|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
175/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Nhân Chiến
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
175/2009/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26.11.2003,
- Căn cứ Nghị định
92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế -xã hội;
- Căn cứ chương trình hành động
số 53-CTr/TU ngày 09.10.2008 của Tỉnh uỷ Bắc Ninh về chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Nông
nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2020 như sau:
1. Quan điểm:
- Tập trung chỉ đạo phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có năng suất, chất lượng và đạt hiệu
quả kinh tế cao, tăng giá trị trên mỗi đơn vị diện tích đất, xây dựng các vùng
sản xuất hàng hoá tập trung.
- Tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất theo hướng phát triển nền nông nghiệp
đô thị, nông nghiệp sạch, góp phần bảo vệ cảnh quan môi trường nông thôn.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng sản xuất
ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp nhằm tăng thu nhập cho nông dân, bảo đảm
an ninh lương thực của tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư hiện đại hoá cơ
sở sản xuất giống cây, con. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuỷ lợi đồng
bộ để đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Tạo điều
kiện phát triển các chợ đầu mối, cơ sở bảo quản chế biến nông sản thực phẩm.
2. Mục tiêu:
2.1. Diện tích đất nông nghiệp ổn
định của toàn tỉnh 35.058,4 ha (phụ lục 1).
STT
|
Danh mục
|
Diện tích đất
qua các năm (ha)
|
So sánh tăng
(+) giảm (-)
|
2010
|
2015
|
2020
|
Năm 2015/2010
|
Năm 2020/2010
|
|
Tổng DT tự nhiên
|
82.271,6
|
82.271
|
682.271,6
|
-
|
-
|
A
|
Đất nông nghiệp
|
46.185,5
|
41.904,3
|
35.058,4
|
-4.281,2
|
-11.126,8
|
1
|
Đất SX nông nghiệp
|
39.429,0
|
34.587,1
|
27.342,4
|
- 4.841,9
|
-12.087,4
|
|
Đất cây hàng năm
|
38.990,0
|
34.207,8
|
26.980,6
|
-4.782,2
|
-12.009,4
|
|
Đất cây lâu năm
|
439,1
|
379,3
|
361,8
|
-59,8
|
-77,3
|
2
|
Đất cho chăn nuôi
|
233,8
|
517,6
|
779,3
|
+283,8
|
+545,5
|
3
|
Đất nuôi trồng TS
|
5.837,4
|
6.204,6
|
6.300,3
|
+367,2
|
+4.62,9
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
640,0
|
562,6
|
608,2
|
- 77,4
|
-31,8
|
5
|
Đất khác
|
45,2
|
32,4
|
28,2
|
-12,8
|
-17,0
|
B
|
Đất phi nông nghiệp
|
35.805,3
|
40.157,1
|
47.065,7
|
+4.351,8
|
+11.259,8
|
2.2. Một
số chỉ tiêu chủ yếu:
Chỉ tiêu
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Giá trị
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu
(%)
|
Giá trị
(tỷ đồng
|
Cơ cấu (%)
|
I. Tổng giá trị sản xuất
(theo giá cố định 1994)
|
2.710
|
100
|
2.985
|
100
|
1. Giá trị sản xuất ngành
trồng trọt
|
1.150
|
42,44
|
1.165
|
39,03
|
2. Giá trị sản xuất ngành
chăn nuôi
|
1.060
|
50,18
|
1.200
|
51,93
|
3. Giá trị sản xuất ngành
thuỷ sản
|
300
|
350
|
4. Giá trị sản xuất ngành dịch
vụ
|
200
|
7.38
|
270
|
9,04
|
2.3. Giá trị sản xuất ngành trồng
trọt/1 ha đất canh tác theo giá hiện hành, đến năm 2020 đạt 85 triệu đồng.
2.4. Sản lượng lương thực đạt 305
nghìn tấn/năm, trong đó 300 nghìn tấn thóc.
3. Quy hoạch vùng sản xuất nông
nghiệp chủ yếu đến năm 2020:
3.1. Về trồng trọt:
3.1.1. Vùng trồng lúa năng suất
cao (từ 30ha trở lên): Diện tích 21.000ha, năng suất đạt từ 70 đến 73 tạ/ha/vụ,
trong đó có 60 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 2 đính kèm.
3.1.2. Vùng sản xuất lúa chất lượng
cao (từ 20ha trở lên): Diện tích 3.380ha, năng suất đạt từ 55 đến 60 tạ/ha/vụ,
trong đó có 39 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 3 đính kèm.
3.1.3. Vùng sản xuất khoai tây: Diện
tích 4.000ha, sản lượng đạt 87,5 ngàn tấn, trong đó có 35 vùng sản xuất tập
trung, thuộc các xã có phụ lục 4 đính kèm.
3.1.4. Vùng trồng rau: Diện tích
11.000ha, sản lượng đạt 242 ngàn tấn, trong đó có 35 điểm sản xuất tập trung
quy mô từ 10ha trở lên, thuộc các xã có phụ lục 5 đính kèm.
3.1.5. Vùng cây công nghiệp ngắn
ngày: Diện tích 5.000ha (lạc 2.000ha, đậu tương 3.000ha), trong đó có 30 vùng sản
xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 6 đính kèm.
3.1.6. Vùng hoa, cây cảnh: Diện
tích 300ha tại các huyện: Tiên Du, Quế Võ, Yên Phong và Thuận Thành có phụ lục
7 đính kèm.
3.2. Về chăn nuôi:
3.2.1. Chăn nuôi bò: Phát triển
đàn bò thịt, bò sinh sản ở các địa phương có đất bãi ven đê, phấn đấu tổng đàn
bò đạt 55.000 con; phát triển đàn bò sữa tại các xã: Cảnh Hưng, Tri Phương, Việt
Đoàn, huyện Tiên Du với quy mô 600 đến 700 con. Tiếp tục phát triển đàn bò đực
lai, mở rộng thụ tinh nhân tạo, đưa cơ cấu đàn bò lai Zê bu từ 80% hiện nay lên
90%. Xây dựng 25 xã có tổng đàn bò từ 700 con trở lên, có phụ lục 8 đính kèm.
3.2.2. Chăn nuôi lợn: Khuyến khích
phát triển trang trại theo hướng công nghiệp, xa khu dân cư, tạo thành vùng sản
xuất tập trung và làm vệ tinh cho các cơ sở sản xuất giống, thức ăn và chế biến
thực phẩm. Xây dựng 29 xã với quy mô đàn mỗi xã đạt từ 4.000 con trở lên, có phụ
lục 9 đính kèm.
3.2.3. Chăn nuôi gia cầm: Duy trì
phát triển 1.000 con gà giống ông bà, 100.000 con gà giống bố mẹ tại các cơ sở
chăn nuôi áp dụng công nghệ cao. Phát triển chăn nuôi gia cầm tập trung, Xây dựng
24 xã với quy mô đàn mỗi xã đạt từ 30.000 con trở lên, có phụ lục 10 đính kèm.
3.3. Về Thuỷ sản:
Tập trung chỉ đạo thâm canh, tăng
năng suất trên diện tích mặt nước hiện có. Phát triển diện tích nuôi trồng thuỷ
sản đến năm 2020 là 5.500ha. Xây dựng 59 xã nuôi thả cá tập trung có quy mô từ
10ha trở lên, có phụ lục 11 đính kèm.
4. Một số giải pháp chủ yếu:
4.1. Tăng cường công tác dồn điền
đổi thửa, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Công trình thuỷ lợi, giao thông, điện,
bảo quản chế biến nông sản, chợ nông thôn, các cơ sở giết mổ tập trung.
4.2. Tích cực ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, mở rộng thị trường, đào tạo
nhân lực, hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ nông nghiệp.
4.3. Thực hiện các chương
trình trọng điểm:
- Chương trình dồn điền đổi thửa.
- Chương trình phát triển chăn
nuôi bò thịt.
- Chương trình phát triển chăn
nuôi lợn hướng nạc.
- Chương trình phát triển lúa có
năng suất, chất lượng cao.
- Chương trình phát triển thuỷ sản.
- Chương trình xây dựng cơ sở an
toàn dịch bệnh gia súc gia cầm.
- Chương trình sản xuất nông nghiệp
theo hướng công nghệ cao.
- Chương trình hoàn thiện hệ thống
thuỷ nông.
4.4. Xác định các dự án ưu tiên:
- Dự án phát triển chăn nuôi ra khỏi
khu dân cư.
- Dự án sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao, tập trung vào sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh nằm cạnh khu công
nghiệp, đô thị và làng nghề.
- Dự án nuôi cá thâm canh có năng
suất và hiệu quả kinh tế cao.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cho
vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung.
- Các dự án phát triển cây thực phẩm,
cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, như: Cây khoai tây, rau các loại, dưa
chuột sa lát, hành, tỏi, ớt và cà chua.
- Tiếp tục đầu tư các công trình
tưới, tiêu bảo đảm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân.
4.5. Kinh phí: Tập trung nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước, đồng thời khai thác các nguồn vốn hợp pháp khác để thực
hiện.
Điều 2: Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở: Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Kế
hoạch và đầu tư, Tài chính, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố công khai quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh đến năm 2020; đồng thời
đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện về UBND
tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các cơ
quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí, bảo đảm việc thực hiện Quy hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nông
nghiệp trên địa bàn đến năm 2020.
4. Các cấp, các ngành căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
|
TM.
UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Nhân Chiến
|
PHỤ LỤC 1
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM
2020 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 175/2009/QĐ - UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009)
ĐVT: Ha
STT
|
Danh mục
|
Toàn tỉnh
|
Chi tiết các huyện, thành phố, thị xã
|
Bắc Ninh
|
Quế Võ
|
Tiên Du
|
Yên Phong
|
Từ Sơn
|
Thuận Thành
|
Gia Bình
|
Lương Tài
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
82,271.6
|
8,260.85
|
15,484.82
|
9,568.65
|
9,686.15
|
6,133.00
|
11,791.01
|
10,780.5
|
10,566.57
|
A
|
Đất Nông nghiệp
|
35,058.4
|
1,597.31
|
7,424.58
|
3,777.42
|
3,962.59
|
680.51
|
5,415.54
|
5,884.5
|
6,315.92
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
27,342.4
|
1,134.38
|
5,745.27
|
2,812.26
|
3,346.45
|
574.90
|
4,672.38
|
4,539.0
|
4,517.80
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
26,980.6
|
1,109.15
|
5,724.93
|
2,763.50
|
3,346.45
|
542.60
|
4,641.19
|
4,519.0
|
4,333.78
|
1.1.
|
Đất trồng lúa (2 vụ lúa)
|
16,241.9
|
877.19
|
3,355.83
|
1,567.66
|
2,111.52
|
485.70
|
3,391.19
|
1,519.0
|
2,933.78
|
1.2
|
Đất trồng lúa và màu
|
7,637.3
|
-
|
1,988.39
|
729.29
|
800.00
|
|
740.00
|
2,200.0
|
1,179.60
|
-
|
Lúa xuân - Lúa mùa - Vụ đông
|
6,144.3
|
|
1,718.39
|
615.87
|
600.00
|
|
300.00
|
2,000.0
|
910.00
|
-
|
Màu xuân - Lúa mùa - Vụ đông
|
1,493.0
|
|
270.00
|
113.42
|
200.00
|
|
440.00
|
200.0
|
269.60
|
1.3.
|
Đất chuyên trồng màu
|
2,682.7
|
163.64
|
367.21
|
336.99
|
416.52
|
56.90
|
321.00
|
800.0
|
220.40
|
1.4.
|
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác
|
418.8
|
68.32
|
13.50
|
129.56
|
18.41
|
|
189.00
|
|
|
2
|
Đất cây lâu năm
|
361.8
|
25.23
|
20.34
|
48.76
|
|
32.30
|
31.19
|
20.0
|
184.02
|
II
|
Đất dùng cho chăn nuôi
|
779.3
|
27.10
|
345.00
|
126.81
|
52.90
|
1.20
|
26.26
|
200.0
|
-
|
|
Trong đó: Chăn nuôi ngoài khu dân cư
|
779.3
|
27.10
|
345.00
|
126.81
|
52.90
|
1.20
|
26.26
|
200.0
|
|
III
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
6,300.3
|
200.54
|
1,186.29
|
634.51
|
563.24
|
100.71
|
716.90
|
1,100.0
|
1,798.12
|
IV
|
Đất lâm nghiệp
|
608.2
|
207.09
|
148.02
|
203.84
|
|
3.70
|
|
45.5
|
|
V
|
Đất khác
|
28.2
|
28.20
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất phi nông nghiệp
|
47,065.7
|
6,663.54
|
8,060.24
|
5,791.23
|
5,723.56
|
5,452.49
|
6,283.81
|
4,896.0
|
4,194.86
|
C
|
Đất chưa sử dụng
|
147.5
|
|
-
|
-
|
-
|
|
91.66
|
|
55.79
|
PHỤ LỤC 2:
VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG LÚA NĂNG SUẤT CAO NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị
|
Quy mô vùng
các năm (ha)
|
2010
|
2015
|
2020
|
Toàn tỉnh
|
7115
|
8820
|
8180
|
1. Quế Võ
|
1310
|
2080
|
1980
|
- Đức Long
|
60
|
80
|
80
|
- Bồng Lai
|
70
|
100
|
90
|
- Yên Giả
|
100
|
150
|
150
|
- Bằng An
|
40
|
60
|
50
|
- Cách Bi
|
120
|
180
|
180
|
- Châu Phong
|
50
|
50
|
50
|
- Chi Lăng
|
40
|
60
|
50
|
- Phù Lãng
|
120
|
180
|
170
|
- Đại Xuân
|
40
|
60
|
50
|
- Đào Viên
|
50
|
100
|
100
|
- Hán Quảng
|
60
|
130
|
130
|
- Mộ Đạo
|
120
|
180
|
180
|
- Nhân Hòa
|
50
|
80
|
80
|
- Ngọc Xá
|
50
|
100
|
50
|
- Quế Tân
|
100
|
190
|
190
|
- Phương Liễu
|
50
|
100
|
100
|
- Việt Hùng
|
50
|
|
|
- Việt Thống
|
50
|
50
|
50
|
- Phù Lương
|
50
|
130
|
130
|
- Phượng Mao
|
40
|
100
|
100
|
2. Thuận
Thành
|
2900
|
2900
|
2000
|
- Nghĩa Đạo
|
300
|
300
|
200
|
- Ninh Xá
|
500
|
500
|
400
|
- Trạm Lộ
|
300
|
300
|
160
|
- Gia Đông
|
400
|
400
|
360
|
- Nguyệt Đức
|
300
|
300
|
191
|
- Ngũ Thái
|
250
|
300
|
251
|
- Đình Tổ
|
300
|
300
|
220
|
- Đại Đồng Thành
|
400
|
400
|
218
|
- Mão Điền
|
|
|
|
- An Bình
|
50
|
50
|
|
- Trí Quả
|
50
|
50
|
|
- Thanh Khương
|
|
|
|
- Song Liễu
|
50
|
|
|
3. Lương
Tài
|
435
|
980
|
1400
|
- Minh Tân
|
50
|
100
|
150
|
- Trung Kênh
|
50
|
80
|
140
|
- Mỹ Hương
|
50
|
120
|
160
|
- Trung Chính
|
50
|
100
|
150
|
- Phú Lương
|
30
|
80
|
100
|
- Trừng Xá
|
30
|
100
|
120
|
- Bình Định
|
30
|
100
|
130
|
- Phú Hòa
|
30
|
100
|
150
|
- Quảng Phú
|
80
|
100
|
150
|
- An Thịnh
|
35
|
100
|
150
|
4. Gia Bình
|
1030
|
1560
|
2080
|
- Cao Đức
|
60
|
80
|
120
|
- Bình Dương
|
120
|
140
|
200
|
- Đại Bái
|
80
|
120
|
150
|
- Đại Lai
|
120
|
200
|
250
|
- Giang Sơn
|
80
|
150
|
220
|
- Nhân Thắng
|
100
|
150
|
230
|
- Song Giang
|
100
|
150
|
200
|
- Đông Cứu
|
70
|
100
|
150
|
- Quỳnh Phú
|
100
|
150
|
200
|
- Thái Bảo
|
|
|
|
- Thị Trấn
|
|
|
|
- Vạn Ninh
|
80
|
120
|
160
|
- Xuân Lai
|
120
|
200
|
200
|
5. Từ Sơn
|
313
|
370
|
220
|
- Hương Mạc
|
54
|
60
|
60
|
- Phù Khê
|
69
|
80
|
60
|
- Đồng Quang
|
|
|
|
- Đồng Nguyên
|
42
|
50
|
|
- Đồng Kỵ
|
40
|
50
|
|
- Tương Giang
|
69
|
80
|
100
|
- Châu Khê
|
39
|
50
|
|
6. Yên Phong
|
277
|
180
|
240
|
- Đông Phong
|
30
|
30
|
50
|
- Tam Giang
|
40
|
|
|
- Trung Nghĩa
|
30
|
30
|
40
|
- Yên Trung
|
37
|
|
|
- Thụy Hòa
|
30
|
30
|
50
|
- Tam Đa
|
40
|
40
|
50
|
- Long Châu
|
30
|
|
|
- Dũng Liệt
|
40
|
50
|
50
|
7. Tiên Du
|
850
|
750
|
260
|
- Cảnh Hưng
|
30
|
30
|
60
|
- Đại Đồng
|
40
|
|
|
- Hiên Vân
|
100
|
100
|
60
|
- Lạc Vệ
|
80
|
100
|
|
- Liên Bão
|
100
|
100
|
|
- Minh Đạo
|
60
|
60
|
60
|
- Phật Tích
|
70
|
30
|
|
- Tân Chi
|
100
|
30
|
|
- Tri Phương
|
60
|
60
|
|
- Thị trấn Lim
|
30
|
30
|
|
- Việt Đoàn
|
100
|
100
|
|
- Phú Lâm
|
80
|
80
|
80
|
- Nội Duệ
|
|
30
|
|
- Hoàn Sơn
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG LÚA HÀNG HOÁ
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị
|
Quy mô vùng
các năm (ha)
|
2010
|
2015
|
2020
|
Tổng số
|
3,055
|
3,164
|
3,380
|
1. Quế Võ
|
954
|
954
|
960
|
- Đức Long
|
38
|
38
|
38
|
- Bồng Lai
|
118
|
118
|
118
|
- Yên Giả
|
84
|
84
|
84
|
- Bằng An
|
73
|
73
|
73
|
- Chi Lăng
|
34
|
34
|
40
|
- Phù Lãng
|
80
|
80
|
80
|
- Đại Xuân
|
26
|
26
|
26
|
- Đào Viên
|
112
|
112
|
112
|
- Hán Quảng
|
45
|
45
|
45
|
- Mộ Đạo
|
55
|
55
|
55
|
- Nhân Hòa
|
40
|
40
|
40
|
- Ngọc Xá
|
35
|
35
|
35
|
- Phương Liễu
|
42
|
42
|
42
|
- Quế Tân
|
45
|
45
|
45
|
- Việt Hùng
|
20
|
20
|
20
|
- Việt Thống
|
32
|
32
|
32
|
- Phù Lương
|
75
|
75
|
75
|
2. Thuận
Thành
|
500
|
700
|
1000
|
- Nghĩa Đạo
|
90
|
100
|
129
|
- Ninh Xá
|
100
|
130
|
190
|
- Trạm Lộ
|
70
|
80
|
100
|
- Gia Đông
|
50
|
60
|
80
|
- Nguyệt Đức
|
50
|
90
|
104
|
- Ngũ Thái
|
50
|
90
|
132
|
- Đình Tổ
|
40
|
70
|
101
|
- Đại Đồng Thành
|
30
|
50
|
112
|
- An Bình
|
20
|
30
|
52
|
- Trí Quả
|
|
|
|
- Thanh Khương
|
|
|
|
- Song Liễu
|
|
|
|
- Thị trấn Hồ
|
|
|
|
3. Yên Phong
|
443
|
730
|
950
|
- Yên Phụ
|
300
|
250
|
250
|
- Hoà Tiến
|
20
|
50
|
150
|
- Thuỵ Hoà
|
23
|
80
|
140
|
- Dũng Liệt
|
20
|
100
|
130
|
- Trung Nghĩa
|
20
|
120
|
150
|
- Yên Trung
|
60
|
130
|
130
|
4. Tiên Du
|
230
|
200
|
220
|
- Lạc Vệ
|
50
|
60
|
80
|
- Phú Lâm
|
100
|
70
|
80
|
- Nội Duệ
|
20
|
20
|
30
|
- Thị Trấn Lim
|
40
|
20
|
30
|
- Liên Bão
|
20
|
30
|
|
5. Từ
Sơn
|
928
|
580
|
250
|
- Tương Giang
|
180
|
150
|
140
|
- Phù Khê
|
30
|
20
|
60
|
- Hương Mạc
|
40
|
20
|
50
|
- Tam Sơn
|
400
|
200
|
|
- Đồng Quang
|
|
|
|
- Đồng Nguyên
|
30
|
|
|
- Châu Khê
|
28
|
20
|
|
- Đình Bảng
|
150
|
100
|
|
- Đồng Kỵ
|
70
|
70
|
|
PHỤ LỤC 4:
VÙNG SẢN XUẤT KHOAI TÂY TẬP TRUNG NĂM
2010-2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị
|
Quy mô vùng
các năm (ha)
|
2010
|
2015
|
2020
|
Tổng số
|
1830
|
2190
|
2210
|
1. Quế Võ
|
800
|
820
|
710
|
- Bồng Lai
|
|
50
|
50
|
- Yên Giả
|
50
|
|
|
- Bằng An
|
130
|
120
|
120
|
- Cách Bi
|
20
|
20
|
20
|
- Chi Lăng
|
0
|
30
|
30
|
- Phù Lãng
|
35
|
40
|
40
|
- Đại Xuân
|
20
|
20
|
20
|
- Đào Viên
|
20
|
|
|
- Mộ Đạo
|
15
|
20
|
20
|
- Nhân Hòa
|
40
|
120
|
120
|
- Phương Liễu
|
30
|
30
|
30
|
- Quế Tân
|
60
|
60
|
60
|
- Thị Trấn
|
40
|
20
|
20
|
- Việt Hùng
|
200
|
150
|
40
|
- Việt Thống
|
30
|
30
|
30
|
- Phù Lương
|
50
|
50
|
50
|
- Phượng Mao
|
60
|
60
|
60
|
2. Thuận
Thành
|
730
|
920
|
770
|
- Mão Điền
|
50
|
70
|
60
|
- An Bình
|
60
|
70
|
70
|
- Trạm Lộ
|
100
|
120
|
80
|
- Nghĩa Đạo
|
70
|
110
|
90
|
- Ninh Xá
|
100
|
120
|
90
|
- Gia Đông
|
90
|
90
|
70
|
- Nguyệt Đức
|
65
|
100
|
90
|
- Đình Tổ
|
45
|
60
|
60
|
- Đại Đồng Thành
|
65
|
80
|
70
|
- Ngũ Thái
|
85
|
100
|
90
|
3. Yên Phong
|
180
|
290
|
430
|
- Tam Giang
|
30
|
50
|
100
|
- Yên Trung
|
50
|
70
|
100
|
- Dũng Liệt
|
20
|
40
|
40
|
- Hoà Tiến
|
30
|
50
|
80
|
- Thuỵ Hoà
|
30
|
50
|
70
|
- Tam Đa
|
20
|
30
|
40
|
4. Lương
Tài
|
120
|
160
|
300
|
- Quảng Phú
|
30
|
40
|
60
|
- An Thịnh
|
30
|
50
|
100
|
- Lai Hạ
|
40
|
50
|
110
|
- Thị trấn Thứa
|
20
|
20
|
30
|
PHỤ LỤC 5:
VÙNG SẢN XUẤT RAU TẬP TRUNG NĂM 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị
|
Quy mô vùng
qua các năm (ha)
|
2010
|
2015
|
2020
|
Toàn tỉnh
|
884
|
1267
|
1340
|
1. TP
Bắc Ninh
|
67
|
80
|
55
|
- Vạn An
|
10
|
18
|
13
|
- Khúc Xuyên
|
10
|
15
|
15
|
- Hũa Long
|
10
|
10
|
|
- Nam Sơn
|
10
|
10
|
|
- Võ Cường
|
27
|
27
|
27
|
2. Yên Phong
|
121
|
240
|
330
|
- Tam Giang
|
10
|
30
|
30
|
- Trung Nghĩa
|
40
|
40
|
110
|
- Yên Trung
|
12
|
40
|
70
|
- Thuỵ Hoà
|
20
|
50
|
50
|
- Dũng Liệt
|
10
|
20
|
40
|
- Đông Phong
|
9
|
20
|
30
|
- Đông Tiến
|
|
|
|
- Hoà Tiến
|
20
|
40
|
|
3. Từ Sơn
|
100
|
166
|
60
|
- Tương Giang
|
15
|
37
|
30
|
- Hương Mạc
|
10
|
30
|
30
|
- Tân Hồng
|
40
|
32
|
|
- Đồng Nguyên
|
20
|
40
|
|
- Đông Ngàn
|
15
|
|
|
- Đình Bảng
|
|
27
|
|
4. Tiên Du
|
60
|
80
|
100
|
- Việt Đoàn
|
20
|
20
|
20
|
- Liên bão
|
20
|
20
|
20
|
- Minh Đạo
|
20
|
20
|
30
|
- Cảnh Hưng
|
|
20
|
30
|
5. Quế Võ
|
75
|
115
|
170
|
- Cách Bi
|
20
|
30
|
37
|
- Đào Viên
|
25
|
50
|
96
|
- Hán Quảng
|
30
|
35
|
37
|
6. Gia Bình
|
190
|
235
|
225
|
- Cao Đức
|
90
|
90
|
80
|
- Đại Lai
|
10
|
20
|
20
|
- Lãng Ngâm
|
20
|
15
|
10
|
- Nhân Thắng
|
10
|
15
|
15
|
- Đông Cứu
|
10
|
10
|
20
|
- Thái Bảo
|
30
|
35
|
30
|
- Thị Trấn
|
|
10
|
10
|
- Vạn Ninh
|
20
|
40
|
40
|
7. Lương
Tài
|
71
|
101
|
100
|
- Minh Tân
|
40
|
60
|
60
|
- Lai Hạ
|
20
|
30
|
30
|
- Trung Kênh
|
11
|
11
|
10
|
8. Thuận
Thành
|
200
|
250
|
300
|
- Mão Điền
|
30
|
50
|
65
|
- An Bình
|
40
|
50
|
60
|
- Nghĩa Đạo
|
50
|
50
|
50
|
- Ninh Xá
|
20
|
30
|
45
|
- Trí Quả
|
20
|
20
|
20
|
- Đình Tổ
|
40
|
50
|
60
|
PHỤ LỤC 6:
VÙNG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số:175/2009/QĐ - UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh)
Đơn vị
|
Diện tích
cây lạc và đỗ tương (ha)
|
2010
|
2015
|
2020
|
1. Quế Võ
|
170.5
|
170.5
|
170.5
|
- Cách Bi
|
36.8
|
36.8
|
36.8
|
- Đào Viên
|
96.6
|
96.6
|
96.6
|
- Hán Quảng
|
37.1
|
37.1
|
37.1
|
2. Thuận
Thành
|
530
|
495
|
483
|
- Mão Điền
|
25
|
|
|
- Hoài Thượng
|
180
|
180
|
180
|
- Đình Tổ
|
55
|
45
|
44
|
- Nguyệt Đức
|
40
|
35
|
35
|
- Xuân Lâm
|
50
|
28
|
|
- Hà Mãn
|
50
|
50
|
50
|
- Trí Quả
|
50
|
57
|
57
|
- Ngũ Thái
|
60
|
80
|
117
|
- Ninh Xá
|
20
|
20
|
|
- Trạm Lộ
|
|
|
|
- Song Liễu
|
|
|
|
3.
Lương Tài
|
100
|
146
|
147
|
- Minh Tân
|
30
|
34
|
34
|
- Lai Hạ
|
20
|
22
|
23
|
- An Thịnh
|
30
|
50
|
50
|
- Trung Kênh
|
20
|
40
|
40
|
4. Tiên Du
|
100
|
100
|
80
|
- Việt Đoàn
|
20
|
20
|
20
|
- Liên Bão
|
20
|
20
|
20
|
- Minh Đạo
|
20
|
20
|
20
|
- Cảnh Hưng
|
20
|
20
|
20
|
- Phật Tích
|
20
|
20
|
20
|
5. Gia Bình
|
520
|
920
|
1227
|
- Cao Đức
|
30
|
70
|
83
|
- Bình Dương
|
30
|
70
|
85
|
- Đại Lai
|
40
|
80
|
90
|
- Đông Cứu
|
40
|
80
|
102
|
- Giang Sơn
|
50
|
100
|
125
|
- Lãng Ngâm
|
40
|
40
|
55
|
- Nhân Thắng
|
30
|
50
|
83
|
- Thái Bảo
|
30
|
50
|
80
|
- Thị trấn
|
20
|
30
|
44
|
- Song Giang
|
80
|
120
|
150
|
- Vạn Ninh
|
30
|
50
|
86
|
- Quỳnh Phú
|
60
|
100
|
134
|
- Xuân Lai
|
40
|
80
|
110
|
Tổng
|
1420.5
|
1831.5
|
2107.5
|
PHỤ LỤC 7:
VÙNG SẢN XUẤT HOA, CÂY CẢNH
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị
|
Diện tích
(ha)
|
2010
|
2015
|
2020
|
1. TP
Bắc Ninh
|
18
|
23
|
28
|
- Hoà Long
|
10
|
15
|
20
|
- Võ Cường
|
8
|
8
|
8
|
2. Yên Phong
|
0
|
15
|
15
|
- Đông Tiến
|
|
5
|
5
|
- Thị trấn Chờ
|
|
10
|
10
|
3. Từ Sơn
|
37
|
68
|
0
|
- Đình Bảng
|
34
|
35
|
|
- Tân Hồng
|
3
|
3
|
|
- Đồng Nguyên
|
|
10
|
|
- Đồng Kỵ
|
|
20
|
|
4. Tiên Du
|
100
|
160
|
180
|
- Phú Lâm
|
40
|
60
|
60
|
- Phật Tích
|
30
|
50
|
50
|
- Việt Đoàn
|
30
|
50
|
50
|
- Minh Đạo
|
|
|
20
|
5. Quế Võ
|
19
|
32
|
42
|
- Đức long
|
5
|
6
|
6
|
- Bồng Lai
|
10
|
15
|
23
|
- Bằng An
|
2
|
2
|
2
|
- Cách Bi
|
2
|
2
|
2
|
- Phù Lãng
|
|
5
|
5
|
- Mộ Đạo
|
|
|
2
|
- Quế Tân
|
|
2
|
2
|
6. Gia Bình
|
2
|
5
|
5
|
- Thị trấn
|
2
|
5
|
5
|
7. Lương
Tài
|
2
|
5
|
5
|
- Thị Trấn Thứa
|
2
|
5
|
5
|
8. Thuận
Thành
|
10.5
|
19
|
25
|
- Mão Điền
|
1
|
2
|
3
|
- An Bình
|
0.5
|
1.5
|
5
|
- Thị trấn Hồ
|
1
|
2.5
|
4
|
- Trạm Lộ
|
3
|
5
|
7
|
- Gia Đông
|
|
2
|
2
|
- Song Liễu
|
2
|
2
|
2
|
- Hà Mãn
|
1
|
2
|
2
|
- Đình Tổ
|
2
|
2
|
|
Tổng
|
188.5
|
327
|
300
|
PHỤ LỤC 8:
VÙNG CHĂN NUÔI BÒ TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT
|
Vùng
|
Quy mô vùng
các năm (con)
|
2010
|
2015
|
2020
|
|
Toàn tỉnh
|
25,900
|
24,250
|
23,150
|
1
|
Huyện Quế Võ
|
7,700
|
7,750
|
7,000
|
|
Xã Cách Bi
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Xã Đào Viên
|
1,100
|
1,050
|
1,050
|
|
Xã Hán Quảng
|
950
|
950
|
950
|
|
Xã Việt Thống
|
1,100
|
1,050
|
1,100
|
|
Xã Chi Lăng
|
1,000
|
1,050
|
1,050
|
|
Xã Bồng Lai
|
900
|
950
|
950
|
|
Xã Ngọc Xá
|
850
|
900
|
900
|
|
Xã Phú Lương
|
800
|
800
|
|
2
|
Huyện Tiên Du
|
4,150
|
2,750
|
2,750
|
|
Xã Cảnh Hưng
|
950
|
1,000
|
1,000
|
|
Xã Minh Đạo
|
950
|
1,000
|
1,000
|
|
Xã Việt Đoàn
|
800
|
|
|
|
Xã Tri Phương
|
700
|
750
|
750
|
|
Xã Lạc Vệ
|
750
|
|
|
3
|
Huyện Yên Phong
|
3,750
|
3,900
|
4,000
|
|
Xã Tam Giang
|
950
|
1,000
|
1,100
|
|
Xã Thuỵ Hoà
|
850
|
900
|
900
|
|
Xã Dũng Liệt
|
950
|
1,000
|
1,000
|
|
Xã Yên Trung
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
Xã Hoà Tiến
|
900
|
900
|
|
4
|
Huyện Thuận Thành
|
3,500
|
2,800
|
2,900
|
|
Xã Đại Đồng Thành
|
900
|
900
|
900
|
|
Xã Đình Tổ
|
950
|
1,000
|
1,100
|
|
Xã Nguyệt Đức
|
750
|
|
|
|
Xã Ninh Xá
|
900
|
900
|
900
|
5
|
Huyện Gia Bình
|
3,400
|
3,500
|
3,500
|
|
Xã Song Giang
|
750
|
800
|
800
|
|
Xã Vạn Ninh
|
950
|
950
|
950
|
|
Xã Giang Sơn
|
900
|
900
|
900
|
|
Xã Cao Đức
|
800
|
850
|
850
|
6
|
Huyện Lương Tài
|
3,400
|
3,550
|
3,000
|
|
Xã Bình Định
|
650
|
700
|
700
|
|
Xã Phú Hoà
|
650
|
600
|
0
|
|
Xã Lai Hạ
|
650
|
700
|
750
|
|
Xã Minh Tân
|
700
|
750
|
750
|
|
Xã Trung Kênh
|
750
|
800
|
800
|
PHỤ LỤC 9:
VÙNG CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT
|
Vùng
|
Quy mô vùng
các năm (con)
|
2010
|
2015
|
2020
|
|
Toàn tỉnh
|
177,300
|
175,800
|
155,500
|
1
|
TP Bắc Ninh
|
16,000
|
12,700
|
4,800
|
|
Xã Hoà Long
|
5,100
|
4,800
|
4,800
|
|
Xã Hạp Lĩnh
|
5,400
|
3,900
|
|
|
Xã Khắc Niệm
|
5,500
|
4,000
|
|
2
|
Huyện Quế Võ
|
21,000
|
20,400
|
20,000
|
|
Xã Đại Xuân
|
5,400
|
5,100
|
5,000
|
|
Xã Việt Hùng
|
5,800
|
5,500
|
5,200
|
|
Xã Phù Lương
|
5,100
|
5,200
|
5,300
|
|
Xã Đào Viên
|
4,700
|
4,600
|
4,500
|
3
|
TX Từ Sơn
|
9,500
|
8,800
|
0
|
|
Phường Đình Bảng
|
4,000
|
3,800
|
|
|
Phường Đồng Nguyên
|
5,500
|
5,000
|
|
4
|
Huyện Tiên Du
|
28,000
|
29,100
|
30,000
|
|
Xã Tân Chi
|
6,800
|
6,900
|
7,000
|
|
Xã Phú Lâm
|
5,100
|
5,200
|
5,200
|
|
Xã Lạc Vệ
|
6,600
|
6,500
|
6,500
|
|
Xã Việt Đoàn
|
5,000
|
5,500
|
5,800
|
|
Xã Cảnh Hưng
|
4,500
|
5,000
|
5,500
|
5
|
Huyện Yên Phong
|
30,600
|
29,200
|
23,600
|
|
Xã Văn Môn
|
4,800
|
4,900
|
5,000
|
|
Xã Thuỵ Hoà
|
4,700
|
4,800
|
4,800
|
|
Xã Tam Đa
|
5,800
|
5,700
|
4,100
|
|
Xã Yên Phụ
|
4,900
|
4,700
|
4,600
|
|
Đông Tiến
|
5,100
|
5,100
|
5,100
|
|
Xã Yên Trung
|
5,300
|
4,000
|
|
6
|
Huyện Thuận Thành
|
29,100
|
29,800
|
30,000
|
|
Xã Ninh Xá
|
4,800
|
4,900
|
5,000
|
|
Xã Xuân Lâm
|
6,100
|
6,200
|
6,200
|
|
Xã Trí Quả
|
6,700
|
6,800
|
6,800
|
|
Xã Nghĩa Đạo
|
5,100
|
5,400
|
5,500
|
|
Xã Trạm Lộ
|
6,400
|
6,500
|
6,500
|
7
|
Huyện Gia Bình
|
24,400
|
26,300
|
27,100
|
|
Xã Nhân Thắng
|
5,000
|
5,500
|
5,700
|
|
Xã Bình Dương
|
4,900
|
5,400
|
5,600
|
|
Xã Xuân Lai
|
5,000
|
5,300
|
5,400
|
|
Xã Đông Cứu
|
4,800
|
5,200
|
5,300
|
|
Xã Quỳnh Phú
|
4,700
|
4,900
|
5,100
|
8
|
Huyện Lương Tài
|
18,700
|
19,500
|
20,000
|
|
Xã Tân Lãng
|
4,600
|
4,800
|
4,800
|
|
Xã Phú Hoà
|
5,000
|
5,300
|
5,500
|
|
Xã Trung Chính
|
4,500
|
4,700
|
5,000
|
|
Xã Trung Kênh
|
4,600
|
4,700
|
4,700
|
PHỤ LỤC 10:
VÙNG CHĂN NUÔI GIA CẦM TẬP TRUNG TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT
|
Vùng
|
Quy mô vùng
các năm (con)
|
2010
|
2015
|
2020
|
|
Toàn tỉnh
|
1,427,000
|
1,438,000
|
1,022,000
|
1
|
TP Bắc Ninh
|
72,000
|
68,000
|
0
|
|
Xã Nam Sơn
|
38,000
|
35,000
|
|
|
Xã Hoà Long
|
34,000
|
33,000
|
|
2
|
Huyện Quế Võ
|
208,000
|
217,000
|
150,000
|
|
Xã Bồng Lai
|
32,000
|
35,000
|
|
|
Xã Việt Hùng
|
39,000
|
40,000
|
40,000
|
|
Xã Nhân Hoà
|
37,000
|
38,000
|
38,000
|
|
Xã Châu Phong
|
32,000
|
33,000
|
|
|
Xã Đào Viên
|
36,000
|
37,000
|
37,000
|
|
Xã Yên Giả
|
32,000
|
34,000
|
35,000
|
3
|
Huyện Tiên Du
|
181,000
|
180,000
|
100,000
|
|
Xã Lạc Vệ
|
120,000
|
120,000
|
40,000
|
|
Xã Việt Đoàn
|
31,000
|
30,000
|
30,000
|
|
Xã Tri Phương
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
4
|
TX Từ Sơn
|
133,000
|
133,000
|
0
|
|
Phường Tân Hồng
|
55,000
|
55,000
|
|
|
Xã Tương Giang
|
38,000
|
38,000
|
|
|
Phường Đình Bảng
|
40,000
|
40,000
|
|
5
|
Huyện Yên Phong
|
311,000
|
297,000
|
300,000
|
|
Xã Đông Thọ
|
60,000
|
40,000
|
35,000
|
|
Xã Hoà Tiến
|
84,000
|
87,000
|
90,000
|
|
Xã Tam Giang
|
54,000
|
55,000
|
55,000
|
|
Xã Trung Nghĩa
|
32,000
|
30,000
|
30,000
|
|
Xã Yên Trung
|
36,000
|
38,000
|
40,000
|
|
Xã Dũng Liệt
|
45,000
|
47,000
|
50,000
|
6
|
Huyện Thuận Thành
|
164,000
|
165,000
|
122,000
|
|
Xã Nghĩa Đạo
|
45,000
|
43,000
|
42,000
|
|
Xã Trạm Lộ
|
41,000
|
40,000
|
38,000
|
|
Xã An Bình
|
40,000
|
42,000
|
42,000
|
|
Xã Ninh Xá
|
38,000
|
40,000
|
|
7
|
Huyện Gia Bình
|
164,000
|
180,000
|
150,000
|
|
Xã Đông Cứu
|
48,000
|
53,000
|
55,000
|
|
Xã Nhân Thắng
|
46,000
|
50,000
|
52,000
|
|
Xã Song Giang
|
36,000
|
40,000
|
43,000
|
|
Xã Xuân Lai
|
34,000
|
37,000
|
|
8
|
Huyện Lương Tài
|
194,000
|
198,000
|
200,000
|
|
Xã Trung Chính
|
45,000
|
44,000
|
43,000
|
|
Xã Trung Kênh
|
38,000
|
39,000
|
39,000
|
|
Xã Phú Hoà
|
40,000
|
42,000
|
43,000
|
|
Xã An Thịnh
|
38,000
|
39,000
|
40,000
|
|
Xã Quảng Phú
|
33,000
|
34,000
|
35,000
|
PHỤ LỤC 11:
VÙNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TẬP TRUNG 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT
|
Vùng
|
Quy mô vùng
các năm (con)
|
2010
|
2015
|
2020
|
|
Toàn tỉnh
|
3,136.5
|
2,940.8
|
2,623.6
|
I
|
Yên Phong
|
500.0
|
468.6
|
350.0
|
1
|
Xã Đông Thọ
|
35.0
|
32.0
|
32.0
|
2
|
Xã Đông Phong
|
45.0
|
63.0
|
15.4
|
3
|
Xã Tam Đa
|
150.0
|
130.0
|
51.6
|
4
|
Xã Yên Trung
|
15.0
|
13.6
|
13.6
|
5
|
Xã Hoà Tiến
|
25.0
|
21.5
|
21.5
|
6
|
Xã Yên Phụ
|
30.0
|
28.5
|
28.5
|
7
|
Xã Thuỵ Hoà
|
70.0
|
70.0
|
57.0
|
8
|
Xã Trung Nghĩa
|
40.0
|
15.0
|
10.2
|
9
|
Đông Tiến
|
55.0
|
50.0
|
49.0
|
10
|
Xã Dũng Liệt
|
35.0
|
45.0
|
71.2
|
II
|
Từ Sơn
|
122.3
|
72.3
|
72.4
|
1
|
Xã Đình Bảng
|
70.0
|
|
-
|
2
|
Phù Khê
|
10.3
|
10.3
|
10.3
|
3
|
Xã Hương Mạc
|
15.0
|
27.0
|
27.1
|
4
|
Xã Tương Giang
|
27.0
|
35.0
|
35.0
|
III
|
Tiên Du
|
266.2
|
178.0
|
146.6
|
1
|
Phú Lâm
|
106.9
|
80.0
|
73.1
|
2
|
Lạc Vệ
|
100.0
|
50.0
|
30.5
|
3
|
Cảnh Hưng
|
19.3
|
18.0
|
17.0
|
4
|
Hiên Vân
|
40.0
|
30.0
|
26.0
|
IV
|
Quế Võ
|
596.0
|
653.0
|
813.0
|
1
|
Xã Châu Phong
|
30.0
|
30.0
|
30.0
|
2
|
Xã Bông Lai
|
60.0
|
80.0
|
77.0
|
3
|
Xã Hán Quảng
|
55.0
|
55.0
|
50.0
|
4
|
Xã Mộ Đạo
|
71.0
|
71.0
|
71.0
|
5
|
Xã Bằng An
|
53.0
|
53.0
|
53.0
|
6
|
Xã Cách Bi
|
50.0
|
50.0
|
50.5
|
7
|
Xã Đào Viên
|
32.0
|
32.0
|
|
8
|
Xã Nhân Hoà
|
15.0
|
30.0
|
40.0
|
9
|
Xã Việt Thống
|
30.0
|
30.0
|
39.0
|
10
|
Xã Phù Lãng
|
40.0
|
37.0
|
91.5
|
11
|
Xã Yên Giả
|
45.0
|
60.0
|
121.0
|
12
|
Xã Chi Lăng
|
90.0
|
80.0
|
131.1
|
13
|
Xã Đức Long
|
25.0
|
45.0
|
58.9
|
V
|
Gia Bình
|
563.0
|
525.1
|
375.2
|
1
|
Thái Bảo
|
65.0
|
61.5
|
61.3
|
2
|
Quỳnh Phú
|
24.0
|
13.5
|
13.7
|
3
|
Xã Bình Dơng
|
80.0
|
80.0
|
86.1
|
4
|
Xã Đại Bái
|
50.0
|
40.0
|
17.0
|
5
|
Xã Giang Sơn
|
50.0
|
50.0
|
28.7
|
6
|
Xã Nhân Thắng
|
70.0
|
70.0
|
20.0
|
7
|
Xã Song Giang
|
80.0
|
80.0
|
48.2
|
8
|
Xã Lãng ngân
|
15.0
|
12.7
|
12.7
|
9
|
Xã Đông Cứu
|
20.0
|
17.0
|
17.0
|
10
|
Xã Xuân Lai
|
40.0
|
40.0
|
42.6
|
11
|
Cao Đức
|
19.0
|
10.4
|
10.4
|
14
|
Xã Vạn Ninh
|
50.0
|
50.0
|
17.5
|
VI
|
Lương Tài
|
757.0
|
842.3
|
695.4
|
1
|
Xã Trung chính
|
140.0
|
147.0
|
116.0
|
2
|
Xã Trừng Xá
|
80.0
|
80.0
|
54.7
|
3
|
Xã Tân Lãng
|
25.0
|
40.0
|
34.4
|
4
|
Xã Lai Hạ
|
55.0
|
55.0
|
55.7
|
5
|
Xã Quảng Phú
|
30.0
|
45.0
|
|
6
|
Xã An Thịnh
|
45.0
|
55.0
|
78.3
|
7
|
Xã Phú Lương
|
45.0
|
60.0
|
67.0
|
8
|
Xã Bình Định
|
45.0
|
48.8
|
48.8
|
9
|
Xã Minh Tân
|
50.0
|
50.0
|
50.0
|
10
|
Xã Mỹ Hương
|
22.0
|
22.0
|
22.0
|
11
|
Xã Trung Kênh
|
50.0
|
63.0
|
52.0
|
12
|
Xã Lâm Thao
|
50.0
|
46.5
|
46.5
|
13
|
Xã Phú Hoà
|
120.0
|
130.0
|
70.0
|
VII
|
Thuận Thành
|
332.0
|
201.5
|
171.0
|
1
|
Xã Ninh Xá
|
30.0
|
20.0
|
12.0
|
2
|
Xã Nguyệt Đức
|
35.0
|
24.0
|
24.0
|
3
|
Xã Đình Tổ
|
30.0
|
27.5
|
27.5
|
4
|
Xã Trạm Lộ
|
25.0
|
|
|
5
|
Xã Trí Quả
|
30.0
|
|
|
6
|
Xã Nghĩa Đạo
|
35.0
|
|
|
7
|
Xã An Bình
|
27.0
|
35.0
|
41.5
|
8
|
Xã Hoài Thượng
|
75.0
|
60.0
|
12.0
|
9
|
Xã Mão Điền
|
45.0
|
35.0
|
54.0
|
Quyết định 175/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 175/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
3.503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|