|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1527/QĐ-BNN-TCTS 2022 thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản
Số hiệu:
|
1527/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1527/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/NQ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1408/QĐ-TTg ngày 16/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021 - 2030
(kèm theo Quyết định).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, CT, TC, KH&CN, NHNN (để p/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ (để t/h);
- Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố (để t/h);
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN GIAI ĐOẠN
2021 - 2030 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27 tháng 04 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày 16/8/2021, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 1408/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ngành chế
biến thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề
án nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển
khai với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Đảm bảo tổ chức triển khai
các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của Đề
án được phê duyệt tại Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 16/8/2021.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ gắn
với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và yêu cầu chủ
động thực hiện, phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm theo lộ trình để đạt được mục
tiêu đề ra.
3. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động có
liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai
thực hiện Kế hoạch.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành địa phương có liên
quan, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Nội dung, nhiệm vụ của Đề án
cần thực hiện chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
2. Phân giao các nhiệm vụ, dự
án ưu tiên tại Phụ lục II kèm theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Tổng cục Thủy sản: Đầu mối,
phối hợp với các đơn vị trong Bộ, các Bộ ngành có liên quan và địa phương theo
dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện Đề án nói chung và các nhiệm vụ, dự án tại
Kế hoạch này.
2. Đơn vị được giao chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, căn
cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện; chủ
động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình, đề án, dự
án, nhiệm vụ có liên quan do đơn vị mình chủ trì thực hiện; chủ động rà soát
nhiệm vụ và kinh phí trình đơn vị có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo thực hiện hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này đúng tiến độ.
- Định kỳ trước ngày 15 tháng
12 hằng năm báo cáo Bộ (qua Tổng cục Thủy sản) về tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
được giao, nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, nêu rõ khó khăn,
nguyên nhân và đề xuất phương án thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
3. Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
căn cứ đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tập trung, huy động, ưu
tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật để triển khai hiệu quả Đề
án.
4. Các cơ quan, đơn vị khác thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
cụ thể và triển khai thực hiện Đề án; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ
của Đề án với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan do đơn vị
mình chủ trì thực hiện.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố:
- Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ
chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án; chủ động lồng ghép
các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
có liên quan tại địa phương; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các hiệp hội ngành hàng, các tổ chức xã hội để triển khai
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Định kỳ trước 15 tháng 12 hằng
năm tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án trên địa
bàn và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để
tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27 tháng 04 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên các dự án/ nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Kiểm soát và phát triển nguồn
nguyên liệu chế biến thủy sản:
|
|
|
1.1
|
Tổ chức thực hiện việc kiểm
soát và phát triển nguồn nguyên liệu chế biến thủy sản từ nuôi trồng, khai
thác thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
1.2
|
Đẩy mạnh kiểm soát chất lượng
nguồn nguyên liệu thủy sản nhập khẩu phù hợp nhu cầu tiêu thụ trong nước và
xuất khẩu, đảm bảo 100% nguyên liệu đưa vào chế biến thủy sản có nguồn gốc hợp
pháp
|
Cục Thú y
|
2022-2030
|
2
|
Thu hút đầu tư, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả chế biến thủy sản:
|
|
|
2.1
|
Ưu tiên đầu tư hệ thống kho lạnh
đạt chuẩn phục vụ bảo quản nguyên liệu và thành phẩm
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2030
|
2.2
|
Xây dựng, hình thành các tập
đoàn, công ty chế biến thủy sản quy mô lớn; quy hoạch, hình thành, xây dựng
và phát triển các cụm công nghiệp liên kết ngành chế biến thủy sản theo các yếu
tố được chỉ ra tại Đề án
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
3
|
Đẩy mạnh chế biến sản phẩm thủy
sản có giá trị gia tăng cao:
|
|
|
3.1
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ để
phát triển các sản phẩm giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ
trong nước từ: tôm, cá tra, cá ngừ, rong tảo biển
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2025
|
3.2
|
Khuyến khích nghiên cứu, tách
chiết các hợp chất có hoạt tính sinh học có giá trị cao phục vụ ngành thực phẩm,
hoá dược…; nghiên cứu, thử nghiệm các sản phẩm có giá trị kinh tế từ phụ phẩm
như: nguyên liệu làm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi, phân bón
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
2022-2025
|
4
|
Phát triển thị trường tiêu thụ
thủy sản (bao gồm cả thị trường xuất khẩu và thị trường tiêu thụ nội địa)
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2030
|
5
|
Tổ chức lại chuỗi sản xuất nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh của sản phẩm thủy sản chế biến
|
|
|
5.1
|
Tổ chức lại chuỗi sản xuất
theo chuỗi giá trị (liên kết dọc) từ khai thác, nuôi trồng, thu mua nguyên liệu,
vận chuyển, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
-
|
Dự án đầu tư phát triển chuỗi
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chế biến từ hoạt động nuôi trồng thủy
sản (cá nước ngọt, tôm, nhuyễn thể, cá nước lạnh, rong biển)
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
-
|
Dự án đầu tư phát triển chuỗi
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chế biến từ hoạt động nuôi trồng thủy
sản sinh thái/ hữu cơ (đối với tôm nước lợ)
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
-
|
Dự án đầu tư phát triển chuỗi
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chế biến từ một số đối tượng khai thác
chủ lực (cá ngừ, cá thu)
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
5.2
|
Tổ chức hiệu quả liên kết
ngang giữa các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản/khai thác thuỷ sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
6
|
Phát triển khoa học công nghệ:
|
|
|
6.1
|
Thực hiện hiệu quả Chương
trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030 (Quyết định số 157/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
2022-2030
|
6.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu,
mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh đối với
các sản phẩm quốc gia
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
2022-2030
|
6.3
|
Nghiên cứu phát triển, chuyển
giao công nghệ tiên tiến và áp dụng tiến bộ kỹ thuật
|
|
|
-
|
Nghiên cứu và lập dự án sản
xuất thử nghiệm trong chế biến, bảo quản và vận chuyển thủy sản, giảm tổn thất
sau thu hoạch
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2028
|
-
|
Nghiên cứu và lập dự án sản
xuất thử nghiệm để nâng cao chất lượng các sản phẩm mới, sản phẩm truyền thống
có giá trị gia tăng cao; nghiên cứu và thử nghiệm công nghệ sản xuất phụ gia
cho chế biến thủy sản, thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2028
|
-
|
Tổ chức các diễn đàn chuyển
giao ứng dụng khoa học công nghệ cấp quốc gia
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
6.4
|
Xây dựng các mô hình xử lý và
bảo quản thủy sản sau thu hoạch cho các chủ tàu, ngư dân trực tiếp khai thác
trên biển, chủ cơ sở thu mua nguyên liệu thủy sản
|
Tổng cục Thủy sản
|
2022-2030
|
6.5
|
Tổ chức thực hiện việc: (i)
Nghiên cứu phát triển ứng dụng và chuyển giao công nghệ số, tăng cường liên kết
doanh nghiệp chế biến với các viện nghiên cứu, trường đại học. (ii) Ứng dụng
công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất , kinh doanh, quản lý,
truy xuất nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm; (iii) Thúc đẩy thực hiện việc bảo
hộ chỉ dẫn địa lý trong và ngoài nước cho sản phẩm thủy sản chủ lực, sản phẩm
thuỷ sản chế biến truyền thống và đặc sản của địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
7
|
Hoàn thiện thể chế, cơ chế
chính sách thu hút đầu tư, phát triển chế biến thủy sản:
|
|
|
7.1
|
Hoàn thiện chính sách nhập khẩu
nguyên liệu và thiết lập hệ thống hàng rào kỹ thuật của Việt Nam phù hợp với
quy định quốc tế
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2025
|
7.2
|
Tổ chức xây dựng, thực hiện kế
hoạch tháo gỡ hàng rào kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu sản phẩm thủy sản
Việt Nam
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2030
|
7.3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
kinh tế, tài chính mới, có tính đặc thù; khuyến khích các doanh nghiệp tham
gia nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ
cao trong chế biến thuỷ sản
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2025
|
7.4
|
Xây dựng chính sách khuyến
khích các hộ chế biến thủy sản quy mô nhỏ liên kết theo mô hình doanh nghiệp
cổ phần, hợp tác xã, tổ hợp tác đảm bảo điều kiện về an toàn thực phẩm và bảo
vệ môi trường
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2022-2025
|
7.5
|
Tiếp tục triển khai và tháo gỡ
khó khăn trong việc tiếp cận các chính sách về liên kết sản xuất, hỗ trợ tín
dụng, bảo hiểm nông nghiệp, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2022-2030
|
7.6
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung các
chính sách, quy định pháp luật để thúc đẩy phát triển ngành chế biến thủy sản
hiện đại, hiệu quả, an toàn và bền vững
|
|
|
-
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung các
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến chế biến thủy
sản
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
2022-2025
|
-
|
Rà soát, xây dựng các chính
sách mang tính đặc thù của ngành chế biến thủy sản như giảm tổn thất sau thu
hoạch, nâng cao tỷ lệ thủy sản qua chế biến, đầu tư ứng dụng công nghệ cao, đẩy
mạnh cơ giới hóa trong sản xuất
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
2022-2026
|
-
|
Rà soát, xây dựng các chính
sách quản lý môi trường
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường
|
2022-2028
|
7.7
|
Tổ chức thực hiện việc: (i)
Hoàn thiện thể chế, cải cách thủ tục hành chính; cắt giảm mạnh các rào cản về
điều kiện kinh doanh; (ii) Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tạo
điều kiện phát triển vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, hình thành các cụm
công nghiệp liên kết ngành chế biến thủy sản, đầu tư hình thành các trung tâm
đổi mới sáng tạo.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
8
|
Nâng cao chất lượng, đảm bảo
an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản chế biến
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
9
|
Phát triển hệ thống dịch vụ hậu
cần và công nghiệp phụ trợ phục vụ ngành chế biến thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
10
|
Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực phục vụ ngành chế biến thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
11
|
Bảo vệ môi trường hướng tới
phát triển bền vững ngành chế biến thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
|
2022-2030
|
PHỤ LỤC II
PHÂN GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27 tháng 04 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn
vị tính: triệu đồng.
TT
|
Tên các dự án/ nhiệm vụ
|
Nội dung/ sản phẩm dự kiến
|
Kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Nguồn vốn
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
2022-2025
|
2025-2030
|
1
|
Phổ biến, triển khai, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án.
|
Báo cáo tình hình triển khai,
kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án.
|
-
|
-
|
Tổng cục Thủy sản
|
Ngân sách nhà nước
|
Hằng năm
|
Phụ lục II Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
Tổ chức hướng dẫn, phổ biến nội
dung, kế hoạch triển khai Đề án
|
500
|
-
|
2022- 2023
|
Tổ chức giám sát, kiểm tra kết
quả thực hiện Đề án tại địa phương
|
600
|
900
|
Hằng năm
|
Tổ chức hội nghị sơ kết thực
hiện Đề án
|
200
|
-
|
2025
|
Tổ chức hội nghị tổng kết thực
hiện Đề án
|
-
|
300
|
2030
|
2
|
Dự án đổi mới công nghệ quốc
gia, phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm giá trị gia tăng cao có nguồn gốc
từ nguyên liệu, phụ phẩm thủy sản phục vụ ngành thực phẩm, hóa dược.
|
Các công nghệ, quy trình công
nghệ tiên tiến, công nghệ cao chế biến các sản phẩm mới, sản phẩm giá trị gia
tăng có nguồn gốc từ nguyên liệu, phụ phẩm thủy sản phục vụ ngành thực phẩm,
hóa dược.
- Sở hữu trí tuệ, Tiến bộ kỹ
thuật mới.
|
15.000
|
5.000
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
Ngân sách nhà nước
|
2022 - 2030
|
Phụ lục I, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
3
|
Đánh giá tác động của các
chính sách khuyến khích phát triển chế biến, bảo quản thủy sản giai đoạn 2010
- 2020 và đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung cho giai đoạn 2021 - 2030.
|
- Báo cáo đánh giá tác động
chính sách phát triển chế biến thủy sản cho giai đoạn 2010- 2020 (chính sách
đất đai, thuế, khoa học công nghệ, đầu tư, tín dụng, nguồn nhân lực, kinh tế
- xã hội - môi trường).
|
10.000
|
-
|
Tổng cục Thủy sản
|
Ngân sách nhà nước
|
2022 - 2023
|
Phụ lục I, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
- Đề xuất xây dựng, sửa đổi bổ
sung hệ thống chính sách khuyến khích chế biến thủy sản cho giai đoạn 2021 -
2030.
|
4
|
Dự án điều tra, đánh giá hiện
trạng và đề xuất giải pháp thúc đẩy chế biến, tiêu thụ sản phẩm thủy sản nội
địa.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
chế biến, tiêu thụ sản phẩm nội địa (công nghệ, thiết bị, nguồn nhân lực,
kinh tế-xã hội-môi trường...).
|
15.000
|
5.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Ngân sách nhà nước
|
2022, 2025, 2030
|
Phụ lục I, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
- Giải pháp thúc đẩy chế biến,
tiêu thụ sản phẩm thủy sản nội địa.
|
- Xây dựng bản đồ công nghệ
chế biến thủy sản; vùng nguyên liệu đặc trưng cho mỗi vùng/tỉnh.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu điều tra,
khảo sát về chế biến và tiêu thụ thủy sản nội địa.
|
5
|
Nhiệm vụ xúc tiến đầu tư phát
triển hệ thống kho lạnh bảo quản thủy sản.
|
Danh mục các dự án vận động
xúc tiến đầu tư hệ thống kho lạnh bảo quản nguyên liệu thủy sản cho chế biến;
hệ thống kho lạnh lưu trữ thành phẩm phục vụ phân phối, tiêu thụ; hệ thống
kho lạnh thương mại tại các cảng chính phục vụ xuất khẩu sản phẩm thủy sản và
nhập khẩu nguyên liệu. Các chính sách hỗ trợ đầu tư.
|
10.000
|
10.000
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản
|
Ngân sách nhà nước
|
2022 - 2030
|
Phụ lục I, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
6
|
Xây dựng các chuỗi giá trị
cho các mặt hàng thủy sản từ khai thác, nuôi trồng đến chế biến, tiêu thụ;
đáp ứng những tiêu chuẩn hướng tới sản xuất bền vững (bao gồm các tiêu chuẩn
về môi trường, lao động…).
|
Các chuỗi giá trị cho các sản
phẩm chủ lực từ biển, từ nuôi trồng thủy sản, đáp ứng các tiêu chuẩn sản xuất
bền vững của thị trường quốc tế và nội địa.
|
30.000
|
20.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Ngân sách nhà nước, nguồn khác
|
2022 - 2030
|
Phụ lục II, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
7
|
Rà soát, đầu tư và nâng cấp
cơ sở dữ liệu quốc gia về chế biến thủy sản.
|
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về
chế biến thủy sản.
|
5.000
|
10.000
|
Tổng cục thủy sản
|
Ngân sách nhà nước
|
2022 - 2030
|
Phụ lục II, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
-Tích hợp cơ sở dữ liệu chế
biến thủy sản trong hệ thống cơ sở dữ liệu thủy sản quốc gia.
|
8
|
Xem xét lựa chọn các doanh
nghiệp, chuỗi sản xuất tôm, cá tra, cá ngừ, rong tảo biển để hỗ trợ chuyên
môn, kỹ thuật trong nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm giá trị
gia tăng cao có nguồn gốc từ nguyên liệu, phụ phẩm thủy sản phục vụ các ngành
thực phẩm, hóa dược.
|
- Xây dựng các tiêu chí lựa
chọn doanh nghiệp phù hợp nội dung nhiệm vụ.
|
5.000
|
30.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
|
|
Phụ lục II, Quyết định số
|
- Lựa chọn được các doanh
nghiệp, các chuỗi sản xuất tôm, cá tra, cá ngừ, rong tảo biển để hỗ trợ
chuyên môn, kỹ thuật.
|
9
|
Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành rà soát, bổ sung các quy chuẩn, tiêu chuẩn; chính sách mang tính đặc
thù của ngành chế biến thủy sản như giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao tỷ
lệ thủy sản qua chế biến, đầu tư ứng dụng công nghệ cao, đẩy mạnh cơ giới hóa
trong sản xuất, quản lý môi trường để thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến
thủy sản bền vững, ổn định và hiệu quả.
|
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn rà
soát, xây dựng mới trong chế biến thủy sản. Các chính sách đầu tư ứng dụng
công nghệ cao.
|
4.500
|
5.000
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Ngân sách nhà nước
|
2022 - 2030
|
Phụ lục II, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
10
|
Nghiên cứu phát triển, chuyển
giao công nghệ tiên tiến và tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản, chế biến
thủy sản.
|
- Các công nghệ, quy trình
công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, trong chế biến và bảo quản sản phẩm thủy
sản.
|
30.000
|
50.000
|
Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường;
|
Ngân sách nhà nước, nguồn khác
|
2022 - 2030
|
Phụ lục II, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
- Sở hữu trí tuệ, tiến bộ kỹ
thuật mới.
|
Trung tâm khuyến nông quốc gia.
|
11
|
Nhiệm vụ tổ chức các diễn đàn
khoa học công nghệ, hợp tác công tư, hội thảo tập huấn đề phổ biến các quy định,
công nghệ mới nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng cho cơ quan quản lý, doanh
nghiệp chế biến thủy sản.
|
- Danh mục và hướng dẫn áp dụng
các quy định, công nghệ mới, công nghệ cao.
|
8.000
|
15.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Ngân sách nhà nước, nguồn khác
|
2022 - 2030
|
Phụ lục II, Quyết định số 1408/QĐ-TTg
|
- Các diễn đàn khoa học công
nghệ, hội thảo, tập huấn phổ biến các quy định, công nghệ mới.
|
12
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
tháo gỡ hàng rào kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu sản phẩm thủy sản Việt
Nam.
|
- Kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
5.000
|
10.000
|
Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Ngân sách nhà nước, nguồn khác
|
2022 - 2030
|
Nhiệm vụ tại điểm e, khoản 1 Điều 2 Quyết định 1408
|
- Tổ chức triển khai thực hiện
theo Kế hoạch được duyệt.
|
|
Tổng cộng:
|
|
138.800
|
161.200
|
|
|
|
|
Quyết định 1527/QĐ-BNN-TCTS năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27/04/2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.922
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|