|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1629/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Trà Vinh
Số hiệu:
|
1629/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1629/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 14
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017
của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày
09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban
hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày
02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chi tiết
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”;
Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/TU ngày 04/5/2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020 và tình hình thực tế triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển
khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2018-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 354/TTr-SNN ngày 08/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai
đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
1. Căn cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ,
ngành Trung ương, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh phụ trách từng tiêu chí chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc
các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này. Đồng thời, tham mưu, đề xuất
điều chỉnh các tiêu chí phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành
Trung ương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức
thực hiện.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp
các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định và tổng
hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh.
4. Các xã đạt chuẩn nông thôn mới, phải thực hiện
hoàn thành xã nông thôn mới nâng cao trong thời gian tối đa là 05 năm (kể từ
ngày công nhận xã nông thôn mới).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng; các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PNN.78
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có lưu trữ đầy đủ hồ sơ quy hoạch chung xây
dựng xã nông thôn mới được phê duyệt theo quy định; Công khai niêm yết quy hoạch
được phê duyệt (kể cả khi điều chỉnh quy hoạch) và hoàn thành cắm mốc quy hoạch
(có biên bản).
|
Đạt
|
1.2. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện theo
quy hoạch được phê duyệt (thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương).
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường liên xã và đường từ trung tâm xã
đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm và đạt cấp kỹ thuật từ cấp B (Bmặt ≥ 3,5 m, Bnền
≥ 5 m) trở lên.
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường liên ấp được cứng hóa đảm bảo ô
tô đi lại thuận tiện quanh năm và đạt cấp kỹ thuật từ cấp C (Bmặt
≥ 3m, Bnền ≥ 4m) trở lên.
|
≥ 70%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa và đạt cấp kỹ thuật từ cấp D (Bmặt ≥ 1,5m, Bnền
≥ 2m) trở lên.
|
100% sạch và không
lầy lội; trong đó: có 70% cứng hóa.
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng theo quy hoạch
được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm và đạt cấp kỹ
thuật từ cấp C (Bmặt ≥ 3m, Bnền ≥ 4m) trở lên.
|
≥ 70%
|
2.5. Tỷ lệ đường liên xã, liên ấp có hệ thống đèn
chiếu sáng.
|
≥ 50%
|
2.6. Thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình
giao thông đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông.
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động.
|
≥ 90%
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân
sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn.
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn điện.
|
≥ 99%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, tiểu học, THCS
có cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
70%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đảm bảo đạt theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí, thể thao cho
trẻ em và người cao tuổi.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa; khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt theo quy định của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
100%
|
6.4. Nhà văn hóa xã, ấp được duy tu, bảo dưỡng
thường xuyên và hoạt động có hiệu quả; có hàng rào (cây xanh hoặc hàng rào
kiên cố; có trồng hoa, cây cảnh, sạch đẹp.
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
7.1. Xã có chợ nông thôn được xây dựng kiên cố và
có đầy đủ các công trình phụ trợ; các khu vực kinh doanh được bố trí, sắp xếp
bảo đảm các yêu cầu về trật tự, vệ sinh, văn minh.
|
Đạt
|
7.2. Trên địa bàn xã không có tụ điểm kinh doanh
tự phát, chợ phải có bố trí khu vực riêng dành cho những người buôn bán nhỏ,
hàng rong, quà vặt, người kinh doanh không thường xuyên tại chợ và phải chấp
hành Nội quy chợ.
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và truyền
thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet.
|
Đạt
|
8.3. Có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp;
duy trì hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành, trong đó hệ số máy tính/số cán bộ công chức xã đạt tối thiểu
0,5 (50%).
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Không còn nhà tạm, dột nát; không còn hộ không
có đất ở phát sinh trước 03 năm trở lên so với năm đánh giá.
|
Đạt
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng
|
≥ 80%
|
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm tối thiểu phải bằng
1,2 lần so với thu nhập bình quân đầu người/năm theo quy định hàng năm của xã
đạt chuẩn nông thôn mới.
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 (trừ
các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội).
|
≤ 2%
|
12
|
Lao động có việc
làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có ít nhất 01 hợp tác xã hoạt động theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và thật sự có hiệu quả.
|
Đạt
|
13.2. Xã có ít nhất 01 mô hình liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm gắn với định hướng phát triển dịch vụ du lịch tại địa
phương.
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch
phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
13.4. Tỷ lệ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp
đạt từ 80% trở lên; có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế
biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ.
|
≥ 80%
|
IV. GIÁO DỤC - Y TẾ - VĂN HÓA
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ
sở mức độ 3.
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
≥ 90%
|
14.3. Tỷ lệ học sinh bỏ học, học sinh vi phạm đạo
đức hạnh kiểm kém, vi phạm pháp luật.
|
≤ 2%
|
14.4. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
|
≥ 65%
|
14.5. Tỷ lệ lao động nông thôn trong độ tuổi lao động
thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ
biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của
Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn cho phù hợp
|
100%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT trên dân số
theo niên giám thống kê.
|
≥ 90%
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 15%
|
15.4. Chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức
hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm; công tác kiểm
soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch được thực hiện có hiệu quả; không
có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người.
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
16.1. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp Văn hóa và ấp
Nông thôn mới.
|
≥ 85%
|
16.2. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể dục, thể thao được đảm bảo và thu hút nhiều người dân tham gia; bảo tồn
và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương; xây dựng cộng
đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt
các hoạt động nhân đạo, từ thiện.
|
Đạt
|
V. CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG VÀ AN
TOÀN THỰC PHẨM
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
17
|
Môi trường và An
toàn thực phẩm
|
17.1. Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tập trung
đảm bảo cung cấp nước sạch cho 100% hộ dân trên địa bàn toàn xã
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch:
- Nước hợp vệ sinh
- Nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 99%
≥ 75%
|
17.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
17.4. Xây dựng cảnh quan, môi trường sáng - xanh
- sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
17.5. Xã có quy hoạch nghĩa trang hoặc xây dựng nghĩa
trang liên xã (đối với xã có đông đồng bào dân tộc Khmer có nhà hỏa táng);
Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
17.6. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu
dân cư tập trung, chợ, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo
quy định; (trong đó: tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý theo
quy định là ≥70%; có mô hình, tổ chức phân loại và thu gom rác).
|
Đạt
|
17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch.
|
≥ 80%
|
17.8. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi
đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 80%
|
17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
17.10. Các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn xã
phải đạt chuẩn văn hóa.
|
Đạt
|
17.11. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu
có), phải đảm bảo xa khu dân cư và được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh bao
bọc xung quanh.
|
Đạt
|
VI. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - AN
NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững
mạnh”.
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt từ
loại khá trở lên.
|
Đạt
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ quốc phòng quân sự địa phương.
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã
hội và đảm bảo bình yên: trên địa bàn xã không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
|
Đạt
|
19.3. Tỷ lệ ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn an
toàn về an ninh trật tự.
|
≥ 90%
|
19.4. Xã có mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh
trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
20
|
Hành chính công
|
20.1. Xã có thực hiện cải cách, đơn giản hóa các
thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm
bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
20.2. Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở;
các ấp có xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước, hương ước cộng đồng.
|
Đạt
|
20.3. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các
quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1629/QĐ-UBND ngày 14/08/2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
3.737
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|