nghệ của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
11/2007/QĐ-BKHCN ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên
cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản
lý khoa học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời tuyển
chọn, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của
Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Trưởng phòng Tổng hợp, Trưởng phòng Quản lý khoa học,
Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính của Viện Khoa học tổ chức nhà nước, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: Viện, QLKH.
|
VIỆN
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Trần Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-VKH ngày 15/3/2012 của Viện trưởng Viện Khoa học
tổ chức nhà nước)
Điều 1. Đối
tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc
tuyển chọn tổ chức và công chức, viên chức thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ chủ
trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (sau đây gọi tắt là tuyển chọn).
Điều 2. Tuyển
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài
1. Tuyển chọn là việc lựa chọn tổ
chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm tốt nhất để thực hiện đề tài theo đặt
hàng của Hội đồng khoa học Bộ Nội vụ thông qua việc xem xét, đánh giá các Hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn theo những yêu cầu, tiêu chí nêu trong Quy định
này.
Tuyển chọn được áp dụng cho các đề
tài có nhiều tổ chức, cá nhân có khả năng tham gia thực hiện.
2. Hằng năm, Viện Khoa học tổ chức
nhà nước thông báo tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì các đề tài khoa học cấp
Bộ bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ, của Viện
Khoa học tổ chức nhà nước và gửi văn bản đến các tổ chức, đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ.
Điều 3.
Nguyên tắc tuyển chọn
1. Việc tuyển chọn được công bố
công khai để các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định có thể đăng ký
tham gia chủ trì thực hiện các đề tài.
2. Việc tuyển chọn được thực hiện
thông qua Hội đồng khoa học tư vấn tuyển chọn do Viện Khoa học tổ chức nhà nước
thành lập và được thực hiện đúng quy trình, bảo đảm trung thực, khách quan,
chính xác và công bằng.
3. Việc đánh giá hồ sơ tuyển chọn
được tiến hành bằng cách chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể được quy định tại
Điều 8 của Quy định này.
Điều 4. Điều kiện
tham gia tuyển chọn
Cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ
nhiệm đề tài phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Là công chức, viên chức có trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ trên đại học hoặc giữ vị trí quản lý từ cấp phòng trở
lên, có ít nhất 5 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung nghiên cứu.
Công chức, viên chức làm chủ nhiệm chương trình, đề tài khoa học cấp Bộ chưa
nghiệm thu cơ sở hoặc đã được nghiệm thu ở mức “không đạt” thì không được đăng
ký tuyển chọn (theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế quản
lý hoạt động khoa học, công nghệ của Bộ Nội vụ).
2. Là người đề xuất ý tưởng chính
và chủ trì tổ chức xây dựng thuyết minh đề tài.
3. Bảo đảm đủ thời gian để chủ trì
thực hiện đề tài.
4. Không vi phạm quy định hiện hành
về đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học cấp Bộ theo Quy chế quản lý hoạt động
khoa học, công nghệ của Bộ Nội vụ.
Điều 5. Điều kiện
xem xét trúng tuyển
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn
được Hội đồng khoa học tư vấn tuyển chọn đề nghị trúng tuyển theo quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 12 của Quy định này.
2. Cá nhân đồng thời đăng ký chủ
trì từ hai (02) đề tài cấp Bộ trở lên, nếu các Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn
được đề nghị trúng tuyển theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được lựa chọn
chủ trì một (01) đề tài.
Điều 6. Hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm
những văn bản, tài liệu dưới đây:
1. Thuyết minh đề tài (Phụ lục
I-TMĐT).
2. Các văn bản pháp lý chứng minh
khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp cá nhân có kê khai huy động
được kinh phí từ nguồn vốn khác).
3. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn
bao gồm: một (01) bộ Hồ sơ gốc và bảy (7) bản sao bộ Hồ sơ gốc, được đóng gói
trong túi Hồ sơ dán kín, niêm phong và bên ngoài ghi rõ như sau:
- Tên đề tài đăng ký tham gia tuyển
chọn;
- Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
chủ trì và tổ chức phối hợp;
- Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ
nhiệm đề tài và danh sách những người tham gia chính thực hiện đề tài (không
quá 7 người, kể cả chủ nhiệm đề tài).
4. Hồ sơ không đầy đủ các văn bản,
tài liệu quy định và không nộp đúng thời hạn được coi là Hồ sơ không hợp lệ.
Điều 7. Địa điểm
và thời hạn nộp Hồ sơ
1. Nơi nhận Hồ sơ: theo thông báo của
Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
2. Hình thức nộp Hồ sơ: gửi qua bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
3. Hồ sơ phải nộp đúng hạn theo quy
định trong thông báo tuyển chọn đề tài của Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
4. Ngày chứng thực nhận Hồ sơ là
ngày ghi ở dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu “đến” của Viện
Khoa học tổ chức nhà nước (trường hợp nộp trực tiếp).
5. Trong thời hạn quy định nộp Hồ
sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút Hồ sơ đã nộp
thay bằng Hồ sơ mới hoặc bổ sung Hồ sơ đã nộp. Việc thay Hồ sơ mới và bổ sung Hồ
sơ phải hoàn tất trước thời điểm kết thúc nộp Hồ sơ theo quy định.
Điều 8. Tiêu
chí đánh giá tuyển chọn
1. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá các Hồ sơ tuyển chọn
được thực hiện thông qua Hội đồng khoa học tư vấn tuyển chọn bằng phương pháp
chấm điểm (với tổng số điểm là 100 điểm) theo các tiêu chí được quy định dưới
đây:
- Đánh giá phần nội dung thuyết
minh đề tài bao gồm các tiêu chí thuộc bốn nhóm tiêu chí a, b, c và d khoản 2 của
Điều này;
- Đánh giá phần năng lực và kinh
nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài bao gồm các tiêu chí thuộc nhóm
tiêu chí đ quy định tại khoản 2 của Điều này.
2. Nhóm tiêu chí và tiêu chí đánh
giá
a) Nhóm tiêu chí về mục tiêu và đối
tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài, tối đa 15 điểm, có 02 tiêu chí:
- Tính hợp lý, rõ ràng của mục tiêu
nghiên cứu, tối đa 7 điểm;
- Tính chính xác, cụ thể của đối tượng,
phạm vi nghiên cứu, tối đa 8 điểm.
b) Nhóm tiêu chí về tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài, tối đa 15 điểm, có 2 tiêu chí:
- Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ
và rõ ràng mức độ thành công và hạn chế của các công trình nghiên cứu có liên
quan, tối đa 7 điểm;
- Luận giải về sự cần thiết, tính cấp
bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài, tối đa 8 điểm.
c) Nhóm tiêu chí về xác định nội
dung, phương án tổ chức thực hiện đề tài, tối đa 45 điểm, có 4 tiêu chí:
- Tính đầy đủ, rõ ràng của các nội
dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu đề ra, tối đa 20 điểm;
- Tính hệ thống, lôgic của các nội
dung nghiên cứu, tối đa 10 điểm;
- Cách tiếp cận đề tài và phương
pháp nghiên cứu rõ ràng, thích hợp với đối tượng nghiên cứu, tối đa 7 điểm;
- Tính hợp lý, khả thi của phương
án tổ chức các hoạt động nghiên cứu và kế hoạch thực hiện của đề tài, tối đa 8
điểm.
d) Nhóm tiêu chí sản phẩm, lợi ích
của đề tài, tối đa 10 điểm, có 2 tiêu chí:
- Các sản phẩm rõ ràng, đầy đủ, phù
hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài, tối đa 5 điểm;
- Lợi ích của đề tài đối với việc
đóng góp xây dựng chủ trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật, tối đa
5 điểm.
đ) Nhóm tiêu chí về năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện đề tài, tối đa 15 điểm, có 3 tiêu chí:
- Năng lực, uy tín về trình độ
chuyên môn của chủ nhiệm đề tài, tối đa 5 điểm;
- Năng lực của các cá nhân tham gia
thực hiện chính đề tài, tối đa 5 điểm;
- Sự phù hợp giữa chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan chủ trì đề tài với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tuyển chọn, tối
đa 5 điểm.
Điều 9. Hội đồng
khoa học tư vấn tuyển chọn
1. Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức
nhà nước thành lập các Hội đồng khoa học tư vấn để thực hiện việc tuyển chọn
(sau đây gọi tắt là Hội đồng).
2. Hội đồng gồm từ 5 đến 7 thành
viên (gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác.
a) Thành phần của Hội đồng gồm: các
chuyên gia, nhà khoa học có uy tín, có trình độ, chuyên môn phù hợp; đại diện của
các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan hoạch định chính sách dự kiến thụ hưởng kết
quả nghiên cứu của đề tài.
b) Cá nhân không tham gia Hội đồng
trong các trường hợp sau:
- Có Hồ sơ đăng ký chủ trì hoặc
tham gia thực hiện đề tài đang được tuyển chọn;
- Cá nhân thuộc tổ chức phối hợp thực
hiện đề tài được tham gia là thành viên nhưng không làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng.
3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng
a) Tham gia với tư cách cá nhân và
không đại diện cho bất cứ tổ chức nào khi xem xét, đánh giá Hồ sơ tuyển chọn;
b) Tuân thủ đúng các quy định của
Quy định này, bảo đảm đánh giá trung thực, khách quan, chính xác và công bằng;
c) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết
quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng;
d) Giữ bí mật về các thông tin liên
quan đến quá trình tuyển chọn.
4. Tổ chức các phiên họp của Hội đồng:
- Viện Khoa học tổ chức nhà nước chủ
trì tổ chức các phiên họp Hội đồng để tư vấn tuyển chọn đề tài và cử thư ký
hành chính giúp việc Hội đồng;
- Kinh phí tổ chức các phiên họp của
Hội đồng do Viện Khoa học tổ chức nhà nước chịu trách nhiệm theo quy định hiện
hành.
Điều 10.
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng khoa học tư vấn tuyển chọn
1. Phiên họp của Hội đồng phải có mặt
ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên của Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch và 02 phản biện.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các
phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội
đồng chủ trì phiên họp của Hội đồng. Hội đồng cử một (01) thành viên làm thư ký
khoa học để ghi biên bản làm việc của Hội đồng.
3. Các thành viên của Hội đồng chấm
điểm độc lập theo các tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định.
4. Đối với một Hồ sơ, nếu có thành
viên Hội đồng cho tổng số điểm đánh giá chênh lệch từ 20% trở lên so với điểm
đánh giá trung bình của số thành viên Hội đồng có mặt thì điểm của thành viên
này không được chấp nhận. Kết quả đánh giá Hồ sơ này chỉ dựa trên kết quả cho
điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng.
Điều 11. Mở Hồ
sơ
1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
khoa học tư vấn tuyển chọn chủ trì phiên họp mở Hồ sơ với sự tham gia của đại
diện Viện Khoa học tổ chức nhà nước. Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn được mời tham dự.
2. Hồ sơ hợp lệ sẽ được đưa vào xem
xét đánh giá tuyển chọn.
3. Người chủ trì phiên mở Hồ sơ
phân công 02 thành viên Hội đồng khoa học tư vấn tuyển chọn làm phản biện. Viện
Khoa học tổ chức nhà nước cử 01 thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng khoa học
tư vấn tuyển chọn. Thư ký od hkoa họHodhành
chính chịu trách nhiệm viết Biên bản mở Hồ sơ, thông báo số lượng và danh mục Hồ
sơ đủ điều kiện, chuyển Hồ sơ đủ điều kiện xem xét tuyển chọn đến từng thành
viên Hội đồng và thống nhất thời gian làm việc.
Điều 12. Trình
tự, nội dung và kết quả làm việc Hội đồng khoa học tư vấn tuyển chọn
1. Hội đồng thảo luận thống nhất
- Nguyên tắc, quy trình và cách chấm
điểm theo các tiêu chí đánh giá Hồ sơ của Quy định này;
- Cử 01 thành viên của Hội đồng làm
thư ký khoa học.
2. Hội đồng thảo luận Hồ sơ
a) Các chuyên gia phản biện phân
tích, nhận xét, đánh giá chung về mặt mạnh, mặt yếu của từng Hồ sơ; so sánh giữa
các Hồ sơ theo tiêu chí được quy định tại Điều 8 của Quy định này;
b) Từng thành viên Hội đồng nêu câu
hỏi về nhận xét, đánh giá của các chuyên gia phản biện và trình bày ý kiến nhận
xét, đánh giá của mình đối với từng Hồ sơ;
c) Thư ký khoa học của Hội đồng đọc
ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội
đồng nghiên cứu, tham khảo;
d) Hội đồng thảo luận để thống nhất
quan điểm, cách hiểu cụ thể đối với từng tiêu chí đánh giá.
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm
ba (03) thành viên Hội đồng (trong đó có một trưởng ban). Thư ký hành chính có
trách nhiệm giúp Ban kiểm phiếu làm việc.
4. Đánh giá, chấm điểm Hồ sơ.
a) Hội đồng chấm điểm cho từng Hồ
sơ theo Phiếu đánh giá và bỏ phiếu;
b) Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu
được thực hiện theo đúng chỉ dẫn ghi trên phiếu.
5. Tổng hợp kết quả đánh giá tuyển
chọn
a) Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo
cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu;
b) Hội đồng xếp hạng các Hồ sơ có tổng
điểm trung bình đánh giá từ cao xuống thấp.
Đối với các Hồ sơ có tổng điểm
trung bình bằng nhau thì điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó
Chủ tịch Hội đồng, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) được ưu tiên để
xếp hạng.
Trường hợp các Hồ sơ có tổng số điểm
trung bình bằng nhau và điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch
Hội đồng, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các Hồ sơ này
cũng bằng nhau thì Hội đồng kiến nghị phương án lựa chọn.
6. Kiến nghị tổ chức, cá nhân trúng
tuyển chủ trì đề tài và thông qua Biên bản về kết quả làm việc của Hội đồng.
a) Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề
nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ đáp ứng được các điều kiện sau
đây:
- Được xếp hạng với điểm cao nhất
theo kết quả tại khoản 5, Điều này;
- Có tổng số điểm trung bình đạt tối
thiểu 70/100 điểm.
b) Hội đồng thảo luận để thống nhất
kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết đối với từng phần đã nêu trong
Thuyết minh đề tài và nêu những điểm cần lưu ý để hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức
và cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển.
c) Hội đồng thông qua Biên bản làm
việc.
7. Trong trường hợp không có Hồ sơ
nào trúng tuyển, Hội đồng kiến nghị Viện Khoa học tổ chức nhà nước báo cáo Hội
đồng khoa học Bộ đề xuất phương án xử lý cụ thể.
8. Lưu giữ Hồ sơ gốc
Khi kết thúc quá trình tuyển chọn,
thư ký hành chính của Hội đồng có trách nhiệm nộp Hồ sơ gốc (kể cả Hồ sơ trúng
tuyển và Hồ sơ không trúng tuyển) để lưu tại Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
Điều 13. Phê
duyệt kết quả tuyển chọn
1. Viện Khoa học tổ chức nhà nước xử
lý, tổng hợp kết quả tuyển chọn để trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ bổ nhiệm cá nhân
chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài.
2. Trong trường hợp cần thiết, Viện
Khoa học tổ chức nhà nước có thể kiểm tra thực tế nhân lực và năng lực của tổ
chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển trước khi trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ bổ
nhiệm cá nhân chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài.
3. Viện Khoa học tổ chức nhà nước
thông báo kết quả tuyển chọn đến các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn.
4. Trong thời gian 15 ngày kể từ
khi được thông báo trúng tuyển, tổ chức, cá nhân được tuyển chọn thực hiện đề
tài có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện Hồ sơ trúng tuyển theo kết luận của Hội
đồng.
5. Biên bản ghi kết luận của Hội đồng
có giá trị thay thế biên bản xét duyệt đề cương đề tài.
Điều 14. Xử lý
vi phạm trong tuyển chọn
1. Công chức, viên chức, người làm
hợp đồng, thành viên Hội đồng tuyển chọn vi phạm các quy định về tuyển chọn sẽ
bị xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia tuyển
chọn, xét chọn kê khai thông tin không trung thực trong Hồ sơ làm sai lệch kết
quả đánh giá thì kết quả tuyển chọn, xét chọn bị hủy bỏ và bị xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Viện Khoa học tổ chức nhà nước
có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì việc tuyển chọn tổ chức, cá
nhân thực hiện đề tài khoa học cấp Bộ theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Viện Khoa học tổ chức
nhà nước để xem xét, điều chỉnh.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định
này do Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I – TMĐT
MẪU THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-VKH ngày 15 tháng 3 năm 2012 của Viện trưởng
Viện Khoa học tổ chức nhà nước)
THUYẾT
MINH ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP BỘ
(Bản Thuyết minh Đề tài không quá 15 trang khổ A4, cỡ chữ 14 hoặc 13)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài:
|
2
|
Thời gian thực hiện: từ
tháng /năm đến
tháng /năm
|
3
|
Kinh phí thực hiện:
Ghi số lượng kinh phí: …………… (triệu
đồng), trong đó:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa
học:
- Nguồn khác:
|
4
|
Chủ nhiệm đề tài:
|
|
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………..Nam/ Nữ: ……………….
Học hàm, học vị:
…………………………………………………………Chức vụ: ………………..
Số điện thoại liên lạc:
………………………………………….Email: ……………………………..
Mã số thuế cá nhân:
…………………………………………Số chứng minh thư: ……………….
Tổ chức cơ quan chủ trì:
……………………………………………………………………………..
Điện thoại của tổ chức:
……………………………….Tài khoản: …………………………………
Fax:
……………………………………………………….E-mail: …………………………………...
|
5
|
Các công trình khoa học đã thực
hiện liên quan đến đề tài (Đối với đề tài đã được phê duyệt chủ nhiệm đề
tài và cơ quan chủ trì thì không phải kê khai nội dung này)
|
|
- Tổ chức, cơ quan chủ trì (Các
đề án, đề tài chủ trì thực hiện): ……………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
- Cá nhân chủ nhiệm (Các đề
tài khoa học, sách, bài báo đã công bố):
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
6
|
Những người thực hiện đề tài:
|
|
(Ghi những người sẽ thực hiện
các nội dung chính của đề tài, không quá 7 người kể cả chủ nhiệm)
|
TT
|
Họ
và tên, học hàm học vị
|
Tổ
chức công tác
|
Nội
dung công việc tham gia
|
Chữ
ký xác nhận của người tham gia
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
7
|
Mục tiêu và đối tượng, phạm vi
nghiên cứu của đề tài:
|
7.1. Mục tiêu của đề tài: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
7.2. Đối tượng, phạm vi
nghiên cứu ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
8
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu,
luận giải về sự cần thiết, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
|
8.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy
đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu có liên
quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
8.2. Luận giải về sự cần
thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
9
|
Nội dung nghiên cứu của đề tài
|
(Xác định rõ các nội dung nghiên
cứu phù hợp và đảm bảo tính hệ thống, logic, theo các chương, mục, tiểu mục để
đạt được mục tiêu nhiệm vụ của đề tài)
Nội dung 1:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 2:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 3:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
|
10
|
Các hoạt động phục vụ nội dung
nghiên cứu của đề tài
|
(Giải trình các hoạt động cần thiết
dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài)
- Sưu tầm/ dịch tài liệu phục vụ
nghiên cứu (các tài liệu chính)
- Hội thảo/ tọa đàm khoa học (số
lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu)
- Khảo sát/ điều tra thực tế
trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/ yêu cầu, nội dung, phương pháp)
-
……………………………………………………………………………………………………..
|
11
|
Cách tiếp cận, phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
|
(Luận chứng rõ cách tiếp cận vấn
đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng
nội dung chính của đề tài)
Cách tiếp cận: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………...
Phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sử dụng: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
|
12
|
Kế hoạch, phương án tổ chức thực
hiện
|
|
Các
nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện.
|
Thời
gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Cá
nhân thực hiện
|
Phương
án tổ chức thực hiện
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
III. SẢN PHẦM CỦA ĐỀ TÀI
13
|
Sản phẩm chính của đề tài và
yêu cầu chất lượng cần đạt (liệt kê theo dạng sản phẩm):
|
(Báo cáo chuyên đề; Báo cáo tổng
hợp kết quả nghiên cứu; Báo cáo kiến nghị; Kỷ yếu; Mô hình; Quy trình; Sơ đồ,
bản đồ; Số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác)
|
TT
|
Tên
sản phẩm (ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu
cầu khoa học cần đạt
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lợi ích của đề tài và phương
thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
|
14.1. Lợi ích của đề tài: (đóng
góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc hướng dẫn tổ chức
thực hiện; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; làm chuyển biến nhận thức của
xã hội)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
14.2. Phương thức chuyển
giao kết quả nghiên cứu:
(Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu;
cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/tổ chức ứng dụng;
tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu)
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ lục
kèm theo)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
15
|
Dự toán kinh phí đề tài
|
|
Nội
dung kinh phí đề tài
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
1
2
3
4
5
|
Thuê khoán chuyên môn
Nguyên vật liệu, năng lượng
Thiết bị, máy móc chuyên dùng
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Chi khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ngày…
tháng … năm 201…
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày…
tháng … năm 201…
Tổ chức chủ trì đề tài
(Họ tên và chữ ký)
|
Phụ
lục
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên
môn
TT
|
Nội
dung thuê khoán
|
Tổng
kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
1.3
|
|
|
|
|
|
1.4
|
|
|
|
|
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
Khoản 2. Chi khác
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
|
Công tác phí
Quản lý cơ sở
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm
thu
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
trung gian
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
- Chi phí nghiệm thu chính thức
Chi khác
- Hội thảo
- Hội nghị
- Ẩn loát tài liệu, văn phòng phẩm
- Dịch tài liệu
- Chi khác
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài:
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|