ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1551/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 18 tháng 07 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững
và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
104/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt chính sách hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng;
Căn cứ Quyết định số 2105/QĐ-UBND
ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông
nghiệp thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN ngày 19/4/2019 và Sở Tài chính
tại Văn bản số 1111/STC-HCSN ngày 20/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án liên kết sản xuất, chế biến và
tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019 - 2023 với những nội
dung chủ yếu sau:
I. Tình hình liên
kết sản xuất tiêu thụ nông sản tỉnh Lâm Đồng
1. Tình hình và kết quả thực hiện:
Đến hết năm 2018, toàn tỉnh có 278.154 ha canh tác nông nghiệp; tổng đàn gia
súc 596.000 con, tổng sản lượng thịt hơi các loại ước 100.000 tấn; sản lượng sữa
tươi ước 77.000 tấn; Có 125 chuỗi giá trị với sự tham gia liên kết của 75 doanh
nghiệp, 40 hợp tác xã, 42 tổ hợp tác, cơ sở nhỏ lẻ và 13.140 hộ nông dân; trong
đó, có 68 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ đã được các tổ chức trong nước và
quốc tế chứng nhận về chất lượng sản phẩm trong tất cả các khâu từ sản xuất, sơ
chế, chế biến, đóng gói đến tiêu thụ sản phẩm[1]
(Chi tiết kết quả phát triển các chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản tại Phụ lục 1, 2 đính kèm).
2. Những tồn tại, khó khăn:
Đa số các chuỗi liên kết quy mô nhỏ
và chưa hình thành chuỗi theo từng vùng sản xuất tập trung; sản lượng nông sản
tiêu thụ thông qua hợp đồng liên kết còn rất thấp, chưa đảm bảo được sự bền vững
trong sản xuất kinh doanh.
Thị trường tiêu thụ nông sản còn bấp
bênh, thiếu ổn định; phần lớn nông dân còn sản xuất tự phát, chạy theo thị trường.
Hiện tượng trà trộn, giả thương hiệu nông sản Lâm Đồng để xuất bán, tiêu thụ
chưa được ngăn chặn và xử lý triệt để; việc xây dựng và phát triển thương hiệu
cho các loại nông sản Lâm Đồng tuy đã được triển khai nhưng chưa có nhiều
thương hiệu được chứng nhận dẫn đến sức cạnh tranh của nông sản thấp gây khó
khăn cho việc tiêu thụ và xuất khẩu nông sản sang thị trường các nước.
Nông sản được sản
xuất trên địa bàn tỉnh hướng đến xuất khẩu nhưng tỷ lệ sơ chế, chế biến đối với
một số mặt hàng chủ lực của tỉnh còn thấp, chủ yếu xuất thô nên giá trị gia
tăng thấp; rào cản kỹ thuật về bản quyền giống và công nghệ, dư lượng hóa chất,
quy định về nhập khẩu...còn trở ngại trong sản xuất và tiếp cận các thị trường
quốc tế.
Việc liên kết sản xuất, thu mua, chế
biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản nông sản trên địa bàn tỉnh
qua các doanh nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp lớn), các hợp tác xã, tổ hợp tác
và nhân dân còn yếu và thiếu, quy mô hạn chế,..
Nhiều nông sản là đặc sản, đặc trưng
tạo nên thương hiệu của tỉnh, đang mất dần lợi thế cạnh
tranh do nhiều địa phương đầu tư công nghệ để sản xuất và nhập khẩu từ các nước
trên thế giới,..
II. Đối tượng, phạm
vi thực hiện
1. Đối tượng thực hiện: Các hợp tác
xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, cơ sở thu mua, chế biến và hộ gia đình sản xuất,
kinh doanh nông sản.
2. Địa bàn thực hiện: Tại 12 huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
III. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh liên kết sản xuất và tiêu thụ
nông sản giữa người nông dân, doanh nghiệp, hợp tác xã để khắc phục tình trạng: sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, quản lý chất lượng và
tiêu thụ sản phẩm nông sản khó khăn, nâng cao giá trị sản phẩm, tăng thu nhập
cho người dân góp phần đạt được mục tiêu tăng trưởng của ngành nông nghiệp.
Nâng cao tỷ lệ sản phẩm sản xuất theo
chuỗi giá trị, thu mua, chế biến, bảo quản và tiêu thụ
nông sản trên địa bàn tỉnh đảm bảo quy mô hàng hóa, chất
lượng và hiệu quả kinh tế cao, bền vững.
2. Mục
tiêu cụ thể đến năm 2023:
a) Đến năm
2023, toàn tỉnh có 200 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản; trong đó:
hình thành mới 89 chuỗi, nâng cấp 9 chuỗi (120 chuỗi cấp tỉnh; 80 chuỗi cấp huyện,
xã); đảm bảo mỗi xã đều có tối thiểu một mô hình liên kết cho sản phẩm chủ lực;
tổng diện tích tham gia chuỗi liên kết 50.000 ha (chiếm 18% diện tích đất canh
tác, với sự tham gia của 32.000 hộ, khoảng 150 doanh nghiệp và 50 hợp tác xã;
nông sản tiêu thụ qua chuỗi đạt 30% sản lượng nông sản chủ lực toàn tỉnh.
b) Toàn bộ 100% sản phẩm của chuỗi được
kiểm soát nguồn gốc, chất lượng và được sơ chế, chế biến; đối với rau các loại
có tối thiểu 80% được sơ chế, 20% được chế biến bằng công nghệ hiện đại.
c) Ban hành 30 bộ tiêu chuẩn về chất
lượng, mẫu mã, quy cách các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
d) Tăng tỷ lệ nông sản tiêu thụ qua hợp
đồng lên 50% sản lượng nông sản toàn tỉnh, từ đó góp phần nâng giá trị sản xuất
nông nghiệp bình quân đạt 220 triệu/ha/năm.
IV. Nội dung thực
hiện
1. Tập huấn nâng cao năng lực về
chuỗi liên kết:
Tập huấn cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan về quản lý, cơ chế chính sách, quy trình triển khai thực hiện để đảm
bảo đề án được thực hiện kịp thời, đạt hiệu quả cao, cụ thể:
a) Các cơ quan nhà nước chịu trách
nhiệm triển khai đề án (bao gồm UBND các huyện, xã, Hội đồng thẩm định dự án
chuỗi cấp huyện và các phòng, ban chuyên môn, hội, đoàn thể có liên quan): Tập
huấn phương pháp xây dựng, quản lý, kiểm soát chuỗi; hồ sơ thủ tục và trình tự
triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ của nhà nước.
b) Các đơn vị tư vấn, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại:
- Chủ động nghiên cứu các nội dung của
Đề án: về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ nông sản và các kỹ năng để hình thành, quản lý, vận hành chuỗi
(nội dung và yêu cầu của dự án liên kết, quá trình tổ chức thực hiện dự án, quá
trình vận hành và quản lý chuỗi liên kết, kế hoạch sản xuất, kinh doanh; nội
dung chính của hợp đồng, quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm và truy xuất
nguồn gốc,...)
- Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn
khi cơ quan nhà nước tổ chức trên địa bàn.
2. Xây dựng và nâng cấp các chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản:
Hỗ trợ hình thành và nâng cấp, hoàn
thiện 98 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh trên địa
bàn toàn tỉnh trong đó có 37 chuỗi liên kết cấp tỉnh và 61 chuỗi cấp huyện, cụ
thể:
a) Đối với rau: Hình thành mới 27 chuỗi
và nâng cấp 3 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ rau đạt chứng nhận (Viet GAP,
Global GAP, Hữu cơ); trong đó: 10 chuỗi cấp tỉnh và 20 chuỗi cấp huyện, xã thuộc
vùng trọng điểm trồng rau của tỉnh (thành phố Đà Lạt và
các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam
Rông); để đến năm 2023 đạt 92 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ rau tương ứng với
diện tích 3.700 ha (chiếm 18% diện tích canh tác), 2.500 hộ tham gia liên kết,
sản lượng tiêu thụ qua chuỗi đạt 30 - 35% sản lượng rau
toàn tỉnh.
b) Đối với hoa: Hình thành mới 8 chuỗi
và nâng cấp 2 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ hoa (3 chuỗi cấp tỉnh và 7 chuỗi
cấp huyện, xã); đế đến năm 2023 đạt 15 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ hoa
tương ứng với diện tích 400 ha (chiếm 10% diện tích canh tác), số hộ tham gia
liên kết 500 hộ, sản lượng tiêu thụ qua chuỗi đạt 20-25% sản lượng hoa toàn tỉnh.
c) Đối với cà phê: Hình thành mới 15
chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ cà phê (6 chuỗi cấp tỉnh và 9 chuỗi cấp huyện,
xã); để đến năm 2023 đạt 25 chuỗi, tương ứng với diện tích 12.500 ha (chiếm 7,2
% diện tích canh tác), số hộ tham gia liên kết 9.030 hộ, sản lượng tiêu thụ qua
chuỗi đạt 25% sản lượng cà phê toàn tỉnh; có tối thiểu 70% diện tích cà phê được
canh tác theo các tiêu chuẩn an toàn, chất lượng cao, bền vững theo quy định
trong nước và quốc tế.
d) Đối với chè: Hình thành mới 9 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ chè đạt chứng nhận (Việt GAP, Global GAP, Hữu cơ);
trong đó: 6 chuỗi cấp tỉnh và 3 chuỗi cấp huyện, xã; để đến năm 2023 đạt 29 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ chè với diện tích 2.100 ha (chiếm 17% diện tích sản
xuất), khoảng 600 hộ tham gia, nâng tỷ lệ tiêu thụ theo chuỗi liên kết chiếm
40% sản lượng chè của tỉnh.
đ) Cây ăn quả, cây lấy hạt (điều, mắc
ca): Hình thành mới 11 chuỗi và nâng cấp 2 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
cây ăn quả, cây lấy hạt; trong đó: 2 chuỗi cấp tỉnh và 11 chuỗi cấp huyện, xã;
để đến năm 2023 đạt 15 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ cây ăn quả, cây lấy hạt,
với diện tích 1.300 ha (chiếm 7,4% diện tích sản xuất), khoảng 400 hộ tham gia,
nâng tỷ lệ tiêu thụ theo chuỗi liên kết 25% sản lượng cây ăn quả, cây lấy hạt của
tỉnh.
e) Lúa gạo: Hình thành mới 3 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa gạo cấp huyện, xã; để đến năm 2023 đạt 7 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa gạo với 1.500 ha diện tích (chiếm 5,1% diện
tích sản xuất), khoảng 1.000 hộ tham gia, nâng tỷ lệ tiêu thụ theo chuỗi liên kết
15% sản lượng lúa của tỉnh.
g) Đối với sản phẩm chăn nuôi (bò thịt,
bò sữa, heo): Hình thành 8 chuỗi mới, nâng cấp 2 chuỗi, liên kết sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm chăn nuôi; trong đó: 2 chuỗi cấp tỉnh và 8 chuỗi cấp huyện, xã; để
đến năm 2023 đạt 20 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi với
khoảng 3.500 hộ tham gia, sản lượng khoảng 4.000- 5.000 tấn; nâng tỷ lệ tiêu thụ
theo chuỗi liên kết 30 - 35% sản lượng toàn tỉnh.
h) Đối với một số sản phẩm khác: Lồng ghép từ nguồn kinh phí của các chương trình, đề án để hỗ trợ xây dựng
mới 5 chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ dược liệu, 3 chuỗi liên kết sản xuất
và tiêu thụ dâu tằm tơ.
(Chi tiết kế hoạch phát triển các
chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ tại Phụ lục 3, 4 đính kèm).
3. Xúc tiến thương mại và thiết lập
kênh thông tin thị trường:
a) Xúc tiến thương mại ngoài tỉnh: Tổ
chức các đoàn xúc tiến thương mại với các tỉnh có thị trường tiêu thụ lớn và
vùng sản xuất các mặt hàng tương đồng với tỉnh để
lập kế hoạch hợp tác, liên kết vùng.
b) Thiết lập kênh thông tin thị trường
trên Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về dự báo khí hậu thời
tiết, tình hình sản xuất, an toàn thực phẩm; giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp;
tình hình xuất khẩu; nhu cầu thị trường; các chính sách hỗ
trợ liên quan đến sản xuất, tiêu thụ nông sản.
4. Xây dựng tiêu chí sản phẩm và
phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng:
a) Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí
30 sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh; trong đó, có tiêu chí cho các sản phẩm sử
dụng thương hiệu “Đà Lạt-kết tinh kỳ diệu từ đất lành” để phục vụ công tác quản lý và giúp các doanh nghiệp thu mua, người tiêu
dùng nhận biết đánh giá, xác định được nguồn gốc và giá trị của từng loại nông
sản.
b) Phát hành 2.000 tài liệu; giới thiệu,
quảng bá thương hiệu “Đà Lạt - kết tinh kỳ diệu từ đất lành” trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
c) Tổ chức các đoàn tham gia hội chợ
nông sản cấp quốc gia; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm; tìm kiếm đối tác
tại các hội chợ, nghiên cứu công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm, thị trường, các
phương pháp marketting, bảo hộ.... cho nông sản của tỉnh.
5. Truy xuất nguồn gốc và kiểm
soát chất lượng:
a) Xây dựng mã số
vùng trồng 6 loại nông sản gắn với các vùng: rau, hoa Đà Lạt; sầu riêng Đạ
Huoai; chè Bảo Lộc, Bảo Lâm; cà phê Di Linh, Cầu Đất. Nông sản của các vùng được
chứng nhận có bao bì, nhãn hiệu hàng hóa gắn với truy xuất điện tử bằng tem
truy xuất QR.
b) Kiểm soát chất lượng và an toàn thực
phẩm: Thực hiện kiểm tra, lấy mẫu giám sát về an toàn thực phẩm của các chuỗi
và chất lượng nông sản sử dụng nhãn hiệu “Đà Lạt-kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
c) Kiểm soát nông sản nhập khẩu: Tổ
chức kiểm tra các cơ sở nhập khẩu hàng nông sản vào Lâm Đồng về nguồn gốc, chất
lượng gắn với việc xử lý giả mạo thương hiệu các nông sản của tỉnh.
V. Cơ chế hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nước:
Ngân sách nhà nước đầu tư thực hiện hỗ
trợ 100% các nội dung: Đào tạo tập huấn và các hoạt động xúc tiến thương mại và
thiết lập kênh thông tin thị trường; xây dựng tiêu chí sản phẩm và phát triển
thương hiệu nông sản Lâm Đồng; truy xuất nguồn gốc và kiểm soát chất lượng kiểm
soát chất lượng nông sản ...
Xây dựng và nâng cấp các chuỗi liên kết
sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 5/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản và Nghị quyết số
104/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Lâm Đồng.
VI. Kinh phí thực
hiện Đề án
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án giai
đoạn 2019-2023: 270.175 triệu đồng, phân bố các năm như sau:
- Năm 2019: 61.831 triệu đồng;
- Năm 2020: 52.141 triệu đồng;
- Năm 2021: 52.311 triệu đồng;
- Năm 2022: 51.861 triệu đồng;
- Năm 2023: 52.031 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Vốn ngân sách nhà nước: 138.350 triệu
đồng, chiếm tỷ lệ 51,2% (bao gồm: ngân sách tỉnh 25.000 triệu đồng và nguồn vốn
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (từ ngân sách
Trung ương 113.350 triệu đồng) và nguồn vốn lồng ghép từ
các chương trình, dự án khác.
- Vốn đối ứng của nhân dân, tổ hợp
tác, hợp tác xã, doanh nghiệp: 131.825 triệu đồng, chiếm
tỷ lệ 48,8%
(Chi tiết theo Phụ lục 5, 6, 7 đính kèm).
VII. Giải pháp thực
hiện
1. Giải pháp về thông tin tuyên
truyền:
a) Tiếp tục tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức đến các tầng lớp nhân dân về lợi ích, trách nhiệm khi tham
gia các hoạt động liên kết, hợp tác trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu
thụ nông sản.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch thông tin, tuyên truyền, phổ biến về cách thức, điều kiện để đăng ký chủ
trì thực hiện dự án liên kết và các chính sách hỗ trợ của nhà nước về hình
thành và phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
c) Vận động doanh nghiệp, nông dân
tham gia làm thành viên của các chuỗi liên kết theo từng khâu (từ cung ứng vật
tư đầu vào đến sản xuất, thu mua, sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo
các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật) nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng, an toàn và
có tính cạnh tranh cao.
2. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư:
a) Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để đầu tư hình thành các dự án liên kết nhằm thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị, góp phần thực hiện tiêu chí 13 trong xây dựng
nông thôn mới.
b) Bố trí kinh phí từ các chương
trình, đề án khác thuộc ngành nông nghiệp để đầu tư trực tiếp thực hiện Đề án.
Đồng thời lồng ghép nguồn kinh phí từ
các chương trình, đề án khác, gồm: Phát triển bền vững ngành dâu tằm tơ tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023, Phát triển chăn nuôi bò sữa
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020; Phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 để xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm đối với dâu tằm tơ, bò thịt, bò sữa
c) Huy động nguồn vốn của các doanh
nghiệp, hợp tác xã, người dân tham gia chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Giải pháp về ứng dụng khoa học
kỹ thuật và công nghệ:
a) Tiếp cận, đầu tư cải tiến, áp dụng
các công nghệ mới, hiệu quả từ khâu sản xuất, sơ chế, chế biến, quản lý chất lượng
đến vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm; đặc biệt là tập trung ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp thông minh 4.0 và nông nghiệp hữu cơ vào sản xuất, truy xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
b) Áp dụng đồng
bộ các giải pháp kỹ thuật trong sản xuất, sơ chế, chế biến. Tăng cường công tác
khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật trong canh tác, chăn
nuôi, thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch đảm bảo tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao; chuyển giao về các trình sản xuất, chăn nuôi theo chứng nhận
(GAP, GAHP, UTZ, 4 C, Hữu cơ, HACCP, ...)
c) Chú trọng áp dụng công nghệ thông
tin trong quản lý sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt trong quảng bá, thông
tin, giới thiệu sản phẩm, cải tiến phương thức bán hàng qua các chợ online, sàn
đấu giá nông sản...
4. Giải pháp quản lý nhà nước:
a) Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, khuyến khích phát triển các hình thức hợp tác, liên kết đa
dạng nhất là giữa người nông dân và doanh nghiệp, hợp tác xã hình thành chuỗi
giá trị có khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ các ngành hàng, sản
phẩm quan trọng theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh.
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số
104/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
b) Thu hút, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có năng lực đầu tư vào phát triển nông nghiệp, liên kết trong sản
xuất, thu mua, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là xuất khẩu thông qua triển khai Nghị quyết số 112/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
c) Ban hành danh mục sản phẩm nông
nghiệp chủ lực cấp tỉnh để thu hút các doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp nông thôn.
d) Thực hiện nghiêm công tác quản lý
nhà nước về: vật tư nông nghiệp (giống cây trồng, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn gia súc, thủy sản); vệ sinh an toàn
thực phẩm và kiểm tra, kiểm soát, truy xuất nguồn gốc, chất lượng nông sản.
VIII. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Là cơ quan thường trực, phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai
thực hiện chương trình, định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết; giúp UBND tỉnh quản
lý, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện Đề
án này.
b) Hàng năm tham mưu UBND tỉnh phê
duyệt danh mục dự án cấp tỉnh; trên cơ sở danh mục đã phê duyệt, lập hồ sơ dự
án trình UBND tỉnh phê duyệt thuyết minh và đơn vị chủ trì để tổ chức thực hiện
đảm bảo theo quy định.
c) Chủ động tham mưu đề xuất, xây dựng
và thực hiện các cơ chế, chính sách, đề án, dự án có liên quan đến phát triển
các liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
nhằm thu hút các nguồn lực để đầu tư thúc đẩy sản xuất
nông nghiệp phát triển bền vững, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.
2. Sở Công Thương:
a) Hỗ trợ hình thành và phát triển mở
rộng mô hình Trung tâm sau thu hoạch và trung tâm giao dịch hoa. Tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra cá nhân và các cơ sở kinh doanh nông sản, sử dụng thương
hiệu đã đăng ký bảo hộ.
b) Hỗ trợ quảng bá, phát triển các
thương hiệu đã đăng ký bảo hộ và thương hiệu “Đà Lạt - kết
tinh kỳ diệu từ đất lành”.
3. Sở Tài chính: Bố trí vốn và kinh phí thực hiện các Đề án theo đúng nội dung, nhiệm vụ
và phân kỳ đầu tư đã được UBND tỉnh phê duyệt để đẩy mạnh liên kết tiêu thụ
nông sản.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 104/2018/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 và Nghị quyết số 112/2018/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách thu hút đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp, đặc
biệt đối với các dự án thu mua, chế biến nông sản.
5. Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương tổ chức hội chợ, triển lãm, thực hiện các hoạt động xúc tiến
thương mại nhằm quảng bá thương hiệu và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
6. Các sở,
ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các nội dung, giải
pháp của Đề án trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Căn cứ Đề án được phê duyệt; hàng
năm đăng ký danh mục dự án, chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng hồ sơ dự án,
phê duyệt thuyết minh và đơn vị chủ trì thực hiện trên địa bàn theo thẩm quyền
được phân cấp.
b) Cân đối nguồn ngân sách địa phương
và lồng ghép các nguồn vốn chương trình, dự án đầu tư
phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết
đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT TU, TT
HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM QUY MÔ LIÊN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Loại chuỗi
liên kết
|
Số
lượng chuỗi
|
Địa
bàn
|
Số
hộ liên kết
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
1
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
rau
|
31
|
Đà Lạt,
Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà, Bảo Lộc
|
1.570
|
1.812
|
144.470
|
2
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
hoa (triệu cành)
|
3
|
Đà Lạt,
Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương
|
223
|
86
|
37
|
3
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
cà phê
|
7
|
Đà Lạt,
Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm
|
7.579
|
8.632
|
45.865
|
4
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
chè
|
8
|
Bảo
Lộc, Bảo Lâm
|
94
|
662
|
6.560
|
5
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ dược liệu
|
4
|
Đà Lạt,
Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà, Cát Tiên
|
121
|
87
|
2.554
|
8
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
cây ăn quả, cây lấy hạt và các loại nông sản khác
|
3
|
Đức
Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Đơn Dương, Bảo Lâm
|
737
|
402
|
1.020
|
9
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm chăn nuôi
|
8
|
|
|
|
|
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ thịt lợn
|
2
|
Lâm
Hà, Đức Trọng, Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh, Đạ
Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên
|
109
|
173.500
|
15.615
|
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
bò sữa
|
3
|
Đơn
Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Bảo
Lộc, Di Linh
|
1.590
|
|
76.605
|
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
trứng và gà thịt
|
2
|
Đức
Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc
|
40
|
222.200
|
2640
tấn, 28616 ngàn quả
|
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ cá nước lạnh
|
1
|
Đà
Lạt, Di Linh, Lạc Dương
|
8
doanh nghiệp
|
|
800
|
|
Tổng
cộng
|
64
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN QUY MÔ LIÊN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Loại chuỗi liên kết
|
ĐVT
|
Đà Lạt
|
Lạc Dương
|
Đơn Dương
|
Đức Trọng
|
Lâm Hà
|
Đam Rông
|
Di Linh
|
Bảo Lộc
|
Bảo Lâm
|
Đạ
Huoai
|
Đạ Tẻh
|
Cát Tiên
|
Tổng cộng
|
1
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
13
|
|
15
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
244
|
|
302
|
43
|
|
35
|
|
|
|
|
|
|
624
|
|
Diện
tích
|
ha
|
201
|
|
522
|
8
|
|
42
|
|
|
|
|
|
|
773
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
17.692
|
|
21.714
|
1.950
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
43.856
|
2
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ hoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
|
Diện
tích
|
ha
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
|
Sản lượng
|
triệu
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
3
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
|
|
|
6
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
100
|
|
|
|
|
|
81
|
|
39
|
|
|
|
220
|
|
Diện
tích
|
ha
|
100
|
|
|
|
|
|
119
|
|
75
|
|
|
|
294
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
300
|
|
|
|
|
|
401
|
|
1.130
|
|
|
|
1.831
|
4
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
4
|
|
|
|
1
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
11
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
143
|
|
|
|
47
|
|
|
10
|
11
|
|
|
|
211
|
|
Diện
tích
|
ha
|
189
|
|
|
|
18
|
|
|
105
|
690
|
|
|
|
1.002
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
1.146
|
|
|
|
100
|
|
|
1.865
|
390
|
|
|
|
3.501
|
5
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
|
320
|
|
|
|
|
|
|
|
320
|
7
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
4
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
275
|
425
|
|
Diện
tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
222
|
473
|
695
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.442
|
3.495
|
5.937
|
8
|
Chuỗi
liên kết cây ăn quả, cây lấy hạt và các loại nông sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
|
11
|
|
23
|
|
|
|
|
|
34
|
|
Diện
tích
|
ha
|
|
|
|
|
24
|
|
78
|
|
|
|
|
|
102
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
|
800
|
|
1.600
|
|
|
|
|
|
2.400
|
9
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
128
|
241
|
|
181
|
|
163
|
|
|
|
713
|
|
Quy mô
đàn
|
con
|
|
|
|
15.067
|
35.988
|
|
18.279
|
|
26.264
|
|
|
|
95.598
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
1.356
|
3.239
|
|
1.645
|
|
2.364
|
|
|
|
8.604
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN QUY MÔ LIÊN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Loại chuỗi
|
Số
lượng chuỗi
|
Địa
bàn
|
Số
hộ liên kết
|
Diện
tích (ha)/ Tổng đàn (con)
|
Sản
lượng (tấn)
|
1
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
rau
|
10
|
Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức
Trọng, Lâm Hà, Đam Rông
|
300
|
500
|
61.600
|
2
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
hoa (triệu cành)
|
3
|
Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức
Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm
|
90
|
90
|
97.200
|
3
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
cà phê
|
6
|
Đà Lạt, Đơn
Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Đam Rông, Đạ
Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên
|
600
|
1.800
|
5.670
|
4
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
chè
|
6
|
Đà Lạt, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc, Bảo
Lâm
|
240
|
300
|
4.110
|
5
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
dược liệu
|
5
|
Đà Lạt, Lạc Dương, Đam Rông, Đức Trọng,
Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm, Đạ Huoai
|
100
|
100
|
1.500
|
6
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
dâu tằm tơ
|
3
|
Đạ Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm
Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Đam Rông, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên
|
200
|
200
|
120 (tấn
kén)
|
8
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
cây ăn quả, cây lấy hạt và các loại nông sản khác
|
2
|
Đạ Huoai, Cát Tiên, Lâm Hà, Đức Trọng,
Di Linh, Đà Lạt, Đam Rông
|
70
|
140
|
1.848
|
9
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ
bò thịt
|
2
|
Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Lâm
Hà, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc.
|
120
|
600
|
100
|
|
Tổng
cộng
|
37
|
|
1.720
|
|
|
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN QUY MÔ LIÊN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đà Lạt
|
Lạc Dương
|
Đơn Dương
|
Đức Trọng
|
Lâm Hà
|
Đam Rông
|
Di Linh
|
Bảo Lộc
|
Bảo Lâm
|
Đạ
Huoai
|
Đạ Tẻh
|
Cát Tiên
|
Tổng cộng
|
1
|
Chuỗi
liên kết sản xuất tiêu thụ rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
1
|
2
|
10
|
5
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
20
|
40
|
200
|
100
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
400
|
|
Diện
tích
|
ha
|
30
|
60
|
300
|
150
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
600
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
3.696
|
7.392
|
36.960
|
18.480
|
3.696
|
3.696
|
|
|
|
|
|
|
73.920
|
2
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ hoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
1
|
|
|
4
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
20
|
|
|
80
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
140
|
|
Diện
tích
|
ha
|
20
|
|
|
80
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
140
|
|
Sản lượng
|
1000 cành/năm
|
21.600
|
|
|
86.400
|
21.600
|
|
21.600
|
|
|
|
|
|
151.200
|
3
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
70
|
|
140
|
70
|
70
|
140
|
70
|
70
|
|
|
|
630
|
|
Diện
tích
|
ha
|
|
200
|
|
400
|
200
|
200
|
400
|
200
|
200
|
|
|
|
1.800
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
630
|
|
1.260
|
630
|
630
|
1.260
|
630
|
630
|
|
|
|
5.670
|
4
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
|
30
|
|
|
30
|
30
|
|
|
|
90
|
|
Diện
tích
|
ha
|
|
|
|
|
30
|
|
|
30
|
30
|
|
|
|
90
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
|
411
|
|
|
411
|
411
|
|
|
|
1.233
|
5
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa
gạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
200
|
300
|
|
Diện
tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
240
|
360
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.728
|
39.456
|
59.184
|
6
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ cây ăn quả, cây lấy hạt và các loại nông sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
3
|
|
|
2
|
1
|
1
|
11
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
20
|
|
|
20
|
|
40
|
60
|
|
|
40
|
20
|
20
|
220
|
|
Diện
tích
|
ha
|
35
|
|
|
35
|
|
70
|
105
|
|
|
70
|
35
|
35
|
385
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
462
|
|
|
462
|
|
924
|
1.386
|
|
|
924
|
462
|
462
|
5.082
|
7
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi (bò thịt, bò sữa, thịt lợn,
ong mật)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
chuỗi
|
chuỗi
|
|
|
|
1 bò sữa
|
1 bò thịt
|
|
1 heo, 1 bò thịt
|
1 nuôi ong
|
1 heo
|
1 bò
|
|
1 bò
|
8
|
|
Số hộ
liên kết
|
hộ
|
|
|
|
50
|
50
|
|
100
|
20
|
50
|
50
|
|
50
|
370
|
|
Quy mô đàn
|
con
|
|
|
|
300
|
800
|
|
2.800
|
|
2.000
|
800
|
|
800
|
7.500
|
|
Sản lượng
|
tấn/năm
|
|
|
|
990
|
60
|
|
303
|
|
243
|
60
|
|
60
|
1.716
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LIÊN KẾT SẢN
XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Số
lượng
|
Tổng
kinh phí
|
Trong
đó
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách TW (CTNTQG XD Nông thôn mới
|
Vốn
đối ứng từ nhân dân và các tổ chức
|
1
|
Đào tạo, tập huấn
|
-
|
510.000
|
360.000
|
150.000
|
-
|
1.1.
|
Tập huấn cho cán bộ các đơn vị cấp
huyện, xã
|
6 lớp
|
150.000
|
0
|
150.000
|
-
|
1.2.
|
Tập huấn cho đơn vị chủ trì dự án
liên kết (DN, HTX, đơn vị tư vấn,...)
|
12 lớp
|
360.000
|
360.000
|
-
|
-
|
2
|
Xây dựng và nâng cấp các chuỗi liên
kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đã hình thành
|
98
|
266.625.000
|
22.000.000
|
113.000.000
|
131.625.000
|
2.1.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ rau
|
30
|
87.625.000
|
8.000.000
|
29.000.000
|
50.625.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
10
|
51.000.000
|
8.000.000
|
16.000.000
|
27.000.000
|
-
|
Cấp huyện
|
20
|
36.625.000
|
|
13.000.000
|
23.625.000
|
2.2.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ hoa
|
10
|
28.925.000
|
2.700.000
|
11.600.000
|
14.625.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
3
|
15.050.000
|
2.700.000
|
5.600.000
|
6.750.000
|
-
|
Cấp huyện
|
7
|
13.875.000
|
|
6.000.000
|
7.875.000
|
2.3.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ cà phê
|
15
|
36.725.000
|
3.600.000
|
18.500.000
|
14.625.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
6
|
15.600.000
|
3.600.000
|
7.500.000
|
4.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
9
|
21.125.000
|
-
|
11.000.000
|
10.125.000
|
2.4.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ chè
|
9
|
35.775.000
|
4.000.000
|
14.900.000
|
16.875.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
6
|
27.400.000
|
4.000.000
|
9.900.000
|
13.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
3
|
8.375.000
|
|
5.000.000
|
3.375.000
|
2.5.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ dược liệu
|
5
|
Nguồn vốn lồng ghép
|
2.6.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ dâu tằm tơ
|
3
|
2.7.
|
Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ lúa gạo
|
3
|
9.500.000
|
|
5.000.000
|
4.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
3
|
9.500.000
|
|
5.000.000
|
4.500.000
|
2.8.
|
Chuỗi liên kết cây ăn quả,
cây lấy hạt và các loại nông sản khác
|
13
|
36.775.000
|
1.900.000
|
18.000.000
|
16.875.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
2
|
12.400.000
|
1.900.000
|
6.000.000
|
4.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
11
|
24.375.000
|
0
|
12.000.000
|
12.375.000
|
2.9.
|
Đối với sản phẩm chăn nuôi
(Bò thịt, bò sữa, heo thịt..)
|
10
|
31.300.000
|
1.800.000
|
16.000.000
|
13.500.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
2
|
11.300.000
|
1.800.000
|
5.000.000
|
4.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
8
|
20.000.000
|
-
|
11.000.000
|
9.000.000
|
3
|
Xúc tiến thương mại và thiết lập
kênh thông tin thị trường
|
|
880.000
|
680.000
|
200.000
|
-
|
3.1.
|
Xúc tiến thương mại, quảng bá, liên
kết, hợp tác...
|
5
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
|
3.2.
|
Kênh thông tin thị trường trong và
ngoài tỉnh
|
|
280.000
|
280.000
|
|
|
4
|
Xây dựng tiêu chí sản phẩm và
phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng
|
|
1.080.000
|
880.000
|
|
|
4.1.
|
Xây dựng 30 tiêu chí sản phẩm (chất
lượng, mẫu mã, quy cách, hình thức đóng gói, tem, nhãn sản phẩm...) cho các
nông sản chủ lực của tỉnh
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
4.2.
|
Thiết kế tập san, tài liệu... quảng
bá thương hiệu, nhãn hiệu và Xây dựng video giới thiệu nông sản Lâm Đồng.
|
|
280.000
|
280.000
|
|
|
4.3.
|
Tham gia hội chợ
|
5
|
700.000
|
500.000
|
|
200.000
|
5
|
Truy suất nguồn gốc và kiểm soát
chất lượng
|
-
|
1.080.000
|
1.080.000
|
|
|
5.1.
|
Xây dựng mã số vùng trồng cho một số loại cây trồng chủ lực
|
|
180.000
|
180.000
|
|
|
5.2.
|
Kiểm soát chất lượng và an toàn thực
phẩm
|
|
800.000
|
800.000
|
|
|
5.3.
|
Kiểm soát nông sản nhập khẩu
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
270.175.000
|
25.000.000
|
113.350.000
|
131.625.000
|
PHỤ LỤC 6
PHÂN KỲ VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN LIÊN KẾT SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Hạng mục
|
Giai đoạn 2019-2023
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Tổng kinh phí NSNN giai đoạn
2019-2023
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung ương
|
Tổng kinh phí NSNN
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí NSNN
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí NSNN
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí NSNN
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí NSNN
|
Nguồn kinh phí
|
Ngân sách
tỉnh
|
Ngân sách trung ương
|
Vốn
đối ứng từ dân và các tổ chức
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách trung ương
|
1
|
Đào tạo, tập huấn
|
510.000
|
360.000
|
150.000
|
330.000
|
180.000
|
150.000
|
0
|
180.000
|
180.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.1.
|
Tập huấn
cho cán bộ các đơn vị cấp huyện, xã
|
150.000
|
0
|
150.000
|
150.000
|
|
150.000
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
1.2.
|
Tập huấn
cho đơn vị chủ trì dự án liên kết (DN, HTX, đơn vị tư vấn....)
|
300.000
|
360.000
|
0
|
180.000
|
180.000
|
|
|
180.000
|
180.000
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
2
|
Xây dựng
và nâng cấp các chuỗi liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp đã hình thành
|
135.000.000
|
22.000.000
|
113.000.000
|
34.800.000
|
2.600.000
|
32.200.000
|
26.325.000
|
25.000.000
|
4.200.000
|
20.800.000
|
25.200.000
|
5.200.000
|
20.000.000
|
25.000.000
|
5.000.000
|
20.000.000
|
25.000.000
|
5.000.000
|
20.000.000
|
2.1.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ rau
|
37.000.000
|
8.000.000
|
29.000.000
|
10.000.000
|
1.000.000
|
9.000.000
|
10.125.000
|
6.000.000
|
1.000.000
|
5.000.000
|
7.000.000
|
2.000.000
|
5.000.000
|
7.000.000
|
2.000.000
|
5.000.000
|
7.000.000
|
2.000.000
|
5.000.000
|
|
Cấp tỉnh
|
24.000.000
|
8.000.000
|
16.000.000
|
5.000.000
|
1.000.000
|
4.000.000
|
5.400.000
|
4.000.000
|
1.000.000
|
3.000.000
|
5.000.000
|
2.000.000
|
3.000.000
|
5.000.000
|
2.000.000
|
3.000.000
|
5.000.000
|
2.000.000
|
3.000.000
|
|
Cấp huyện
|
13.000.000
|
0
|
13.000.000
|
5.000.000
|
0
|
5.000.000
|
4.725.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.2.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ hoa
|
14.300.000
|
2.700.000
|
11.600.000
|
3.600.000
|
300.000
|
3.300.000
|
2.925.000
|
2.900.000
|
600.000
|
2.300.000
|
2.600.000
|
600.000
|
2.000.000
|
2.600.000
|
600.000
|
2.000.000
|
2.600.000
|
600.000
|
2.000.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
8.300.000
|
2.700.000
|
5.600.000
|
1.600.000
|
300.000
|
1.300.000
|
1.350.000
|
1.900.000
|
600.000
|
1.300.000
|
1.600.000
|
600.000
|
1.000.000
|
1.600.000
|
600.000
|
1.000.000
|
1.600.000
|
600.000
|
1.000.000
|
-
|
Cấp huyện
|
6.000.000
|
0
|
6.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
1.575.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
2.3.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu
thụ cà phê
|
22.100.000
|
3.600.000
|
18.500.000
|
4.900.000
|
400.000
|
4.500.000
|
2.925.000
|
4.300.000
|
800.000
|
3.500.000
|
4.300.000
|
800.000
|
3.500.000
|
4.300.000
|
800.000
|
3.500.000
|
4.300.000
|
800.000
|
3.500.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
11.100.000
|
3.600.000
|
7.500.000
|
1.900.000
|
400.000
|
1.500.000
|
900.000
|
2.300.000
|
800.000
|
1.500.000
|
2.300.000
|
800.000
|
1.500.000
|
2.300.000
|
800.000
|
1.500.000
|
2.300.000
|
800.000
|
1.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
11.000.000
|
0
|
11.000.000
|
3.000.000
|
0
|
3.000.000
|
2.025.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.4.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ chè
|
18.900.000
|
4.000.000
|
14.900.000
|
5.300.000
|
400.000
|
4.900.000
|
3.375.000
|
3.500.000
|
1.000.000
|
2.500.000
|
3.500.000
|
1.000.000
|
2.500.000
|
3.300.000
|
800.000
|
2.500.000
|
3.300.000
|
800.000
|
2.500.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
13.900.000
|
4.000.000
|
9.900.000
|
4.300.000
|
400.000
|
3.900.000
|
2.700.000
|
2.500.000
|
1.000.000
|
1.500.000
|
2.500 000
|
1.000.000
|
1.500.000
|
2.300.000
|
800.000
|
1.500.000
|
2.300.000
|
800.000
|
1.500.000
|
-
|
Cấp huyện
|
5.000.000
|
0
|
5.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
675.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
2.5.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ dược liệu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.6.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ dâu tằm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.7.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa gạo
|
5.000.000
|
0
|
5.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
900.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
-
|
Cấp huyện
|
5.000.000
|
0
|
5.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
900.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
0
|
1.000.000
|
2.8.
|
Chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ cây ăn quả, cây lấy hạt và các loại nông sản khác
|
19.900.000
|
1.900.000
|
18.000.000
|
5.800.000
|
300.000
|
5.500.000
|
3.375.000
|
3.900.000
|
400.000
|
3.500.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
7.900.000
|
1.900.000
|
6.000.000
|
1.800.000
|
300.000
|
1.500.000
|
900.000
|
1.900.000
|
400.000
|
1.500.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
-
|
Cấp huyện
|
12.000.000
|
0
|
12.000.000
|
4.000.000
|
0
|
4.000.000
|
2.475.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.9.
|
Chuỗi liên kết sản phẩm chăn nuôi (Bò thịt, bò sữa, heo thịt…)
|
17.800.000
|
1.800.000
|
16.000.000
|
4.200.000
|
200.000
|
4.000.000
|
2.700.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
3.400.000
|
400.000
|
3.000.000
|
-
|
Cấp tỉnh
|
6.800.000
|
1.800.000
|
5.000.000
|
1.200.000
|
200.000
|
1.000.000
|
900.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
1.400.000
|
400.000
|
1.000.000
|
-
|
Cấp huyện
|
11.000.000
|
0
|
11.000.000
|
3.000.000
|
0
|
3.000.000
|
1.800.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
3
|
Xúc tiến
thương mại và
thiết lập kênh thông
tin thị trường
|
880.000
|
680.800
|
200.000
|
136.000
|
136.000
|
|
0
|
136.000
|
136.000
|
0
|
236.000
|
136.000
|
100.000
|
136.000
|
136.000
|
0
|
236.000
|
136.000
|
100.000
|
3.1.
|
Xúc tiến
thương mại, quảng bá, liên kết, hợp
tác
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
80.000
|
80.000
|
|
|
80.000
|
80.000
|
|
180.000
|
80.000
|
100.000
|
80.000
|
80.000
|
|
180.000
|
80.000
|
100.000
|
3.2.
|
Kênh thông
tin thị trường trong và ngoài tỉnh
|
280.000
|
280.000
|
0
|
56.000
|
56.000
|
|
|
56.000
|
56.000
|
|
56.000
|
56.000
|
|
56.000
|
56.000
|
|
56.000
|
56.000
|
|
4
|
Xây dựng
tiêu chí sản phẩm và phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng
|
880.000
|
880.000
|
0
|
60.000
|
60.000
|
0
|
0
|
260.000
|
260.000
|
0
|
210.000
|
210.000
|
0
|
160.000
|
160.000
|
0
|
190.000
|
190.000
|
0
|
4.1.
|
Xây dựng 30
tiêu chí sản phẩm (chất lượng, mẫu mã, quy cách, hình thức đóng gói,
tem, nhãn sản phẩm...) cho các nông sản chủ lực
|
100.000
|
100.000
|
0
|
0
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
4.2.
|
Thiết kế tập san,
tài liệu... quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu và Xây dựng video giới thiệu
|
280.000
|
280.000
|
0
|
0
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
|
50.000
|
50.000
|
|
100.000
|
100.000
|
|
30.000
|
30.000
|
|
4.3.
|
Tham gia hội
chợ
|
500.000
|
500.000
|
0
|
60.000
|
60.000
|
|
|
60.000
|
60.000
|
|
160.000
|
160.000
|
|
60.000
|
60.000
|
|
160.000
|
160.000
|
|
5
|
Truy xuất
nguồn gốc và kiểm soát chất
lượng
|
1.080.000
|
1.080.000
|
0
|
180.000
|
180.000
|
0
|
0
|
240.000
|
240.000
|
|
240.000
|
240.000
|
|
240.000
|
240.000
|
|
180.000
|
180.000
|
|
5.1.
|
Xây dựng mã số vùng
trồng cho một số loài cây trồng chủ lực
|
180.000
|
180.000
|
0
|
0
|
|
|
|
60.000
|
60.000
|
|
60.000
|
60.000
|
|
60.000
|
60.000
|
|
0
|
|
|
5.2.
|
Kiểm soát
chất lượng và an toàn thực phẩm
|
800.000
|
800.000
|
0
|
160.000
|
160.000
|
|
|
160.000
|
160.000
|
|
160.000
|
160.000
|
|
160.000
|
160.000
|
|
160.000
|
160.000
|
|
5.3.
|
Kiểm soát
nông sản nhập khẩu
|
100.000
|
100.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
20.000
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
138.350.000
|
25.000.000
|
113.350.000
|
35.506.000
|
3.156.000
|
32.350.000
|
26.325.000
|
25.816.000
|
5.016.000
|
20.800.000
|
25.886.000
|
5.786.000
|
20.100.000
|
25.536.000
|
5.536.000
|
20.000.000
|
25.606.000
|
5.506.000
|
20.100.000
|
PHỤ LỤC 7
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LIÊN KẾT
SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Hạng mục
|
KINH PHÍ
|
Tổng kinh phí
|
Sở NN&PTNT
|
Đà Lạt
|
Lạc Dương
|
Đơn Dương
|
Đức Trọng
|
Lâm Hà
|
Đam Rông
|
Di Linh
|
Bảo Lộc
|
Bảo Lâm
|
Đạ
Huoai
|
Đạ Tẻh
|
Cát Tiên
|
Ngân sách tỉnh
|
NSTW
|
Ngân sách tỉnh
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
NSTW
|
|
Năm 2019
|
35.506.000
|
3.156.000
|
32.350.000
|
3.156.000
|
5.350.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3.500.000
|
3.000.000
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.100.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
1
|
Đào tạo, tập
huấn
|
330.000
|
180.000
|
150.000
|
180.000
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và
nâng cấp các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đã hình
thành
|
34.800.000
|
2.600.000
|
32.200.000
|
2.600.000
|
5.200.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3.500.000
|
3.000.000
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.100.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2000.000
|
3
|
Xúc tiến
thương mại và thiết lập kênh thông tin thị trường
|
136.000
|
136.000
|
0
|
136.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
tiêu chí sản phẩm và phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng
|
60.000
|
60.000
|
0
|
60.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm soát
các chuỗi nông sản liên kết giá trị (về chất lượng, đảm bảo ATTP và việc tuân
thủ thực hiện hợp đồng theo chuỗi)
|
180.000
|
180.000
|
0
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
25.816.000
|
5.016.000
|
20.800.000
|
5.016.000
|
2.150.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.900.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.450.000
|
1.500.000
|
1
|
Đào tạo, tập
huấn
|
180.000
|
180.000
|
0
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và
nâng cấp các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đã hình
thành
|
25.000.000
|
4.200.000
|
20.800.000
|
4.200.000
|
2.150.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.900.000
|
1.900.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.450.000
|
1.500.000
|
3
|
Xúc tiến
thương mại và thiết lập kênh thông tin thị trường
|
136.000
|
136.000
|
0
|
136.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
tiêu chí sản phẩm và phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng
|
260.000
|
260.000
|
0
|
260.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Truy suất
nguồn gốc và kiểm soát chất lượng
|
240.000
|
240.000
|
0
|
240.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2021
|
25.886.000
|
5.786.000
|
20.100.000
|
5.786.000
|
2.100.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.0000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1
|
Đào tạo, tập
huấn
|
-
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và
nâng cấp các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp đã hình thành
|
25.200.000
|
5.200.000
|
20.000.000
|
5.200.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.600.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
3
|
Xúc tiến
thương mại và thiết lập kênh thông tin thị trường
|
236.000
|
136.000
|
100.000
|
136.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
tiêu chí sản phẩm và phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng
|
210.000
|
210.000
|
0
|
210.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm soát
các chuỗi nông sản liên kết giá trị (về chất lượng, đảm bảo ATTP và việc tuân
thủ thực hiện hợp đồng theo chuỗi)
|
240.000
|
240.000
|
0
|
240.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
25.536.000
|
5.536.000
|
20.000.000
|
5.536.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1
|
Đào tạo, tập
huấn
|
-
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và
nâng cấp các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phàm nông nghiệp đã hình
thành
|
25.000.000
|
5.000.000
|
20.000.000
|
5.000.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
3
|
Xúc tiến thương mại
và thiết lập kênh thông tin thị trường
|
136.000
|
136.000
|
0
|
136.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
tiêu chí sản phẩm và phát triển thương hiệu nông sản Lâm Đồng
|
160.000
|
160.000
|
0
|
160.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Truy suất
nguồn gốc và kiểm soát chất lượng
|
240.000
|
240.000
|
0
|
240.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2023
|
25.606.000
|
5.506.000
|
20.100.000
|
5.506.000
|
2.100.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1
|
Đào tạo, tập
huấn
|
-
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và
nâng cấp các chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đã hình thành
|
25.000.000
|
5.000.000
|
20.000.000
|
5.000.000
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
1.550.000
|
1.550.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
3
|
Xúc tiến
thương mại và thiết lập kênh thông tin thị trường
|
236.000
|
136.000
|
100.000
|
136.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
tiêu chí sản phẩm và phát triển thương hiệu nông sản Lâm
Đồng
|
190.000
|
190.000
|
0
|
190.000
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Truy suất
nguồn gốc và kiểm soát chất lượng
|
180.000
|
180.000
|
0
|
180.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
138.350.000
|
25.000.000
|
113.350.000
|
25.000.000
|
13.700.000
|
7.600.000
|
8.000.000
|
10.050.000
|
9.500.000
|
8.250.000
|
8.200.000
|
8.100.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
8.000.000
|
7.950.000
|
8.000.000
|
[1] Có 65 chuỗi liên kết sản
xuất, tiêu thụ rau (tiêu thụ 8,2% tổng sản lượng); 07 chuỗi sản xuất, tiêu thụ
hoa (tiêu thụ 1,77% tổng sản lượng); 10 chuỗi liên kết sản
xuất, tiêu thụ cà phê (tiêu thụ 10,18% tổng sản lượng);
20 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ chè (tiêu thụ 17,23% tổng sản lượng); 04
chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ cây ăn quả (tiêu thụ 2,7% tổng sản lượng); 04 chuỗi liên kết
sản xuất, tiêu thụ lúa (tiêu thụ 2,9% tổng sản lượng); 05 chuỗi liên kết sản xuất,
tiêu thụ dược liệu (tiêu thụ 34,8% tổng sản lượng); 03
chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm bò sữa (tiêu
thụ 97% tổng sản lượng); 06 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu
thụ thịt lợn (tiêu thụ 30,64% tổng sản lượng), 01 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ gà thịt (tiêu thụ 13,1% tổng sản lượng), 01 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ trứng gà (tiêu thụ 12,1% tổng sản lượng); 01 chuỗi
liên kết sản xuất, tiêu thụ cá nước lạnh (tiêu thụ 96% tổng sản lượng). Các loại nông sản khác như bò thịt, dâu
tằm tơ, điều, ca cao, hạt tiêu... hiện chưa hình thành liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị.