ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1470/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 09 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TIÊU CHÍ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày
11/12/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 18/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tạm thời về tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày
01/12/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- TTCB - TH;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHÍ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 09/6/2021 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1. Quyết định này quy định tạm thời
tiêu chí nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với sản xuất các giống rau,
hoa, dược liệu, chè, cà phê, cây ăn quả; canh tác các loại cây trồng vật nuôi
chính, gồm: rau, hoa, chè, cà phê, cây ăn quả, nấm, dược
liệu, cây lúa và chăn nuôi bò sữa, bò thịt, lợn thịt, cá nước lạnh.
2. Quyết định này áp dụng cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đánh giá nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình, cá nhân được xem xét, xác nhận sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao khi thực hiện đầy đủ các tiêu chí theo Quy định này.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ ÁP DỤNG CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 3. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất, gieo ươm cây giống ứng dụng công nghệ cao
1. Giống có tên trong quyết định lưu
hành giống cây trồng do Cục Trồng trọt cấp hoặc giống đã tự công bố lưu hành
theo quy định của Luật Trồng trọt. Đối với các giống nhập khẩu phải có giấy kiểm
dịch thực vật nhập khẩu của cơ quan chức năng.
2. Quy mô sản xuất:
- Sản xuất giống rau, hoa, dược liệu
tối thiểu: 1.000 m2/cơ sở.
- Sản xuất giống cây chè, cà phê và
cây ăn quả tối thiểu: 2.000 m2/cơ sở.
- Sản xuất cây giống nuôi cấy mô phải
có 03 phòng (phòng chuẩn bị môi trường, phòng cấy vô trùng, phòng nuôi cây mô
sau cấy). Phòng nuôi cấy mô diện tích tối thiểu 50m2 và có tối thiểu
02 box cấy.
3. Có công bố tiêu chuẩn chất lượng
cây giống xuất vườn ươm theo quy định hiện hành.
4. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ:
4.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Có hệ thống hoặc phòng cách ly đối
với phòng nuôi cấy mô.
b) Nền, đường đi được phủ bạt hoặc
láng xi măng.
c) Sử dụng giá thể đã qua xử lý.
d) Gieo hạt tự động hoặc bán tự động
đối với cây rau, hoa, dâu tây.
e) Hệ thống cung cấp nước tưới tiết
kiệm, nguồn nước đảm bảo trong tưới tiêu trồng trọt.
f) Cung cấp chất dinh dưỡng qua hệ thống
tự động hoặc bán tự động.
g) Có hệ thống thu gom, xử lý chất thải,
phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
4.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Cơ giới hóa khâu làm giá thể (máy
đánh tơi giá thể và máy đưa giá thể vào vỉ xốp).
b) Sử dụng hệ thống nhà kính (nhà
màng), nhà lưới đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật của
nhà sản xuất.
Điều 4. Các tiêu
chí áp dụng trong sản xuất rau công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng giống khỏe, sạch bệnh và
đã công bố tiêu chuẩn cơ sở.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 3.000
m2/hộ và 9.000m2/ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Thực hiện thu gom, xử lý chất thải,
phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Áp dụng cơ giới hóa khâu làm đất,
lên luống.
b) Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt hoặc
tưới phun mưa tự động.
c) Cung cấp chất dinh dưỡng qua hệ thống
tự động hoặc bán tự động.
d) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ hoặc được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm của hợp tác xã, đối với nông hộ sản xuất có cam kết sản xuất rau an
toàn.
e) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống nhà kính (nhà
màng), nhà lưới đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật của
nhà sản xuất.
b) Sử dụng màng phủ nông nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ IoT trong sản
xuất.
d) Sử dụng hệ thống canh tác không
dùng đất (thủy canh, giá thể, khí canh).
e) Sử dụng hệ thống thu hoạch tự động
hoặc bán tự động.
f) Ứng dụng biện pháp sinh học trong
phòng trừ dịch bệnh.
g) Trồng xen cây xanh trên bờ lô, bờ thửa,
dải phân cách để giảm hiệu ứng nhà kính và tạo cảnh quan trong khu vực sản xuất.
h) Áp dụng công nghệ bảo quản sau thu
hoạch.
k) Sản phẩm được cấp chứng nhận sử dụng
nhãn hiệu “Đà Lạt- kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
Điều 5. Các tiêu
chí áp dụng trong sản xuất hoa công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng giống khỏe, sạch bệnh và
đã công bố tiêu chuẩn cơ sở.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 2.000
m2/hộ, 6.000 m2/tổ hợp tác và 10.000 m2/hợp tác
xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Thu gom, xử lý chất thải, phụ phẩm
nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống tưới phun tự động
hoặc tưới nhỏ giọt.
b) Sử dụng hệ thống phun thuốc phòng
trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
c) 100% diện tích được cấp chứng nhận
sử dụng nhãn hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
d) Áp dụng cơ giới hóa khâu làm đất,
lên luống.
e) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống nhà kính (nhà
màng), nhà lưới đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật của
nhà sản xuất.
b) Sử dụng hệ thống canh tác trên giá
thể.
c) Cung cấp chất dinh dưỡng qua hệ thống
tự động hoặc bán tự động.
d) Ứng dụng công nghệ IoT trong sản
xuất.
e) Ứng dụng biện pháp sinh học trong
phòng trừ dịch bệnh.
f) Trồng xen cây xanh trên bờ lô, bờ
thửa, dải phân cách để giảm hiệu ứng nhà kính và tạo cảnh quan trong khu vực sản
xuất.
g) Sử dụng hệ thống thu hoạch tự động
hoặc bán tự động.
h) Áp dụng công nghệ bảo quản sau thu
hoạch.
Điều 6. Các tiêu
chí áp dụng trong sản xuất chè công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng giống bằng phương pháp
giâm cành, đã công bố tiêu chuẩn cơ sở và đảm bảo độ đồng đều tối thiểu 95% cây
giống.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 0,5
ha/hộ; 1,5 ha/tổ hợp tác và 3,5 ha/hợp tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất thải,
phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống tưới phun mưa.
b) Trồng cây che bóng trong vườn chè.
c) Sử dụng hệ thống phun thuốc phòng
trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
d) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ hoặc được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm của hợp tác xã. Đối với nông hộ sản xuất có cam kết sản xuất chè an
toàn.
e) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Cơ giới hóa khâu làm đất, chăm
sóc.
b) Ứng dụng công nghệ IoT trong sản
xuất.
c) Ứng dụng biện pháp sinh học trong
phòng trừ dịch bệnh.
d) Sử dụng hệ thống thu hoạch tự động
hoặc bán tự động.
Điều 7. Các tiêu
chí áp dụng trong sản xuất cà phê công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương
2. Sử dụng giống có nguồn gốc từ cây
đầu dòng vườn cây đầu dòng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và đảm bảo độ đồng đều tối thiểu
95% cây giống.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 01
ha/hộ; 03 ha/tổ hợp tác và 07 ha/ hợp tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm cao
hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải, phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Diện tích cà phê có trồng cây che
bóng đạt tỷ lệ từ 15-20%
b) Sử dụng hệ thống tưới tiết kiệm
c) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, UTZ, Rainforest, 4C hoặc được cấp chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm của hợp tác xã. Đối với nông hộ sản xuất có cam
kết sản xuất cà phê an toàn.
d) Thu hoạch sản phẩm quả chín đạt
> 95%.
e) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Cơ giới hóa khâu làm đất, chăm
sóc.
b) Ứng dụng công nghệ IoT trong sản
xuất.
c) Ứng dụng biện pháp sinh học trong
phòng trừ dịch bệnh.
d) Sử dụng các hệ thống phun thuốc
phòng trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
Điều 8. Các tiêu
chí áp dụng trong sản xuất cây ăn quả công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng giống ghép có nguồn gốc từ
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận. Với giống cây ăn quả mới
không vi phạm Luật Trồng trọt, Luật Sở hữu trí tuệ Việt
Nam và đảm bảo độ đồng đều tối thiểu 90% cây giống.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 01
ha/hộ, 03 ha/tổ hợp tác và 05 ha/ hợp tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải, phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống tưới tiết kiệm.
b) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ hoặc được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm của hợp tác xã; đối với nông hộ sản xuất có cam kết sản xuất cây ăn
quả an toàn.
c) Sử dụng các hệ thống phun thuốc
phòng trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
d) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Áp dụng biện pháp bao trái bảo vệ
quả trong canh tác.
b) Ứng dụng biện pháp sinh học trong
phòng trừ dịch bệnh.
c) Sử dụng hệ thống IoT cảm biến nhiệt
độ, độ ẩm và dinh dưỡng cây trồng.
Điều 9. Các tiêu
chí áp dụng trong sản xuất nấm công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng giống khỏe, sạch bệnh và
có nguồn gốc rõ ràng (từ nhà sản xuất đảm bảo môi trường cho nấm sinh trưởng và
phát triển, hạn chế nấm mốc thứ cấp gây hại).
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 500 m2/hộ,
1.500 m2/tổ hợp tác và 2.000 m2/hợp tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất hoặc giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải, phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống canh tác trên giá
thể, trên giàn
b) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, Global GAP, hữu cơ hoặc được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm của HTX; đối với nông hộ sản xuất có cam kết sản xuất nấm an toàn.
c) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
Sử dụng hệ thống IoT cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, cường độ ánh sáng và dinh dưỡng
cây trồng.
Điều 10. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất cây dược liệu công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng giống khỏe, sạch bệnh và
đã công bố tiêu chuẩn cơ sở.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 2.000
m2/hộ, 6.000 m2/tổ hợp tác và 10.000 m2/ hợp
tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất hoặc giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải, phụ phẩm nông nghiệp phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
6.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt hoặc
tưới phun mưa.
b) Cung cấp chất dinh dưỡng qua hệ thống
tự động hoặc bán tự động.
c) Áp dụng cơ giới hóa khâu làm đất,
lên luống.
d) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ hoặc được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm của hợp tác xã; đối với nông hộ sản xuất có cam kết sản xuất dược liệu
an toàn.
e) Có liên kết sản xuất tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
6.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Sử dụng hệ thống nhà kính (nhà
màng), nhà lưới đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật của
nhà sản xuất.
b) Sử dụng màng phủ nông nghiệp.
c) Sử dụng hệ thống thu hoạch tự động
hoặc bán tự động.
d) Sử dụng hệ thống canh tác không
dùng đất (thủy canh, giá thể, khí canh).
e) Ứng dụng công nghệ IoT trong sản
xuất.
f) Trồng xen cây xanh trên bờ lô, bờ
thửa, dải phân cách để giảm hiệu ứng nhà kính và tạo cảnh quan trong khu vực sản
xuất.
Điều 11. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất lúa thương phẩm công nghệ cao
1. Khu vực sản xuất nằm trong kế hoạch
sản xuất của tỉnh hoặc của địa phương.
2. Sử dụng 100% giống cấp xác nhận.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 0,5
ha/hộ và 1,5 ha/tổ hợp tác và 3,5 ha/ hợp tác xã, doanh nghiệp.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất hoặc giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ và
thị trường:
5.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Cơ giới hóa khâu làm đất.
b) Áp dụng biện pháp 3 giảm, 3 tăng
hoặc 1 phải 5 giảm.
c) Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM).
d) 100% diện tích được cấp chứng nhận
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ hoặc được cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm của hợp tác xã; đối với nông hộ sản xuất có cam
kết sản xuất lúa an toàn.
e. Sử dụng máy gặt đập liên hợp.
f) Có liên kết sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm thông qua hợp đồng.
5.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Sử dụng máy gieo hạt, mấy cấy lúa.
b) Sử dụng hệ thống bẫy đèn thông
minh trong dự báo côn trùng hại lúa.
Điều 12. Các
tiêu chí áp dụng trong chăn nuôi bò sữa công nghệ cao
1. Vị trí chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại theo quy định; đồng thời, phù hợp
với định hướng phát triển của ngành và địa phương.
2. Giống đã được công bố tiêu chuẩn
áp dụng và có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng; đáp ứng yêu cầu kiểm
dịch theo quy định.
3. Có quy mô chăn nuôi tối thiểu 20
con bò sữa/hộ; 60 con bò sữa/tổ hợp tác và 200 con bò sữa/hợp tác xã, doanh
nghiệp.
4. Tiêu chí kỹ thuật và công nghệ và
thị trường
4.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Đảm bảo chủ động được nguồn thức
ăn thô xanh và có quy mô diện tích từ 0,5 ha đất trồng cây thức ăn/10 bò sữa/hộ.
Sử dụng thuốc thú y, thức ăn có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam.
b) Chuồng trại kiên cố, có diện tích
phù hợp với mật độ nuôi; đảm bảo vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến môi trường
xung quanh; các thiết bị được thiết kế thích hợp, dễ vệ sinh tẩy rửa, đảm bảo
không gây độc cho bò và sản phẩm sữa; có hệ thống phun sương hoặc các hệ thống
làm mát; có hệ thống thu gom, xử lý chất thải đảm bảo theo quy định về bảo vệ
môi trường trong chăn nuôi.
c) Chất lượng sữa đáp ứng theo QCVN
01-186: 2017/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sữa tươi nguyên liệu.
d) Ứng dụng cơ giới hóa trong chăm
sóc, nuôi dưỡng (sử dụng máy móc có ít nhất một trong các khâu: làm đất trồng cỏ,
tưới tiêu, thu hoạch, vận chuyển cỏ, phối trộn thức ăn; có
hệ thống cung cấp nước uống tự động; máy vắt sữa hoặc hệ
thống vắt sữa tập trung ...)
e) Có giấy chứng nhận hoặc cam kết đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
f) Liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm
sữa tươi nguyên liệu.
4.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
ứng dụng công nghệ sinh học xử lý chất thải chăn nuôi; ứng dụng hệ thống đẩy
phân (thu gom phân) tự động; sử dụng công nghệ IoT trong quản lý đàn bò sữa. Áp
dụng một trong các biện pháp cải thiện tiểu khí hậu chuồng
nuôi (sử dụng hệ thống phun sương, quạt làm mát, quạt hút làm thông thoáng chuồng
trại).
Điều 13. Các
tiêu chí áp dụng trong chăn nuôi bò thịt công nghệ cao
1. Vị trí chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại theo quy định; đồng thời, phù hợp
với định hướng phát triển của ngành và địa phương.
2. Giống đã được công bố tiêu chuẩn
áp dụng và có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng; đáp ứng yêu cầu kiểm
dịch theo quy định.
3. Có quy mô chăn nuôi tối thiểu 30
con bò thịt/hộ; 90 con bò thịt/tổ hợp tác, 300 con bò thịt/hợp tác xã, doanh
nghiệp.
4. Tiêu chí kỹ thuật và công nghệ và
thị trường:
4.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Đảm bảo chủ động được nguồn thức
ăn thô xanh và có quy mô diện tích từ 0,5 ha đất trồng cây thức ăn/10 bò thịt/hộ.
Sử dụng thuốc thú y, thức ăn có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam.
b) Chuồng trại kiên cố, diện tích chuồng
nuôi đảm bảo mật độ theo quy mô chăn nuôi; có hệ thống thu gom, xử lý chất thải
đảm bảo theo quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
c) Ứng dụng cơ giới hóa trong chăm
sóc, nuôi dưỡng (ít nhất một trong khâu: làm đất trồng cỏ, tưới tiêu, thu hoạch,
vận chuyển cỏ, phối trộn thức ăn).
d) Có giấy chứng nhận hoặc cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
4.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
a) Ứng dụng công nghệ sinh học xử lý
chất thải chăn nuôi; Áp dụng một trong các biện pháp cải thiện tiểu khí hậu chuồng
nuôi (sử dụng hệ thống phun sương, quạt làm mát, quạt hút thông thoáng chuồng
trại).
b) Liên kết tổ chức sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm.
Điều 14. Các
tiêu chí áp dụng trong chăn nuôi lợn thịt công nghệ cao
1. Vị trí chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại theo quy định; đồng thời, phù hợp
với định hướng phát triển của ngành và địa phương.
2. Giống đã được công bố tiêu chuẩn
áp dụng và có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng; đáp ứng yêu cầu kiểm
dịch theo quy định.
3. Có quy mô chăn nuôi tối thiểu
500con /hộ; 1.500 con/tổ hợp tác, 5.000 con lợn thịt/hợp
tác xã, doanh nghiệp.
4. Tiêu chí kỹ thuật và công nghệ và
thị trường
4.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Chuồng trại kiên cố, diện tích chuồng
nuôi đảm bảo mật độ theo quy mô chăn nuôi; có hệ thống thu gom, xử lý chất thải
đảm bảo theo quy định về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
b) Sử dụng thức ăn, thuốc thú y trong
danh mục được phép nhập khẩu hoặc được phép sản xuất, kinh doanh của Việt Nam.
c) Ứng dụng cơ giới hóa trong chăm
sóc, nuôi dưỡng (cung cấp thức ăn, nước uống tự động).
d) Ứng dụng công nghệ sinh học xử lý
chất thải chăn nuôi; áp dụng các biện pháp cải thiện tiểu khí hậu chuồng nuôi
(sử dụng ít nhất một trong các giải pháp sau: hệ thống phun sương, quạt làm
mát, quạt hút làm thông thoáng chuồng trại).
e) Có giấy chứng nhận hoặc cam kết đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
4.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
Có liên kết tổ chức sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
Điều 15. Các
tiêu chí áp dụng trong chăn nuôi cá nước lạnh công nghệ cao
1. Địa điểm nuôi phù hợp về điều kiện
nguồn nước và định hướng phát triển chung của ngành và địa phương.
2. Giống có nguồn gốc, xuất xứ, trong
danh mục giống thủy sản được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
3. Có quy mô diện tích nuôi tối thiểu
0,2 ha /hộ (đối với nuôi bể) hoặc 0,5 ha/hộ (đối với nuôi ao) hoặc 50 lồng bè/hộ;
02 ha/tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp (đối với nuôi bể) hoặc 05 ha/ tổ hợp
tác, hợp tác xã, doanh nghiệp (đối với nuôi ao).
4. Có hệ thống xử lý chất thải phù hợp
với quy định về bảo vệ môi trường.
5. Tiêu chí kỹ thuật và công nghệ và
thị trường
5.1. Tiêu chí bắt buộc thực hiện:
a) Sử dụng thức ăn, thuốc thú y thủy
sản nằm trong danh mục được phép nhập khẩu hoặc được phép sản xuất, kinh doanh
tại Việt Nam.
b) Nuôi trong ao nước chảy có lót bạt
hoặc nuôi trong bể xi măng hoặc nuôi trong bể nhựa composite sử dụng nguồn nước
phù hợp.
c) Thu hoạch và vận chuyển sản phẩm
đúng phương pháp, đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Có giấy chứng nhận hoặc cam kết đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
e) Có liên kết tổ chức sản xuất và gắn
với tiêu thụ sản phẩm.
5.2. Tiêu chí khuyến khích thực hiện:
Sử dụng mái che hoặc lưới để giảm cường độ chiếu sáng khu vực nuôi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì phối hợp các sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc (sau đây gọi chung là UBND
cấp huyện) hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ gia đình, cá nhân thực hiện các tiêu chí công nghệ cao ứng dụng trong
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác nhận hợp tác xã, tổ hợp tác đạt
tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Hướng dẫn Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp huyện xác nhận hộ gia đình, cá nhân đạt tiêu chí sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện,
định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong quá trình triển
khai thực hiện.
Điều 17. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
1. Căn cứ quy hoạch phát triển nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng và các quy hoạch, kế hoạch phát triển cây trồng,
vật nuôi chủ lực của tỉnh để chỉ đạo phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, đối với những đối tượng vật nuôi, cây trồng chưa có quy hoạch,
xác định định hướng phát triển các đối tượng vật nuôi, cây trồng chủ lực của địa
phương, thống nhất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chỉ đạo sản xuất,
đồng thời làm cơ sở để xác nhận tính phù hợp quy hoạch cho các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, gia đình, cá nhân đăng ký thực hiện.
2. Giao các Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân
tổ chức sản xuất theo các tiêu chí về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tại Quy định này.
b) Trực tiếp kiểm tra, đánh giá, xác
nhận kết quả thực hiện các tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện để hưởng những chính sách ưu
đãi, hỗ trợ của nhà nước theo quy định; tổng hợp hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện.
c) Tổng hợp tình hình, kết quả, khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, định kỳ (06 tháng, hàng năm) báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 18. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo đề xuất
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế./.