BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
13/2004/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội , Ngày 25 tháng 05 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
"QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ
NƯỚC"
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn
cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và công
nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định
đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 282/QĐ ngày 20/06/1980 của Chủ
nhiệm Uỷ ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành "Quy định về thể thức
đánh giá và nghiệm thu các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật".
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa
học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên,
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Mạnh Hải
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Khái niệm đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và
công nghệ
Đánh
giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ (dưới đây gọi là đánh giá kết quả
Đề tài) là quá trình thẩm định, nhận định các kết quả nghiên cứu của Đề tài so
với toàn bộ nội dung của Hợp đồng khoa học và công nghệ hoặc Văn bản giao nhiệm
vụ và các tài liệu pháp lý liên quan khác (dưới đây gọi chung là Hợp đồng) khi
kết thúc Hợp đồng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Các
Đề tài khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách Nhà nước trong các Chương
trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, các Đề tài độc lập cấp Nhà nước (dưới
đây gọi tắt là Đề tài) và các công trình khoa học cấp Nhà nước khác trừ các Đề
tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên và các Đề tài khoa học xã hội và
nhân văn.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá kết quả Đề tài
Việc
đánh giá kết quả Đề tài được tiến hành theo 2 bước: đánh giá kết quả Đề tài ở
cấp cơ sở và đánh giá kết quả Đề tài ở cấp Nhà nước. Mỗi bước đánh giá được tổ
chức thực hiện riêng biệt.
1. Đánh giá kết quả Đề tài ở cấp cơ sở (dưới đây gọi tắt
là đánh giá cơ sở)
Việc
đánh giá cơ sở được tiến hành ở Cơ quan chủ trì Đề tài thông qua một Hội đồng
khoa học và công nghệ do Thủ trưởng Cơ quan chủ trì Đề tài thành lập (dưới đây
gọi là Hội đồng đánh giá cơ sở) và phải được hoàn thành trong thời hạn 60 ngày
kể từ khi kết thúc Hợp đồng.
Hội
đồng đánh giá cơ sở có trách nhiệm tư vấn cho Thủ trưởng Cơ quan chủ trì Đề tài
nhận định về kết quả nghiên cứu của Đề tài đã được thực hiện so với Hợp đồng và
quyết định chuyển Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài đến Bộ khoa học và công nghệ để
đánh giá ở cấp Nhà nước.
Hội
đồng đánh giá cơ sở kết luận đánh giá kết quả Đề tài theo hai mức:
"Đạt" hoặc "Không đạt".
2. Đánh giá kết quả Đề tài ở cấp Nhà nước (dưới đây gọi
tắt là đánh giá cấp Nhà nước)
Việc
đánh giá cấp Nhà nước được thực hiện bằng một Hội đồng Khoa học và Công nghệ do
Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập và phải được hoàn thành trong thời gian 60
ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước hợp lệ.
Bộ
Khoa học và Công nghệ chỉ thành lập Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước đối với các
Đề tài được Hội đồng cơ sở đánh giá ở mức "Đạt". Những Đề tài được
Hội đồng cơ sở đánh giá "Không đạt", sẽ được Bộ Khoa học và Công nghệ
tổ chức xem xét, xử lý.
Hội
đồng đánh giá cấp Nhà nước căn cứ vào Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài, trong đó
có kết luận của Hội đồng đánh giá cơ sở và Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề
tài của Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ (đối với các Đề tài
thuộc các Chương trình khoa học và công nghệ) và Báo cáo thẩm định của Tổ
chuyên gia (nếu có) để đánh giá toàn diện các kết quả nghiên cứu của Đề tài.
Đối
với các Đề tài có kết quả nghiên cứu là sản phẩm có các thông số kỹ thuật đo
kiểm được (kể cả phần mềm máy tính) - dưới đây gọi là Đề tài có các kết quả đo
kiểm được, thì tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ
của Đề tài phải được một Tổ chuyên gia thẩm định trước khi Hội đồng cấp Nhà
nước họp đánh giá.
Điều 4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng đánh giá sơ sở và
Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước
1.
Chủ nhiệm Đề tài và các cá nhân có tên trong danh sách tác giả thực hiện Đề tài
không được tham gia Tổ chuyên gia và các Hội đồng đánh giá kết quả Đề tài của
mình.
2.
Phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Trong trường
hợp thành lập Tổ chuyên gia, các thành viên Tổ chuyên gia mà không phải là
thành viên Hội đồng có quyền tham gia tất cả các phiên họp của Hội đồng đánh
giá kết quả Đề tài cấp Nhà nước, nhưng không bỏ phiếu đánh giá.
3.
Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp và chỉ đạo các công việc của Hội đồng.
Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng sẽ thay Chủ
tịch Hội đồng thực hiện những phần việc này.
Điều 5. Về các chi phí phát sinh
1.
Mọi chi phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm và tài liệu của Đề tài theo
yêu cầu của Hội đồng đánh giá cơ sở do thực hiện chưa đúng với nội dung, và yêu
cầu đã ghi trong Hợp đồng do Chủ nhiệm và Cơ quan chủ trì Đề tài tự trang trải,
ngân sách Nhà nước không cấp bổ sung.
2.
Những chi phí để kiểm định, đo đạc lại các thông số kỹ thuật và những chi phát
sinh liên quan đến đánh giá của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước và Tổ chuyên gia
được lấy từ Ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ
Điều 6. Hồ sơ đánh giá cơ sở
1.
Chậm nhất là đến thời điểm kết thúc Hợp đồng, Chủ nhiệm Đề tài có trách nhiệm
nộp ba (03) bộ Hồ sơ đánh giá cơ sở cho Cơ quan chủ trì Đề tài, trong đó có ít
nhất một (01) bộ gốc.
2.
Bộ Hồ sơ đánh giá cơ sở gồm:
a)
Hợp đồng;
b)
Những tài liệu và sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài với số lượng và yêu
cầu như đã nêu trong Hợp đồng;
c)
Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát
gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của Đề tài;
d)
Bản tự đánh giá về tình hình thực hiện và về những đóng góp mới của Đề tài - về
những nội dung khoa học và công nghệ chưa được công bố trên các ấn phẩm trong
và ngoài nước đến thời điểm kết thúc Đề tài (Biểu D1-1-ĐGMOI).
đ)
Các Biên bản kiểm tra định kỳ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Ban chủ nhiệm
Chương trình khoa học và công nghệ;
e)
Báo cáo về kết quả thử nghiệm hoặc ứng dụng các sản phẩm khoa học và công nghệ
của Đề tài (thiết bị, công nghệ, quy trình công nghệ,...), ý kiến nhận xét của
người sử dụng và/hoặc các tài liệu về đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các
sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài của các Cơ quan đo lường thử nghiệm
có thẩm quyền (của các Phòng thí nghiệm chuyên ngành, các Trung tâm kỹ thuật,
Trung tâm đo lường, Cơ quan giám định kỹ thuật,...);
f)
Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề tài của Ban Chủ nhiệm Chương trình tương
ứng đối với các Đề tài thuộc các Chương trình khoa học và công nghệ (Biểu
D1-2-BCNCT-NX);
g)
Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của Đề tài.
Điều 7. Kiểm tra Hồ sơ đánh giá cơ sở
Cơ
quan chủ trì Đề tài có trách nhiệm kiểm tra Hồ sơ đánh giá cơ sở, nếu thấy
không đủ số liệu và/hoặc thiếu các tài liệu liên quan cần thiết thì phải yêu
cầu và tạo điều kiện để Chủ nhiệm Đề tài thực hiện bổ sung việc kiểm tra, đo
đạc các thông số kỹ thuật của các sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài
trong phòng thí nghiệm và/hoặc tại các cơ quan đo lường thử nghiệm có thẩm
quyền.
Điều 8. Hội đồng đánh giá cơ sở
1.
Hội đồng đánh giá cơ sở gồm 7 đến 9 thành viên có uy tín trong và ngoài Cơ
quan, là các cán bộ khoa học và công nghệ, kinh tế, có chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực nghiên cứu của Đề tài; Hội đồng đánh giá cơ sở cử ít nhất hai thành
viên làm phản biện.
2.
Phương thức và quy trình làm việc của Hội đồng đánh giá cơ sở được quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Đánh giá cơ sở
1.
Căn cứ vào Hồ sơ đánh giá cơ sở, Hội đồng đánh giá cơ sở đánh giá kết quả Đề
tài và viết Phiếu nhận xét đánh giá cơ sở về kết quả Đề tài theo các nội dung
sau:
a)
Mức độ hoàn thành khối lượng công việc và các chỉ tiêu theo yêu cầu của Hợp
đồng;
b)
Mức độ hoàn chỉnh của các tài liệu công nghệ;
c)
Những vấn đề tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết.
2. Hội đồng đánh giá cơ sở xếp loại Đề tài theo 2 mức sau:
"Đạt" hoặc "Không đạt".
Đề
tài được đánh giá ở mức "Đạt" là Đề tài được ít nhất 2/3 số thành
viên Hội đồng có mặt nhất trí đã hoàn thành được khối lượng công việc cơ bản
với chất lượng các chỉ tiêu công nghệ hoặc chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
đạt yêu cầu đã nêu trong Hợp đồng và không vi phạm một trong các điểm b, c, d,
đ và e khoản này.
Đề
tài được đánh giá ở mức "Không đạt", nếu vi phạm một trong những
trường hợp sau đây:
a)
Chưa đạt hoặc không đạt được khối lượng công việc cơ bản và các chỉ tiêu chủ
yếu so với Hợp đồng;
b)
Kết quả khoa học và công nghệ không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học
hoặc không có giá trị sử dụng;
c)
Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực;
d)
Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề
tài (có kết luận bằng văn bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);
đ)
Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện;
e)
Nộp Hồ sơ đánh giá chậm so với thời hạn kết thúc Hợp đồng từ 6 tháng trở lên mà
không có ý kiến chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.
Đối với những Đề tài có các đề tài nhánh độc lập với nhau, có thể đánh giá từng
Đề tài nhánh trước khi đánh giá chung cả Đề tài. Việc đánh giá Đề tài nhánh
cũng theo những nội dung đã được quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 10. Xử lý kết quả đánh giá cơ sở
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết luận của Hội đồng
đánh giá cơ sở, Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài phải gửi mười ba (13) bộ Hồ
sơ - riêng đối với loại tài liệu là bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là thiết
bị), số liệu điều tra khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của Đề tài
và Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật (Báo cáo tổng kết nghiệm thu) của Đề
tài chỉ cần nộp 3 bản, đối với các Đề tài được đánh giá ở mức "Đạt"
và ba (03) bộ Hồ sơ đối với các Đề tài được đánh giá ở mức "Không
đạt", trong đó có ít nhất 1 bản gốc, đến Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với
các Đề tài thuộc các Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, Hồ sơ
đánh giá phải được Ban chủ nhiệm Chương trình tương ứng nhất trí thông qua,
trước khi gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
2.
Đối với những Đề tài được Hội đồng đánh giá cấp cơ sở đánh giá ở mức
"Không đạt" do vi phạm điểm a hoặc b khoản 2 Điều 9 của Quy định này,
thời gian thực hiện Đề tài có thể được gia hạn tối đa thêm 6 tháng, nếu Cơ quan
chủ trì đề nghị bằng văn bản kèm theo Hồ sơ đánh giá cơ sở và Biên bản Hội đồng
đánh giá cơ sở cho Bộ Khoa học và Công nghệ (và Ban chủ nhiệm Chương trình khoa
học và công nghệ - nếu có).
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ, sau khi
tham khảo ý kiến của Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ (nếu có),
phải thông báo về việc có chấp thuận gia hạn hay không. Sau thời gian được gia
hạn, Hội đồng đánh giá cơ sở sẽ tổ chức đánh giá lại. Việc đánh giá lại phải
được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đánh giá lại
cơ sở hợp lệ và theo những nội dung và trình tự đã nêu tại Điều 9 của Quy định
này.
3.
Đối với các Đề tài được đánh giá "Không đạt" liệt kê dưới đây, Hội
đồng đánh giá cơ sở có trách nhiệm xem xét, xác định những nội dung công việc
đã thực hiện đúng Hợp đồng làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét công
nhận số kinh phí được quyết toán của Đề tài:
a) Đề tài được đánh giá "Không đạt" do vi phạm một
trong các điểm c, d, đ, c và e khoản 2 Điều 9 của Quy định này;
b)
Đề tài không được chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c)
Đề tài đã được đánh giá lại theo những quy định tại khoản 2 Điều này ở mức
"Không đạt".
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CẤP NHÀ NƯỚC
Điều 11. Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước (dưới đây gọi là Hồ
sơ đánh giá)
1.
Hồ sơ đánh giá gồm:
a)
Công văn đề nghị đánh giá cấp Nhà nước của Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài
theo Biểu D2-2-ĐONĐG;
b)
Hồ sơ đánh giá cơ sở đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá cơ
sở;
c)
Quyết định thành lập Hội đồng và Biên bản đánh giá cơ sở;
d)
Văn bản xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên
trong Danh sách tác giả thực hiện Đề tài (Biểu D2-3-DSTG) - đối với các Đề tài
được đánh giá ở mức "Đạt".
2.
Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ đánh giá và yêu cầu Chủ
nhiệm Đề tài và Cơ quan chủ trì Đề tài bổ sung hoàn chỉnh Hồ sơ đánh giá khi
thấy cần thiết. Ngày ghi trên giấy biên nhận Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài cấp
Nhà nước (biểu D2-1-BNHS-NN) là ngày tính thời điểm nộp Hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước (dưới đây gọi là
Hội đồng)
1.
Hội đồng có từ 9 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, có ít nhất 2
thành viên phản biện và các thành viên khác.
Đối
với các Đề tài có các kết quả đo kiểm được, Bộ khoa học và công nghệ thành lập
Tổ chuyên gia đánh giá. Tổ chuyên gia có 3-5 thành viên, gồm các uỷ viên phản
biện của Hội đồng và các chuyên gia ngoài Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng làm Tổ trưởng.
Thành
viên Hội đồng gồm:
+
Ít nhất 1/3 đại diện cho các cơ quan quản lý Nhà nước và đại diện tổ chức sản
xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có
liên quan;
+
Khoảng 2/3 là các cán bộ khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ được giao đánh giá.
Thành
viên của Tổ chuyên gia và Hội đồng phải là các chuyên gia có uy tín, khách
quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công
nghệ được giao tư vấn đánh giá. Đối với các Đề tài thuộc các Chương trình khoa
học và công nghệ cấp Nhà nước, một (01) đại diện Ban Chủ nhiệm Chương trình là
thành viên đương nhiên của Hội đồng.
Những
chuyên gia đã tham gia Hội đồng tuyển chọn hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh
Đề tài được ưu tiên xem xét mời tham gia Hội đồng.
2.
Bộ Khoa học và Công nghệ cử các chuyên viên làm Thư ký giúp việc Hội đồng.
3.
Phương thức và quy trình làm việc của Hội đồng được quy định tại Phụ lục 2 kèm
theo Quy định này.
Điều 13. Phiên họp trù bị của Hội đồng và Tổ chuyên gia
(nếu có)
Trên
cơ sở xem xét Hồ sơ đánh giá và các tài liệu liên quan khác, Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu có) trao đổi để thống nhất về:
a)
Phương thức làm việc của Hội đồng và Tổ chuyên gia;
b)
Kiến nghị Bộ khoa học và công nghệ tổ chức để Tổ chuyên gia hoặc một số thành
viên Hội đồng xem xét, khảo sát tại hiện trường phục vụ cho việc đánh giá kết
qủa Đề tài, nếu thấy cần thiết.
c)
Kiến nghị một số thông số kỹ thuật cần đo đạc kiểm định lại đối với Đề tài có
các kết qủa đo kiểm được, nếu thấy cần thiết, đồng thời đề xuất để Bộ khoa học
và công nghệ mời Cơ quan đo lường thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện.
d)
Bố trí lịch làm việc của Tổ chuyên gia và Hội đồng.
Điều 14. Công tác thẩm định của Tổ chuyên gia
1.
Tổ chuyên gia có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy của toàn bộ tài
liệu, mẫu hiện vật, các sản phẩm của đề tài: nhận định về tính xác thực của các
thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ thông qua việc kiểm tra sổ nhật ký Đề
tài, các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp
tính toán và kỹ thuật đã sử dụng, các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính
đại diện của các mẫu thí nghiệm,... trên cơ sở Hồ sơ đánh giá, khảo sát hiện
trường (nếu có), đối chiếu với yêu cầu của Hợp đồng và lập Báo cáo thẩm định
(Biểu D2-4-BCTĐ).
2.
Báo cáo thẩm định gồm những nội dung chủ yếu sau:
a)
Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản so với Hợp đồng;
b)
Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của
Đề tài so với yêu cầu đã ghi trong Hợp đồng;
c)
Mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ của Đề tài.
Điều 15. Thành viên Hội đồng nghiên cứu Hồ sơ, tài liệu
và viết nhận xét đánh giá
Các
thành viên của Hội đồng tiến hành xem xét, nghiên cứu toàn bộ Hồ sơ đánh giá và
các tài liệu, văn bản liên quan, trong đó có Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên
gia (nếu có) và viết Phiếu nhận xét đánh giá kết quả khoa học và công nghệ của
Đề tài (Biểu D2-5-PNXĐT-NN).
Điều 16. Đánh giá của Hội đồng
1.
Trên cơ sở xem xét, nghiên cứu toàn bộ Hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản
liên quan và Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét
đánh giá kết quả Đề tài của các uỷ viên phản biện, trao đổi thảo luận, nhận
định, chấm điểm (biểu D2-6-PĐGĐT-NN) để xếp loại Đề tài theo 4 nhóm tiêu chuẩn
với thang điểm 40 điểm được quy định như sau:
2.
Các tiêu chuẩn đánh giá:
a)
Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản kết quả nghiên cứu của Đề tài so với yêu
cầu của Hợp đồng, bao gồm:
-
Mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản
Tính
đầy đủ về số lượng, về chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm đã hoàn thành
so với Hợp đồng.
-
Về phương pháp nghiên cứu, báo cáo khoa học, tài liệu công nghệ
+
Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính
toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình
nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều
tra khảo sát,...
+
Về mức độ hoàn chỉnh của báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ
thiết kế, của tài liệu công nghệ,...
b)
Giá trị khoa học của các kết quả nghiên cứu của Đề tài
-
Về tính mới, tính sáng tạo của kết quả nghiên cứu đã tạo ra;
-
Về tình hình công bố kết quả nghiên cứu của Đề tài (bài báo, ấn phẩm,...) ở các
tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn;...
-
Về những thành tựu nổi bật khác liên quan trực tiếp đến kết quả nghiên cứu của
Đề tài, thể hiện bằng những đóng góp cụ thể:
+
Vị thế của nhà khoa học (những cá nhân tham gia đề tài) trong giới khoa học
quốc tế, những công việc tư vấn được mời tham gia;
+
Có giá trị khoa học xuất sắc trong nước và so sánh được với những kết quả
nghiên cứu tương tự trình độ quốc tế: đóng góp vào các thành tựu khoa học trình
độ quốc tế,...
c)
Giá trị ứng dụng, mức độ hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả
khoa học và công nghệ.
-
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm nghiên cứu tương đương hoặc
cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể);
Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã chứng minh được hiệu quả kinh tế và triển
vọng áp dụng;
-
Tình hình được cấp Bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
-
Về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội
Sản
phẩm đã được đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công nghệ
bằng các hợp đồng kinh tế quy mô lớn; Các cơ sở dữ liệu, cơ sở khoa học phục vụ
quy hoạch, mô hình,... đã được sử dụng trong việc hoạch định các kế hoạch, quy
hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội các cấp có ý nghĩa thực tiễn cao,...
d)
Đánh giá về tổ chức và quản lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề
tài.
-
Về tổ chức và quản lý Đề tài;
-
Về kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề tài.
3. Hội đồng bỏ phiếu chấm điểm
Những
phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên
phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá. Mức đánh giá chung của Đề tài được
tính bằng điểm trung bình của các thành viên Hội đồng.
Ban
kiểm phiếu báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu theo Biểu D2-7- KPĐGĐT-NN.
Hội
đồng xếp loại Đề tài vào một trong 2 mức sau: "Đạt" hoặc "Không
đạt".
a)
Đề tài được đánh giá ở mức "Đạt" là những Đề tài đạt tổng số điểm từ
20 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 2
Điều 9 Quy định này. Mức "Đạt" được chia ra các mức A, B, C tương ứng
với số điểm từ cao xuống thấp.
b)
Đề tài sau đây được đánh giá ở mức "Không đạt":
Có
tổng số điểm dưới 20 điểm, hoặc:
.
Vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 Quy định này.
.
Hội đồng lập Biên bản đánh giá gửi Bộ Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định
(Biểu D2-8-BBĐGĐT-NN).
Điều 17. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá
1.
Những Đề tài đã được Hội đồng đánh giá ở mức "Không đạt" do có tổng
số điểm dưới 20 điểm như quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 của Quy định này,
nếu chưa được gia hạn thêm thời gian tại bước đánh giá cơ sở, sẽ có thời hạn
tối đa 6 tháng kể từ khi có kết luận của Hội đồng cho việc hoàn thiện các sản
phẩm và tài liệu của Đề tài để đánh giá lại.
Sau
thời hạn nêu trên, việc đánh giá lại được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được Hồ sơ đánh giá lại cấp Nhà nước hợp lệ và theo những tiêu
chuẩn và trình tự đã nêu tại Điều 13, 14, 15 và 16 của Quy định này.
2.
Đối với các Đề tài được các Hội đồng tổ chức đánh giá lại thì mức đánh giá xếp
loại cao nhất là mức "Đạt" loại C, trừ trường hợp đặc biệt.
3.
Đối với các trường hợp Đề tài đã được đánh giá ở mức "Không đạt", Hội
đồng có trách nhiệm xem xét xác định những nội dung công việc đã thực hiện đúng
Hợp đồng làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét công nhận số kinh phí
được quyết toán của Đề tài.
4.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Biên bản làm việc của Hội đồng, Chủ
nhiệm Đề tài và Cơ quan chủ trì có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh Hồ sơ đánh
giá theo kiến nghị của Hội đồng và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương 4
GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 18. Ghi nhận kết quả đánh giá và nộp báo cáo kết quả
nghiên cứu
Đối
với các Đề tài được đánh giá ở mức Đạt, trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được
Hồ sơ Đề tài hoàn thiện, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hoàn thành
việc xem xét và ghi nhận kết quả đánh giá (Biểu D3-1-GNKQĐG-NN). Trường hợp
phát hiện kết luận tại Biên bản đánh giá của Hội đồng không phù hợp với Quy
định này thì Bộ Khoa học và Công nghệ có thể yêu cầu các Hội đồng đánh giá, Tổ
chuyên gia và/hoặc Cơ quan đo lường thử nghiệm bổ sung, sửa đổi.
Trong
các trường hợp kết quả của Đề tài đã được Hội đồng đánh giá cơ sở đánh giá hoặc
đánh giá lại và được kết luận ở mức "Không đạt", hoặc không được chấp
thuận gia hạn như đã nêu tại khoản 3 Điều 10 của Quy định này, Bộ Khoa học và
Công nghệ căn cứ kết luận của Hội đồng đánh giá cơ sở để xem xét, ghi nhận kết
quả đánh giá.
Các
văn bản, tài liệu, Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài được Bộ Khoa học và Công nghệ
và Cơ quan chủ trì Đề tài phân loại, lưu trữ, bảo quản; Cơ quan chủ trì Đề tài
và chủ nhiệm Đề tài có trách nhiệm nộp báo cáo kết quả nghiên cứu cho Trung tâm
Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định hiện hành.
Điều 19. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
Đề
tài được thực hiện việc quyết toán và thanh lý Hợp đồng sau khi việc đánh giá
kết quả Đề tài đã được ghi nhận và báo cáo kết quả nghiên cứu đã giao nộp cho
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, đồng thời, các sản phẩm của
Đề tài và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện Đề tài đã được kiểm kê và
bàn giao theo các quy định hiện hành.
Quy
trình tổng thể các bước công việc đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công
nghệ cấp Nhà nước được trình bày trong Phụ lục 3 của Quy định này.
Chương 5
TRÁCH NHIỆM TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 20. Trách nhiệm của Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề
tài
1.
Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp tài liệu và trả lời những vấn đề cần thiết liên quan đến kết quả
nghiên cứu để Hội đồng đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của tài liệu đã cung cấp.
2.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nếu có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt
động khoa học và công nghệ thì sẽ bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ.
3.
Trường hợp Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài vi phạm các điểm c và d khoản 2
Điều 9 của Quy định này được phát hiện sau khi đã hoàn thành việc đánh giá kết
quả Đề tài, thì những kết luận đánh giá ở mức Đạt bị huỷ bỏ và được xếp loại và
xử lý theo mức "Không đạt".
Điều 21. Trách nhiệm của Hội đồng đánh giá và của cá nhân
tham gia đánh giá
1.
Các thành viên Hội đồng, các chuyên gia, các công chức của cơ quan quản lý khác
và của Bộ Khoa học và Công nghệ (dưới đây gọi là các cá nhân tham gia đánh giá)
có trách nhiệm thực hiện việc đánh giá trung thực, khách quan, chính xác, đảm
bảo nguyên tắc dân chủ và phải chịu trách nhiệm về các ý kiến tư vấn và các
hành vi của mình trong quá trình tham gia đánh giá.
2.
Các cá nhân tham gia đánh giá không được công bố, cung cấp thông tin về kết quả
nghiên cứu của Đề tài, sử dụng, chuyển nhượng cho người khác kết quả nghiên cứu
của đề tài mà mình biết, khi chưa được sự đồng ý của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài.
3.
Các thành viên Hội đồng đánh giá vi phạm các nội dung quy định trên thì bị xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động khoa học và công nghệ và không được tiếp tục tham gia việc đánh giá các đề
tài khác có kinh phí từ ngân sách nhà nước trong 3 năm.
4.
Các công chức của cơ quan chủ trì đề tài và cơ quan quản lý khoa học và công
nghệ vi phạm các quy định ở khoản 2 và 3 của Điều này sẽ bị xử lý kỷ luật theo
quy định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức.
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức đánh giá Đề tài cấp Nhà nước theo
đúng Quy định này và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định trong quá
trình tổ chức, đánh giá, nghiệm thu và xử lý các công chức của Bộ vi phạm quy
định trong quá trình tổ chức đánh giá.
Điều 23. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
1.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài được đánh giá và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan có quyền khiếu nại các quyết định hành chính; cá nhân có quyền tố cáo
các hành vi hành chính của các công chức, cơ quan chủ trì đề tài và Bộ Khoa học
và Công nghệ trong quá trình tổ chức đánh giá Đề tài.
2.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Điều khoản thi hành
1.
Đối với các Đề tài đã được đánh giá cơ sở theo Quy định về thể thức đánh giá và
nghiệm thu các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết
định số 282/QĐ ngày 20/06/1980 của Uỷ ban khoa học và kỹ thuật Nhà (nay là Bộ
Khoa học và Công nghệ) nước xong trước ngày có hiệu lực của Quy định này thì
việc tổ chức đánh giá cấp Nhà nước được thực hiện theo Quy định 282/QĐ.
2.
Việc đánh giá nghiệm thu kết quả Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước được áp
dụng tương tự các nguyên tắc, trình tự, các bước tiến hành đã được quy định tại
Quy định này. Các tiêu chuẩn đánh giá nghiệm thu kết quả Dự án sản xuất thử
nghiệm cấp Nhà nước được nêu tại phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
3. Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có thể vận dụng Quy định này để nghiên cứu, xây dựng và ban hành quy định về
việc đánh giá nghiệm thu các kết quả nghiên cứu các Đề tài khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi quản lý của mình./.
Tài liệu
đính kèm:
Biểu
mẫu và phụ lục. D3-1-GNKQĐG-NN
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Về việc ghi nhận kết quả đánh giá kết quả nghiên cứu Đề
tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước)
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tiết thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Hội đồng Khoa
học và Công nghệ tư vấn đánh giá nghiệm thu Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp
Nhà nước được thành lập kèm theo Quyết định số .../200.../QĐ-BKHCN ngày
.../.../200... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của các Ông Vụ
trưởng Vụ Chuyên ngành ... và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ghi nhận kết quả
đánh giá kết quả Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước “.......tên Đề
tài......”,
Chủ nhiệm Đề tài:
Cơ quan chủ trì Đề tài:
đã được đánh giá và kết luận ở
mức “Đạt” (A, B, C) hoặc “Không đạt”.
Điều 2. (để lại những
nội dung thích hợp)
(Đối với Đề tài được kết luận ở
mức “Đạt”) Đề tài được thực hiện việc quyết toán và thanh lý Hợp đồng sau khi
báo cáo kết quả nghiên cứu đã giao nộp cho Trung tâm Thông tin khoa học và công
nghệ Quốc gia, đồng thời, các sản phẩm của Đề tài và tài sản đã mua sắm bằng
kinh phí thực hiện Đề tài đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện
hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của Đề tài được thực hiện theo
các quy định hiện hành.
(Đối với Đề tài được kết luận ở
mức “Không đạt”) Đề tài được thực hiện việc quyết toán và thanh lý Hợp đồng sau
khi Bộ Khoa học và Công nghệ xác định số kinh phí được quyết toán của Đề tài;
đồng thời, các sản phẩm của Đề tài và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực
hiện Đề tài đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Các Ông Vụ trưởng
Vụ chuyên ngành..., Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ và Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài và các Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, Vụ Chuyên ngành Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Bùi Mạnh Hải
|
PHỤ
LỤC 1
PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH LÀM
VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Thời hạn hoàn thành đánh
giá cơ cở kết quả Đề tài
Việc đánh giá cơ sở được tiến
hành ở Cơ quan chủ trì Đề tài do một Hội đồng Khoa học và Công nghệ do Thủ
trưởng Cơ quan chủ trì Đề tài thành lập (dưới đây gọi là Hội đồng đánh giá cơ
sở) và phải được hoàn thành trong thời hạn 60 ngày kể từ kết thúc Hợp đồng.
II. Nghiên cứu Hồ sơ đánh giá
và các tài liệu liên quan
Từng thành viên Hội đồng đánh
giá cơ sở nghiên cứu Quy định về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và
công nghệ cấp Nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN
ngày 25/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (dưới đây gọi tắt là Quy
định đánh giá kết quả Đề tài), xem xét Hồ sơ Đề tài: sổ nhật ký Đề tài, các tài
liệu gốc, bản vẽ thiết kế; mẫu sản phẩm, báo cáo khoa học; báo cáo về tình hình
thực hiện và tính mới của đề tài; các báo cáo về kết quả thử nghiệm, ứng dụng
các sản phẩm khoa học và công nghệ hoặc các văn bản đo đạc, kiểm tra các sản
phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài đã được các Cơ quan đo đạc có thẩm quyền chứng
nhận và Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề tài của Ban chủ nhiệm Chương trình
khoa học và công nghệ tương ứng (đối với các Đề tài thuộc các Chương trình) và
đối chiếu so sánh với Hợp đồng để viết Phiếu nhận xét đánh giá cơ sở (biểu
D1-3-PNXĐT-CS) và gửi đến Thư ký Hội đồng để sao gửi Chủ tịch và các thành viên
Hội đồng đánh giá cơ sở.
III. Phiên họp của Hội đồng
đánh giá cơ sở
A. Phiên họp của Hội đồng
đánh giá cơ sở phải được tổ chức sau khi nhận được các Phiếu nhận xét đánh giá
cơ sở (biểu D1-3-PNXĐT-CS) của tất cả các thành viên Hội đồng.
1. Thư ký Hội đồng đọc
Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu
tham dự.
2. Đại diện Cơ quan chủ
trì nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của Quy định đánh giá kết quả Đề tài,
trong đó nêu chi điểm về nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cơ sở.
B. Chủ tịch Hội đồng chủ
trì phiên họp của Hội đồng
1. Các ủy viên phản biện
của Hội đồng đọc Phiếu nhận xét nghiệm thu cơ sở.
Thư ký Hội đồng đọc bản nhận xét
đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng thảo luận,
nhận xét, đánh giá
Căn cứ Hồ sơ đánh giá và các kết
qủa đã đạt được của Đề tài, đối chiếu với Hợp đồng của Đề tài, Hội đồng thảo
luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại khoản 1
Điều 9 của Quy định đánh giá kết quả Đề tài, đặc biệt xem xét đánh giá kỹ lưỡng
về việc có hay không vi phạm những trường hợp đã quy định tại khoản 2 Điều 9
của Quy định đánh giá kết quả Đề tài.
3. Hội đồng bầu Ban kiểm
phiếu và bỏ phiếu
Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên
Hội đồng (trong đó bầu một trưởng ban).
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá Đề
tài (Biểu D1-4-PĐGĐT-CS). Những phiếu hợp lệ là những phiếu đánh giá vào một
trong 2 mức: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt”
là Đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đã hoàn thành
được khối lượng công việc cơ bản với chất lượng các chỉ tiêu công nghệ hoặc chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu đạt yêu cầu đã nêu trong Hợp đồng và không vi
phạm một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 của Quy định đánh giá
kết quả Đề tài. Nói cách khác, Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất
2/3 số phiếu đánh giá “đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt.
Đề tài được đánh giá ở mức
"Không đạt", nếu vi phạm một trong những trường hợp sau đây:
a) Chưa đạt hoặc không đạt được
khối lượng công việc cơ bản và các chỉ tiêu chủ yếu so với Hợp đồng;
b) Kết quả khoa học và công nghệ
không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học hoặc không có giá trị sử
dụng;
c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung
cấp không trung thực;
d) Vi phạm nghiêm trọng các
nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận bằng văn
bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);
đ) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội
dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện;
e) Nộp Hồ sơ đánh giá chậm so
với thời hạn kết thúc Hợp đồng từ 6 tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ban kiểm phiếu báo cáo Hội đồng
kết quả kiểm phiếu theo Biểu D1-5- KPĐGĐT-CS.
4. Hội đồng kết luận đánh
giá kết quả Đề tài
Hội đồng thảo luận để thông qua
từng nội dung kết luận đánh giá trong Biên bản làm việc của Hội đồng (biểu
D1-6-BBĐGĐT-CS).
D1-1-ĐGMOI
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Đề tài:
4. Cơ quan chủ trì Đề
tài:
5. Thời gian thực hiện
(BĐ-KT):
6. Tổng kinh phí thực
hiện Đề tài:
Trong đó, kinh phí từ ngân sách
nhà nước:
7. Tình hình thực hiện Đề
tài so với Hợp đồng
7.1. Về mức độ hoàn thành
khối lượng công việc
7.2. Về các yêu cầu khoa
học và chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm khoa học công nghệ
7.3. Về tiến độ thực hiện
8. Về những đóng góp mới
của Đề tài:
Trên cơ sở so sánh với những
thông tin đã được công bố trên các ấn phẩm trong và ngoài nước đến thời điểm
kết thúc Đề tài, Đề tài có những điểm mới sau đây:
8.1. Về giải pháp khoa
học - công nghệ
8.2. Về phương pháp
nghiên cứu
8.3. Những đóng góp mới
khác
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ, tên và chữ ký)
|
D1-2-BCNCT-NX
BẢN NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài, mã số:
2. Tên Chương trình, mã
số:
3. Chủ nhiệm Đề tài:
4. Cơ quan chủ trì Đề
tài:
5. Thời gian thực hiện
(BĐ-KT):
6. Tổng kinh phí thực
hiện Đề tài:
Trong đó, kinh phí từ ngân sách
nhà nước:
7. Nhận xét về kết quả
thực hiện Đề tài so với Hợp đồng
7.1. Về mức độ hoàn thành khối
lượng công việc
7.2. Về các yêu cầu khoa học và
chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm khoa học công nghệ của Đề tài
7.3. Về tình hình sử dụng kinh
phí của Đề tài
7.4. Các nhận xét khác về quá
trình thực hiện và về kết quả của Đề tài
|
TM. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH KC...
(Họ tên và chữ ký)
|
D1-3-PNXĐT-CS
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI:..............................
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC
|
|
PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CƠ CỞ KẾT
QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Uỷ viên phản biện:
|
|
Uỷ viên:
|
|
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Đề tài:
4. Cơ quan chủ trì Đề tài:
5. Chuyên gia đánh giá:
Họ và tên chuyên gia:
Ngày chuyên gia nhận Hồ sơ đánh
giá: /.../200..
Ngày chuyên gia trả Hồ sơ đánh
giá (đánh giá xong): /.../200..
6. Nội dung đánh giá:
6.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản, các yêu cầu khoa học và chỉ tiêu cơ bản của kết quả nghiên cứu Đề
tài theo yêu cầu của Hợp đồng
a) Mức độ hoàn thành theo các
nội dung
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Đề tài
Nhận xét:
Về phương pháp nghiên cứu
(Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại
diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,... )
Nhận xét:
Về các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu hoặc các yêu cầu khoa
học của kết qủa nghiên cứu ĐT
Nhận xét:
b) Tổng hợp chung về mức độ hoàn
thành khối lượng công việc cơ bản và các chỉ tiêu chủ yếu so với Hợp
đồng
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
6.2. Về mức độ hoàn chỉnh của
các báo cáo và tài liệu công nghệ
(Mức độ hoàn chỉnh của báo cáo
khoa học, của báo cáo tóm tắt, của tài liệu công nghệ, bản vẽ thiết kế,... )
Nhận xét:
6.3. Không hoặc đã vi phạm một
trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 của Quy định đánh giá kết quả Đề
tài
(đánh dấu Ö vào dòng tương ứng phù hợp):
Không vi phạm:
Đã vi phạm:
b) Kết quả khoa học và công nghệ
không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học hoặc không có giá trị sử
dụng;
c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung
cấp không trung thực;
d) Vi phạm nghiêm trọng các
nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận bằng văn
bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);
đ) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội
dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện;
e) Nộp Hồ sơ đánh giá chậm so
với thời hạn Hợp đồng hoặc Văn bản giao nhiệm vụ từ 6 tháng trở lên mà không
được sự chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Đánh giá, nhận xét chung:
8. Mức đánh giá (đánh
dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
Đạt
Không đạt
9. Những nội dung dưới
đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của Đề tài (chỉ sử dụng cho
những trường hợp được dự kiến đánh giá ở mức “Không đạt”)
10. Đóng góp của thành
viên Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt
buộc phải ghi)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
D1-4-PĐGĐT-CS
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI:................
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....., ngày .... tháng .... năm 200...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Đề tài:
4. Cơ quan chủ trì Đề tài:
5. Tên chuyên gia đánh giá:
6. Đánh giá kết qủa nghiên
cứu của Đề tài:
6.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản, các yêu cầu khoa học và chỉ tiêu cơ bản của kết quả nghiên cứu Đề
tài theo yêu cầu của Hợp đồng
a) Mức độ hoàn thành theo các
nội dung:
Tính đầy đủ về số lượng, về chủng loại, về khối lượng
của các sản phẩm của Đề tài
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
Về phương pháp nghiên cứu
Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại
diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
Về các chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu hoặc các yêu cầu khoa học của kết qủa nghiên cứu của Đề tài
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
b) Tổng hợp chung về mức độ
hoàn thành khối lượng công việc cơ bản và các chỉ tiêu chủ yếu so với
Hợp đồng
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
6.2. Về mức độ hoàn chỉnh của
các báo cáo và tài liệu công nghệ
Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của
báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của tài liệu công nghệ, bản vẽ thiết kế,
...
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
6.3. Không hoặc đã vi phạm
một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 của Quy định đánh giá kết quả
Đề tài
(đánh dấu Ö vào dòng tương ứng phù hợp):
Không vi phạm:
Đã vi phạm một trong các trường hợp sau:
b) Kết quả khoa học và công nghệ
không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học hoặc không có giá trị sử
dụng;
c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung
cấp không trung thực;
d) Vi phạm nghiêm trọng các
nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận bằng văn
bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);
đ) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội
dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện;
e) Nộp Hồ sơ đánh giá chậm so
với thời hạn Hợp đồng hoặc Văn bản giao nhiệm vụ từ 6 tháng trở lên mà không
được sự chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Đánh giá kết luận chung về
kết qủa nghiên cứu
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
Đạt
Không đạt
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ
tên và chữ ký)
|
D1-5-KPĐGĐT-CS
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI:................
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....., ngày .... tháng .... năm 200...
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT
QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số
Thuộc Chương trình (nếu có)
2. Kết quả bỏ phiếu chấm điểm
- Số phiếu phát ra: .................
- Số phiếu thu về: .................
- Số phiếu hợp lệ: .................
- Kết quả đánh giá:
Đánh giá ở mức Đạt: ......../....... (1)
Đánh giá ở mức Không đạt: ......../.......
3. Kết luận (2)
Đạt
Không đạt
CÁC THÀNH VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
D1-6-BBĐGĐT-CS
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI:................
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....., ngày .... tháng .... năm 200...
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
A. Những thông tin chung
1. Tên Đề tài
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập
Hội đồng
.............../QĐ ngày
..../..../200... của .....................
3. Địa điểm và thời gian
họp Hội đồng
................................,
ngày .../..../2004
4. Số thành viên Hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm
các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp
Hội đồng
Thứ
tự
|
Đơn vị công tác
|
Họ và tên
|
1
|
Đại diện Bộ Chủ quản
|
|
2
|
Đại diện Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
|
3
|
Đại diện Ban chủ nhiệm CT khoa
học và công nghệ (nếu có)
|
|
4
|
...
|
|
B. Nội dung làm việc của
Hội đồng
1. Hội đồng đánh giá cơ
sở đã nghe các uỷ viên phản biện đọc Phiếu nhận xét đánh giá cơ sở kết quả Đề
tài.
Thư ký Hội đồng đã đọc bản nhận
xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng thảo luận,
nhận xét, đánh giá
Căn cứ Hồ sơ đánh giá cơ sở và
các kết qủa đã đạt được của Đề tài như đã nêu tại Điều 6 của Quy định đánh giá
kết quả Đề tài, đối chiếu với Hợp đồng của Đề tài, Hội đồng thảo luận, trao
đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại khoản 2 Điều 9 của
Quy định đánh giá kết quả Đề tài; đặc biệt Hội đồng đã xem xét đánh giá kỹ
lưỡng về việc có hay không vi phạm một trong các tiết a, b, c, d, đ hoặc e
khoản 2 Điều 9 của Quy định đánh giá kết quả Đề tài và bỏ phiếu đánh giá.
3. Kiểm phiếu và bỏ phiếu
3.1. Hội đồng đã bầu Ban kiểm
phiếu với các thành viên sau:
Trưởng Ban: ..................................................
Hai uỷ viên:
..................................................
..................................................
3.2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh
giá kết quả Đề tài theo mẫu quy định (D1-4-PĐGĐT-CS). Kết quả kiểm phiếu đánh
giá kết quả Đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu (D1-5-KPĐGĐT-CS)
gửi kèm theo.
4. Kết luận của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
(để lại nội dung thích hợp):
Đạt
Không đạt
4.2. Về mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản, các yêu cầu khoa học và chỉ tiêu cơ bản của kết quả nghiên cứu Đề
tài theo yêu cầu của Hợp đồng
a) Mức độ hoàn thành theo các
nội dung
Về tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Đề tài
Về phương pháp nghiên cứu
(Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại
diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,... )
Về các chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu hoặc các yêu cầu khoa học của kết qủa nghiên cứu ĐT
b) Tổng hợp chung về mức độ hoàn
thành khối lượng công việc cơ bản và các chỉ tiêu chủ yếu so với Hợp đồng
(để lại nội dung thích hợp)
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
4.3. Về mức độ hoàn chỉnh của
các báo cáo và tài liệu công nghệ
(Mức độ hoàn chỉnh của báo cáo
khoa học, của báo cáo tóm tắt, của tài liệu công nghệ, bản vẽ thiết kế,...)
4.4. Không hoặc đã vi phạm một
trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 của Quy định đánh giá kết quả Đề
tài
(để lại nội dung tương ứng
phù hợp):
Không vi phạm:
Đã vi phạm:
b) Kết quả khoa học và công nghệ
không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học hoặc không có giá trị sử
dụng;
c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung
cấp không trung thực;
d) Vi phạm nghiêm trọng các
nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận bằng văn
bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);
đ) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội
dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện;
e) Nộp Hồ sơ đánh giá chậm so
với thời hạn Hợp đồng hoặc Văn bản giao nhiệm vụ từ 6 tháng trở lên mà không
được sự chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ
5. Đánh giá, nhận xét
chung về kết quả nghiên cứu của Đề tài:
6. Những nội dung dưới
đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của Đề tài (chỉ sử dụng cho
những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”)
7. Đóng góp của Hội đồng
về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc phải
ghi)
Hội đồng đề nghị Cơ quan chủ trì
Đề tài:
- Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện
Hồ sơ và đề nghị đánh giá kết quả Đề tài ở cấp Nhà nước;
- Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục-BBCS
GHI CHÉP CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA
TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ
THƯ KÝ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục 2
PHƯƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH LÀM
VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Gửi Hồ sơ đánh giá và các
tài liệu liên quan
Việc đánh giá cấp Nhà nước phải
được hoàn thành trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đánh giá cấp
Nhà nước hợp lệ.
Để đảm bảo thời hạn trên, việc
thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có) phải được quyết định trong thời
hạn 15 ngày kể từ khi nhận được Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước hợp lệ; Quyết định
thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có), Hồ sơ đánh giá và Quy định về
việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước được ban
hành kèm theo QĐ số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ (dưới đây gọi tắt là Quy định đánh giá kết quả Đề tài) phải được
gửi đến thành viên Hội đồng và chuyên gia đánh giá trong thời hạn 5 ngày sau
khi có Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia.
II. Nghiên cứu Hồ sơ đánh giá
và các tài liệu liên quan
Các thành viên Hội đồng và
chuyên gia đánh giá nghiên cứu Quy định đánh giá kết quả Đề tài, xem xét Hồ sơ
đánh giá và Hợp đồng của Đề tài và chuẩn bị ý kiến cho phiên họp trù bị của Hội
đồng (trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được Hồ sơ, tài liệu).
III. Phiên họp của trù bị của
Hội đồng
Phiên họp của trù bị được tổ
chức trong thời hạn 10 ngày sau khi nhận được Hồ sơ đánh giá hợp lệ và Quyết
định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có) với những nội dung sau:
1. Thư ký Hội đồng đọc
Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu
tham dự.
2. Đại diện Bộ Khoa học
và Công nghệ nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của Quy định đánh giá kết
quả Đề tài, trong đó nêu chi tiết về nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp Nhà
nước.
3. Hội đồng họp dưới sự
điều khiển của Chủ tịch Hội đồng.
Hội đồng trao đổi, thảo luận để
thống nhất về:
a) Phương thức làm việc của Hội
đồng và Tổ chuyên gia (nếu có);
b) Kiến nghị Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức để Tổ chuyên gia (nếu có) hoặc một số thành viên Hội đồng xem xét,
khảo sát tại hiện trường phục vụ cho việc đánh giá kết qủa Đề tài, nếu thấy cần
thiết.
c) Kiến nghị một số thông số kỹ
thuật cần đo đạc kiểm định lại đối với Đề tài có các kết qủa đo kiểm được, nếu
thấy cần thiết, đồng thời đề xuất để Bộ Khoa học và Công nghệ mời Cơ quan đo
lường thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện.
d) Bố trí lịch làm việc của Tổ
chuyên gia (nếu có) và Hội đồng.
VI. Công tác thẩm định của Tổ
chuyên gia (nếu có Tổ chuyên gia)
1. Tổ chuyên gia lập Báo
cáo thẩm định theo mẫu thống nhất (Biểu D2-4-BCTĐ) trên cơ sở thực hiện những
nội dung công việc sau:
a) Kiểm tra, thẩm định chi tiết
Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước kết quả nghiên cứu của Đề tài: bản vẽ thiết kế, các
tài liệu gốc, sổ nhật ký Đề tài, mẫu sản phẩm, báo cáo khoa học, báo cáo tóm
tắt; báo cáo về tình hình thực hiện và tính mới của đề tài; báo cáo thử nghiệm,
ứng dụng các sản phẩm khoa học và công nghệ; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh
giá thử nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài đã được các Cơ
quan đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề tài
của Ban Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ (nếu có); Biên bản đánh
giá của Hội đồng đánh giá cơ sở;
b) Kiểm tra, khảo sát tại hiện
trường và tham khảo các thông số kỹ thuật của sản phẩm khoa học và công nghệ do
Cơ quan đo lường thử nghiệm kiểm tra, đo đạc lại (nếu có);
c) So sánh, đối chiếu với Hợp
đồng của Đề tài.
2. Báo cáo thẩm định gồm
những nội dung chủ yếu sau:
a) Mức độ hoàn thành khối lượng
cơ bản so với Hợp đồng;
b) Mức độ hoàn thành và tính xác
thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của Đề tài so với yêu cầu đã ghi
trong Hợp đồng;
c) Mức độ hoàn chỉnh và độ tin
cậy của tài liệu công nghệ của Đề tài.
V. Trách nhiệm của các thành
viên Hội đồng
Các thành viên của Hội đồng tiến
hành xem xét, nghiên cứu toàn bộ Hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên
quan, trong đó có Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và viết Phiếu
nhận xét đánh giá kết quả khoa học và công nghệ của Đề tài (Biểu
D2-5-PNXĐT-NN).
VI. Phiên họp đánh giá của
Hội đồng
A. Phiên họp đánh giá chỉ
được tổ chức sau khi Hội đồng đã nhận được Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia
(nếu có) và các Phiếu nhận xét Đề tài của từng thành viên Hội đồng, đặc biệt là
của uỷ viên phản biện.
B. Nội dung họp Hội đồng
B.1. Đại diện Bộ Khoa học
và Công nghệ nêu lý do họp Hội đồng, giới thiệu các đại biểu tham dự.
B.2. Chủ tịch Hội đồng
chủ trì phiên họp của Hội đồng:
1. Hội đồng nghe đọc Báo
cáo thẩm định và Phiếu nhận xét đánh giá
- Thư ký Hội đồng đọc Báo cáo
Thẩm định Đề tài của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Các uỷ viên phản biện của Hội
đồng đọc Phiếu nhận xét đánh giá Đề tài (biểu D2-5-PNXĐT-NN);
- Thư ký Hội đồng đọc bản nhận
xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng thảo luận,
nhận xét, đánh giá
Trên cơ sở đã xem xét, nghiên
cứu toàn bộ Hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan, Hội đồng tham
khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh
giá Đề tài của các uỷ viên phản biện, trao đổi thảo luận, nhận định, chấm điểm
để xếp loại Đề tài theo 4 nhóm tiêu chuẩn với thang điểm 40 điểm được quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Quy định đánh giá kết quả Đề tài.
3. Hội đồng bầu Ban kiểm
phiếu và bỏ phiếu
Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên
Hội đồng (trong đó bầu một trưởng ban).
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm
điểm Đề tài theo biểu D2-6-PĐGĐT-NN.
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá
Đề tài bằng cách cho điểm theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu.
Những phiếu hợp lệ là những
phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho
từng chỉ tiêu đánh giá. Mức đánh giá chung của Đề tài được tính bằng điểm trung
bình của các thành viên Hội đồng.
Ban kiểm phiếu báo cáo Hội đồng
kết quả kiểm phiếu theo Biểu D2-7-KPĐGĐT-NN.
4. Kết luận của Hội đồng
4.1. Đánh giá theo từng chỉ tiêu
bằng điểm:
a) Mức độ hoàn thành khối lượng
cơ bản của kết quả nghiên cứu Đề tài theo yêu cầu của Hợp đồng
Mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản
Về phương pháp nghiên cứu, báo cáo khoa học, tài liệu công
nghệ ...
+ Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại
diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
+ Về mức độ hoàn chỉnh của báo
cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tài liệu công nghệ,
...
b) Giá trị khoa học của các kết
quả khoa học và công nghệ của Đề tài
Về tính mới, tính sáng tạo của Đề tài;
Về tình hình công bố kết quả nghiên cứu của Đề tài và mức
độ trích dẫn;
Về những thành tựu nổi bật khác liên quan trực tiếp đến kết
quả nghiên cứu Đề tài
c) Giá trị ứng dụng, mức độ hoàn
thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ
Về các chỉ tiêu KT - KT chủ yếu của sản phẩm và về quy mô
áp dụng;
Tình hình được cấp Bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
Về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội
d) Đánh giá về tổ chức và quản
lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề tài
Đánh giá về tổ chức và quản lý Đề tài;
Đánh giá về kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề
tài.
4.2. Hội đồng xếp loại Đề tài
vào một trong 2 mức sau:
“Đạt”
“Không đạt”.
a) Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt”
là những Đề tài đạt tổng số điểm từ 20 điểm trở lên và không vi phạm một
trong các điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 2 Điều 9 Quy định này. Mức “đạt” được
chia ra các mức A, B, C tương ứng với số điểm từ cao xuống thấp.
b) Đề tài được đánh giá ở mức “Không
đạt”:
Có tổng số điểm dưới 20 điểm, hoặc:
Vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ hoặc e khoản 2 Điều 9
Quy định này.
4.3. Đánh giá, nhận xét chung về
kết quả nghiên cứu của Đề tài
4.4. Trong trường hợp được kết
quả Đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”, Hội đồng xem xét xác định những nội
dung công việc đã thực hiện đúng Hợp đồng làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công
nghệ xem xét công nhận số kinh phí được quyết toán của Đề tài.
4.5. Hội đồng đóng góp về những
tồn tại của Đề tài và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết
Hội đồng thảo luận để thông qua
từng nội dung kết luận của Hội đồng.
Biên bản làm việc của Hội đồng
được xây dựng theo biểu D2-8-BBĐGĐT-NN.
D2-1-BNHS-NN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....., ngày .... tháng .... năm 200...
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số:
Thuộc Chương trình (nếu có):
2. Chủ nhiệm Đề tài:
3. Cơ quan chủ trì:
4. Hồ sơ đánh giá kết quả
Đề tài đã nộp gồm có:
4.1. Hồ sơ đánh giá cơ sở đã
được hoàn thiện
a) Hợp đồng;
b) Những tài liệu và sản phẩm
khoa học và công nghệ của Đề tài với số lượng và yêu cầu như đã nêu trong Hợp
đồng;
c) Bản vẽ thiết kế (đối với sản
phẩm là thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số
liệu gốc của Đề tài;
d) Bản tự đánh giá về tình hình
thực hiện và về những đóng góp mới của Đề tài - về những nội dung khoa học và
công nghệ chưa được công bố trên các ấn phẩm trong và ngoài nước đến thời điểm
kết thúc Đề tài (Biểu D1-1-ĐGMOI).
đ) Các Biên bản kiểm tra định kỳ
của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học và công
nghệ tương ứng;
e) Báo cáo về kết quả thử nghiệm
hoặc ứng dụng các sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài (thiết bị, công
nghệ, quy trình công nghệ,...), ý kiến nhận xét của người sử dụng và/hoặc các
tài liệu về đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm khoa học và công
nghệ của Đề tài của các Cơ quan đo lường thử nghiệm có thẩm quyền:
- PTN chuyên ngành ................................................................................................................... ,
- Trung tâm Kỹ thuật .................................................................................................................. ,
- Doanh nghiệp .............................................................................................................................
- ....................................................................................................................................................
f) Bản nhận xét về kết quả thực
hiện Đề tài của Ban Chủ nhiệm Chương trình tương ứng đối với các Đề tài thuộc
các Chương trình khoa học và công nghệ (Biểu D1-2-BCNCT-NX);
g) Báo cáo đề nghị quyết toán
tài chính của Đề tài.
4.2. Quyết định thành lập
và Biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá cơ sở;
4.3. Văn bản xác nhận về
sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong Danh sách tác
giả thực hiện Đề tài (Biểu D2-3-DSTG) - đối với các Đề tài được đánh giá ở mức
“Đạt”.
Vụ Chuyên ngành Bộ Khoa học và
Công nghệ: Vụ ...............................................................
đã nhận đầy đủ các tài liệu trên đây với số lượng 1 bộ gốc và 12 bộ là các bản
sao - riêng đối với loại tài liệu là bản vẽ thiết kế, số liệu điều tra khảo
sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của Đề tài và Báo cáo tổng kết khoa học
và kỹ thuật (Báo cáo tổng kết nghiệm thu) của Đề tài đã nộp 3 bản.
ĐẠI DIỆN
CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Họ, tên và chữ ký)
|
VỤ CHUYÊN NGÀNH BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Vụ ......................................................................
(Họ, tên, chữ ký)
|
D2-2-ĐONĐG
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Căn cứ Quyết định phê
duyệt Đề tài của Bộ Khoa học và Công nghệ và căn cứ Hợp đồng số ... , thời hạn
nghiên cứu Đề tài:
Mã số:
Thuộc Chương trình (nếu có):
Chủ nhiệm Đề tài:
đã (hoặc sẽ kết thúc vào ...
/.../200...
Ngày ..../..../ 200... Chủ nhiệm
Đề tài đã hoàn thành và nộp Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài.
2. Cơ quan chúng tôi đã
tổ chức đánh giá cơ sở kết quả Đề tài theo Quy định về việc đánh giá nghiệm thu
Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định số
.../2004/QĐ-BKHCN ngày ..../..../2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
với mức đánh giá: Đạt (hoặc Không đạt);
3. Bộ Hồ sơ đánh giá Đề tài
gửi kèm theo công văn này gồm có:
(Bộ Hồ sơ gồm 1 bản gốc và 12 bộ
là các bản sao)
3.1. Hồ sơ đánh giá cơ sở đã
được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá cơ sở
a) Hợp đồng;
b) Những tài liệu và sản phẩm
khoa học và công nghệ của Đề tài với số lượng và yêu cầu như đã nêu trong Hợp
đồng;
c) Bản vẽ thiết kế (đối với sản
phẩm là thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số
liệu gốc của Đề tài;
d) Bản tự đánh giá về tình hình
thực hiện và về những đóng góp mới của Đề tài - về những nội dung khoa học và
công nghệ chưa được công bố trên các ấn phẩm trong và ngoài nước đến thời điểm
kết thúc Đề tài (Biểu D1-1-ĐGMOI).
đ) Các Biên bản kiểm tra định kỳ
của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học và công
nghệ tương ứng;
e) Báo cáo về kết quả thử nghiệm
hoặc ứng dụng các sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài (thiết bị, công
nghệ, quy trình công nghệ,...), ý kiến nhận xét của người sử dụng và/hoặc các
tài liệu về đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm khoa học và công
nghệ của Đề tài của các Cơ quan đo lường thử nghiệm có thẩm quyền:
- PTN chuyên ngành ................................................................................................................... ,
- Trung tâm Kỹ thuật .................................................................................................................. ,
- Doanh nghiệp .............................................................................................................................
f) Bản nhận xét về kết quả thực
hiện Đề tài của Ban Chủ nhiệm Chương trình tương ứng đối với các Đề tài thuộc
các Chương trình khoa học và công nghệ (Biểu D1-2-BCNCT-NX);
g) Báo cáo đề nghị quyết toán
tài chính của Đề tài.
3.2. Quyết định thành lập và
Biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá cơ sở;
3.3. Văn bản xác nhận về sự thoả
thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong Danh sách tác giả thực
hiện Đề tài (Biểu D2-3-DSTG) - đối với các Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt”.
Chúng tôi xin cam đoan những nội
dung và thông tin kê khai trong những văn bản và tài liệu trong Hồ sơ đánh giá
này là đúng sự thật.
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét và tổ chức đánh giá cấp Nhà nước kết quả nghiên cứu Đề tài nêu trên.
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
TM. BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH K....
Xác nhận đã xem Hồ sơ,
đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức đánh giá cấp Nhà
nước
(Họ, tên và chữ ký)
D2-3-DSTG
DANH SÁCH TÁC GIẢ CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
NHÀ NƯỚC
(Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu
cho Đề tàiđược sắp xếp theo thứ tự đã thoả thuận)
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày
25/05/2004của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình (nếu có):
3. Thời gian thực hiện:
4. Cơ quan chủ trì:
5. Bộ chủ quản:
6. Danh sách tác giả:
Thứ
tự
|
Học hàm, học vị, họ và
tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
10
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ
ĐỀ TÀI
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
D2-4-BCTĐ
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
TỔ CHUYÊN GIA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày .... tháng .... năm .... 200...
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số:
Thuộc Chương trình (nếu có):
2. Chủ nhiệm Đề tài:
3. Cơ quan chủ trì:
4. Thời gian thực hiện (BĐ-KT):
5. Tổng kinh phí thực hiện Đề
tài:
Trong đó, kinh phí từ NSNN:
6. Những nội dung công việc Tổ
chuyên gia đã thực hiện:
a) Kiểm tra, thẩm định chi tiết
Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước kết quả nghiên cứu của Đề tài: bản vẽ thiết kế, các
tài liệu gốc, sổ nhật ký Đề tài, mẫu sản phẩm, báo cáo khoa học, báo cáo tóm
tắt; báo cáo về tình hình thực hiện và tính mới của đề tài; báo cáo thử nghiệm,
ứng dụng các sản phẩm khoa học và công nghệ; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh
giá thử nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ của Đề tài đã được các Cơ
quan đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề tài
của Ban Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ (nếu có); Biên bản đánh
giá của Hội đồng đánh giá cơ sở;
b) Kiểm tra, khảo sát tại hiện
trường và tham khảo các thông số kỹ thuật của sản phẩm khoa học và công nghệ do
Cơ quan đo lường thử nghiệm kiểm tra, đo đạc lại (nếu có):
Địa điểm:
Thời gian:
Các thiết bị, dây chuyền công nghệ, sản phẩm, ... đã xem
xét:
Sau khi so sánh, đối chiếu với
Hợp đồng của Đề tài, Tổ chuyên gia nhận xét như sau:
6.1. Về mức độ hoàn thành khối
lượng công việc cơ bản của Đề tài so với Hợp đồng
a) Tình hình thực hiện
Thứ tự
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng theo Hợp đồng
|
Khối lượng
đã thực hiện
|
Nhận xét
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Nhận xét chung về mức độ hoàn
thành khối lượng
(để lại những nội dung thích
hợp):
Đã hoàn thành đầy đủ (hoặc
hầu hết) về số lượng, về chủng loại, về khối lượng của toàn bộ các sản phẩm
(hoặc các sản phẩm chính) so với Hợp đồng
Chưa hoàn thành về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm (hoặc các sản phẩm chính) so
với Hợp đồng
6.2. Mức độ hoàn thành và tính
xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm Đề tài so với Hợp đồng
a) Tình hình thực hiện
Nhận xét về các phương pháp
nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã
sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm,
tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
Nhận xét về các chỉ tiêu cơ bản
của sản phẩm
Thứ tự
|
Tên sản phẩm
|
Chỉ tiêu hoặc yêu cầu
chất lượng theo HĐ
|
Chỉ tiêu hoặc yêu cầu
chất lượng đã thực hiện
|
Nhận xét
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Nhận xét chung về mức độ hoàn
thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản
6.3. Nhận xét, đánh giá về mức
độ hoàn chỉnh của báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế;
mức độ hoàn chỉnh và độ tin cậy của tài liệu công nghệ, ...
CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký từng thành viên)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký)
|
D2-5-PNXĐT-NN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
|
PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ
NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
Uỷ viên phản biện:
|
|
|
|
Uỷ viên:
|
|
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Đề tài:
4. Cơ quan chủ trì Đề
tài:
5. Chuyên gia đánh giá:
a) Họ và tên chuyên gia ...............................................................................................................
b) Ngày chuyên gia nhận
Hồ sơ đánh giá:.....................................................................
/..../200..
c) Ngày chuyên gia trả Hồ
sơ đánh giá (đánh giá xong): ............................................... /..../200..
6. Các chỉ tiêu đánh giá:
6.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản kết quả nghiên của Đề tài so với Hợp đồng (được đánh giá tối
đa 16 điểm):
Thứ tự
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Đề tài
Nhận xét:
|
8
|
|
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Đề tài
Nhận xét
(tiếp theo):
|
|
2
|
Về phương pháp nghiên cứu, báo
cáo khoa học, tài liệu công nghệ
Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính
đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát, ...
Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của
báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu công
nghệ, ...
Nhận xét:
|
8
4
4
|
6.2. Giá trị khoa học của các
kết quả nghiên cứu của Đề tài (được đánh giá tối đa 8 điểm):
1
|
2
|
3
|
3
|
Về tính sáng tạo, tính mới của
kết quả nghiên cứu của Đề tài
Nhận xét:
|
4
|
4
|
Tình hình công bố kết quả
nghiên cứu của Đề tài (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong,
ngoài nước và mức độ trích dẫn
|
2
|
|
Về tài liệu công bố
Về mức độ trích dẫn
Nhận xét:
|
1
1
|
5
|
Có những thành tựu nổi bật
khác liên quan trực tiếp đến kết quả nghiên cứu của Đề tài, thể hiện bằng
những đóng góp cụ thể:
Vị thế của nhà khoa học (những
cá nhân tham gia đề tài) trong giới khoa học quốc tế, những công việc tư vấn
được mời tham gia;
Có giá trị khoa học xuất sắc
trong nước và so sánh được với những kết quả nghiên cứu tương tự trình độ
quốc tế: đóng góp vào các thành tựu khoa học nổi bật trình độ quốc tế, đóng
góp vào tiêu chuẩn quốc tế, vào việc trao đổi khoa học quốc tế...
Nhận xét:
|
2
1
1
|
6.3. Giá trị ứng dụng, mức độ
hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ (được
đánh giá tối đa 12 điểm):
1
|
2
|
3
|
6
|
Chỉ tiêu KT-KT chủ yếu của sản
phẩm nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự
khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể); Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã
chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển vọng áp dụng
Nhận xét:
|
6
|
7
|
Đã được cấp bằng sáng chế hoặc
giải pháp hữu ích
Nhận xét:
|
4
|
8
|
Về hiệu quả kinh tế và hiệu
quả kinh tế - xã hội
(Sản phẩm khoa học và công
nghệ đã được đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công
nghệ bằng các hợp đồng kinh tế quy mô lớn (doanh thu ít nhất lớn gấp 3 lần
tổng kinh phí thực hiện Đề tài hoặc đầu tư 1 đồng vốn cho Đề tài tạo ra một
số hoặc nhiều đồng lợi nhuận); Cơ sở dữ liệu hoặc cơ sở khoa học phục vụ quy
hoạch, mô hình, ... đã được sử dụng trong các kế hoạch, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội các cấp có ý nghĩa thực tiễn cao, ...)
Nhận xét:
|
2
|
6.4. Đánh giá về tổ chức và quản
lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề tài (được đánh giá tối đa 4
điểm):
1
|
2
|
3
|
9
|
Đánh giá về tổ chức và quản lý
của Đề tài
Nhận xét:
|
2
|
10
|
Đánh giá về kết quả đào tạo và
những đóng góp khác của Đề tài
Nhận xét:
|
2
|
Cộng
|
40
|
7. Đánh giá, nhận xét chung
về các kết qủa nghiên cứu của Đề tài:
8. Những nội dung dưới đây đã
thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của Đề tài:
(chỉ sử dụng cho những trường
hợp được dự kiến đánh giá ở mức “Không đạt”)
9. Đóng góp của thành viên
Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt
buộc phải ghi)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
D2-6-PĐGĐT-NN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày .... tháng .... năm 200...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA ĐỀ TÀI
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Đề tài:
4. Cơ quan chủ trì Đề tài:
5. Tên chuyên gia đánh giá:
6. Bảng chấm điểm các chỉ
tiêu đánh giá:
6.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản kết quả nghiên cứu của Đề tài so với Hợp đồng (được đánh giá
tối đa 16 điểm):
Thứ tự
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm đánh giá của
Chuyên gia
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Đề tài
|
8
|
|
2
|
Về phương pháp nghiên cứu, báo
cáo khoa học, tài liệu công nghệ
+ Về các phương pháp nghiên
cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử
dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm ,
tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát, ...
+ Đánh giá mức độ hoàn chỉnh
của báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu
công nghệ, ...
|
8
4
4
|
|
6.2. Giá trị khoa học của các
kết quả khoa học và công nghệ của Đề tài (được đánh giá tối đa 8 điểm):
1
|
2
|
3
|
4
|
3
4
5
|
Về tính mới, tính sáng tạo của
Đề tài
Về tình hình công bố kết quả
nghiên cứu của Đề tài (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong,
ngoài nước và mức độ trích dẫn
+ Về tài liệu công bố
+ Về mức độ trích dẫn
Có những thành tựu nổi bật
khác liên quan trực tiếp đến kết quả nghiên cứu của Đề tài, thể hiện bằng
những đóng góp cụ thể:
+ Vị thế của nhà khoa học
(những cá nhân tham gia đề tài) trong giới khoa học quốc tế, những công việc
tư vấn được mời tham gia;
+ Có giá trị khoa học xuất sắc
trong nước và so sánh được với những kết quả nghiên cứu tương tự trình độ
quốc tế: đóng góp vào các thành tựu khoa học nổi bật trình độ quốc tế, đóng
góp vào tiêu chuẩn quốc tế, vào việc trao đổi khoa học quốc tế, ...
|
4
2
1
1
2
1
1
|
|
6.3. Giá trị ứng dụng, mức độ
hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ (được
đánh giá tối đa 12 điểm):
1
|
2
|
3
|
4
|
6
7
8
|
Chỉ tiêu KT-KT chủ yếu của sản
phẩm nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự
khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể); Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã
chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển vọng áp dụng;
Đã được cấp bằng sáng chế hoặc
giải pháp hữu ích;
Đánh giá về hiệu quả kinh tế
và hiệu quả kinh tế - xã hội
(Sản phẩm khoa học và công
nghệ đã được đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công
nghệ bằng các hợp đồng kinh tế quy mô lớn (doanh thu ít nhất lớn gấp 3 lần
tổng kinh phí thực hiện Đề tài hoặc đầu tư 1 đồng vốn cho Đề tài tạo ra một
số hoặc nhiều đồng lợi nhuận); Cơ sở dữ liệu hoặc cơ sở khoa học phục vụ quy
hoạch, mô hình, ... đã được sử dụng trong các kế hoạch, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội các cấp có ý nghĩa thực tiễn cao, ...)
|
6
4
2
|
|
6.4. Đánh giá về tổ chức và quản
lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề tài (được đánh giá tối đa 4
điểm):
9
10
|
Đánh giá về tổ chức và quản lý
của Đề tài
Đánh giá về kết quả đào tạo và
những đóng góp khác của Đề tài
|
2
2
|
|
Tổng số điểm
|
40
|
|
7. Kết luận của chuyên gia về
việc xếp loại Đề tài
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
1. Đạt: Không vi phạm
một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 Quy định đánh giá kết quả
Đề tài và phải Đạt 20 điểm trở lên, được chia các mức như sau:
Mức A:
Từ 35 - 40 điểm,
trong đó: đạt điểm tối đa về giá trị khoa học - 8/8 điểm đối với nhóm chỉ
tiêu 2 và đạt điểm tối đa về giá trị ứng dụng - 12/12 điểm đối với nhóm chỉ
tiêu 3.
|
|
Mức B: Từ 27 đến dưới 35 điểm.
|
|
Mức C: Từ 20 đến dưới 27 điểm.
|
|
2. Không Đạt: Dưới 20
điểm hoặc vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9
Quy định đánh giá kết quả Đề tài.
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
D2-8-BBĐGĐT-NN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày .... tháng .... năm 200...
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
A. Những thông tin chung
1. Tên Đề tài
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập
Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
.............../QĐ-BKHCN ngày
..../..../200... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
3. Địa điểm và thời gian
họp Hội đồng
................................,
ngày .../..../200...
4. Số thành viên Hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh giá chấm điểm):
............/...........
Vắng mặt: ........ người,
gồm các thành viên:
..................................................................
..................................................................
5. Khách mời tham dự họp
Hội đồng (đối với phiên họp đánh giá)
Thứ tự
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
B. Nội dung làm việc của
Hội đồng
B.1/ Phiên họp trù bị (để lại
những nội dung thích hợp)
1. Hội đồng đã trao đổi để thống
nhất phương thức làm việc của Hội đồng.
2. Đã kiến nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ tổ chức để Hội đồng xem xét, khảo sát tại hiện trường phục vụ cho
việc đánh giá kết qủa Đề tài.
3. Đã kiến nghị một số thông số
kỹ thuật cần đo đạc kiểm định lại đối với Đề tài có các kết qủa đo kiểm được,
đồng thời đề xuất để Bộ Khoa học và Công nghệ mời Cơ quan đo lường thử nghiệm
có thẩm quyền thực hiện, cụ thể như sau:
a) Các thông số kỹ thuật cần đo
đạc kiểm định lại:
b) Các Cơ quan đo lường thử
nghiệm thực hiện:
4. Hội đồng đã thống nhất lịch
làm việc của Tổ chuyên gia (trong trường hợp có Tổ chuyên gia) và Hội
đồng.
B.2/ Phiên họp đánh giá, chấm
điểm
1. Hội đồng đã nghe đọc
Báo cáo thẩm định và Phiếu nhận xét đánh giá
- Thư ký Hội đồng đọc Báo cáo
Thẩm định Đề tài của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Các uỷ viên phản biện của Hội
đồng đã đọc Phiếu nhận xét đánh giá kết quả Đề tài (biểu D2-5-PNXĐT-NN);
- Thư ký Hội đồng đã đọc bản
nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với
các uỷ viên phản biện và các chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh giá đã được quy
định.
2. Hội đồng đã trao đổi,
thảo luận
Trên cơ sở đã xem xét, nghiên
cứu toàn bộ Hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan như đã nêu tại
Điều 10 của Quy định đánh giá kết quả Đề tài, kết quả đo đạc kiểm định lại
những thông số kỹ thuật (nếu có), Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ
chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá Đề tài của các uỷ viên phản
biện, trao đổi thảo luận, nhận định về các kết qủa nghiên cứu của Đề tài theo
từng tiêu chuẩn với thang điểm 40 điểm được quy định tại khoản 2 Điều 15 của
Quy định đánh giá kết quả Đề tài.
3. Hội đồng bỏ phiếu đánh
giá
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu
với các thành viên sau:
3.1. Trưởng Ban: ..................................................
3.2. Hai uỷ viên:
..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá
(biểu D2-6-PĐGĐT-NN). Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biểu
D2-7-KPĐGĐT-NN gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị
của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
4.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản của kết quả nghiên cứu Đề tài theo yêu cầu của Hợp đồng
a) Mức độ hoàn thành khối lượng
công việc cơ bản
(Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm đã hoàn thành so với Hợp đồng)
b) Về phương pháp nghiên cứu,
báo cáo khoa học, tài liệu công nghệ
Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại
diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của
báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu công
nghệ, ...
4.2. Giá trị khoa học của các
kết quả khoa học và công nghệ của Đề tài
c) Về tính mới, tính sáng tạo
của Đề tài;
d) Về tình hình công bố kết quả
nghiên cứu của Đề tài (bài báo, ấn phẩm,...) ở các tạp chí có uy tín trong,
ngoài nước và mức độ trích dẫn;.....
đ) Có những thành tựu nổi bật
khác liên quan trực tiếp đến Đề tài, thể hiện bằng những đóng góp cụ
thể:
Vị trí của nhà khoa học (những
cá nhân tham gia đề tài) trong mạng lưới khoa học quốc tế, những công việc tư
vấn được mời tham gia;
Có giá trị khoa học xuất sắc
trong nước và so sánh được với những kết quả nghiên cứu tương tự trình độ quốc
tế: đóng góp vào các thành tựu khoa học nổi bật trình độ quốc tế, đóng góp vào
tiêu chuẩn quốc tế, vào việc trao đổi khoa học quốc tế...
4.3. Giá trị ứng dụng, mức độ
hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ
e) Về chỉ tiêu KT-KT chủ yếu của
sản phẩm nghiên cứu (tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm
tương tự khác - có địa chỉ trích dẫn cụ thể; Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu
đã chứng minh được hiệu quả kinh tế và triển vọng áp dụng)
f) Tình trạng được cấp Bằng sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích;
g) Đánh giá về hiệu quả kinh tế
và hiệu quả kinh tế - xã hội:
(Sản phẩm đã được đưa vào sản
xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công nghệ bằng các hợp đồng kinh tế
quy mô lớn (doanh thu ít nhất lớn gấp 3 lần tổng kinh phí thực hiện Đề tài hoặc
đầu tư 1 đồng vốn cho Đề tài tạo ra một số hoặc nhiều đồng lợi nhuận); Các cơ
sở dữ liệu, cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch, mô hình, ... đã được sử dụng
trong việc hoạch định các kế hoạch, quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã
hội các cấp có ý nghĩa thực tiễn cao, ...)
4.4. Đánh giá về tổ chức và quản
lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Đề tài
h) Đánh giá về tổ chức và quản
lý Đề tài;
i) Đánh giá về kết quả đào tạo
và những đóng góp khác của Đề tài.
4.5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu
chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại Đề tài ở mức sau (để lại nội dung
thích hợp):
a) Đạt: Không vi phạm
một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 Quy định đánh giá kết quả
Đề tài và phải Đạt 20 điểm trở lên, được chia các mức như sau:
Mức A:
Từ 35 - 40 điểm,
trong đó: đạt điểm tối đa về giá trị khoa học - 8/8 điểm đối với nhóm chỉ
tiêu 2 và đạt điểm tối đa về giá trị ứng dụng - 12/12 điểm đối với nhóm chỉ
tiêu 3.
|
|
Mức B: Từ 27 đến dưới 35
điểm.
|
|
Mức C: Từ 20 đến dưới 27
điểm.
|
|
b) Không Đạt: Dưới 20
điểm hoặc vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9
Quy định đánh giá kết quả Đề tài.
|
|
4.6. Những nội dung dưới đây đã
thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của Đề tài (chỉ sử dụng cho những
trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”):
Hội đồng đề nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ (để lại những nội dung thích hợp):
a) Xem xét, ghi nhận kết quả
đánh giá kết quả nghiên cứu của Đề tài;
b) Kiến nghị khác (khen thưởng,
đề nghị tiếp tục đầu tư, về việc sử dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản
xuất và đời sống, ...) - nếu có:
THƯ KÝ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục
GHI CHÉP CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA
TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC
THƯ KÝ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục 3
QUY
TRÌNH
TỔNG THỂ CÁC BƯỚC CÔNG
VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Đánh giá cấp cơ sở
Thứ tự
|
Nội dung các bước công
việc
|
Thời hạn
|
Đơn vị, cá nhân thực hiện
|
1
|
Nộp Hồ sơ đánh giá cơ sở
|
Chậm nhất là đến thời hạn kết
thúc Hợp đồng
|
Chủ nhiệm Đề tài
|
2
|
Kiểm tra tính đầy đủ của Hồ sơ
đánh giá cơ sở, yêu cầu và tạo điều kiện để chủ nhiệm Đề tài hoàn chỉnh Hồ sơ
đánh giá
|
Trong thời hạn
60 ngày kể từ khi
kết thúc Hợp đồng
|
Cơ quan chủ trì
Đề tài
|
3
|
Thành lập Hội đồng đánh giá cơ
sở
|
4
|
Các thành viên Hội đồng nghiên
cứu, xem xét Hồ sơ Đề tài, Quy định đánh giá Đề tài, ... viết Phiếu nhận xét
|
Các thành viên Hội đồng cơ sở
|
5
|
Hội đồng cơ sở làm việc, đánh
giá
|
Hội đồng cơ sở
|
6
|
Hoàn thiện Hồ sơ đánh giá theo
yêu cầu của Hội đồng đánh giá cơ sở và đề nghị đánh giá lại với trường hợp có
thể
|
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày có kết quả
làm việc của Hội đồng CS
|
Chủ nhiệm Đề tài
|
7
|
Nộp Hồ sơ đánh giá đến Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
Chủ nhiệm Đề tài và CQ chủ trì
|
8
|
Thông báo về trường hợp ĐT
được đánh giá lại
|
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được
Hồ sơ ĐT và văn bản đề nghị
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (tham
khảo ý kiến BCN CT - Đối với các ĐT thuộc CT)
|
9
|
Nghiên cứu hoàn chỉnh sản phẩm
khoa học và công nghệ và Hồ sơ của những Đề tài được đánh giá lại
|
Tối đa 6 tháng kể từ ngày
thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Chủ nhiệm Đề tài và Cơ quan
chủ trì
|
10
|
Nộp Hồ sơ và tổ chức đánh giá
lại cho những trường hợp được đánh giá lại
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi nhận Hồ sơ đánh giá lại
cơ sở hợp lệ
|
Chủ nhiệm Đề tài và Cơ quan
chủ trì, Hội đồng cơ sở
|
II. Đánh giá cấp Nhà nước
Thứ tự
|
Nội dung các bước công
việc
|
Thời hạn
|
Đơn vị, cá nhân
thực hiện
|
1
|
Nhận và kiểm tra tính đầy đủ
và hợp lệ của Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
(Vụ Chuyên ngành)
|
2
|
Thành lập Hội đồng đánh giá
cấp Nhà nước và Tổ chuyên gia (nếu có)
|
Trong thời hạn 15 ngày sau khi
nhận được Hồ sơ đánh giá hợp lệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Gửi Quyết định và Hồ sơ đến
các thành viên Hội đồng và Tổ chuyên gia
|
Trong thời hạn 5 ngày sau khi
có Quyết định HĐ và TCG
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Phiên họp trù bị của Hội đồng
cấp Nhà nước
|
Trong thời hạn 10 ngày từ khi
nhận Quyết định và Hồ sơ
|
Hội đồng
cấp Nhà nước
|
5
|
Tổ chuyên gia nghiên cứu, thẩm
định Hồ sơ, khảo sát hiện trường và lập Báo cáo thẩm định
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
phiên họp trù bị
|
Tổ chuyên gia
|
6
|
Các Uỷ viên phản biện và các
thành viên Hội đồng nghiên cứu Hồ sơ và viết nhận xét đánh giá
|
Các thành viên
Hội đồng
|
7
|
Hội đồng họp đánh giá xây dựng
Biên bản, kết luận đánh giá
|
Hội đồng
cấp Nhà nước
|
8
|
Hoàn thiện Hồ sơ đánh giá theo
yêu cầu của Hội đồng
|
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày có kết quả
làm việc của Hội đồng
|
Chủ nhiệm Đề tài
|
9
|
Nộp Hồ sơ đánh giá đến Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
Chủ nhiệm Đề tài và Cơ quan
chủ trì
|
10
|
Nghiên cứu hoàn chỉnh sản phẩm
khoa học và công nghệ và Hồ sơ của những Đề tài được đánh giá lại
|
Tối đa 6 tháng kể từ ngày có
kết luận của Hội đồng
|
Chủ nhiệm Đề tài và Cơ quan
chủ trì
|
11
|
Nộp Hồ sơ và tổ chức đánh giá
lại cho những trường hợp được đánh giá lại
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi nhận Hồ sơ đánh giá lại
cấp Nhà nước hợp lệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
III. Xử lý và ghi nhận kết
quả đánh giá
Thứ tự
|
Nội dung
các bước công việc
|
Thời hạn
|
Đơn vị, cá nhân
thực hiện
|
1
|
Xem xét và ghi nhận kết quả
đánh giá
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
khi có kết luận của Hội đồng cấp Nhà nước
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
(Vụ Chuyên ngành,
Vụ Kế hoạch-Tài chính)
|
2
|
Thẩm định kinh phí được quyết
toán của các Đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ
khi có có Quyết định công nhận
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ
(Vụ Chuyên ngành,
Vụ Kế hoạch-Tài chính)
đại diện Hội đồng đánh giá
tương ứng, BCN CT (nếu có)
- Bộ Tài chính
|
IV. Các công việc được thực
hiện sau đánh giá kết quả Đề tài
Thứ tự
|
Nội dung các bước công
việc
|
Thời hạn
|
Đơn vị, cá nhân
thực hiện
|
1
|
Nộp kết quả nghiên cứu cho
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
|
Sau khi có kết luận của Hội
đồng cấp Nhà nước
|
Chủ nhiệm Đề tài và
Cơ quan chủ trì
|
2
|
Kiểm kê và bàn giao sản phẩm
khoa học và công nghệ và tài sản đã mua sám bằng kinh phí thực hiện Đề tài
theo các quy định hiện hành
|
Theo quy định
hiện hành
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, BCN
CT (nếu có), Bộ Chủ quản, Chủ nhiệm Đề tài và Cơ quan chủ trì
|
4
|
Quyết toán và thanh lý Hợp
đồng
|
Ngay sau khi nộp kết quả và
bàn giao sản phẩm khoa học và công nghệ, tài sản như nêu trên
|
Bộ Khoa học và Công nghệ, BCN
CT (nếu có), Bộ Chủ quản, Chủ nhiệm Đề tài và Cơ quan chủ trì
|
Phụ
lục 4
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ
ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Kết quả của Dự án sản xuất thử
nghiệm (sản xuất thử nghiệm) được đánh giá theo 4 nhóm tiêu chuẩn với thang
điểm 40 điểm như sau:
A. Tiêu chuẩn đánh giá
1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản của kết quả thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm theo yêu cầu của
Hợp đồng (được đánh giá tối đa 16 điểm):
a) Mức độ hoàn thành khối lượng
công việc cơ bản
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm đã hoàn thành so với Hợp đồng.
b) Về phương pháp nghiên cứu, báo
cáo khoa học, tài liệu công nghệ
Về các phương pháp nghiên cứu,
phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng;
tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại
diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
Về mức độ hoàn chỉnh của báo cáo
khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tài liệu công nghệ, ...
2. Giá trị khoa học của
các kết quả khoa học và công nghệ của Dự án sản xuất thử nghiệm (được
đánh giá tối đa 4 điểm):
c) Về tính mới, tính sáng tạo
của kết quả nghiên cứu đã tạo ra;
d) Về tình hình công bố kết quả
nghiên cứu của Đề tài (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong,
ngoài nước và mức độ trích dẫn;.....
đ) Về những thành tựu nổi bật
khác liên quan trực tiếp đến kết quả nghiên cứu của Dự án sản xuất thử
nghiệm, thể hiện bằng những đóng góp cụ thể:
Vị thế của nhà khoa học (những
cá nhân tham gia Dự án sản xuất thử nghiệm) trong giới khoa học quốc tế, những
công việc tư vấn được mời tham gia; đóng góp vào các thành tựu khoa học trình
độ quốc tế, ...
3. Giá trị ứng dụng, mức
độ hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ
(được đánh giá tối đa 12 điểm):
e) Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
chủ yếu của sản phẩm nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản
phẩm tương tự khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể); Quy mô áp dụng kết quả nghiên
cứu đã chứng minh được hiệu quả kinh tế và triển vọng áp dụng;
f) Tình hình được cấp Bằng sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích;
g) Về hiệu quả kinh tế và hiệu
quả kinh tế - xã hội
(Sản phẩm đã được đưa vào sản
xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công nghệ bằng các hợp đồng kinh tế
quy mô lớn: doanh thu ít nhất lớn gấp 3 lần tổng kinh phí thực hiện Dự án sản
xuất thử nghiệm hoặc đầu tư 1 đồng vốn cho Dự án sản xuất thử nghiệm tạo ra một
số hoặc nhiều đồng lợi nhuận,...)
4. Đánh giá về tổ chức và
quản lý, huy động vốn, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Dự án sản
xuất thử nghiệm (được đánh giá tối đa 8 điểm):
h) Đánh giá về việc huy động
nguồn vốn khác cho việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm
i) Về tổ chức và quản lý Đề tài;
k) Về kết quả đào tạo và những
đóng góp khác của Đề tài.
B. Kết luận đánh giá
Dự án sản xuất thử nghiệm được
xếp loại vào một trong 2 mức sau: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
1. Dự án sản xuất thử
nghiệm được đánh giá ở mức “Đạt” là những Đề tài đạt tổng số điểm từ
20 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ hoặc e khoản
2 Điều 9 Quy định đánh giá kết quả Đề tài (áp dụng cho Dự án sản xuất thử
nghiệm). Mức “đạt” được chia ra các mức A, B, C tương ứng với số điểm từ cao
xuống thấp.
2. Dự án sản xuất thử
nghiệm được đánh giá ở mức “Không đạt”:
a) Có tổng số điểm dưới
20 điểm, hoặc:
b) Vi phạm một trong các
điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 Quy định đánh giá kết quả Đề tài (áp dụng
cho Dự án sản xuất thử nghiệm).
Phiếu nhận xét đánh giá kết quả
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước và Phiếu đánh giá kết quả Dự án sản xuất
thử nghiệm cấp Nhà nước được xây dựng và thực hiện theo mẫu thống nhất
(D2-5-PNXDA-NN và D2-6-PĐGDA-NN) kèm theo.
D2-5-PNXDA-NN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
|
PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ
NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|
Uỷ viên phản biện:
|
|
|
|
Uỷ viên:
|
|
1. Tên Dự án sản xuất thử
nghiệm:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Dự án sản
xuất thử nghiệm:
4. Cơ quan chủ trì Dự án
sản xuất thử nghiệm:
5. Chuyên gia đánh giá:
a) Họ và tên chuyên gia
b) Ngày chuyên gia nhận
Hồ sơ đánh giá: /..../200..
c) Ngày chuyên gia trả Hồ
sơ đánh giá (đánh giá xong): /..../200..
6. Các chỉ tiêu đánh giá:
6.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản của kết quả thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm theo yêu cầu của
Hợp đồng (được đánh giá tối đa 16 điểm):
Thứ tự
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Dự án sản xuất thử nghiệm
Nhận xét:
|
8
|
|
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm của Dự án sản xuất thử nghiệm
Nhận xét (tiếp
theo):
|
|
2
|
Về phương pháp triển khai Dự
án sản xuất thử nghiệm, báo cáo khoa học, tài liệu công nghệ
Về phương pháp triển khai Dự
án sản xuất thử nghiệm, phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm, phương án tài
chính, phương án tiêu thụ sản phẩm ...
Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của
báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu công
nghệ, ...
Nhận xét:
|
8
4
4
|
6.2. Giá trị khoa học của các
kết quả khoa học và công nghệ của Dự án sản xuất thử nghiệm (được đánh
giá tối đa 4 điểm):
1
|
2
|
3
|
3
|
Về tính sáng tạo, tính mới của
kết quả nghiên cứu của Dự án sản xuất thử nghiệm
Nhận xét:
|
2
|
4
|
Tình hình công bố kết quả
nghiên cứu của Dự án sản xuất thử nghiệm (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp
chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn
|
1
|
|
Nhận xét:
|
|
5
|
Có những thành tựu nổi bật
khác liên quan trực tiếp đến kết quả nghiên cứu của Dự án sản xuất thử
nghiệm, thể hiện bằng vị thế của nhà khoa học (những cá nhân tham gia Dự
án sản xuất thử nghiệm) trong giới khoa học quốc tế; những công việc tư vấn
được mời tham gia; đóng góp vào thành tựu khoa học quốc tế...
Nhận xét:
|
1
|
6.3. Giá trị ứng dụng, mức độ
hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ (được
đánh giá tối đa 12 điểm):
1
|
2
|
3
|
6
|
Chỉ tiêu KT-KT chủ yếu của sản
phẩm nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự
khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể); Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã
chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển vọng áp dụng
Nhận xét:
|
2
|
7
|
Đã được cấp bằng sáng chế hoặc
giải pháp hữu ích
Nhận xét:
|
4
|
8
|
Về hiệu quả kinh tế và hiệu
quả kinh tế - xã hội
(Sản phẩm khoa học và công
nghệ đã được đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công
nghệ bằng các hợp đồng kinh tế quy mô lớn: doanh thu ít nhất lớn gấp 3 lần
tổng kinh phí thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm hoặc đầu tư 1 đồng vốn cho
Dự án sản xuất thử nghiệm tạo ra một số hoặc nhiều đồng lợi nhuận,...)
Nhận xét:
|
6
|
6.4. Đánh giá về tổ chức và quản
lý, huy động vốn, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Dự án sản xuất thử
nghiệm (được đánh giá tối đa 8 điểm):
1
|
2
|
3
|
9
|
Đánh giá về việc huy động
nguồn vốn khác cho việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm
Nhận xét
|
4
|
10
|
Đánh giá về tổ chức và quản lý
của Dự án sản xuất thử nghiệm
Nhận xét:
|
2
|
11
|
Đánh giá về kết quả đào tạo và
những đóng góp khác của Dự án sản xuất thử nghiệm
Nhận xét:
|
2
|
Cộng
|
40
|
7. Đánh giá, nhận xét
chung về các kết quả thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm:
8. Những nội dung dưới
đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của Dự án sản xuất thử nghiệm (chỉ
sử dụng cho những trường hợp được dự kiến đánh giá ở mức “Không đạt”):
9. Đóng góp của thành
viên Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt
buộc phải ghi)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
D2-6-PĐGDA-NN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày .... tháng .... năm 200...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA DỰ ÁN
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên Dự án sản xuất thử
nghiệm:
Mã số:
2. Thuộc Chương trình
(nếu có):
3. Chủ nhiệm Dự án sản xuất
thử nghiệm:
4. Cơ quan chủ trì Dự án sản
xuất thử nghiệm:
5. Tên chuyên gia đánh giá:
6. Bảng chấm điểm các chỉ
tiêu đánh giá:
6.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản của kết quả thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm theo yêu cầu của
Hợp đồng (được đánh giá tối đa 16 điểm):
Thứ tự
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm đánh giá của
Chuyên gia
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tính đầy đủ về số lượng, về
chủng loại, về khối lượng của các sản phẩm khoa học và công nghệ của Dự án
sản xuất thử nghiệm
|
8
|
|
2
|
Về phương pháp triển khai Dự
án sản xuất thử nghiệm, báo cáo khoa học, tài liệu công nghệ
Về phương pháp triển khai Dự
án sản xuất thử nghiệm, phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm, phương án tài
chính, phương án tiêu thụ sản phẩm ...
Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của
báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu công
nghệ, ...
|
8
4
4
|
|
6.2. Giá trị khoa học của các
kết quả khoa học và công nghệ của Dự án sản xuất thử nghiệm (được đánh
giá tối đa 4 điểm):
1
|
2
|
3
|
4
|
3
4
5
|
Về tính mới, tính sáng tạo của Dự án sản xuất thử nghiệm
Tình hình công bố kết quả nghiên cứu của Dự án sản xuất thử nghiệm
(bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ
trích dẫn
Có những thành tựu nổi bật khác liên quan trực tiếp đến kết quả
nghiên cứu của Dự án sản xuất thử nghiệm, thể hiện bằng vị thế của nhà
khoa học (những cá nhân tham gia Dự án sản xuất thử nghiệm) trong giới khoa
học quốc tế; những công việc tư vấn được mời tham gia; đóng góp vào việc trao
đổi khoa học quốc tế...
|
2
1
1
|
|
6.3. Giá trị ứng dụng, mức độ
hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học và công nghệ (được
đánh giá tối đa 12 điểm):
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
Chỉ tiêu KT-KT chủ yếu của sản
phẩm nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự
khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể); Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã
chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển vọng áp dụng;
|
2
|
|
7
8
|
Đã được cấp bằng sáng chế hoặc
giải pháp hữu ích
Về hiệu quả kinh tế và hiệu
quả kinh tế - xã hội
(Sản phẩm khoa học và công
nghệ đã được đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công
nghệ bằng các hợp đồng kinh tế quy mô lớn: doanh thu ít nhất lớn gấp 3 lần
tổng kinh phí thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm hoặc đầu tư 1 đồng vốn cho
Dự án sản xuất thử nghiệm tạo ra một số hoặc nhiều đồng lợi nhuận,...)
|
4
6
|
|
6.4. Đánh giá về tổ chức và quản
lý, huy động vốn, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của Dự án sản xuất thử
nghiệm (được đánh giá tối đa 8 điểm):
9
10
11
|
Đánh giá về việc huy động
nguồn vốn khác cho việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm
Đánh giá về tổ chức và quản lý
của Dự án sản xuất thử nghiệm
Đánh giá về kết quả đào tạo và
những đóng góp khác của Dự án sản xuất thử nghiệm
|
4
2
2
|
|
Tổng số điểm
|
40
|
|
7. Kết luận của chuyên gia về
việc xếp loại Dự án sản xuất thử nghiệm
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
|
1. Đạt: Không vi phạm
một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9 Quy định đánh giá kết quả
Đề tài (áp dụng cho Dự án sản xuất thử nghiệm) và phải Đạt 20 điểm trở lên,
được chia các mức như sau:
Mức A:
Từ 35 - 40 điểm, trong đó: đạt điểm tối đa
về giá trị khoa học - 4/4 điểm đối với nhóm chỉ tiêu 2 và đạt điểm tối đa về
giá trị ứng dụng - 12/12 điểm đối với nhóm chỉ tiêu 3.
|
|
|
|
Mức B: Từ 27 đến dưới 35 điểm.
|
|
|
|
Mức C: Từ 20 đến dưới 27 điểm.
|
|
|
|
2. Không Đạt: Dưới 20
điểm hoặc vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 9
Quy định đánh giá kết quả Đề tài (áp dụng cho Dự án sản xuất thử nghiệm).
|
|
|
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
|
|
|
|