|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1617/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1617/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM
CÁ TRA (P. HYPOPHTHALMUS), TÔM SÚ (P. MONODON) VÀ TÔM CHÂN TRẮNG (P. VANNAMEI)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nghiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn ban hành Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam
(VietGAP);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm
cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), tôm sú (Penaeus monodon) và
tôm chân trắng (Penaeus vannamei).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Bộ NN & PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG VIETGAP
ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRA (PANGASIANODON
HYPOPHTHALMUS), TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) VÀ TÔM CHÂN TRẮNG (PENAEUS VANNAMEI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần thứ nhất
HƯỚNG DẪN CHUNG
Văn bản này được ban hành nhằm cụ
thể hoá các nội dung và hướng dẫn thực hiện Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ
sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) ban hành tại Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày
05/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, áp dụng đối với nuôi
thương phẩm cá tra, tôm sú và tôm chân trắng.
Các tổ chức, cá nhân đăng ký áp
dụng VietGAP trước khi thực hiện theo hướng dẫn này cần phải đọc kỹ từng nội
dung kiểm soát và thực hiện đúng các chuẩn mực tuân thủ của các tiêu chuẩn đã
quy định trong Quy phạm VietGAP.
Phần thứ hai
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Tiêu
chuẩn
|
Hướng
dẫn thực hiện
|
1
|
Các yêu cầu chung
|
1.1
|
Yêu cầu pháp lý
|
1.1.1
|
Các giấy tờ hợp lệ cần phải
chuẩn bị:
- 01 bản sao (có chứng thực)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Quyết định giao đất hoặc Hợp đồng cho
thuê đất của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường theo
hướng dẫn thực hiện Tiêu chuẩn 4.1.1
- Hồ sơ chứng minh cơ sở nuôi
đảm bảo đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm theo hướng dẫn thực hiện Tiêu
chuẩn 2 và Tiêu chuẩn 3.
- Hồ sơ chứng minh cơ sở nuôi
đáp ứng các yêu cầu về sử dụng lao động theo hướng dẫn thực hiện Tiêu chuẩn
5.
|
1.1.2
|
Hồ sơ đăng ký hoạt động sản xuất
hợp lệ là bản sao Giấy đăng ký sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) hoặc
bản sao Giấy đăng ký nuôi trồng thuỷ sản (đối với hộ gia đình) hoặc Quyết định
cho phép nuôi trồng thuỷ sản của cấp có thẩm quyền.
Trong trường hợp chưa có các
giấy tờ trên thì phải có Bản sao (có chứng thực) Danh sách các cơ sở được
phép nuôi trồng thuỷ sản chính thức trong sổ Hồ sơ của cấp thẩm quyền.
|
1.1.3
|
Thực hiện xác định tọa độ địa
lý theo chuẩn mực tuân thủ của tiêu chuẩn này.
|
1.1.4
|
Tài liệu chứng minh cơ sở nuôi
nằm trong vùng quy hoạch là bản sao (có chứng thực) mảnh bản đồ quy hoạch
nuôi trồng thủy sản hoặc quy hoạch nuôi tôm/ cá tra của cấp có thẩm quyền gần
nhất (theo thứ tự là UBND xã, huyện, tỉnh) trong đó ĐÁNH DẤU (khoanh tròn bằng
bút dạ màu, làm nổi màu) vị trí cơ sở nuôi của chủ cơ sở nuôi trên mảnh bản đồ
quy hoạch đó để chứng minh cơ sở nuôi nằm trong vùng quy hoạch.
Nếu không có tài liệu trên,
thì phải có văn bản của UBND cấp xã/ phường, hoặc UBND cấp huyện/ thị xã xác
nhận khu vực nuôi đó là hợp pháp.
|
1.2
|
Hồ sơ ghi chép
|
1.2.1
|
Hệ thống đánh dấu có thể tham
chiếu gồm:
- Biển báo đối với từng hạng mục
công trình trong cơ sở nuôi như ao nuôi, kênh cấp, kênh thoát, ao chứa, nhà kho
v.v.. Biển báo này có thể bằng giấy có ép plastic hoặc bằng nhựa mica, đặt ở
nơi dễ nhìn thấy. Ví dụ biển báo ghi kho thiết bị B2, kho hóa chất B3; Ao A1,
Ao A2 v.v..
- Bản Sơ đồ tổng thể mô tả từng
hạng mục công trình, hệ thống các ao nuôi và tham chiếu được các biển báo
trên thực địa.
|
1.2.2
|
Hồ sơ ghi chép gồm:
- Hồ sơ mua hàng: là các chứng
từ lưu mỗi khi mua bán bất kỳ hạng mục gì liên quan đến hoạt động nuôi tôm,
cá tra (tối thiểu phải có một trong các giấy tờ: hợp đồng, hóa đơn, phiếu
thu) và lưu trong một túi hồ sơ. Cần làm một cuốn sổ kê lại chi tiết từng mục
chi này, kèm hóa đơn/ phiếu thu đính vào cho dễ nhớ. Thông tin cần đầy đủ về
tên và địa chỉ người bán, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền (giống
mẫu hóa đơn ban hành của Bộ Tài chính). Mỗi sản phẩm mua về, phải tiến hành
nhập kho và ghi vào sổ kiểm tra nhập kho. Ví dụ ngày 18/05/2011 mua Chlorine,
từ của hàng ông A, số lượng đủ 1kg, bao bì kín, sạch sẽ, không vỡ, không ẩm mốc,
chị B (quản lý kho) đã kiểm tra cẩn thận.
- Hồ sơ lưu kho cần chỉ rõ từng
ngày, giờ sản phẩm vào kho, lưu kho hay xuất đi (để dùng cho hoạt động nuôi).
Ví dụ ngày 15/05/2011 nhập vào 30kg thức ăn CP; ngày 30/04/2011 xuất ra 0.5kg
men vi sinh A; ngày 15/6/2011 kiểm kê trong kho còn 2.5kg vitamin C v.v..
- Hồ sơ sản xuất mô tả từ khâu
cải tạo cho đến khi thu hoạch đáp ứng được yêu cầu của VietGAP bao gồm các
ghi chép theo các Biểu mẫu quy định tại Phần thứ ba của Hướng dẫn này.
- Ngoài ra, cần có tài liệu
ghi chép về các thành phần còn lại của cơ sở nuôi gồm ao lắng, ao chứa, cống
cấp xả nước, nhà kho và các thông tin khác như các đoàn khách ra vào thăm ao;
số chim, thú bị chết ở cơ sở nuôi; số lần bẫy chuột; số lần phun thuốc phòng
dịch cho gia súc, gia cầm v.v.. nếu có.
|
1.2.3
|
Hồ sơ chứng minh cơ sở nuôi đảm
bảo VSATTP gồm các thông tin ghi chép về chất lượng con giống, môi trường nước
ao nuôi, các loại thuốc, hóa chất, chế phẩm sử dụng trong quá trình chuẩn bị
ao nuôi, quá trình nuôi hay dùng bảo quản tôm, cá trước khi bán (Biểu 6, 9,
11, 13).
Cần có sẵn các tài liệu hướng
dẫn nuôi (tôm sú, tôm chân trắng hoặc cá tra) đảm bảo VSATTP (ở tủ sách) để
công nhân có thể tiếp cận, tìm hiểu. Các tài liệu này có thể là văn bản quy định,
tài liệu hướng dẫn chính thức của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Nông nghiệp và
PTTN hoặc Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành (ví dụ Thông tư 44,
45/2010/TT-BNNPTNT, Thông tư 15/2009/TT- BNNPTNT và Thông tư
20/2010/TT-BNNPTNT); Các tài liệu của các viện nghiên cứu, trường Đại học
chuyên ngành có uy tín.
|
1.3
|
Truy xuất nguồn gốc
|
1.3.1
|
Thực hiện kê khai theo đúng
chuẩn mực tuân thủ của tiêu chuẩn này.
Hệ thống tại chỗ phân biệt đơn
vị nuôi/ sản phẩm nuôi theo VietGAP và không theo VietGAP gồm hồ sơ, dụng cụ,
trang thiết bị chứng minh sự khác biệt từ việc sử dụng nước cấp, trang thiết
bị dùng trong hệ thống, việc đánh dấu, đánh số cho đến khi thu hoạch, sơ chế,
phân loại, đóng thùng xốp trộn đá trước khi chuyển đi v.v.. đảm bảo không có
sự nhầm lẫn sản phẩm.
|
1.3.2
|
Thực hiện ghi chép lại mọi hoạt
động di chuyển tôm, cá tra (thả thêm, thoát ra ngoài, chết) trong quá trình
nuôi theo từng ao theo Biểu 2, 6, 12 và mô tả chi tiết nếu cần thiết. Ví dụ
ngày 15/05/2011 tại ao A1 có 200 con tôm sú, cân được 2kg thoát ra kênh cấp
và bị giữ lại trong lừ do ao bị rò rỉ từ hang lươn; ngày 30/6/2011 mật độ
nuôi tại ao A2 VietGAP quá dày nên san tách thành 2 ao mới là A2a và A2b
v.v..
|
2
|
Chất lượng và an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
2.1
|
Thuốc, hoá chất và chế phẩm
sinh học
|
2.1.1
|
Thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh
học (sau đây gọi chung là hoá chất) có trong kho phải được lập thành danh mục
và được kiểm kê định kỳ vào một ngày nhất định trong tháng.
Khi thực hiện kiểm kê phải có
Biên bản kiểm kê định kỳ và đối chiếu với các số liệu ghi chép về tình hình
nhập (Biểu 8), sử dụng (Biểu 9) hoặc tiêu huỷ do quá hạn (Biểu 12).
|
2.1.2
|
Lập danh mục hóa chất sẽ sử dụng
tại cơ sở nuôi (tham khảo Thông tư số 12/2010/TT-BNNPTNT, chú ý Danh mục này
thường được cập nhật định kỳ). Khi mua hoá chất phải kiểm tra giấy phép lưu
hành của các sản phẩm này. Tuyết đối không dùng những loại hóa chất nằm trong
danh mục bị CẤM tại Phụ lục 4.
Trước khi sử dụng thuốc phải
xin ý kiến của cán bộ chuyên môn (theo quy định tại mục 3.1.1 của Hướng dẫn
này) về loại bệnh, nguyên nhân, liều lượng, cách dùng (có kê đơn và ký xác nhận).
Chú ý chỉ sử dụng kháng sinh để chữa bệnh sau khi xác định chính xác nguyên
nhân.
|
2.1.3
|
Kho chứa hóa chất phải đảm bảo
an toàn, đủ chắc chắn, có khóa, thông thoáng, có đèn, không có chuột, rắn,
côn trùng v.v.. Các hóa chất trong kho phải được bảo quản theo đúng yêu cầu
ghi trên nhãn mác, được xếp trong kệ, khay riêng biệt, tránh bị đổ, vỡ, lẫn lộn.
Các hộp, lọ, túi hoá chất đang dùng dở cần được đậy kín hoặc buộc chặt, tránh
bị tràn đổ. Chủ cơ sở nuôi phải thường xuyên tự kiểm tra đảm bảo các yêu cầu
này được tuân thủ nghiêm túc.
|
2.1.4
|
Khi kiểm kê hóa chất, cần đánh
dấu những loại hóa chất sắp đến ngày hết hạn khoảng 1 tuần (khoanh tròn bằng
bút bi màu đỏ) để cảnh báo. Khi hết hạn, phải loại bỏ theo đúng quy định của
Luật hóa chất và Nghị Định 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 7 tháng 10 năm
2008 và ghi chép theo Biểu 12.
|
2.2
|
Vệ sinh
|
2.2.1
|
Báo cáo đánh giá mối nguy về
an toàn vệ sinh có thể tự làm hoặc thuê tư vấn thực hiện mỗi năm một lần. Mối
nguy về an toàn vệ sinh có thể đến từ bên trong (do chất thải hoặc thức ăn thừa
của tôm, cá) hay bên ngoài cơ sở nuôi (ví dụ nhà máy thuốc trừ sâu mới xây dựng),
trong một mắt xích hoặc toàn bộ chu trình nuôi (chọn địa điểm, xây dựng, cải
tạo ao, thả giống, nuôi thương phẩm v.v..). Mối nguy cũng có thể tạo ra do những
thay đổi về công nghệ.
Đánh giá mối nguy gồm 4 phần cơ
bản là xác định các mối nguy, đặc tính mối nguy, đánh giá tiếp xúc và đánh
giá nguy cơ. Hồ sơ về mối nguy là điều kiện tiên quyết và cơ bản để đánh giá
mối nguy. Nó bao gồm các vấn đề trong phạm vi an toàn thực phẩm, cung cấp các
thông tin gợi ý đánh giá để xác định xem liệu có cần thiết phải đánh giá mối
nguy hay không.
Đánh giá mối nguy nên có sự
tham vấn, hướng dẫn của cán bộ chuyên môn để không bỏ sót những mối nguy tiềm
ẩn, quan trọng.
|
2.2.2
|
Bản hướng dẫn về an toàn vệ
sinh phải được treo, dán, trưng bày ở nơi dễ nhìn thấy ví dụ như khu vực nhà
ăn, cổng vào v.v.. bằng biển báo rõ ràng (có hình minh họa) và/ hoặc bằng
(các) ngôn ngữ phổ thông đối với người lao động. Trong trường hợp đa số người
lao động là người dân tộc thiểu số như Khơme, Chăm, Hoa v.v.. thì ngôn ngữ
chính của các tài liệu hướng dẫn phải tương ứng.
|
2.3
|
Chất thải
|
2.3.1
|
Lập bảng liệt kê theo đúng chuẩn
mực tuân thủ của Tiêu chuẩn 2.3.1.
|
2.3.2
|
Thực hiện thu gom, phân loại,
tập kết và xử lý chất thải của cơ sở nuôi và ghi chép theo Biểu 12.
Đối với rác/ chất thải hữu cơ
(rau, củ, quả, thức ăn thừa), phải xử lý bằng men vi sinh hoặc chôn lấp; Đối
với rác/chất thải là nhựa, giấy, vỏ hộp cát-tông, kim loại, vỏ chai thủy tinh
v.v.. có thể tái chế thì phải thu gom và xuất bán; Đối với rác/chất thải nguy
hại, các chai lọ thủy tinh đựng thuốc, hóa chất phải được xử lý theo đúng hướng
dẫn của nhà sản xuất hoặc quy định của cấp thẩm quyền.
Phải có một khu vực riêng dùng
để chôn lấp các chất thải hữu cơ và khu vực thu gom chờ chuyển đi đối với chất
thải là túi nilong, thủy tinh vỡ, gạch vụn, nhựa không thể tái chế.
|
2.3.3
|
Thực hiện dọn sạch rác, chất
thải theo chuẩn mực tuân thủ của Tiêu chuẩn 2.3.3.
|
2.3.4
|
Cơ sở nuôi phải có đủ nhà vệ
sinh tự hoại cho công nhân theo quy định tại Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT
ban hành ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế. Công nhân không được tự do xả thải (đại
tiện, tiểu tiện) ở khu vực sản xuất và các khu vực bên ngoài nhà vệ sinh.
Nước thải từ nhà vệ sinh phải
đi qua hệ thống xử lý đảm bảo quy chuẩn Việt Nam về nước thải sinh hoạt (QCVN
14: 2008/BTNMT). Không xả trực tiếp nước thải ra hệ thống sông, hay kênh
mương làm nhiễm bẩn hệ thống cấp nước sinh hoạt và sản xuất của cộng đồng
xung quanh. Không lưu trữ nước thải trong cơ sở nuôi khi chưa qua xử lý.
Phải có các phương tiện thu
gom chất thải (thùng rác, khu vực thu gom, găng, thùng xô, xe đẩy rác v.v..)
và ghi chép toàn bộ hoạt động loại bỏ chất thải sinh hoạt theo Biểu 12.
|
2.4
|
Thu hoạch và sau thu hoạch
|
2.4.1
|
Nếu có sử dụng thuốc, hóa chất
trong quá trình nuôi, phải định ngày thu hoạch tôm, cá tra theo hướng dẫn của
cán bộ chuyên môn để đảm bảo không còn dư lượng làm mất VSATTP.
Không dùng kháng sinh, hóa chất
v.v.. để bảo quản tôm, cá thu hoạch. Nếu cơ sở nuôi tự vận chuyển sản phẩm, cần
thực hiện theo đúng quy trình hướng dẫn của cơ sở thu mua/ chế biến. Khi bảo
quản lạnh, phải theo hướng dẫn và theo dõi nhiệt độ tôm, cá bảo quản trong
quá trình vận chuyển.
Hồ sơ về quá trình thu hoạch gồm
các ghi chép theo Biểu 13 và quy trình vận chuyển, bảo quản lạnh (nếu có)
theo hướng dẫn của cơ sở thu mua/ chế biến từ khi thu hoạch và vận chuyển đến
nơi giao hàng (nếu tự vận chuyển).
Công nhân phải hiểu đầy đủ và
trả lời tốt những câu hỏi kiểm tra về vấn đề này trong quá trình đánh giá để
chứng nhận VietGAP.
|
2.4.2
|
Thực hiện quy trình tẩy trùng
và tạm ngừng nuôi giữa hai vụ nuôi tùy theo từng điều kiện nuôi, loài nuôi cụ
thể và ghi chép lại (theo kế hoạch QLSKĐVTS tại mục 3.1.1 của Hướng dẫn này).
Thời gian ngừng nuôi giữa hai vụ đối với tôm sú, tôm chân trắng và cá tra
nuôi thâm canh quy định ít nhất là 30 ngày (theo quy định tại Thông tư 44 và
45/2010/TT-BNNPTNT).
|
3
|
Quản lý sức khỏe động vật
thủy sản
|
3.1
|
Kế hoạch quản lý sức khoẻ động
vật thuỷ sản
|
3.1.1
|
Cán bộ chuyên môn phải là Bác
sỹ thú y đã được đào tạo tối thiểu 60 tiết học về nuôi trồng thủy sản hoặc Kỹ
sư nuôi trồng thủy sản đã được đào tạo tối thiểu 60 tiết học về thú y. Nội
dung của kế hoạch QLSKĐVTS cán bộ chuyên môn hướng dẫn xây dựng và ký xác nhận.
- Tên và vị trí cơ sở nuôi:
ghi thống nhất với thông tin chung của cơ sở nuôi
- Thống kê các bệnh đã từng
phát hiện: là lập bảng thống kê các bệnh đã gặp như bệnh đốm trắng, đầu vàng,
đỏ thân, tôm còi v.v.. (đối với tôm) hoặc bệnh gan thận mủ (đối với cá tra),
các bệnh khác.
- Các biện pháp phòng ngừa và
xử lý (bao gồm cả biện pháp dùng hóa chất, thuốc thú y thủy sản, chế phẩm
sinh học và hạn sử dụng) cần thực hiện để xử lý các bệnh đã từng gặp: phần
này mô tả cách phòng ngừa và ứng phó với các bệnh đã biết bằng cách đưa ra một
số tình huống/ kịch bản.
- Quy trình chuẩn bị ao nuôi:
theo quy trình chuẩn đã được quy định hoặc được công bố bởi một viện nghiên cứu
hoặc một trường đại học chuyên ngành.
- Quy trình dùng vacine: theo
hướng dẫn của nhà sản xuất/ cán bộ chuyên môn.
- Chương trình kiểm tra tại chỗ
để phát hiện các mầm bệnh có liên quan: bao gồm qui trình kiểm tra tại chỗ kết
hợp quan sát thực tế và lấy mẫu nước, mẫu bùn, mẫu tôm, cá định kỳ hoặc đột
xuất và xét nghiệm tại các trung tâm có uy tín. Có thể kiểm tra theo tháng hoặc
theo ngày tuổi hoặc theo quy trình nuôi.
- Quy trình quản lý nguồn nước
để phòng bệnh: là quy trình quản lý nguồn nước trong ao nuôi, ao lắng, ao xử
lý (nếu có) và các thông tin về cống, máy bơm, lượng nước và chất lượng nước
lấy vào ao, các loại thuốc, hóa chất xử lý nước. Chú ý mô tả theo từng giai
đoạn nuôi như cải tạo ao, nuôi, thu hoạch.
- Hồ sơ ghi chép về các đợt kiểm
tra định kỳ của chuyên gia sức khỏe thủy sản: ghi chép về ngày giờ kiểm tra,
các nhận định, lời khuyên chính và biện pháp xử lý theo ý kiến của cán bộ
chuyên môn.
- Tần suất và phương pháp loại
bỏ tôm, cá nuôi nhiễm bệnh hoặc chết: ghi chép theo Biểu 12 và hướng dẫn của
cán bộ chuyên môn.
- Phương pháp cách ly ao nuôi
có bệnh: mô tả phương pháp cách ly khi có bệnh như: che bạt, dùng riêng thiết
bị, nguồn nước hoặc khử trùng thiết bị dùng chung; khử trùng tay chân hoặc
phân công công việc chuyên biệt cho từng ao; hạn chế giáp xác, chim cò và các
sinh vật khác qua lại giữa các ao v.v..
- Các phương pháp phòng ngừa
khác (nếu có): mô tả các biện pháp phòng ngừa khác mà cơ sở nuôi có thể áp dụng
như: chọn giống sạch bệnh hoặc kháng bệnh; tiêm vacine, nuôi trong hệ tuần
hoàn, dùng vải bạt chống rò rỉ v.v..
- Các quy trình vận chuyển giống
và sản phẩm thu hoạch: đối với vận chuyển tôm giống, thực hiện theo Tiêu chuẩn
ngành 28 TCN 95-1994 tôm biển - kỹ thuật vận chuyển giống hoặc theo quy định,
tiêu chuẩn hiện hành.
- Phương án đối phó với bùng
phát dịch bệnh, bao gồm việc báo cáo diễn biến dịch bệnh cho chuyên gia sức
khỏe thủy sản và những người có liên quan: theo hướng dẫn của cán bộ chuyên
môn và quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Các quy trình ngăn ngừa dịch
bệnh lan rộng: theo hướng dẫn của cán bộ chuyên môn và quy định của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
|
3.1.2
|
Cán bộ kỹ thuật và công nhân của
sơ sở nuôi phải được hướng dẫn về các biện pháp điều trị bệnh động vật thuỷ sản
nuôi theo kế hoạch QLSKĐVTS (tham khảo mục 3.1.1 của Hướng dẫn này). Các biện
pháp chữa trị đã áp dụng phải ghi chép lại theo Biểu 9 để làm cơ sở chứng
minh rằng các biện pháp này phù hợp với các quy định hiện hành và phù hợp với
kế hoạch QLSKĐVTS. Người nuôi phải thể hiện sự hiểu biết khi được phỏng vấn.
Nên có cán bộ chuyên môn hướng
dẫn chi tiết về những nội dung này.
|
3.2
|
Con giống và thức ăn
|
3.2.1
|
Khi mua giống, chủ cơ sở nuôi
phải yêu cầu người bán cung cấp bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở sản
xuất giống đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản do cấp có thẩm
quyền cấp. Phải lưu các chứng từ liên quan đến việc mua bán (hợp đồng, hóa
đơn hoặc phiếu thu hoặc giấy biên nhận) và ghi chép theo Biểu 6.
|
3.2.2
|
Khi mua giống, phải kiểm tra và
giữ lại bản sao giấy kiểm dịch về con giống do cơ quan có thẩm quyền cấp. Chỉ
mua giống nếu kết quả kiểm dịch là âm tính (không có bệnh) đối với các bệnh
truyền nhiễm sau:
- Đối với tôm sú: âm tính đối
với các bệnh đốm trắng, đầu vàng và các bệnh truyền nhiễm khác mới đưa vào
danh mục (nếu có).
- Đối với tôm chân trắng: âm
tính đối với các bệnh đốm trắng, đầu vàng, Taura và các bệnh truyền nhiễm
khác mới đưa vào danh mục (nếu có).
- Đối với cá tra: âm tính đối
với bệnh gan thận mủ và các bệnh truyền nhiễm khác mới đưa vào danh mục (nếu
có).
Theo TCVN hiện hành, tối thiểu
tôm chân trắng phải đạt cỡ giống PL12, tôm sú phải đạt cỡ giống PL15. Đối với
cá tra, con giống phải đạt theo tiêu chuẩn ngành 28 TCN 170: 2001.
|
3.2.3
|
Hệ thống theo dõi tại chỗ có
thể là nhá thức ăn hay sàng ăn (đối với nuôi tôm) hoặc quan sát trực tiếp khi
cho ăn, dùng dụng cụ kiểm tra thức ăn thừa (đối với cá tra). Tôm, cá tra nuôi
phải được cho ăn đúng nhu cầu và đúng loại thức ăn, không dùng lẫn lộn thức
ăn nuôi tôm, cá; không dùng thức ăn dùng cho gia súc để nuôi tôm, cá.
Phải áp dụng một quy trình
nuôi cụ thể (bao gồm kỹ thuật cho ăn và quản lý thức ăn) đã được Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành hoặc quy trình đã được công nhận ở cấp viện nghiên cứu, trường
đại học chuyên ngành hoặc tương đương (ví dụ quy trình kỹ thuật của Đại học Cần
Thơ hoặc của các Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1, 2, 3).
Phải có lịch cho ăn theo hướng
dẫn của nhà sản xuất hoặc theo quy trình nuôi cụ thể đã đề cập trên đây. Lịch
cho ăn có thể được in vào sổ tay hướng dẫn hoặc treo trên tường để tiện theo
dõi.
Toàn bộ thông tin về thời gian
cho ăn, loại thức ăn, lượng cho ăn và cách cho ăn ghi chép theo Biểu 7.
|
3.2.4
|
Cần lập danh mục những loại thức
ăn được phép lưu hành (Thông tư 13/2010/TT-BNNPTNT, chú ý Danh mục thức ăn được
phép lưu hành tại Việt Nam thường được cập nhật định kỳ) để tiện dụng, tránh
mua phải loại thức ăn không đảm bảo chất lượng. Khi mua thức ăn phải kiểm tra
giấy phép lưu hành và lưu lại bản sao. Đồng thời, phải ghi các thông tin về
thức ăn theo Biểu 3 để có thể truy xuất nguồn gốc.
Đối với thức ăn tự chế biến,
phải ghi chép các thành phần và nguồn gốc nguyên liệu làm ra thức ăn theo Biểu
4 và và tài liệu chứng minh thức ăn sản xuất đạt chất lượng theo Tiêu chuẩn
ngành hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất (nếu có):
- Đối với cá tra, thức ăn tự
chế phải đạt chất lượng theo Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188: 2004 Thức ăn hỗn hợp
dạng viên cho cá tra.
- Đối với tôm sú, thức ăn tự
chế phải đạt chất lượng theo Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 102: 2004 Thức ăn hỗn hợp
dạng viên cho tôm sú.
|
3.2.5
|
Tất cả các chất bổ sung dùng
trong thức ăn nuôi tôm, cá đều phải ghi chép lại theo Biểu 5.
Chỉ mua và sử dụng chất bổ
sung vào thức ăn trong danh mục được phép lưu hành của cấp có thẩm quyền (kiểm
tra giấy phép lưu hành và lưu bản sao).
|
3.2.6
|
Cán bộ quản lý kỹ thuật, công
nhân của cơ sở nuôi phải được tập huấn và hướng dẫn về cách bảo quản và sử dụng
tất cả các loại thức ăn gồm cả thức ăn có trộn thuốc (có thể do cán bộ chuyên
môn (theo quy định tại mục 3.1.1 của Hướng dẫn này) trực tiếp tập huấn, hướng
dẫn và ký xác nhận). Cần lưu các tài liệu chứng minh về việc tập huấn như
hình ảnh lớp tập huấn, hợp đồng thuê cán bộ chuyên môn tập huấn, chứng chỉ đã
qua lớp tập huấn.
Thực hiện bảo quản, sử dụng thức
ăn theo đúng quy trình đã được đào tạo hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất
và ghi chép lại theo Biểu 5, 7.
|
3.3
|
Điều trị
|
3.3.1
|
Thực hiện đúng chuẩn mực tuân
thủ và lập bảng kê các loại kháng sinh và liều đã dùng trong quá trình nuôi
ghi theo Biểu 9.
|
3.3.2
|
Thực hiện đúng các chuẩn mực
tuân thủ và ghi chép theo các Biểu 5, 8, 9.
|
3.4
|
Theo dõi tỷ lệ sống
|
3.4.1
|
Phải thực hiện đánh giá định kỳ
số lượng, khối lượng trung bình, mật độ nuôi tỷ lệ sống và tổng sinh khối
tôm, cá nuôi tại từng ao và toàn bộ cơ sở nuôi. Thực hiện phương pháp thu mẫu
ngẫu nhiên, cân đo theo quy định và ghi chép theo Biểu 10.
|
3.4.2
|
Thực hiện kiểm tra và ghi chép
đầy đủ các thông tin theo Biểu 2.
|
3.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, loại bỏ
tôm cá chết và ghi chép đầy đủ các thông tin theo Biểu 2 và Biểu 12. Công
nhân phải thể hiện sự hiểu biết khi được phỏng vấn.
|
3.4.4
|
Khi có dịch bệnh, phải thông
báo ngay cho cán bộ thú y xã/ phường theo quy định tại Thông tư
36/2009/TT-BNNPTNT và xin xác nhận đã thông báo.
|
3.4.5
|
Thực hiện thu gom, xử lý tôm,
cá chết theo đúng quy định và và ghi chép chi tiết theo Biểu 2 và Biểu 12.
|
4
|
Bảo vệ môi trường
|
4.1
|
Quản lý tác động môi trường
|
4.1.1
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện một
trong ba báo cáo ĐTM sau đây:
a) Đối với các dự án nuôi trồng
thuỷ sản thành lập sau ngày 1 tháng 7 năm 2006 và nằm trong danh mục dự án của
phụ lục II Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 thì phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường đạt yêu cầu bao gồm:
+ Các dự án nuôi tôm, cá tra
theo hình thức thâm canh, bán thâm canh có diện tích từ 10 ha trở lên;
+ Các dự án nuôi tôm, cá tra
theo hình thức quảng canh cải tiến có diện tích từ 50 ha trở lên;
+ Các dự án nuôi tôm trên cát
có diện tích từ 10 ha trở lên.
Chi tiết báo cáo ĐTM thực hiện
theo hướng dẫn tại Nghị định số 29/2011/NĐ- CP và Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT về hướng dẫn chi tiết thực hiện một số nội dung về đánh giá
tác động môi trường.
b) Đối với các dự án nuôi trồng
thuỷ sản thành lập sau ngày 1 tháng 7 năm 2006 và không nằm trong phụ lục II
Nghị định 29/2011/NĐ-CP thì phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường đạt yêu
cầu bao gồm:
+ Các dự án nuôi tôm, cá tra
theo hình thức thâm canh, bán thâm canh có diện tích nhỏ hơn 10 ha;
+ Các dự án nuôi tôm, cá tra
theo hình thức quảng canh cải tiến có diện tích nhỏ hơn 50 ha;
+ Các dự án nuôi tôm trên cát
có diện tích nhỏ hơn 10 ha.
Chi tiết báo cáo ĐTM thực hiện
theo hướng dẫn tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
về hướng dẫn chi tiết thực hiện cam kết bảo vệ môi trường.
c) Đối với các dự án nuôi trồng
thuỷ sản đã đi vào hoạt động trước ngày 1 tháng 7 năm 2006, thì phải thực hiện
đề án bảo vệ môi trường đạt yêu cầu (tham khảo hướng dẫn tại Nghị định
29/2011/NĐ-CP, Thông tư 04/2008/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường).
Cơ sở nuôi nên liên hệ với cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường tại địa phương (Sở Tài nguyên và Môi trường)
để được hướng dẫn cụ thể.
|
4.1.2
|
Theo Công ước RAMSAR được Liên
hợp Quốc phê chuẩn tháng 5 năm 1999, tất cả các hệ sinh thái rừng ngập mặn hoặc
các khu vực đất ngập nước có ý nghĩa về mặt sinh thái cần phải được bảo vệ.
Do đó cơ sở nuôi phải có giấy xác minh của chính quyền địa phương về thời
gian (tháng và năm) xây dựng các ao nuôi do UBND xã/ phường cấp hoặc xác nhận.
Nếu cơ sở nuôi xây dựng sau
tháng 5/1999 phải bổ sung văn bản xác nhận của UBND xã/ phường về tình trạng
và mục đích sử dụng đất trong thời gian từ tháng 5/1999 đến ngày xây dựng cơ
sở nuôi (ghi rõ tình trạng khu vực đó không thuộc hệ sinh thái rừng ngập mặn
hoặc các khu vực đất ngập nước có ý nghĩa về mặt sinh thái như đã nêu trong
ĐTM).
|
4.1.3
|
Tài liệu chứng minh hợp lệ là
văn bản của UBND xã/ phường hoặc UBND huyện/ thị xã xác nhận cơ sở nuôi không
nằm trong các khu vực bảo tồn cấp quốc gia hoặc quốc tế (thuộc mục từ Ia tới
IV của IUCN), hoặc các khu vực được xác định theo công ước quốc tế (ví dụ
RAMSAR hoặc Di sản Thế giới).
Chủ cơ sở nuôi nên liên hệ với
cán bộ chuyên môn của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh hoặc một tổ chức liên quan đến bảo tồn thiên nhiên để được hướng
dẫn, hỗ trợ thực hiện nội dung này.
|
4.2
|
Sử dụng và thải nước
|
4.2.1
|
Sử dụng Bản mô tả (bao gồm sơ
đồ) qui trình cấp nước, xả nước, quản lý nguồn nước để chứng minh hệ thống cấp,
thoát tách biệt và không làm ô nhiễm nguồn nước cấp.
|
4.2.2
|
Thực hiện ghi chép lượng nước
cấp vào hàng năm theo đơn vị tính là mét khối (m3).
Nước thải từ ao nuôi ra môi
trường sau khi xử lý phải đạt các chỉ tiêu chất lượng theo quy định tại Phụ lục
3A (đối với nuôi tôm sú, tôm chân trắng) và Phụ lục 3B (đối với nuôi cá tra).
Cần lưu trữ thông tin về kết
quả kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước cấp, nước ao nuôi và nước thải ra
trong quá trình nuôi.
|
4.2.3
|
Việc sử dụng nước sinh hoạt,
nước ngầm trong ao nuôi phải theo đúng quy định của pháp luật. Tốt nhất, chỉ
sử dụng nguồn nước ngọt tự nhiên (ao hồ, sông suối) để hạ độ mặn trong quá
trình nuôi tôm.
Các cơ sở nuôi cá tra không cần
thực hiện tiêu chuẩn này.
|
4.2.4
|
Lập Bản đánh giá các mối nguy
về sức khỏe đối với tôm, cá nuôi (ví dụ thiếu ôxy, pH quá thấp, độ kiềm thấp,
khí độc NH3 hoặc H2S quá cao, độ mặn sụt giảm v.v..) dựa trên hệ thống quan
trắc chất lượng nước tại chỗ.
Để đánh giá mối nguy, phải đo
các chỉ tiêu chất lượng nước như nhiệt độ, độ mặn, độ trong, O2 hoà tan, độ
pH, độ kiềm, NH3, H2S theo Biểu 11. Các vị trí lấy mẫu, tần xuất lấy mẫu, và
phương pháp thu mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy định của cấp thẩm quyền.
Trong trường hợp chưa có quy định, có thể thực hiện theo các tài liệu xuất bản
về kỹ thuật thu mẫu nước gồm cả vị trí lấy mẫu, tần xuất lấy mẫu, và phương
pháp thu mẫu, phân tích mẫu của các viện, trường có uy tín như Viện nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản 1, 2, 3; các trường Đại học Cần Thơ, Đại học Nha Trang, Đại
học Nông lâm TP HCM v.v..
Kết quả được đánh giá là có MỐI
NGUY nếu các chỉ số chất lượng nước thực tế tại cơ sở nuôi vượt quá ngưỡng
quy định tại Phụ lục 1A (đối với tôm) và Phụ lục 1B (đối với cá tra).
|
4.2.5
|
Các bằng chứng chứng minh cơ sở
nuôi không làm nhiễm mặn các thủy vực nước ngọt gồm:
- Bản mô tả về kết cấu cơ sở
nuôi như độ rộng, dốc, độ chắc của bờ ao; hệ thống bạt lót đáy và bạt lót bờ;
độ chắc của nền đáy ao và khả năng rò rỉ thấp.
- Ghi chép theo dõi độ mặn (bằng
cách đo độ mặn định kỳ hàng tháng) ở các thủy vực nước ngọt xung quanh cơ sở
nuôi như khu vực đồng lúa xung quanh, kênh mương nước ngọt gần đó, vườn cây
ăn trái gần đó và cả vị trí đổ bùn thải (bờ ao, mương vườn, sân vườn nhà
v.v..) và ghi chép kết quả.
Các cơ sở nuôi cá tra không cần
thực hiện tiêu chuẩn này.
|
4.2.6
|
Khi xảy ra nhiễm mặn, chủ cơ sở
nuôi tôm phải có thông báo bằng văn bản tới chính quyền địa phương và xin xác
nhận là chính quyền đã tiếp nhận thông báo.
Các cơ sở nuôi cá tra không cần
thực hiện tiêu chuẩn này.
|
4.2.7
|
Thực hiện thu gom và lưu trữ
bùn thải đúng cách.
Thu gom bùn có thể thực hiện bằng
tay, bằng máy đảm bảo vét hết bùn mà không ảnh hưởng xấu đến môi trường xung
quanh. Khu vực chứa bùn phải có bờ cao để bùn không tràn xuống ao hay tràn ra
kênh rạch chung gây nhiễm bẩn. Khi cần thiết phải xử lý hợp lý (có thể bằng
vôi, hoặc vi sinh) để bùn không bốc mùi khó chịu, ảnh hưởng đến vệ sinh môi
trường.
Có thể thu gom bùn lên bờ ao,
sân nhà, hoặc vườn cây ăn trái nhưng phải đảm bảo bùn không chảy ngược trở lại
ao khi trời mưa và không làm nhiễm mặn đất ở khu vực đó (có thể bằng cách trải
bạt trước khi hốt bùn lên khu vực chứa).
Bãi thu gom bùn thải không được
gây ra các thiệt hại về sinh thái như làm chết hay chiếm mất chỗ ở của các
sinh vật quý hiếm cần bảo tồn ghi trong Sách đỏ Việt Nam.
|
4.3
|
Kiểm soát địch hại
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra thường
xuyên, hướng dẫn công nhân không sử dụng các thiết bị, hóa chất, dụng cụ có
thể gây chết khi kiểm soát địch hại cho tôm, cá.
Các thiết bị phòng ngừa địch hại
của tôm, cá nuôi (cá, chim, chuột, rắn, côn trùng v.v..) phải đảm bảo an toàn
cho sinh vật tự nhiên trừ quá trình cải tạo/ chuẩn bị ao có thể cho phép tiêu
diệt các thủy sinh vật gây hại cho tôm, cá.
Để đảm bảo an toàn cho các
sinh vật tự nhiên, chủ cơ sở nuôi không được sử dụng các biện pháp gây chết
như dùng súng, bẫy chết, dùng thuốc độc v.v.. Chỉ được áp dụng các biện pháp
phòng ngừa như làm lưới vây, làm bù nhìn v.v.. không cho chim cò vào ăn tôm,
cá.
|
4.3.2
|
Cần tìm hiểu về những loài được
liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam thông qua tập huấn hoặc tìm đọc Sách đỏ Việt
Nam. Liệt kê những loài có trong Sách đỏ Việt Nam thường xuất hiện trong hoặc
gần khu vực cơ sở nuôi.
Nếu phát hiện có những sinh vật
này vào cơ sở nuôi thì không được dùng súng, bẫy, bỏ chất độc vào thức ăn
v.v.. để giết hại chúng và cần áp dụng các biện pháp bảo vệ phù hợp.
|
5
|
Các khía cạnh kinh tế-xã hội
|
5.1
|
Điều kiện làm việc
|
5.1.1
|
Thực hiện đúng chuẩn mực tuân
thủ về sử dụng lao động và điền các thông tin theo Biểu 14.
|
5.1.2
|
Nếu cơ sở nuôi có sử dụng lao
động từ 15-18 tuổi, phải có lịch giao việc theo ngày, trong đó ghi rõ việc của
từng ngày. Công việc giao cho những người này phải là những công việc đơn giản,
nhẹ nhàng ví dụ như cho tôm, cá ăn, nhặt cỏ, vớt tôm, cá chết v.v..; không
giao cho những người này các công việc nặng như mang vác thức ăn nặng, khiêng
máy quạt nước, tạt thuốc hóa chất độc hại, kéo dây điện khi trời mưa, khiêng
nặng trên cầu trơn trượt v.v..
|
5.1.3
|
Chủ cơ sở nuôi phải ký hợp đồng
lao động với người làm thuê theo đúng quy định của Luật lao động.
Hết giờ làm việc, người lao động
được tự do quản lý thời gian nghỉ của họ, được ra ngoài cơ sở nuôi và làm
công việc khác theo ý muốn. Chủ cơ sở nuôi không được giữ lại dù là một phần tiền
lương, thưởng, tài sản hoặc giấy tờ của người lao động để buộc họ tiếp tục
làm việc. Hợp đồng lao động cần phải ghi rõ những điều khoản này.
|
5.1.4
|
Người lao động tại cơ sở nuôi
có quyền được thành lập hoặc tham gia tổ chức bảo vệ quyền lợi của họ, như
công đoàn hay thỏa ước tập thể có lợi cho người lao động theo quy định của Luật
Lao động.
Thoả ước lao động tập thể là
văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều
kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong
quan hệ lao động. Thoả ước tập thể do đại diện của tập thể lao động và người
sử dụng lao động thương lượng và ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng
và công khai.
|
5.1.5
|
Phải xây dựng Nội quy trong đó
ghi rõ những điều khoản về chống phân biệt đối xử về chủng tộc, địa vị, nguồn
gốc quê quán, tôn giáo, khuyết tật, giới tính, tuổi tác hoặc bất kỳ điều kiện
nào có thể là căn nguyên của tệ phân biệt đối xử. Nội quy này phải được dán ở
nơi dễ nhìn thấy và phát cho công nhân mỗi người một bản để họ đọc và hiểu biết
cụ thể.
|
5.1.6
|
Chủ cơ sở nuôi phải có bản Cam
kết và thực hiện đúng cam kết tôn trọng người lao động, không đánh đập, chửi
bới, coi thường, xúc phạm nhân cách người lao động; không trừ tiền công của
người lao động nếu họ vi phạm nội quy mà chỉ áp dụng các hình thức kỷ luật
khác.
Kết quả kiểm tra khẳng định
không có bằng chứng về việc chủ cơ sở nuôi xâm phạm thân thể, đạo đức, tinh
thần, trừ lương công nhân do vi phạm nội quy.
|
5.1.7
|
Người lao động không bị ép làm
thêm giờ, trừ khi họ có đơn tự nguyện.
Phải có Bảng chấm công giờ làm
thêm và việc làm thêm chỉ xảy ra trong những điều kiện đặc biệt, chứ không
thường xuyên ví dụ như do tôm, cá thiếu oxy về đêm phải chạy quạt nước hay do
mưa bão nên phải thức đêm canh đầm ao. Phải thường xuyên kiểm tra để đảm bảo
tổng số giờ làm việc không vượt quá số giờ Nhà nước quy định (Luật Lao động
hiện hành quy định việc làm thêm không quá 200 giờ/người/năm)
Việc làm thêm phải được trả
công và số tiền công trả cho mỗi giờ làm thêm phải ghi rõ trong hợp đồng lao
động.
|
5.1.8
|
Cơ sở nuôi phải có các dụng cụ
rửa tay, nước uống, nhà ăn, bếp ăn và thức ăn đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ cho
người lao động.
|
5.2
|
An toàn lao động và sức khoẻ
|
5.2.1
|
Phải có Nội quy về an toàn lao
động và bảo vệ sức khỏe phù hợp với điều kiện của cơ sở nuôi như: quy định
khi làm việc phải mặc bảo hộ, khi pha thuốc/hóa chất phải đeo găng và khẩu
trang, dọn vệ sinh v.v..
Phải lập Bản đánh giá về các mối
nguy và giải pháp xử lý đối với sức khỏe, sự an toàn của người lao động và phải
cập nhật mỗi khi có thay đổi. Nội dung của Bản đánh giá bao gồm:
- Các mối nguy chính đối với sức
khỏe, sự an toàn của người lao động, các rủi ro đã được nhận diện như khi có
lụt, bão, cháy, sét đánh, điện giật v.v..
- Các giải pháp đối phó với
tai nạn phải viết thành quy trình. Ví dụ khi có tai nạn xảy ra thì việc đầu
tiên là sơ cứu, băng bó vết thương, cầm máu, sau đó đưa đi bệnh viện bằng ô
tô, ghe xuồng v.v.. Nếu tai nạn xảy ra tại cơ sở nuôi phải có biên bản theo
quy định của Luật Lao động.
- Giải pháp và quy trình đối
phó với các trường hợp khẩn cấp, các kế hoạch dự phòng và thiết bị bảo hộ lao
động phải được viết thành văn bản, có giả định và phương án đối phó nếu các rủi
ro trên xảy ra.
- Các phương án dự phòng khi xảy
ra tai nạn, mất an toàn sức khỏe, các mối nguy v.v.. cũng phải được viết
thành quy trình. Ví dụ như thang bị gãy thì phải có ghế thay thế, cửa cháy
thì có lối thoát hiểm v.v..
|
5.2.2
|
Chủ cơ sở nuôi phải có bình nước
uống đun sôi hoặc bình nước uống tiệt trùng đóng sẵn cho người lao động.
Chỗ ở cho người lao động (nếu
có) phải đảm bảo an toàn, không bị dột khi mưa, không bị ẩm mốc hay có các
sinh vật gây hại như rắn, côn trùng độc v.v.. Đối với lao động nữ, chỗ ở của
họ phải có khóa.
|
5.2.3
|
Chủ cơ sở nuôi phải tự tập huấn
(khi có các tài liệu hướng dẫn đã chuẩn hóa) hoặc thuê cán bộ chuyên môn hướng
dẫn về sức khỏe và an toàn cho người lao động.
Các thiết bị bảo hộ lao động
phải được đặt tại nơi dễ lấy để người lao động sử dụng khi vận hành sản xuất
tại cơ sở nuôi.
Người lao động phải thể hiện sự
thành thạo công việc thông qua đánh giá trực quan. Các tài liệu hướng dẫn hoặc
bằng chứng về việc tập huấn/ hướng dẫn an toàn lao động phải có sẵn ở cơ sở
nuôi.
|
5.2.4
|
Mỗi khi có tai nạn xảy ra, chủ
cơ sở nuôi phải lập Biên bản ghi rõ ngày giờ, loại tai nạn, mức độ nghiêm trọng,
hành động xử lý (ví dụ như đưa đi viện, băng bó tại chỗ, mời bác sỹ hay người
lao động tự giải quyết rồi thanh toán tiền thuốc, tiền viện phí cho họ v.v..)
Phải giữ lại các bằng chứng về
những hành động của chủ cơ sở nuôi giải quyết vấn đề sau tai nạn (hóa đơn
thanh toán tiền thuốc, thẻ bảo hiểm tai nạn …) .
Tập huấn hoặc nhắc nhở công
nhân để khi kiểm tra họ có thể nhớ để trả lời đầy đủ, trung thực và có trách
nhiệm.
|
5.3
|
Hợp đồng và tiền lương (tiền
công)
|
5.3.1
|
Chủ cơ sở nuôi phải ký hợp đồng
lao động đối với tất cả người lao động có thời gian làm việc thường xuyên
theo quy định của Luật Lao động. Hợp đồng phải được lập thành 2 bản, mỗi bên
giữ một bản.
Chủ cơ sở nuôi có trách nhiệm
giải thích cho người lao động về từng điều khoản trong hợp đồng để họ hiểu
trước khi ký vào.
|
5.3.2
|
Thời gian thử việc tối đa là
01 tháng và phải được ghi rõ trong hợp đồng lao động theo quy định của Luật
Lao động.
|
5.3.3
|
Chủ cơ sở nuôi phải trả lương
cho công nhân không thấp hơn lương tối thiểu quy định của Nhà nước theo từng
thời điểm cụ thể và mức lương phải ghi rõ trong hợp đồng lao động và bảng nhận
lương hàng tháng.
Phải lưu tất cả hợp đồng lao động,
bảng thanh toán lương và người lao động xác nhận thông tin ghi là khớp với thực
tế họ được trả.
|
5.3.4
|
Thực hiện chấm công và lưu Bảng
chấm công ghi số giờ làm việc của từng lao động.
|
5.3.5
|
Chủ cơ sở nuôi phải trả tiền
lương hoặc tiền công cho người lao động bằng tiền mặt hoặc theo một hình thức
tiện lợi nhất đối với người lao động. Không trả lương bằng sản phẩm (như trả
bằng tôm, cá, khoai, lúa v.v..) khi chưa được sự chấp thuận của người lao động.
|
5.4
|
Các kênh liên lạc
|
5.4.1
|
Phải có hòm thư góp ý tại cơ sở
nuôi để người lao động có kênh bày tỏ những mong muốn, nguyện vọng, khó khăn
của họ. Hàng ngày chủ cơ sở nuôi phải kiểm tra hòm thư, lưu hồ sơ và trả lời
một cách xây dựng, có trách nhiệm. Không được trù dập người đóng góp ý kiến.
Trong trường hợp không có hòm
thư góp ý, chủ cơ sở nuôi có thể tổ chức các cuộc họp định kỳ hàng tháng với
người lao động và ghi biên bản cuộc họp để đối thoại và giải quyết các các vấn
đề liên quan đến quyền lao động và các điều kiện làm việc ở cơ sở nuôi.
Biên bản họp, các thư gửi đến
hòm thư góp ý phải lưu để kiểm tra và công nhân xác nhận các thông tin này
khi được phỏng vấn.
|
5.4.2
|
Phải lập Sổ theo dõi về các
khiếu nại về những khó khăn mà người lao động đưa ra trong các cuộc họp hay
qua hòm thư góp ý. Thông tin trong Sổ theo dõi phải ghi chi tiết đến ngày, giờ,
ý kiến. Đồng thời, phải ghi lại cả những trả lời, phản hồi và hành động giải
quyết của chủ cơ sở nuôi với các khiếu nại của người lao động.
|
5.5
|
Các vấn đề cộng đồng
|
5.5.1
|
Chủ cơ sở nuôi phải tổ chức họp
định kỳ hàng năm đối với những hộ nuôi xung quanh hoặc những hộ không nuôi
tôm, cá nhưng bị ảnh hưởng không tốt từ nuôi tôm, cá (ví dụ như lúa bị nhiễm
mặn, nguồn nước bị ô nhiễm, mâu thuẫn giữa lao động làm thuê với thanh niên địa
phương v.v..).
Khi tổ chức họp với cộng đồng,
cần có chương trình họp cụ thể và ghi biên bản họp. Biên bản họp phải có chữ
ký xác nhận của đại diện chính quyền và ít nhất một tổ chức đoàn thể địa
phương hoặc một tổ chức xã hội dân sự có uy tín.
Cuộc họp cần diễn ra trên cơ sở
tôn trọng, xây dựng và có sự thỏa hiệp. Chủ cơ sở nuôi phải có những cam kết
và hành động giải quyết mâu thuẫn hoặc bồi thường thiệt hại đối với các hộ nuôi
liền kề và cộng đồng xung quanh (nếu có).
Biên bản họp, cam kết và hành
động cụ thể giải quyết tranh chấp phải được lưu hồ sơ để khi kiểm tra và khi
được phỏng vấn, cộng đồng xung quanh xác nhận các thông tin trong biên bản là
đúng thực tế.
|
Phần thứ ba
CÁC BIỂU MẪU GHI CHÉP VÀ PHỤ
LỤC
1.
Thông tin chung về cơ sở nuôi
- Tên của cơ sở nuôi
……………………….…….… Mã số đăng ký VietGAP ………..
- Họ và tên của chủ cơ sở nuôi
………….……….…………..……………………………
- Địa chỉ:
Ấp (thôn)
.................................................................... ….……………
Xã (Phường)
…………………………………..…………………………………………….
Huyện (Thị xã, Thành phố)
………………………………….…………….......................
Tỉnh (Thành phố)….…………………………………….…………………………………..
- Điện thoại liên lạc
............................................................................…………………
- Tổng diện tích cơ sở nuôi
(m2).………………………………………………………….
- Tổng diện tích mặt nước ao
nuôi (m2) ……….…………………………………………
- Tọa độ địa lý (kèm theo sơ đồ
ao nuôi)………………………………………………….
- Đối tượng nuôi. … ………………………………………………...……………………….
- Năm sản xuất ……………………….…….………
Chu kỳ nuôi …..…………………….
2. Các
biểu mẫu ghi chép
Biểu 1. Thông tin chung về
các ao nuôi.
Ao
số
|
Diện
tích
|
Mã
số ao
|
Ngày
thả giống
|
Mật
độ thả
|
Cỡ
giống
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Biểu 2. Nhật ký ao nuôi: Ao số
………..
Ngày
tháng năm
|
Số
lượng tôm, cá
|
Tình
trạng vật nuôi
|
Thể
tích nước cấp (m3)
|
Số
tôm, cá bị loại thải, chết
(con)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3. Ghi chép tình hình nhập
thức ăn công nghiệp
Ngày
tháng năm
|
Loại
thức ăn, nhà sản xuất
|
Số
lượng
(kg)
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4. Ghi chép tình hình
mua nguyên liệu sản xuất thức ăn tự chế biến
Ngày
tháng năm
|
Loại
nguyên liệu
|
Số
lượng
(kg)
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý sản xuất/ bán nguyên liệu và địa chỉ
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Đánh
giá cảm quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5. Ghi chép về sử dụng
thuốc/ chất bổ sung trộn thức ăn
Ngày
tháng năm
|
Loại
thức ăn
|
Loại
thuốc/chất bổ sung
|
Tỷ
lệ phối trộn
|
Khối
lượng thuốc (g)
|
Người
trộn
|
Ao
nuôi sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 6. Ghi chép về con giống
thả nuôi
Ngày
tháng năm
|
Số
lượng
(con)
|
Cơ
sở bán, địa chỉ
|
Ngày
tuổi giống (ngày)
|
Cơ
quan cấp giấy xét nghiệm
|
Thả
tại ao số
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 7. Bảng theo dõi sử dụng
thức ăn: Ao số …….
Ngày
tháng năm
|
Loại
thức ăn
|
Nhà
SX
|
Khối
lượng tôm, cá ước tính (kg)
|
Tỷ
lệ cho ăn
(%)
|
Tổng
lượng thức ăn cho ăn (kg)
|
Lần
1
(kg)
|
Lần
2
(kg)
|
Lần
…
(kg)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 8. Theo dõi nhập thuốc
thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học
Ngày
tháng năm
|
Tên
hóa chất, thuốc, chế phẩm sinh học
|
Số
lượng
(liều,
kg, g, gói)
|
Tên
người/cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Số
lô
|
Hạn
sử dụng
|
Cách
bảo quản (tủ lạnh, trong kho)
|
Ghi
Chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 9. Theo dõi sử dụng thuốc
thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học
Ngày
tháng năm
|
Số
ao, loài nuôi
|
Nguyên
nhân/ triệu chứng
|
Kích
cỡ trung bình
|
Tổng
sinh khối
|
Tên
thuốc sử dụng
|
Liều
lượng, cách dùng
|
Tên
người dùng thuốc
|
Kết
quả điều trị
|
Ngày
sớm nhất được thu hoạch
|
Tên
cán bộ chuyên môn hướng dẫn dùng thuốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 10. Theo dõi tốc độ sinh
trưởng và tỷ lệ sống: Ao số ……..
Lần
kiểm tra
|
Ngày
tháng năm kiểm tra
|
Mật
độ trung bình
(con/m2)
|
Khối
lượng trung bình
(g/con)
|
Tốc
độ sinh trưởng so với lần kiểm tra trước (%)
|
Tỷ
lệ sống (%)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 11. Theo dõi môi trường
nước ao nuôi: Ao số ……..
Ngày
tháng năm
|
Oxy
(mg/l)
|
pH
|
Độ
trong
|
Độ
mặn
(o/
oo)
|
H2S
(mg/l)
|
NH3
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
Sáng
|
Chiều
|
Sáng
|
Chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đo độ mặn chỉ áp dụng đối
với cơ sở nuôi tôm. Ngoài ra phải theo dõi độ mặn ở khu vực xung quanh như kênh
cấp nước, ruộng lúa gần nhất; vườn cây ăn trái, khu vực đổ bùn thải lên (bờ ao,
hoặc sân vườn nhà v.v.)
Biểu 12. Ghi chép theo dõi xử
lý xác tôm, cá chết, chất thải, tiêu huỷ hoá chất quá hạn sử dụng
Ngày
tháng năm
|
Danh
mục (xác tôm, cá, rác, chất thải, hoá chất quá hạn sử dụng)
|
Số
lượng/khối lượng
|
Phương
án xử lý
|
Tên
người xử lý
|
|
Tôm, cá ốm
|
|
|
|
|
Tôm, cá chết
|
|
|
|
|
Vỏ bao thức ăn
|
|
|
|
|
Vỏ chai đựng hóa chất
|
|
|
|
|
Các loại rác, chất thải sinh
hoạt
|
|
|
|
|
Hoá chất quá hạn sử dụng
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Biểu 13. Theo dõi xuất bán
tôm, cá thương phẩm
Ngày
tháng năm
|
Ao
số
|
Khối
lượng thu (kg)
|
Ngày
được phép thu bán (theo chỉ định nếu có sử dụng thuốc)
|
Phương
pháp thu hoạch
|
Phương
pháp vận chuyển
|
Tên
người/ cơ sở mua, địa chỉ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 14. Danh sách nhân công
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ thường trú
|
Số
CMTND
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Bằng
cấp
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phụ
lục
Phụ lục
1A. Yêu cầu chất lượng nước trong ao nuôi tôm thâm canh
(Theo Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Mức
tối ưu
|
Giới
hạn cho phép
|
1
|
BOD5
|
mg/l
|
<
20
|
<
30
|
2
|
NH3
|
mg/l
|
<
0,1
|
<
0,3
|
3
|
H2S
|
mg/l
|
<
0,03
|
<
0,05
|
4
|
NO2
|
mg/l
|
<
0,25
|
<
0,35
|
5
|
pH
|
|
7,5
÷ 8,5
8,0
÷ 8,3
|
7
÷ 9, dao động trong ngày không quá 0,5
|
6
|
Nhiệt độ
|
oC
|
20
÷ 30
|
18
÷ 33
|
7
|
Độ muối
|
%o
|
10
÷ 25
|
5
÷ 35
|
8
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
mg/l
|
>
4
|
≥
3,5
|
9
|
Độ trong
|
cm
|
30
÷ 35
|
20
÷ 50
|
10
|
Kiềm
|
mg/l
|
80
÷ 120
|
60
÷ 180
|
Phụ lục
1B. Yêu cầu chất lượng nước trong ao nuôi cá tra thâm canh
(Theo Thông tư số
44/2010/TT-BNNPTNT)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Mức
tối ưu
|
Giới
hạn cho phép
|
Ghi
chú
|
1
|
BOD5
|
mg/l
|
<
20
|
<
30
|
|
2
|
NH3
|
mg/l
|
<
0,1
|
≤
0,3
|
Độc hơn khi pH và nhiệt độ lên
cao
|
3
|
H2S
|
mg/l
|
<
0,02
|
≤
0,05
|
Độc hơn khi pH giảm thấp
|
4
|
pH
|
|
7,0
÷ 8,5
|
7
÷ 9
|
Dao động trong ngày không quá
0,5
|
5
|
DO
|
mg/l
|
>
3,0
|
≥
2,0
|
|
6
|
Độ kiềm
|
mg
CaCO3/l
|
80
÷120
|
60
÷ 180
|
|
Phụ lục
2. Yêu cầu về máy móc, thiết bị, dụng cụ cho 1ha ao nuôi tôm thâm canh
(Theo Thông tư số
45/2010/TT-BNNPTNT)
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
1
|
Chài 3 m2
|
Cái
|
Mắt lưới 2a = 15mm
|
1
|
2
|
Vợt vớt bẩn trong ao
|
Cái
|
Mắt lưới 2a = 10mm
|
4
|
3
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
Đường kính 0,8m
|
8
|
4
|
Máy quạt nước 6 - 8 cánh
|
Máy
|
Công suất 2,5 KW/h
|
8
|
5
|
Máy nén khí
|
Máy
|
Công suất 3,2 KW/h
|
1
|
6
|
Máy bơm nước
|
Máy
|
8 - 15 CV
|
1
|
7
|
Máy đo pH
|
Máy
|
Chỉ số 0 - 14
|
1
|
8
|
Máy đo Ôxy hoà tan
|
Máy
|
0 - 10mg/l
|
1
|
9
|
Máy đo độ mặn
|
Máy
|
Đo từ 0 - 100‰
|
1
|
10
|
Thước đo độ sâu
|
Cái
|
Vạch chia tới cm
|
1
|
11
|
Thước đo chiều dài tôm
|
Cái
|
Vạch chia tới mm
|
1
|
12
|
Đĩa Secchi
|
Cái
|
Đường kính 25cm
|
1
|
13
|
Nhiệt kế
|
Cái
|
Đo từ 0- 50oC
|
1
|
14
|
Cân kỹ thuật loại nhỏ
|
Cái
|
Cân tối đa 500g
|
1
|
15
|
Cân loại lớn
|
Cái
|
Cân tối đa 100kg
|
1
|
16
|
Thuyền
|
Cái
|
Trọng tải 0,5 tấn
|
1
|
17
|
Thau nhựa
|
Cái
|
Dung tích 5 - 10 lít
|
1
|
18
|
Xô nhựa
|
Cái
|
Dung tích 10 - 15 lít
|
1
|
Phụ lục
3A. Yêu cầu chất lượng nước thải từ ao nuôi tôm thâm canh sau khi xử lý (Theo
Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn cho phép
|
1
|
BOD5
|
mg/l
|
<
30
|
2
|
NH3
|
mg/l
|
<
0,3
|
3
|
H2S
|
mg/l
|
<
0,05
|
4
|
NO2
|
mg/l
|
<
0,35
|
5
|
pH
|
|
6
÷ 9
|
6
|
Nhiệt độ
|
oC
|
18
÷ 33
|
7
|
Độ muối
|
%o
|
5
÷ 35
|
8
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
mg/l
|
≥
3,0
|
9
|
Độ trong
|
cm
|
20
÷ 50
|
10
|
Kiềm
|
mg/l
|
60
÷ 180
|
Phụ lục
3B. Yêu cầu chất lượng nước thải từ ao nuôi cá tra thâm canh sau khi xử lý
(Theo Thông tư số
44/2010/TT-BNNPTNT)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Ký
hiệu/ công thức
|
Đơn
vị
|
Giới
hạn cho phép
|
1
|
Amoniac
|
NH3
|
mg/l
|
<
0,3
|
2
|
Phosphat
|
PO43-
|
mg/l
|
<
10
|
3
|
Cacbondioxit
|
CO2
|
mg/l
|
<
12
|
4
|
Sunfua
|
H2S
|
mg/l
|
≤
0,05
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
|
SS
|
mg/l
|
<
100
|
6
|
Oxy sinh hoá
|
BOD5
|
mg/l
|
<
30
|
7
|
Oxy hoà tan
|
DO
|
mg/l
|
≥
2,0
|
8
|
pH
|
pH
|
-
|
5-9
|
9
|
Dầu mỡ khoáng
|
-
|
-
|
Không
quan sát thấy nhũ
|
10
|
Mùi, cảm quan
|
-
|
-
|
Không
có mùi khó chịu
|
Phụ lục
4. Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
(Theo Thông tư số
15/2009/TT-BNNPTNT và Thông tư số 20/2010/TT-BNNPTNT)
TT
|
Tên
hoá chất, kháng sinh
|
Đối
tượng áp dụng
|
1
|
Aristolochia spp và các chế phẩm
từ chúng
|
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất,
chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong
tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng thuỷ sản.
|
2
|
Chloramphenicol
|
3
|
Chloroform
|
4
|
Chlorpromazine
|
5
|
Colchicine
|
6
|
Dapsone
|
7
|
Dimetridazole
|
8
|
Metronidazole
|
9
|
Nitrofuran (bao gồm cả
Furazolidone)
|
10
|
Ronidazole
|
11
|
Green Malachite (Xanh
Malachite)
|
12
|
Ipronidazole
|
13
|
Các Nitroimidazole khác
|
14
|
Clenbuterol
|
15
|
Diethylstilbestrol (DES)
|
16
|
Glycopeptides
|
17
|
Trichlorfon (Dipterex)
|
18
|
Gentian Violet (Crystal violet)
|
19
|
Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ)
|
20
|
Trifluralin và các sản phẩm có
chứa Trifluralin trong danh mục quy định tại Thông tư 64/2010/TT-BNNPTNT ngày
4 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết định 1617/QĐ-BNN-TCTS năm 2011 hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), tôm sú (Penaeus monodon) và tôm chân trắng (Penaeus vannamei) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày 18/07/2011 hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), tôm sú (Penaeus monodon) và tôm chân trắng (Penaeus vannamei) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
8.492
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|