ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1438/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 20 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2350/QĐ-UBND
ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Kế hoạch hành động tái
cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu
ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 168/QĐ-TCTS-KHCN&HTQT
ngày 16/02/2017 của Tổng cục Thủy sản về việc phê duyệt chương trình khung khoa
học công nghệ phục vụ phát triển thủy sản đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 26/6/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản
Phú Yên giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy sản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và cá các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Đ, HK
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày
20/7/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
I. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Xây dựng Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ phải phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững, đảm bảo hội nhập kinh tế và theo xu hướng phát triển khoa học công
nghệ của quốc tế. Kế hoạch tập trung vào việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật
nhằm:
1. Nâng cao năng suất khai thác, giảm tổn thất
sau thu hoạch trên tàu lưới vây, lưới rê, lưới chụp, nghề câu khai thác các đối
tượng chủ lực như: Cá ngừ, mực, cá nổi ở vùng biển xa bờ.
2. Nâng cao chất lượng giống, năng suất nuôi trồng
và chất lượng sản phẩm các đối tượng nuôi chủ lực và đặc sản như: Tôm sú, tôm
thẻ chân trắng, tôm hùm, cá chình, cá mú, cá hồng, cua biển,...
3. Tạo kênh thông tin, phát triển thị trường
khoa học công nghệ để giúp doanh nghiệp, người dân tiếp cận, chuyển giao, ứng dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến ở trong nước và quốc tế để chuyển
giao, ứng dụng vào thực tế sản xuất.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ vào các lĩnh vực khai thác, bảo quản sản phẩm trên tàu cá và
nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; giảm tổn thất
sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản Phú Yên.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tạo được kênh thông tin kết nối, huy động nguồn
lực từ các tổ chức, cá nhân để phát triển thị trường khoa học công nghệ; thực
hiện giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh;
- Làm chủ được quy trình công nghệ sản xuất giống,
nuôi trồng các đối tượng chủ lực an toàn dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm; đáp ứng tối thiểu 75% nhu cầu con giống cho sản xuất trong tỉnh;
- Đưa ra các giải pháp kỹ thuật và quản lý để kiểm
soát và phòng trị hiệu quả một số bệnh thường gặp trên các đối tượng nuôi chủ lực
như: Bệnh đốm trắng, gan tụy cấp trên tôm nước lợ, bệnh sữa trên tôm hùm;
- Thúc đẩy, công nhận được và
phát hành rộng rãi tối thiểu 02 tiến bộ kỹ thuật (01 tiến bộ kỹ thuật trong
lĩnh vực khai thác thủy sản và 01 tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực nuôi trồng thủy
sản) để: i) nâng cao hiệu quả khai thác (tăng 25% so với hiện tại), giảm tổn thất
sau thu hoạch (hiện tại tổn thất trên 20%) các đối tượng
khai thác chủ lực: Cá ngừ đại dương, mực, cá nổi trên các tàu lưới vây, lưới rê, lưới chụp
và nghề câu; ii) nâng cao chất lượng giống, năng
suất nuôi và chất lượng sản phẩm các đối tượng nuôi chủ
lực và đặc sản như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá chình, cá mú, cá hồng,
cua biển;
- Xây dựng được tối thiểu 01 mô hình trình diễn ứng
dụng khoa học công nghệ đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 25% so với mô hình sản
xuất truyền thống; 01 mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi cung ứng trong khai
thác các đối tượng chủ lực, đặc sản;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn tối thiểu 1-2 lớp/năm
các kỹ thuật, kỹ năng để ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong khai
thác và nuôi trồng các đối tượng chủ lực, đặc sản vào thực tế sản xuất.
III. NỘI DUNG:
1. Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học
công nghệ và chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ:
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ
khoa học công nghệ về khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm;
chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ để huy động
nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ;
- Tổng hợp các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về
khoa hoạc công nghệ trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản
phẩm các đối tượng chủ lực để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất;
- Cập nhật và đăng tải kịp thời các tiến bộ khoa
học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến, các kết quả nghiên cứu khoa học công
nghệ trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
các tổ chức, cá nhân trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất;
- Giới thiệu các tổ chức, cá nhân tham gia hội
chợ công nghệ và thiết bị để trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất.
2. Tiếp nhận các Quy trình kỹ thuật, mô hình
trình diễn ứng dụng khoa học công nghệ:
a) Lĩnh vực khai thác thủy sản:
- Quy trình kỹ thuật khai thác cá ngừ đại dương,
cá nổi lớn bằng nghề câu tay và câu vàng;
- Quy trình
kỹ thuật khai thác thủy sản bằng nghề lưới vây đuôi;
- Quy
trình kỹ thuật khai thác thủy sản bằng nghề mành chụp;
- Quy trình công nghệ bảo quản cá ngừ đại dương,
mực, cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng hầm bảo quản sử dụng vật liệu
Polyurethane, nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ thống lạnh kết hợp;
- Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết khai
thác, thu mua, chế biến cá ngừ đại dương và mực ống xuất khẩu.
b) Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ lọc sinh học (biofloc)
trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng;
- Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết nuôi tôm
nước lợ và tôm hùm;
- Ứng dụng mô hình phòng trị bệnh
sữa trên tôm hùm nuôi lồng;
- Quy trình công nghệ sản xuất giống chất lượng
cao: Tôm nước lợ, nhuyễn thể;…
- Nghiên cứu xây dựng quy trình ương nuôi cá
chình hoa bột trắng đến chình giống cấp II;
- Ứng dụng mô hình nuôi tôm
hùm thương phẩm trong bể.
3. Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng khoa học công nghệ:
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan tổ
chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các cơ sở khai thác và nuôi trồng
thủy sản; tham quan, học tập các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ để áp dụng
vào thực tế sản xuất.
4. Hợp tác trong nước và ngoài nước:
Hợp tác, liên kết với các Viện, Trường đại học,
Viện nghiên cứu, tổ chức khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài có
trình độ cao về lĩnh vực thủy sản để giúp giải quyết những vấn đề về thủy sản của
tỉnh. Chủ động đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết của tỉnh.
IV. SẢN PHẨM DỰ KIẾN:
- Tối thiểu 01 diễn đàn được tổ chức để tuyên
truyền, phổ biến, giới thiệu các tiến bộ khoa học công nghệ và chính sách của
Nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ;
- Làm chủ được quy trình công nghệ sản xuất giống
tôm thẻ chân trắng, đáp ứng tối thiểu 75% nhu cầu con giống cho sản xuất trong
tỉnh;
- Xây dựng được tối thiểu 02 mô hình trình diễn
tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đạt hiệu quả kinh tế tăng trên 25% so với mô
hình sản xuất truyền thống;
- Ít nhất 50 tổ chức,
cá nhân được đào tạo, tập huấn các kỹ thuật, kỹ năng để ứng dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ trong khai thác và nuôi trồng các đối tượng chủ lực.
V. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN:
1. Phạm vi thưc hiện:
Kế hoạch được triển khai thưc thiện trên toàn tỉnh
Phú Yên.
2. Thời gian thực hiện:
Năm 2017 đến năm 2020.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các nhiệm vụ ưu
tiên giai đoạn 2017-2020 là 48.210.000.000 đồng (Bốn mươi tám tỷ, hai trăm mười triệu
đồng), trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương là
41.140.000.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm bốn chục triệu đồng);
- Nguồn ngân
sách tỉnh là 7.070.000.000 đồng (Bảy tỷ, không trăm, bảy chục triệu đồng)
từ nguồn chi cho sự nghiệp khoa học công nghệ.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Tập trung nguồn lực cho chuyển giao khoa học
công nghệ gắn với tái cơ cấu ngành thủy sản và xây dựng nông thôn mới thông qua
các dự án nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, dự án khuyến ngư, xây dựng nông thôn mới;
- Các địa phương xây dựng kế hoạch chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ riêng cho địa phương theo định hướng chung của tỉnh tạo
sự chuyển biến trong toàn ngành;
2. Tổ chức các diễn đàn có sự tham gia của doanh
nghiệp, người dân và các tổ chức trong và ngoài nước để thu hút sự quan tâm,
nguồn lực cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất
thủy sản;
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện các dự án nhập công nghệ, xây dựng các mô hình trình diễn để các tổ chức,
cá nhân tham quan, học tập, nhân rộng trong thực tế sản xuất;
4. Đặt hàng các nhiệm vụ khoa học công nghệ để tạo
ra các sản phẩm khoa học công nghệ trọng tâm trong kế hoạch này. Thực hiện khảo
sát, tổng kết các kinh nghiệm, mô hình sản xuất tiên tiến trong thực tế để xây
dựng thành các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng, nhân rộng trong sản xuất;
5. Tổ chức lại sản xuất theo hướng lấy thị trường
đầu ra là trọng tâm, với quy mô phù hợp với liên kết chuỗi để thúc đẩy và tạo
điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực
tế sản xuất;
6. Xây dựng cơ chế chính sách gắn kết giữa các tổ
chức khoa học công nghệ với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và tổ chức
tín dụng.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quản lý
và triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan tham
gia thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này;
- Chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ được phân
công theo chức năng nhiệm vụ;
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
thực hiện Kế hoạch này và báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ:
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Rà soát, đề xuất các chính sách thúc đẩy hoạt
động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất;
- Ưu tiên triển khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về thủy sản theo định hướng của Kế
hoạch này.
3. Sở Tài chính:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân
sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ ưu tiên được phê duyệt trong Kế hoạch này.
4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư:
Căn cứ Kế
hoạch này đăng ký nguồn vốn ngân sách Trung ương thông qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển
khai thực hiện tại tỉnh Phú Yên.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Chủ động đề xuất và đăng ký các nhiệm vụ hoạt
động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất phù hợp với
thực tế tại địa phương.
6. Các sở, ngành khác có liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
7. Các Hội, hiệp Hội
- Nâng cao năng lực để đẩy mạnh vai trò, vị trí trong
liên kết các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh, phát
triển thị trường, bảo vệ quyền lợi của hội viên;
- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, các hội, hiệp hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính
sách, quy định của nhà nước và các tiến bộ kỹ thuật đến các hội viên để chủ động
thực hiện;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức
tập huấn, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật cho các hội viên theo quy định của
pháp luật.
8. Các Doanh nghiệp và cơ sở sản xuất:
- Tăng cường gắn kết trong sản xuất, thương mại;
- Thành lập quỹ phát triển khoa học công nghệ và
đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp để trở thành hạt nhân trong hoạt động chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành thủy sản.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc
phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Đính kèm Phụ
lục một số nhiệm vụ ưu tiên thực hiện giai đoạn 2017-2020)
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày
..../7/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
Nội dung
|
Mức kinh phí
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các tiến bộ khoa học
công nghệ và chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ
|
800
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các tiến bộ
khoa học công nghệ về khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản phẩm;
chính sách của nhà nước về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ để huy động
nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân cho hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Thông tin
và Truyền thông;
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
1.2
|
Tổng hợp các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về khoa
hoạc công nghệ trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thủy sản và bảo quản sản
phẩm các đối tượng chủ lực để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Khoa học và Công nghệ;
|
1.3
|
Cập nhật và đăng tải kịp thời các tiến bộ
khoa học công nghệ, mô hình sản xuất tiên tiến, các kết quả nghiên cứu khoa học
công nghệ trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để các tổ chức, cá nhân trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa
học công nghệ vào sản xuất
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Thông tin
và Truyền thông;
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
1.4
|
Giới thiệu các tổ chức, cá nhân tham gia hội
chợ công nghệ và thiết bị để trao đổi, giao dịch, chuyển giao, ứng dụng khoa
học công nghệ vào sản xuất
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
-
Sở Công Thương;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Xây dựng các mô hình trình diễn ứng dụng
khoa học công nghệ
|
45.530
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực khai thác thủy sản
|
18.540
|
|
|
|
2.1.1
|
Quy trình kỹ thuật khai thác cá ngừ đại dương,
cá nổi lớn bằng nghề câu tay và câu vàng
|
|
600
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Viện
Nghiên cứu hải sản
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các doanh
nghiệp.
|
2.1.2
|
Quy trình công nghệ bảo quản cá ngừ đại
dương,mực, cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng hầm bảo quản sử dụng
vật liệu Polyurethane, nước biển lạnh, đá sệt, đá vẩy, hệ thống lạnh kết hợp
|
|
2.100
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Viện
Nghiên cứu hải sản
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các doanh
nghiệp.
|
2.1.3
|
Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết khai
thác, thu mua, chế biến cá ngừ đại dương và mực ống xuất khẩu
|
|
600
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Viện
Nghiên cứu hải sản
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các doanh
nghiệp;
- Hội nghề cá tỉnh.
|
2.1.4
|
- Ứng dụng công nghệ làm lạnh bằng chất lỏng (TOMIN) của
Nhật Bản cho sản phẩm cá ngừ đại dương tại Phú Yên;
- Ứng dụng công nghệ bộ
sốc kê, bể ngâm, hầm bảo quản trên tàu câu cá ngừ đại dương tại Phú Yên.
|
7.790
|
|
Ngân
sách Trung ương
|
Công ty Cổ phần
Bá Hải
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
|
2.1.5
|
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo hệ
thống sản xuất đá tuyết trên các tàu đánh bắt cá ngừ đại dương
|
6.500
|
Ngân
sách Trung ương
|
Trường Cao đẳng
công nghiệp Tuy Hòa
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
|
2.1.6
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình rạn
nhân tạo nhằm tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh
Phú Yên
|
|
950
|
|
Ngân
sách tỉnh
|
Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác Thủy sản Trường đại
học Nha Trang
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
|
2.2
|
Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
|
26.990
|
|
|
|
2.2.1
|
Ứng dụng công nghệ lọc sinh học (biofloc)
trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng;
|
|
1.200
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Trường
CĐTS, Viện kỹ thuật môi trường và công nghệ dân dụng Israel
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các hộ NTTS.
|
2.2.2
|
Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết nuôi tôm
nước lợ và tôm hùm
|
|
600
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Viện
NCNTTS III
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các hộ NTTS.
|
2.2.3
|
Ứng dụng mô hình phòng trị bệnh sữa trên tôm
hùm nuôi lồng
|
|
1.200
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Viện
NCNTTS III
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các hộ NTTS.
|
2.2.4
|
Quy trình công nghệ sản xuất giống chất lượng
cao: tôm nước lợ, nhuyễn thể
|
|
1.200
|
Ngân
sách Trung ương (đăng ký qua Bộ NN và PTNT)
|
Viện
NCNTTS III
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các Doanh
nghiệp.
|
2.2.6
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình ương nuôi cá
chình hoa bột trắng đến chình giống cấp II
|
|
800
|
|
Ngân
sách tỉnh
|
Trung
tâm Giống và Kỹ thuật Thủy sản
|
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND huyện
Tuy An;
- Các hộ NTTS.
|
2.2.6
|
Ứng dụng mô hình nuôi tôm
hùm thương phẩm trong bể
|
|
1.200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Viện
NCNTTS III
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các hộ NTTS.
|
2.2.7
|
Nghiên cứu giải pháp xử lý ô
nhiễm và quản lý môi trường vùng nuôi tôm hùm lồng bè tập trung
|
7.850
|
|
|
Ngân
sách Trung ương
|
Trường Đại học
Nông lâm Tp Hồ Chí Minh
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND thị xã
Sông Cầu
|
2.2.8
|
Xây dựng chỉ dẫn địa lý ”Phú
Yên” dùng cho sản phẩm Tôm hùm bông (P. Ornatus) tỉnh Phú Yên
|
3.000
|
|
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND thị xã
Sông Cầu
|
2.2.9
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
xây dựng mô hình nuôi tôm hùm thương phẩm trong bể quy mô hàng hóa tại vùng
bãi ngang tỉnh Phú Yên
|
8.500
|
Ngân
sách Trung ương
|
Doanh nghiệp tư
nhân Thủy sản Đắc Lộc
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND thị xã
Sông Cầu
- UBND huyện
Tuy An
|
2.2.10
|
Thử nghiệm nuôi tôm chân trắng
(Litopenaeus) thâm canh bằng công nghệ biofloc tại Phú Yên
|
737
|
|
|
Ngân
sách tỉnh
|
Công ty TNHH
Phước Tịnh
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
|
2.2.11
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
nuôi cua lột trong hệ thống bể tuần hoàn quy mô nông hộ tại Phú Yên
|
703
|
|
|
Ngân
sách tỉnh
|
Công ty Cổ phần
Bá Hải
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng khoa học công nghệ
|
1.200
|
|
|
|
3.1
|
Đào tạo, tập huấn, ứng dụng
khoa học công nghệ trong sản xuất thủy sản
|
|
600
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố;
- Các hộ NTTS;
- Hội nghề cá tỉnh.
|
3.2
|
Tham quan mô hình ứng dụng
khoa học công nghệ trong nước
|
|
600
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
-
Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố;
- Các hộ NTTS;
- Hội nghề cá tỉnh.
|
3.3
|
Tham quan mô hình lưới vây đuôi, câu cá ngừ đại
dương và công nghệ bảo quản sản phẩm trên tàu cá ở nước ngoài (Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan).
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh đăng ký tham gia các Đoàn
tham quan ở nước ngoài do Tổng cục Thủy sản tổ chức
|
3.4
|
Tham quan mô hình sản xuất giống và nuôi trồng
thủy sản an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh thực phẩm ở nước ngoài (Đài Loan,
Israel, Ecuador).
|
4
|
Quản lý thực hiện kế hoạch
|
680
|
|
|
|
4.1
|
Kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch hàng năm
về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ.
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
4.2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội đồng đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch.
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
4.3
|
Tổ chức hội đồng đánh giá, công nhận, rà soát,
thẩm định công nghệ, thiết bị.
|
200
|
Ngân
sách tỉnh
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
|
|
4.4
|
Chi quản lý các nhiệm vụ.
|
40
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
4.5
|
Chi khác (thiết bị văn phòng phẩm, bưu
chính,…)
|
40
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
Tổng cộng
|
48.210
|
|
|
|