ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1728/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 794/QĐ-UBND NGÀY
23/3/2018 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NGHỀ
CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày
13/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để
khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải
sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
Căn cứ Quyết định số
27/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành tài liệu hướng dẫn xây dựng Kế hoạch về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát
nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu;
Căn cứ Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định
xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất
hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 199/TTr-SNN
ngày 17 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung và thay thế một số nội dung tại Quyết
định số 794/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch
thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. TẠI ĐIỂM
1.1, 1.2 KHOẢN 1, KHOẢN 4, 5 MỤC II ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHƯ SAU:
“II. Nguồn lực và các hoạt động
thanh tra, kiểm tra, giám sát nghề cá
1. Nguồn lực và cơ sở vật chất:
1.1. Nguồn lực:
a. Công tác thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát tại cảng: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thành lập các văn phòng đại diện thanh
tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá tại các cảng cá có lượng tàu cá cập bến, xuất bến nhiều (thành phần Văn
phòng đại diện gồm các lực lượng: đại diện Tổ chức Quản lý Cảng cá là người đứng
đầu; Bộ đội Biên phòng tỉnh là thường trực; Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Thủy sản là thành
viên phối hợp).
b. Thanh tra, kiểm tra kiểm soát
trên biển: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chỉ đạo lực lượng Thanh tra chuyên ngành phối hợp với
các đơn vị có liên quan thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát theo
đúng quy định.
c. Kiểm tra, kiểm soát đối với sản
phẩm thủy sản nhập khẩu: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tham gia phối hợp kiểm tra, kiểm soát sản
phẩm thủy sản nhập khẩu từ nước ngoài vào tỉnh bao gồm (Kiểm tra đối với
nguyên liệu tạm nhập, tái xuất, tái nhập,
quá cảnh vào Việt Nam trên địa bàn tỉnh; Kiểm tra
nguồn gốc đối với nguyên liệu nhập khẩu được chế biến sau đó xuất khẩu vào EU
và các thị trường trong nước).
1.2. Cơ sở vật chất:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn khẩn trương chỉ đạo các Ban quản lý các cảng cá trên địa bàn tỉnh bố
trí văn phòng làm việc cho các Văn phòng đại diện thanh tra, kiểm
tra, kiểm soát nghề cá tỉnh.
- Các văn phòng đại diện Cảng cá phối
hợp với Chi cục Thủy sản được phép sử dụng hệ thống thông
tin trạm bờ và các kênh thông tin khác để kiểm tra, phân tích, quản lý, giám
sát hoạt động của tàu cá và lấy bằng chứng vi phạm phục vụ cho công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
4. Mục tiêu, đối tượng, nội dung
kiểm tra:
4.1. Kiểm tra đối với tàu cá cập cảng
a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm
tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với
tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khác trên tổng số tàu
cá cập cảng bốc dỡ thủy sản; tàu cá có dấu hiệu vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo
cáo và không theo quy định;
b) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra thông
tin được ghi trong Nhật ký khai thác thủy sản hoặc Nhật ký thu mua, chuyển tải
thủy sản với sản lượng, thành phần loài thủy sản trên tàu
cá, phù hợp với loại nghề khai thác; đối chiếu tên, số đăng ký tàu cá với danh
sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công bố;
c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (kèm theo).
4.2. Kiểm
tra đối với tàu cá rời cảng
a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm
tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với
tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khai thác khác trên tổng
số tàu cá rời cảng đi khai thác;
b) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra, đối chiếu tên, số đăng ký tàu cá với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;
Kiểm tra hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá; Giấy phép khai thác thủy sản; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
Nhật ký khai thác thủy sản; các văn bằng, chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng, thợ máy; số danh bạ thuyền viên;
Kiểm tra thực tế trên tàu: Trang
thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa; hệ thống thông tin liên lạc,
tín hiệu; thiết bị giám sát hành trình; ngư cụ; thuyền viên; đánh dấu tàu cá;
c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (kèm theo).
4.3. Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát xử lý vi
phạm pháp luật thủy sản trên các vùng biển: Đảm bảo
thực hiện có hiệu quả nội dung của kế hoạch tuần tra, kiểm soát, kiểm tra, phát
hiện ngăn chặn và xử lý đối với các trường hợp vi phạm. Ưu tiên tập trung kiểm
tra đối với các nhóm tàu làm các nghề khai thác có nguy cơ thực hiện hoạt động
khai thác thủy sản trái phép cao như: nghề giã cào; sử dụng xung điện, chất nổ;
sử dụng các nghề xâm hại đến môi trường và nguồn lợi thủy sản; tàu cá không đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá; khai thác thủy sản có kích thước dưới mức cho
phép, trong thời gian cấm khai thác.
4.4. Phối hợp thanh tra, kiểm tra, kiểm soát đối với nguyên liệu thủy sản nhập
khẩu: 100% nguyên liệu có nguồn gốc thủy sản nhập
khẩu vào tỉnh phải khai báo thông tin trước khi cập cảng và kiểm tra thực tế.
5. Tiêu chuẩn kiểm tra: Tiêu chuẩn kiểm tra được xác định dựa trên các văn bản Pháp luật và
quy định hướng dẫn, căn cứ vào đặc điểm tình hình cụ thể nghề cá của tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu:
- Luật Thủy sản năm 2017 và các Nghị
định, Thông tư hướng dẫn thi hành.
- Các quy định, quy phạm, quy chuẩn về
đăng ký, đăng kiểm tàu cá hiện hành và đảm bảo an toàn
hàng hải trên tàu cá.
- Các quy định về ngành nghề khai thác thủy sản; kích thước ngư cụ; thủy sản được phép khai thác; quy
định lắp máy và trang thiết bị hàng hải cho tàu cá; quy định về ghi sổ nhật ký
khai thác và các quy định khác.”
2. THAY THẾ PHỤ
LỤC:
“Mẫu
giấy kiểm tra, kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản” bằng “Mẫu Biên bản kiểm tra tàu cá cập cảng” và “Mẫu
Biên bản kiểm tra tàu cá rời cảng” theo Mẫu số 03, 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (kèm theo).
Điều 2.
Các nội dung khác không thay đổi, vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 794/QĐ-UBND
ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm
soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ngoại vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, Hải quan tỉnh; Cảng vụ Hàng hải
Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục:
Thủy sản; Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản; Chăn nuôi và Thú y;
Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Tổ chức quản lý cảng
cá trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- Tổng cục Thủy sản;
- TTr Tỉnh ủy (b/c);
- TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm ngư vùng 2 (p/h);
- Các tổ chức quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh;
- Lưu VT. (20)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
Mẫu
số 03 (Phụ lục II)
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ CẬP CẢNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ CẬP CẢNG
Số: ……………../ KT
…………………
Tên cảng cá ……………………………………………; Địa chỉ:....................................................
Thời gian: …………………… giờ …………… phút, ngày ………… tháng
……… năm ...............
1. Đơn vị kiểm tra:
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
2. Kiểm tra tàu cá:
Tên tàu: ……………………………………………… ; Số đăng ký tàu:.........................................
Loại nghề khai thác thủy sản:................................................................................................
Họ và tên chủ tàu: ……………………………………;
Địa chỉ: ....................................................
Họ và tên thuyền trưởng: ……………………………;
Địa chỉ: ...................................................
3. Kiểm tra hồ sơ:
Báo cáo khai thác thủy sản □
|
Nhật ký khai thác thủy sản □
|
4. Kiểm tra sản lượng khai thác:
TT
|
Tên
loài thủy sản
|
Sản
lượng theo báo cáo (kg)
|
Sản
lượng thực tế (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
5. Kết luận kiểm tra:............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chủ
tàu/thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đại
diện đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu xác nhận)
|
Mẫu số 04 (Phụ lục II)
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
Số: ……………../ KT
…………………
Tên cảng cá ……………………………………………; Địa chỉ:....................................................
Thời gian: …………………… giờ …………… phút, ngày ………… tháng
……… năm ...............
1. Đơn vị kiểm tra: ..............................................................................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
Người kiểm tra: ………………………………………
; Chức vụ:..................................................
2. Kiểm tra tàu cá: Tên tàu: ……………………………… ; Số đăng ký tàu:................................
Họ và tên chủ tàu: ……………………………………;
Địa chỉ: ....................................................
Họ và tên thuyền trưởng: ……………………………;
Địa chỉ: ...................................................
3. Kiểm tra hồ sơ (Ghi
có hoặc không vào ô tương ứng)
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
|
Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
|
|
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
|
Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng
|
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
|
Văn bằng, chứng chỉ máy trưởng
|
|
Nhật ký khai thác thủy sản
|
|
Văn bằng, chứng chỉ thợ máy
|
|
4. Kiểm tra thực tế
4.1. Trang thiết bị trên tàu (Ghi đủ (Đ) hoặc
thiếu (T) vào ô tương ứng)
Loại
trang thiết bị
|
Diễn
giải
|
Loại
trang thiết bị
|
Diễn
giải
|
Trang thiết bị hàng hải
|
|
|
Cứu sinh, cứu hỏa
|
|
|
Thông tin liên lạc, tín hiệu
|
|
|
Giám sát hành trình
|
|
|
4.2. Loại nghề khai thác thủy sản
và đánh dấu tàu cá:
Lưới kéo
|
|
Lưới vây
|
|
Nghề chụp
|
|
Nghề khác
|
|
Nghề câu
|
|
Lưới rê
|
|
Nghề lồng, bẫy
|
|
Đánh dấu tàu cá
|
|
4.3. Số lượng thuyền viên tàu
cá: ..............................................................................
người
5. Đã nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản chuyến trước:
Báo cáo khai thác thủy sản
|
|
Nhật ký khai thác thủy sản
|
|
6. Kết luận kiểm tra: ...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chủ
tàu/thuyền trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đại
diện đơn vị kiểm tra
(Ký, đóng dấu xác nhận)
|