ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1695/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 03 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông
tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ- CP ngày 21/5/2012 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông
tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày ngày 28/12/2012;
Căn cứ Thông
tư số 28/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét Tờ trình số
1815/TTr-SCT ngày 29/9/2020 của Sở Công Thương về việc phê duyệt Chương trình
khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT (mqv).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1695 /QĐ-UBND-HC ngày 03 /11/2020 của
UBND tỉnh Đồng Tháp)
I. MỤC TIÊU
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách
bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tạo việc
làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN
CÔNG
1. Phạm vi
Chương trình gồm
các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4, Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ.
2. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng
của Chương trình được quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ, cụ thể:
a. Tổ chức, cá
nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện,
thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc đô thị loại 2, loại 3; bao gồm: doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b. Các cơ sở sản
xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c. Tổ chức, cá
nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3. Ngành nghề được
hưởng chính sách khuyến công
Ngành nghề được
hưởng chính sách khuyến công được quy định tại tại Điều 5, Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ, bao gồm:
a. Công nghiệp chế
biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.
b. Sản xuất hàng
công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
c. Công nghiệp
hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
d. Sản xuất sản
phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện
tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
đ. Sản xuất hàng
tiểu thủ công nghiệp.
e. Khai thác, chế
biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc
biệt khó khăn.
g. Áp dụng sản xuất
sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các
cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ nâng
cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Tổ chức 10 lớp đào tạo nâng cao năng lực quản lý và khởi sự doanh nghiệp
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, để nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển
bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tổ chức 06 hội nghị, hội thảo, tập huấn theo chuyên đề, tuyên truyền,
phổ biến chính sách khuyến công, giới thiệu kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, hội
nhập kinh tế quốc tế, sở hữu trí tuệ, môi trường, quản trị doanh nghiệp, khoa học
công nghệ mới, sản xuất sạch hơn và các chủ đề khác liên quan đến sản xuất công
nghiệp để trao đổi, nghiên cứu áp dụng vào cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Hỗ trợ xây
dựng mô hình trình diễn, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng
dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
- Hỗ trợ 07 mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản
phẩm mới.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất cho khoảng 89
cơ sở công nghiệp nông thôn trong các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường. Hỗ trợ đầu tư mới, đầu tư mở rộng sản xuất sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các cơ sở đầu tư ứng dụng sản xuất sạch
hơn, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất sản phẩm.
3. Hỗ
trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
- Tổ chức tham gia 15 hội chợ, triển lãm trong Tỉnh, khu vực, quốc gia để
giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn của Tỉnh.
- Tổ chức 05 đợt bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp Tỉnh
nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao,
có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, để có kế hoạch hỗ trợ
phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công
nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ 10 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký thương hiệu.
4. Hỗ trợ tư vấn,
trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ tư vấn cho
20 cơ sở công nghiệp nông thôn trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư,
marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã,
bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới….
5. Hỗ trợ liên
doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở
gây ô nhiễm môi trường
Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết 02 cụm công nghiệp.
6. Hỗ trợ cung
cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp khuyến công
Thực hiện 120
chuyên mục thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về công nghiệp, thương mại và hoạt động khuyến
công; khuyến khích phát triển công nghiệp qua báo đài và các phương tiện thông
tin đại chúng.
7. Hỗ trợ nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
- Tổ chức 01 lớp
tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến
công cho cán bộ khuyến công các cấp, tăng cường hướng dẫn, kiểm tra giám sát hoạt
động khuyến công để nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến công trong tỉnh.
- Tổ chức 01 đoàn tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm quản lý về
công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, các mô hình trình diễn
kỹ thuật có hiệu quả, đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất
cho cán bộ quản lý khuyến công.
(Có Phụ lục 1 chi tiết đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh
phí đảm bảo hoạt động khuyến công
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ thông qua các đề án khuyến
công được Bộ Công Thương phê duyệt.
- Nguồn kinh phí khuyến công địa phương: Hàng năm, Sở Công Thương lập dự
toán kinh phí khuyến công cấp Tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách của Sở
Công Thương, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa
phương, trình UBND Tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Nguồn huy động
các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Các nguồn vốn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc
sử dụng kinh phí khuyến công
- Nguồn
kinh phí khuyến công quốc gia bảo đảm chi cho các đề án khuyến công được Bộ
Công Thương phê duyệt.
- Nguồn
kinh phí khuyến công địa phương bảo đảm chi cho những hoạt động khuyến công do
Sở Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt.
3. Tổng kinh
phí thực hiện
Tổng kinh phí thực
hiện Chương trình khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025 là 105.110 triệu
đồng, trong đó:
3.1. Nguồn hỗ trợ
từ ngân sách Nhà nước: 39.950 triệu đồng (chiếm 38 %),
gồm:
- Nguồn kinh phí
khuyến công quốc gia hỗ trợ: 6.200 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí
khuyến công địa phương hỗ trợ: 33.750 triệu đồng.
3.2. Nguồn huy động
từ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp 65.160 triệu đồng (chiếm 62%).
3.3 Phân kỳ thực
hiện:
Năm 2021: 20.361
triệu đồng.
Năm 2022: 23.956
triệu đồng.
Năm 2023: 19.081
triệu đồng.
Năm 2024: 22.956
triệu đồng.
Năm 2025: 18.756
triệu đồng.
(Có Phụ lục 2 và Phụ lục 3 chi tiết đính kèm)
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao vai trò của cơ quan quản lý Nhà nước
về hoạt động khuyến công
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đổi mới, đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền, cung cấp kịp thời cho các cá nhân, tổ chức liên quan nắm thông tin về
cơ chế chính sách đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn Tỉnh. Huy động các
cá nhân, tổ chức tích cực tham gia và hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công.
- Tăng cường khảo sát thực tế tại cơ sở công nghiệp nông thôn để kịp thời
giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, tạo điều kiện cho
cơ sở phát triển. Chủ động rà soát, kiến nghị Trung ương sửa đổi, bổ sung các
chính sách về khuyến công cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại của
người dân, doanh nghiệp. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện
Chương trình khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
2. Phát triển
nguồn nhân lực
- Tổ chức các lớp khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý, kỹ
năng quản trị doanh nghiệp, kỹ năng điều hành tổ chức sản xuất cho chủ các
doanh nghiệp, người quản lý tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ
cho đội ngũ làm công tác khuyến công.
- Tổ chức các đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm phát triển sản xuất kinh
doanh, mô hình trình diễn, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến có hiệu quả,
kinh nghiệm sản xuất sạch hơn.
3. Phát triển
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
- Hỗ trợ các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tiếp cận thị trường
thông qua công tác thông tin, xúc tiến thương mại, trưng bày giới thiệu sản phẩm.
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất khảo sát, tìm kiếm, mở rộng thị trường và tham gia hội
chợ, triển lãm.
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, nâng
cao và giữ vững chất lượng, đổi mới mẫu mã và đa dạng hóa kiểu dáng sản phẩm
công nghiệp.
4. Về khoa học
công nghệ và bảo vệ môi trường
- Khuyến khích, nhân rộng các mô hình trình diễn kỹ thuật chuyển giao
công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ.
Chú trọng hỗ trợ phát triển các ngành và sản phẩm công nghiệp có giá trị gia
tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, các ngành nghề có tính ứng dụng công nghệ số.
- Tăng cường hỗ trợ các cơ sở áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng
lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường; áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
của các ngành công nghiệp.
5. Về kinh phí
thực hiện
- Hàng năm, UBND Tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Tỉnh để hỗ trợ thực hiện
các hoạt động khuyến công trên địa bàn Tỉnh.
- Ngoài ra, các Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố cần chủ
động tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, bố trí lồng ghép các chương
trình mục tiêu quốc gia vào chương trình khuyến công; tích cực huy động nguồn lực
từ các cá nhân, tổ chức, để hỗ trợ kinh phí cho hoạt động khuyến công.
- Thực hiện tốt các chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư nhằm tạo điều
kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh trên thị trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
Tham mưu UBND Tỉnh
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khuyến công, cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành
phố hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, đề án khuyến công
hàng năm trên địa bàn Tỉnh theo Chương trình này.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công quốc
gia, gửi Cục Công Thương địa phương thẩm định, trình Bộ Công Thương phê duyệt;
xây dựng dự toán kinh phí các chương trình, đề án thực hiện từ ngân sách Tỉnh,
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Là đầu mối hướng dẫn, giải quyết những vướng mắc liên quan đến hoạt động
khuyến công; tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương
trình cho phù hợp tình hình thực tế triển khai thực hiện.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện các đề án khuyến
công trên địa bàn Tỉnh, nhằm bảo đảm hoàn thành tốt mục tiêu của Chương trình đề
ra.
2. Sở Tài
chính
- Hàng năm, tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách để
thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Hướng dẫn các thủ tục về thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện
Chương trình theo quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Triển khai các hoạt
động hỗ trợ khởi nghiệp, phối hợp, kết nối với chương trình khuyến công để hỗ
trợ, thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Phối hợp
Sở Công Thương rà soát, đề xuất các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư,
sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp khởi nghiệp
theo quy định.
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở
Công Thương lồng ghép các nguồn lực, các Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương
trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình mỗi xã một sản phẩm) trong việc triển
khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn Tỉnh.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương chuyển giao cho các cơ sở công nghiệp nông thôn các đề tài,
dự án đã nghiên cứu thành công, để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, nhằm phát
huy hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ (gồm: hướng dẫn đăng
ký bảo hộ nhãn hiệu, kiếu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích....) đối
với sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
6. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp rà soát, giải quyết nhu cầu đào tạo lao động của các cơ sở, doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại địa phương.
7. UBND huyện,
thị xã, thành phố
- Tuyên truyền
chính sách khuyến công và nội dung Chương trình khuyến công của Tỉnh đến các cơ
sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn Tỉnh.
- Hàng năm, xây dựng
kế hoạch khuyến công trên địa bàn cấp huyện, gửi Sở Công Thương tổng hợp trình
UBND Tỉnh phê duyệt. Đồng thời, cân đối ngân sách cấp huyện hỗ trợ thêm các cơ
sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất tại địa phương, nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của các cơ sở.
- Phối hợp với Sở
Công Thương khảo sát, thẩm tra, lựa chọn các đề án được hỗ trợ từ kinh phí khuyến
công. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công, đảm bảo đúng mục
tiêu, đối tượng và hiệu quả.
Trong quá trình
triển khai thực hiện Chương trình, cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời thông
tin, phản ánh những vướng mắc về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND-HC ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Stt
|
Nội dung chương trình
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
NSNN hỗ trợ
|
Nguồn
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
KCQG
|
KCĐP
|
|
Tổng số
|
105,110
|
39,950
|
6,200
|
33,750
|
65,160
|
I
|
Chương trình
nâng cao năng lực quản lý
|
650
|
650
|
0
|
650
|
0
|
1
|
Tổ chức hội thảo,
hội nghị
|
300
|
300
|
0
|
300
|
0
|
2
|
Đào tạo Khởi sự
doanh nghiệp, nâng cao năng lực
|
350
|
350
|
0
|
350
|
0
|
II
|
Hỗ trợ xây dựng
mô hình trình diễn, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
|
95,400
|
33,700
|
6,200
|
27,500
|
61,700
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng
mô hình trình diễn
|
42,000
|
7,000
|
2,000
|
5,000
|
35,000
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư ứng
dụng, máy móc thiết bị vào sản xuất công nghiệp
|
53,400
|
26,700
|
4,200
|
22,500
|
26,700
|
III
|
Chương trình
phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
3,470
|
2,650
|
0
|
2,650
|
820
|
1
|
Hỗ trợ tham gia
hội chợ triển lãm
|
1,800
|
1,800
|
0
|
1,800
|
0
|
2
|
Bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
500
|
500
|
0
|
500
|
0
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng
phát triển thương hiệu
|
1,170
|
350
|
0
|
350
|
820
|
IV
|
Tư vấn, trợ
giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2,340
|
700
|
0
|
700
|
1,640
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing;
quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì
đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới….
|
2,340
|
700
|
0
|
700
|
1,640
|
V
|
Hỗ trợ liên
doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở
gây ô nhiễm môi trường
|
2,000
|
1,000
|
0
|
1,000
|
1,000
|
1
|
Hỗ trợ lập quy
hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
2,000
|
1,000
|
0
|
1,000
|
1,000
|
V
|
Cung cấp
thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công
|
970
|
970
|
0
|
970
|
0
|
1
|
Hỗ trợ xuất bản
bản tin/ấn phẩm
|
180
|
180
|
0
|
180
|
0
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
chương trình truyền hình, truyền thanh
|
790
|
790
|
0
|
790
|
0
|
VI
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
280
|
280
|
0
|
280
|
0
|
1
|
Tham quan khảo
sát, học tập kinh nghiệm về công tác quản lý khuyến công
|
200
|
200
|
0
|
200
|
0
|
2
|
Tập huấn về
công tác khuyến công
|
80
|
80
|
0
|
80
|
0
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND-HC ngày 03/11/2020 của
UBND tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Nội dung chương trình
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Kinh phí thực hiện từng năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng kinh phí
|
KCQG
|
KCĐP
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
Tổng kinh phí
|
KCQG
|
KCĐP
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
Tổng kinh phí
|
KCQG
|
KCĐP
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
Tổng kinh phí
|
KCQG
|
KCĐP
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
Tổng kinh phí
|
KCQG
|
KCĐP
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
Tổng kinh phí
|
KCQG
|
KCĐP
|
Huy động từ các cơ sở CN- TTCN
|
|
Tổng số
|
105,110
|
6,200
|
33,750
|
65,160
|
20,361
|
1,200
|
7,469
|
11,692
|
23,956
|
1,300
|
6,864
|
15,792
|
19,081
|
1,200
|
6,689
|
11,192
|
22,956
|
1,300
|
6,364
|
15,292
|
18,756
|
1,200
|
6,364
|
11,192
|
I
|
Chương trình nâng cao năng lực quản lý
|
650
|
0
|
650
|
0
|
325
|
0
|
325
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
325
|
0
|
325
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị
|
300
|
0
|
300
|
0
|
150
|
-
|
150
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
150
|
-
|
150
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đào tạo Khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực
|
350
|
0
|
350
|
0
|
175
|
-
|
175
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
175
|
-
|
175
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn, ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến
|
95,400
|
6,200
|
27,500
|
61,700
|
17,400
|
1,200
|
5,500
|
10,700
|
21,600
|
1,300
|
5,500
|
14,800
|
17,400
|
1,200
|
5,500
|
10,700
|
21,600
|
1,300
|
5,500
|
14,800
|
17,400
|
1,200
|
5,500
|
10,700
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
|
42,000
|
2,000
|
5,000
|
35,000
|
6,000
|
-
|
1,000
|
5,000
|
12,000
|
1,000
|
1,000
|
10,000
|
6,000
|
-
|
1,000
|
5,000
|
12,000
|
1,000
|
1,000
|
10,000
|
6,000
|
-
|
1,000
|
5,000
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng, máy móc thiết bị vào sản
xuất công nghiệp
|
53,400
|
4,200
|
22,500
|
26,700
|
11,400
|
1,200
|
4,500
|
5,700
|
9,600
|
300
|
4,500
|
4,800
|
11,400
|
1,200
|
4,500
|
5,700
|
9,600
|
300
|
4,500
|
4,800
|
11,400
|
1,200
|
4,500
|
5,700
|
III
|
Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu
|
3,470
|
0
|
2,650
|
820
|
694
|
0
|
530
|
164
|
694
|
0
|
530
|
164
|
694
|
0
|
530
|
164
|
694
|
0
|
530
|
164
|
694
|
0
|
530
|
164
|
1
|
Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm
|
1,800
|
0
|
1,800
|
0
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
360
|
-
|
2
|
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn trên địa
bàn tỉnh
|
500
|
0
|
500
|
0
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng phát triển thương hiệu
|
1,170
|
0
|
350
|
820
|
234
|
-
|
70
|
164
|
234
|
-
|
70
|
164
|
234
|
-
|
70
|
164
|
234
|
-
|
70
|
164
|
234
|
-
|
70
|
164
|
IV
|
Tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
2,340
|
0
|
700
|
1,640
|
468
|
0
|
140
|
328
|
468
|
0
|
140
|
328
|
468
|
0
|
140
|
328
|
468
|
0
|
140
|
328
|
468
|
0
|
140
|
328
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài
chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công
nghệ - thiết bị mới….
|
2,340
|
0
|
700
|
1,640
|
468
|
-
|
140
|
328
|
468
|
-
|
140
|
328
|
468
|
-
|
140
|
328
|
468
|
-
|
140
|
328
|
468
|
-
|
140
|
328
|
V
|
Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển
các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
2,000
|
0
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
0
|
500
|
500
|
1,000
|
0
|
500
|
500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
2,000
|
0
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
-
|
500
|
500
|
1,000
|
-
|
500
|
500
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công
nghiệp, khuyến công
|
970
|
0
|
970
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
194
|
0
|
1
|
Hỗ trợ xuất bản bản tin/ấn phẩm
|
180
|
0
|
180
|
0
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
36
|
-
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền hình, truyền
thanh
|
790
|
0
|
790
|
0
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
158
|
-
|
VII
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công
|
280
|
0
|
280
|
0
|
280
|
0
|
280
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm về công tác
quản lý khuyến công
|
200
|
0
|
200
|
0
|
200
|
-
|
200
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Tập huấn về công tác khuyến công
|
80
|
0
|
80
|
0
|
80
|
-
|
80
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
-
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1695/QĐ-UBND-HC ngày 03/11/2020 của
UBND tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Nội dung chương trình
|
Đơn vị tính
|
Tổng số lượng thực hiện
|
Số lượng thực hiện từng năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
KCQG
|
KCĐP
|
Tổng số
|
KCQG
|
KCĐP
|
Tổng số
|
KCQG
|
KCĐP
|
Tổng số
|
KCQG
|
KCĐP
|
Tổng số
|
KCQG
|
KCĐP
|
Tổng số
|
KCQG
|
KCĐP
|
|
Tổng số
|
|
264
|
16
|
248
|
59
|
4
|
56
|
48
|
2
|
46
|
58
|
4
|
54
|
48
|
2
|
46
|
50
|
4
|
46
|
I
|
Chương trình nâng cao năng lực quản lý
|
|
16
|
0
|
16
|
8
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
8
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị
|
cuộc
|
6
|
0
|
6
|
3
|
-
|
3
|
0
|
-
|
-
|
3
|
-
|
3
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
2
|
Đào tạo Khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực
|
lớp
|
10
|
0
|
10
|
5
|
-
|
5
|
0
|
-
|
-
|
5
|
-
|
5
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
II
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn, ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến
|
|
96
|
16
|
80
|
20
|
4
|
16
|
18
|
2
|
16
|
20
|
4
|
16
|
18
|
2
|
16
|
20
|
4
|
16
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
|
mô hình
|
7
|
2
|
5
|
1
|
-
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
-
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
-
|
1
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng, máy móc thiết bị vào sản
xuất công nghiệp
|
cơ sở
|
89
|
14
|
75
|
19
|
4
|
15
|
16
|
1
|
15
|
19
|
4
|
15
|
16
|
1
|
15
|
19
|
4
|
15
|
III
|
Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu
|
|
30
|
0
|
30
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
1
|
Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm
|
hội chợ
|
15
|
0
|
15
|
3
|
-
|
3
|
3
|
-
|
3
|
3
|
-
|
3
|
3
|
-
|
3
|
3
|
-
|
3
|
2
|
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn trên địa
bàn tỉnh
|
lần
|
5
|
0
|
5
|
1
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng phát triển thương hiệu
|
thương hiệu
|
10
|
0
|
10
|
2
|
-
|
2
|
2
|
-
|
2
|
2
|
-
|
2
|
2
|
-
|
2
|
2
|
-
|
2
|
IV
|
Tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
20
|
0
|
20
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
4
|
0
|
4
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài
chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công
nghệ - thiết bị mới….
|
cơ sở
|
20
|
0
|
20
|
4
|
-
|
4
|
4
|
-
|
4
|
4
|
-
|
4
|
4
|
-
|
4
|
4
|
-
|
4
|
V
|
Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển
các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường
|
|
2
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
cụm
|
2
|
0
|
2
|
1
|
-
|
1
|
1
|
-
|
1
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
VI
|
Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công
nghiệp, khuyến công
|
|
120
|
0
|
120
|
24
|
0
|
24
|
24
|
0
|
24
|
24
|
0
|
24
|
24
|
0
|
24
|
24
|
0
|
24
|
1
|
Hỗ trợ xuất bản bản tin/ấn phẩm
|
chuyên mục
|
60
|
0
|
60
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền hình, truyền
thanh
|
chuyên mục
|
60
|
0
|
60
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
12
|
-
|
12
|
VII
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công
|
|
2
|
0
|
2
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm về công tác
quản lý khuyến công
|
đoàn
|
1
|
0
|
1
|
1
|
-
|
1
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
2
|
Tập huấn về công tác khuyến công
|
tập huấn
|
1
|
0
|
1
|
1
|
-
|
1
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|
0
|
-
|
-
|