UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
15/2008/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 11 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
VÀ KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2004/QĐ-UB ngày 20/12/2004 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 09/6/2000 và Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ
hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quy định đánh giá,
nghiệm thu đề tài khoa học - xã hội và nhân văn cấp nhà nước (Ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2005/QĐ-BKHCN ngày 28/2/2005 của của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ);
Căn cứ Quy định về việc xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-BKHCN
ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu
giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ);
Căn cứ Quyết định số
04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19/3/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ
cấp nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/5/2004 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
Căn cứ Quy định tuyển chọn,
xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
nhà nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và
khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2004/QĐ-UB ngày 20/12/2004 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh) như sau:
1. Điểm a,
khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
a. Tổng hợp danh mục các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do các ngành, các cấp đăng ký và tổ chức các hội đồng
khoa học và công nghệ chuyên ngành để tư vấn xác định các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ ưu tiên thực hiện trong năm kế hoạch, trên cơ sở đó chọn lọc, xây dựng
danh mục các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ (dưới đây gọi
chung là đề tài, dự án) phù hợp với khả năng nguồn lực được giao, thông qua thường
trực Hội đồng Khoa học - Công nghệ tỉnh trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt.
2. Khoản 1,
Điều 6 được sửa đổi như sau:
1. Hội đồng xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh thành lập theo từng
chuyên ngành để tư vấn trong việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Nhiệm
vụ của hội đồng là phân tích, đánh giá, đề xuất lựa chọn nhiệm vụ khoa học và
công nghệ ưu tiên không trùng lắp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và
đang thực hiện, có tính cấp thiết, khả năng ứng dụng cao; kiến nghị nhằm chính
xác hóa và hoàn chỉnh về tên, mục tiêu, nội dung của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, các kết quả dự kiến đạt được. Ý kiến của các thành viên hội đồng và kiến
nghị của hội đồng phải được lập thành văn bản.
3. Điều 8,
được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 8. Thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ từ nguồn ngân sách nhà nước.
Sau khi Uỷ ban nhân dân tỉnh phê
duyệt danh mục các đề tài, dự án, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển chọn
cơ quan chủ trì trên các phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức tuyển chọn
cơ quan chủ trì trong trường hợp đề tài, dự án không giao trực tiếp (mẫu biểu hồ
sơ và những qui định cụ thể việc đăng ký tuyển chọn do Sở Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn).
Đối với các đề tài, dự án giao
trực tiếp và các đề tài, dự án sau khi được tuyển chọn, cơ quan chủ trì và chủ
nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Khoa học và Công nghệ
thẩm định nội dung, phê duyệt dự toán kinh phí theo quy định hiện hành và ký kết
hợp đồng thực hiện.
Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đề tài, dự án theo đề cương được
duyệt và hợp đồng đã ký kết; xét duyệt hồ sơ thanh toán, quyết toán theo quy định
hiện hành.
4. Khoản 1,
khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Hội đồng tuyển chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập để tư vấn việc tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện,
xét duyệt thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí đề tài, dự án.
a. Nội dung thẩm duyệt đề cương
gồm:
- Xem xét tính cấp thiết, tính mới,
tính tiến, tính hiệu quả và tính khả thi của đề tài, dự án.
- Xem xét mục tiêu, nội dung, phạm
vi và phương pháp nghiên cứu, địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu.
- Xem xét tính hợp lý của thiết
kế kỹ thuật và khối lượng các hạng mục công việc.
- Xem xét các nguồn lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án (nhân lực, tài lực, cơ sở vật chất...)
- Xem xét tính hợp lý, tính tuần
tự về tiến độ thực hiện và các yêu cầu khác.
b. Nội dung xét duyệt dự toán
kinh phí: Xem xét, thẩm định về tính hợp lý của cơ cấu chi, các khoản chi, chế
độ chi theo quy định hiện hành và xem xét các khoản kinh phí thu hồi (nếu có).
Trường hợp các đề tài, dự án có
dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài, dự án
thuộc lĩnh vực khoa học - xã hội và nhân văn) và 600 triệu đồng trở lên (đối với
các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên); các đề tài, dự án phức tạp,
căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản
lý đề tài, dự án thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí đề tài, dự án.
- Thành phần Tổ thẩm định dự
toán gồm: Cán bộ quản lý tài chính, quản lý khoa học, các phòng, đơn vị chuyên
môn có liên quan thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; đại diện các ngành, đơn vị
liên quan đến lĩnh của đề tài, dự án (nếu thấy cần thiết); các chuyên gia kinh
tế - tài chính hoặc các doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên
quan đến đề tài, dự án cần thẩm định (nếu thấy cần thiết).
- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả
làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét duyệt thuyết minh đề cương; căn cứ
vào các định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản tài chính hiện hành để tư vấn
cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án ra quyết định phê duyệt kinh phí
triển khai đề tài, dự án. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế
- kỹ thuật thì Tổ thẩm định tư vấn các nội dung chi cần thiết báo cáo Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
- Hồ sơ thẩm định được gửi đến
các ngành chức năng, các thành viên Tổ thẩm định ít nhất 03 ngày trước phiên họp
của Tổ thẩm định để nghiên cứu, tham gia ý kiến. Nếu đến ngày tổ chức thẩm định,
tổ chức, cá nhân là thành viên Tổ thẩm định vắng mặt hoặc không có ý kiến tham
gia bằng văn bản thì xem như đã đồng ý với dự toán kinh phí thực hiện do cơ
quan chủ trì đề tài, dự án xây dựng và chịu trách nhiệm chung về kết quả làm việc
của Tổ thẩm định.
3. Quy trình và phương thức làm
việc của Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự
án; Tổ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành và hướng
dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Điều 12
được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 12. Phê duyệt dự toán kinh
phí đề tài, dự án.
Căn cứ kết quả làm việc của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, xét duyệt thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí đề
tài, dự án, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt dự toán kinh phí của đề
tài, dự án.
6. Điều 14
được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 14. Kiểm tra, đánh giá và
điều chỉnh việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ .
1. Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về nội dung, khối lượng, tiến độ, tình hình sử dụng kinh
phí. Kết quả kiểm tra được thể hiện bằng biên bản.
2. Tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông
tin và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra, Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét cấp tiếp kinh phí hoặc thông báo dừng thực hiện
và đề xuất biện pháp xử lý vi phạm (nếu có).
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện và kiểm tra nếu thấy cần thiết có thể điều chỉnh kịp thời các phát sinh về
quy mô, giới hạn, nội dung, kỹ thuật công nghệ và dự toán kinh phí.
Thẩm quyền điều chỉnh được quy định
như sau:
- Điều chỉnh nội dung nằm trong
tổng dự toán được duyệt do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định.
- Điều chỉnh nội dung và phát
sinh kinh phí do Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các ngành, đơn vị liên
quan tổ chức thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
7. Khoản 1, khoản
5 Điều 16 được sửa đổi như sau:
1. Các đề tài, dự án cấp tỉnh có
sử dụng ngân sách nhà nước phải được đánh giá nghiệm thu ở hai cấp:
- Cấp cơ sở do thủ trưởng cơ
quan chủ trì đề tài, dự án hoặc cơ quan chủ quản thành lập Hội đồng nghiệm thu.
- Cấp tỉnh do Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ thành lập Hội đồng nghiệm thu.
5. Quy trình và phương thức của
Hội đồng nghiệm thu thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Sở Khoa
học và Công nghệ.
8. Bổ sung
khoản 3 Điều 17 như sau:
3. Đăng ký, lưu giữ kết quả
nghiên cứu:
a. Đề tài, dự án được Hội đồng
nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu trở lên thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng nghiệm
thu và đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày kết quả được công nhận.
b. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ,
trong thời gian 15 ngày Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy
chứng nhận, đăng ký kết quả thực hiện cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
c. Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm công bố kết quả thực hiện trên các phương tiện thông tin và lưu giữ
hồ sơ theo qui định. Đồng thời, phối hợp với chủ nhiệm đề tài, dự án đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có yêu cầu) theo quy định của Luật sở hữu trí
tuệ.
9. Khoản 2,
khoản 3 Điều 23 được sửa đổi như sau:
2. Nội dung thu hồi:
- Thu từ bán các sản phẩm là kết
quả thực hiện các đề tài, dự án trong phần ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Thu từ bán công cụ lao động, vật
tư nguyên vật liệu còn thừa khi đề tài, dự án kết thúc trong phần ngân sách nhà
nước hỗ trợ.
- Các khoản thu khác sau khi đề
tài, dự án kết thúc (nếu có).
3. Mức thu hồi:
a. Mức thu hồi kinh phí đối với
các đề tài, dự án: Thực hiện theo quy định hiện hành, ở khung và mức thấp nhất.
Kinh phí thu hồi sẽ được nộp vào tài khoản chuyên thu tại Kho bạc tỉnh do Sở
Khoa học và Công nghệ làm chủ tài khoản. Số dư tài khoản chuyên thu cuối năm sẽ
được chuyển sang sử dụng trong năm sau. Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp tình hình thu chi kinh phí thu hồi với kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ của tỉnh, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan liên
quan.
b. Trong quá trình triển khai
các đề tài, dự án nếu gặp rủi ro do khách quan đem lại (bão lụt, hoả hoạn, thị
trường biến động, mất mùa,...) sẽ được xem xét để miễn giảm kinh phí thu hồi.
Trong trường hợp này, các đơn vị chủ trì đề tài, dự án phải báo cáo cụ thể bằng
văn bản cho Sở Khoa học và Công nghệ về quá trình triển khai thực hiện và những
rủi ro gặp phải; khả năng hoàn trả kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước (đối với
các đề tài, dự án không thể tiếp tục triển khai) hoặc kinh phí thu hồi (đối với
đề tài, dự án tiếp tục triển khai cho đến khi kết thúc). Sở Khoa học và Công
nghệ kiểm tra, xác nhận, phối hợp với Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc hoàn trả kinh phí đầu tư hoặc miễn, giảm kinh phí thu
hồi.
c. Thời gian thu hồi kinh phí:
Do Sở Khoa học và Công nghệ quyết định nhưng tối đa không quá 24 tháng sau khi
đề tài, dự án kết thúc.
10. Điều 24
được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 24. Định mức chi tiêu và chế
độ khoán kinh phí; giao dự toán và quyết toán kinh phí đối với các đề tài, dự
án.
1. Định mức chi tiêu và chế độ
khoán kinh phí:
- Định mức xây dựng, phân bổ và
quyết toán ngân sách đối với các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước (phụ
lục kèm theo).
- Chế độ khoán kinh phí đối với
các đề tài, dự án cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng theo các văn
bản tài chính hiện hành.
2. Giao dự toán và quyết toán
kinh phí:
a. Giao dự toán:
- Dự toán chi cho các hoạt động
phục vụ công tác quản lý: Do Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện.
- Dự toán chi đối với các đề
tài, dự án: Sở Khoa học và Công nghệ giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện các
đề tài, dự án.
b. Quyết toán kinh phí các đề
tài, dự án: Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ báo cáo quyết toán định kỳ, hàng
năm của các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án, tổ chức thẩm định, xét duyệt
quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
11.
Bãi bỏ Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 kèm theo Quyết định
số 89/QĐ-UB ngày 20/12/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
12.
Quy trình và phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn,
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định hiện hành và hướng
dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Ngọc Ánh
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI
CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
1. Chi về tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư < 500 triệu đồng
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên
|
1
|
Xây dựng đề bài được duyệt của
đề tài, dự án để công bố.
|
Đề
tài, dự án
|
800.000
|
1.000.000
|
2
|
Họp Hội đồng xác định đề tài,
dự án
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
250.000
|
300.000
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
170.000
|
200.000
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
120.000
|
150.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70.000
|
70.000
|
2. Chi về tư vấn tuyển chọn, xét
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; xét duyệt
đề cương và dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư < 500 triệu đồng
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
xét chọn; xét duyệt đề cương đề tài, dự án.
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
200.000
|
250.000
|
-
|
Thành viên, Thư ký khoa học
|
Đề tài, dự án
|
160.000
|
200.000
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Đề tài, dự án
|
100.000
|
100.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Đề tài, dự án
|
70.000
|
70.000
|
2
|
Nhận xét, đánh giá của thành
viên phản biện
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng
ký
|
01 hồ sơ
|
300.000
|
350.000
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ
đăng ký
|
01 hồ sơ
|
250.000
|
300.000
|
-
|
Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng
ký
|
01 hồ sơ
|
200.000
|
250.000
|
3
|
Nhận xét của Chủ tịch Hội đồng,
thành viên Hội đồng
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng
ký
|
01 hồ sơ
|
200.000
|
250.000
|
-
|
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ
đăng ký
|
01 hồ sơ
|
150.000
|
200.000
|
-
|
Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng
ký
|
01 hồ sơ
|
100.000
|
150.000
|
3. Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư < 500 triệu đồng
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
220.000
|
250.000
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
180.000
|
200.000
|
4. Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư < 500 triệu đồng
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu
ở cấp quản lý (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không
quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo
cáo
|
600.000
|
700.000
|
2
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
|
160.000
|
200.000
|
-
|
Thành viên
|
|
120.000
|
150.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
70.000
|
70.000
|
3
|
Họp Hội đồng nghiệm thu chính
thức.
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
250.000
|
300.000
|
-
|
Thành viên, Thư ký khoa học
|
Đề
tài, dự án
|
200.000
|
250.000
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Đề
tài, dự án
|
120.000
|
150.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Đề
tài, dự án
|
70.000
|
70.000
|
4
|
Bài nhận xét đánh giá của
thành viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
400.000
|
500.000
|
5
|
Bài nhận xét đánh giá của Chủ
tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng.
|
Đề
tài, dự án
|
250.000
|
300.000
|
II. ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư < 500 triệu đồng
|
Đối
với các đề tài, dự án có mức kinh phí đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết
được duyệt
|
Đề
tài,dự án
|
1.250.000
|
1.500.000
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy
trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài,
dự án)
- Chuyên đề loại 1
- Chuyên đề loại 2
|
Chuyên
đề
|
5.000.000
9.000.000
|
6.500.000
12.000.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh
vực KHXH và nhân văn
- Chuyên đề loại 1
- Chuyên đề loại 2
|
Chuyên
đề
|
3.500.000
5.000.000
|
5.000.000
8.000.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của
đề tài, dự án
|
|
1.250.000
|
2.000.000
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra;
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
300.000
300.000
500.000
|
300.000
300.000
500.000
|
6
|
Cung cấp thông tin :
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
30.000
30.000
50.000
|
30.000
30.000
50.000
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu
điều tra
|
Đề
tài, dư án
|
2.250.000
|
3.000.000
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề
tài, dự án
|
6.500.000
|
8.000.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
a
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá,
khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm
thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền
quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo
cáo
|
350.000
|
500.000
|
b
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
Buổi
họp
|
|
|
-
|
Tổ trưởng
|
|
120.000
|
150.000
|
-
|
Thành viên
|
|
90.000
|
120.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
50.000
|
50.000
|
c
|
Họp Hội đồng nghiệm thu
|
Buổi
họp
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
150.000
|
180.000
|
-
|
Thành viên, Thư ký khoa học
|
|
120.000
|
140.000
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
90.000
|
100.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
50.000
|
50.000
|
-
|
Bài nhận xét đánh giá của phản
biện
|
Đề
tài, dự án
|
250.000
|
300.000
|
-
|
Bài nhận xét đánh giá của Chủ
tịch Hội đồng và uỷ viên Hội đồng.
|
Đề
tài, dự án
|
200.000
|
250.000
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
hội thảo
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
150.000
|
180.000
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
90.000
|
100.000
|
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt
hàng
|
|
200.000
|
250.000
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
50.000
|
50.000
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều hành
chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
500.000
|
700.000
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
8.500.000
|
10.000.000
|