|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực Bắc Giang 2016
Số hiệu:
|
1408/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thái
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1408/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THỐNG KÊ CÁC SẢM PHẨM NÔNG SẢN CHỦ LỰC, ĐẶC
TRƯNG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Bắc Giang về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
5 năm, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 61/TTr - SCT ngày 25/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả thống
kê các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng của tỉnh Bắc Giang năm 2016 (Kèm
theo Báo cáo số 160/BC-BCĐ ngày 29/7/2016 của Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch số
511/KH-UBND).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố cập nhật dữ liệu, xây dựng
cuốn cẩm nang và công bố thông tin rộng rãi để quảng bá phục vụ công tác xúc tiến
thương mại, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh. UBND huyện, thành phố thực
hiện các biện pháp để duy trì và phát triển sản xuất các sản phẩm nông sản chủ
lực, đặc trưng.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan
trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bắc Giang;
- LĐVP, TH, TKCT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 511/KH-UBND CỦA UBND TỈNH TRIỂN KHAI ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ
SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC SẢN, THỦ CÔNG MỸ NGHỆ CHỦ LỰC CỦA TỈNH
Thực hiện Kế hoạch
số 511/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc triển khai điều tra, thống kê sản phẩm hàng hóa đặc sản,
chủ lực của tỉnh. Ban Chỉ đạo thực hiện kế hoạch báo cáo kết quả thực hiện việc
điều tra, thống kê các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh như sau:
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
- Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch số 511/KH - UBND ngày 08/3/2016, Sở Công
Thương đã ban hành quyết định số 74/QĐ-SCT, ngày 14/3/2016 thành lập Ban Chỉ đạo,
trưởng ban là đồng chí Giám đốc Sở, Phó trưởng ban gồm PGĐ Sở Công Thương và đại
diện lãnh đạo Sở NN & PTNT, Cục Thống kê tỉnh và các thành viên là Phó Chủ
tịch UBND huyện, thành phố. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên ban
chỉ đạo.
- Ngày 14/3/2016, Giám đốc Sở Công
Thương đã ban hành Quyết định số 75/QĐ-SCT thành lập tổ giúp việc Ban Chỉ đạo,
trong đó giao cho đồng chí Phó Giám đốc Sở làm tổ trưởng, các thành viên là trưởng
phòng các Sở có liên quan và lãnh đạo phòng Kinh tế hạ tầng các huyện, thành phố.
- Sở Công Thương đã gửi gần 10.000
phiếu xuống tận thôn, bản; các huyện, thành phố đã thống kê và chọn gửi về Ban
chỉ đạo 55 sản phẩm.
- Ngày 25/4/2016 Ban Chỉ đạo đã tổ chức
họp xin ý kiến và thống nhất chọn 51 sản phẩm và đề nghị các huyện, thành phố
tiếp tục rà soát, bổ sung các sản phẩm còn thiếu.
- Ngày 15/5/2016 Ban Chỉ đạo tiếp tục
họp và thống nhất chia thành 3 nhóm lớn, gồm 48 sản phẩm, trong đó:
+ Nhóm sản phẩm chủ lực: 8 sản phẩm;
+ Nhóm sản phẩm đặc trưng: 14 sản phẩm;
+ Nhóm sản phẩm tiềm năng: 26 sản phẩm.
II. NHÓM SẢN PHẨM CHỦ LỰC (08 sản phẩm)
Là những sản phẩm có số lượng lớn, có tiềm năng về thị trường, tỷ lệ dân tham gia
nhiều, tận dụng tốt điều kiện tự nhiên, thân thiện với môi trường, tạo giá trị gia tăng cao; đã được
cấp giấy chứng nhận về sở hữu công nghiệp dưới hình thức: chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể.... 08 loại nông sản
gồm cây trồng, vật nuôi, cụ thể:
1. Lợn: tổng đàn lợn 2,48 triệu con, sản lượng 164,4 nghìn tấn, trong đó lợn sạch
Tân Yên hàng tháng cung ứng ra thị trường từ 1.800 - 2.000
tấn.
2. Lúa: giữ ổn định diện tích khoảng 111.558 ha, trong đó có 26.500 ha lúa chất
lượng cao, tổng sản lượng khoảng từ 621,3 nghìn tấn/năm.
3. Vải thiều: diện tích lớn nhất toàn quốc,
tổng diện tích 30.000 ha, sản lượng đạt từ 130 - 190.000 tấn, trong đó: diện tích vải thiều theo tiêu chuẩn
VietGAP trên 12.000 ha, sản lượng 80.000 tấn; diện tích vải GlobalGAP đạt 100
ha, sản lượng 600 tấn đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Mỹ và các nước
Pháp, Anh, Úc, Nhật Bản. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã cấp 15
mã vùng trồng theo tiêu chuẩn GiobalGAP cho trên 250 hộ tại huyện Lục Ngạn.
Trong đó, vải thiều Lục Ngạn, diện tích 16.293 ha, sản lượng
70 - 120.000 tấn/năm; vải sớm Phúc Hòa, diện tích 1.023
ha, sản lượng 6.500 tấn/năm.
4. Gà: tổng
đàn gà 14,6 triệu con, tổng sản lượng 33.680 nghìn tấn;
trong đó gà đồi Yên Thế 13,5 triệu con, sản lượng 27.000
nghìn tấn được chăn nuôi chủ yếu theo hình thức chăn thả vườn đồi, chăn nuôi
theo quy trình an toàn sinh học, đảm bảo VSATTP.
5. Cá: diện
tích nuôi thâm canh và chuyên canh 6.530 ha, tổng sản lượng
thu hoạch cá thương phẩm đạt 30.500 tấn/năm.
6. Rau các loại: Tổng diện tích 23.420 ha, tổng sản lượng trên 397 nghìn tấn/năm. Trong đó diện tích rau chế biến, rau an toàn 4.520 ha (rau chế biến
2.400 ha, rau an toàn 2.120 ha), sản lượng đạt 85.380 tấn. Đã có 35 ha rau được cấp giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP.
7. Cam:
diện tích 1.650 ha, sản lượng 14.056 tấn, trong đó cam Lục Ngạn đã có thương hiệu
và tạo ra giá trị kinh tế cao (cam ngọt, cam Vinh và cam V2)...
8. Lạc:
giữ ổn định diện tích và sản lượng; tổng diện tích 11.694 ha, tổng sản lượng
28.867 tấn, trong đó diện tích lạc thâm canh cao khoảng 4.500 ha, sản lượng ước đạt 12.150 tấn.
II. NHÓM SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC
TRƯNG (14 sản phẩm)
Là những nông sản đã có thương hiệu,
thị trường tiêu thụ ổn định, mang lại giá trị kinh tế khá,
mang đặc trưng riêng của từng vùng, địa phương trong tỉnh:
1. Mỳ gạo, tổng sản lượng 18.457 tấn, trong đó:
+ Mỳ Chũ, sản lượng 14.657 tấn/năm;
+ Mỳ kế, sản lượng
1.400 tấn/năm;
+ Mỳ gạo Châu Sơn, sản lượng 2.400 tấn/năm.
2. Gạo thơm Yên Dũng, diện tích 5.800
ha, sản lượng 18.000 tấn.
3. Rượu làng Vân, sản lượng 4 triệu lít/năm.
4. Bưởi: tổng diện
tích 1.208 ha, sản lượng 7.477 tấn, trong đó:
+ Bưởi Lục Ngạn, diện tích 880 ha, sản
lượng 5.528 tấn;
+ Bưởi Lương
Phong - Hiệp Hòa, diện tích 130, sản lượng 840 tấn.
+ Bưởi Tân Yên, diện tích 198 ha, sản
lượng 1.109 tấn.
5. Rau cần Hoàng Lương, diện tích 150
ha, sản Iượng 16.000 tấn.
6. Mật ong, sản lượng hơn 1 triệu lít/năm, trong đó:
+ Mật ong Lục Ngạn, sản lượng hơn 1
triệu lít/năm;
+ Mật ong rừng Sơn Động, sản lượng
43.400 lít/năm.
7. Nếp cái hoa
vàng Thái Sơn, diện tích 50 ha, sản lượng 253 tấn.
8. Na Lục Nam, diện tích 1.710 ha, sản
lượng 12.500 tấn.
9. Rượu 33 Kiên Thành, sản lượng
713,7 nghìn lít.
10. Bún Đa Mai, sản lượng 6.000 tấn
bún/năm.
11. Mây tre đan Tăng Tiến, sản lượng
6 triệu sản phẩm các loại/năm.
12. Bánh đa Kế,
sản lượng hơn 3,2 triệu chiếc/năm.
13. Chè Yên Thế, sản lượng 3.861 tấn
chè búp tươi.
14. Nấm Lạng Giang, sản lượng 1.620 tấn.
III. NHÓM SẢN PHẨM
TIỀM NĂNG (26 sản phẩm)
Là những sản phẩm chưa có thương hiệu,
quy mô và sản lượng chưa tương xứng với tiềm năng nhưng có khả năng phát triển
thành sản phẩm chủ lực hoặc sản phẩm đặc trưng của tỉnh, gồm 26 sản phẩm: khoai tây, ngô, nhãn, sắn, khoai lang, dưa hấu,
táo, chuối, gạo bao thai (Lục Ngạn), chanh, nếp Phì Điền, Mộc dân dụng Bãi Ôi, rau an toàn Đa Mai; bánh đa nem, mỳ Thổ Hà; tương Trí
Yên, Nhãn, táo Đài Loan, táo xuân 21, quả vú sữa, rượu Giáp Tửu, chổi chít, chổi
tre, mây nhựa đan cao cấp (Tân Yên), gốm Khuyến (gốm Làng Ngòi), mộc dân dụng
Đông Thượng, Bánh chưng (Hiệp Hòa).
(Chi
tiết của I + II +
III kèm theo phụ lục)
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp quy hoạch, tổ chức
sản xuất
- Tiếp tục tập trung tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng trên các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
Trong đó chọn khâu đột phá là “Tiết giảm chi phí sản xuất,
giảm giá thành, tăng thu nhập cho nông dân”.
- Chọn loại nông sản có lợi thế cạnh
tranh, quy hoạch thành các vùng sản xuất hàng hóa lớn tập trung đó là: cây trồng
(vải thiều, lúa, chè, cây có múi.,.), vật nuôi (lợn, gà, cá...), đặc sản làng nghề (mỳ, rượu, mật ong, bánh đa, mây tre đan, tương...), rau củ quả chế biến, xuất khẩu (rau an
toàn, rau cần, khoai tây...) và một số cây trồng vật nuôi khác thị trường có nhu cầu lại thích nghi điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của Bắc Giang.
- Tổng hợp các
chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn xây dựng đề
án cụ thể hóa vào từng địa phương, đặc
biệt là cơ chế chính sách thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn
Bắc Giang.
- Phát triển cây ăn quả theo hướng
xây dựng các vùng sản xuất tập trung chuyên canh (qui mô
phải đạt trên 1.000ha), tạo ra khối lượng
sản xuất đủ lớn, có chất lượng cao, đồng đều đáp ứng được
yêu cầu của thị trường, trên cơ sở phát
huy lợi thế và tiềm năng của từng loại cây trồng ở từng vùng. Tập trung phát
triển các loại cây ăn quả có lợi thế
cạnh tranh, trong đó có một số loại cây chủ lực phục vụ xuất
khẩu như: cam ngọt Lục Ngạn, bưởi Lương Phong, na, dứa Lục
Nam... Mỗi huyện cần chọn từ 1 đến 2 hoặc 3 cây ăn quả có hội đủ các điều kiện
phát triển sản xuất thành sản phẩm hàng hóa chủ lực có đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong bối cảnh hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới.
- Nghiên cứu phát triển các loại giống mới chất lượng cao và tăng cường công
tác quản lý giống, góp phần tạo tiền đề ứng dụng đồng bộ
các tiến bộ kỹ thuật trong, tất cả các khâu sản xuất.
- Tổ chức lại sản xuất, phát huy thế
mạnh của kinh tế trang trại, xây dựng mô hình kinh tế hợp
tác thông qua việc thành lập tổ hợp tác hay hợp tác xã sản
xuất tại vùng sản xuất cây ăn quả tập trung làm cầu nối giữa nông dân và doanh
nghiệp nông nghiệp trong hợp tác tiêu thụ sản phẩm thông
qua hình thức liên kết giữa nhà vườn và các cơ sở, doanh
nghiệp trong từng khâu trong chuỗi giá trị từ công đoạn trồng, đến sản xuất, sơ
chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm thông qua các hợp đồng kinh tế.
2. Giải
pháp về thị trường
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác,
đầy đủ trên các phương tiện thông tin đại chúng về chính sách, pháp luật của
nhà nước và một số nước có quan hệ giao dịch thương mại, về thị trường cho các
doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu, đặc biệt là người nông
dân để giúp họ định hướng đầu tư phù hợp. Xác định nhu cầu
của thị trường yêu cầu từng loại sản phẩm cho từng thị trường tiêu thụ. Đẩy mạnh
hoạt động xúc tiến thương mại, giới thiệu các sản phẩm cây ăn quả, cây đặc sản của địa phương tại các hội chợ, hội thi
về sản phẩm nông nghiệp, thường xuyên tổ chức và tham gia các hội thi trái cây ngon gắn liền với các hoạt động văn hóa vùng miền, tạo điều kiện
để các cơ sở, doanh nghiệp tiếp xúc với nhiều đối tác nước ngoài
tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
- Đối với thị trường tiêu thụ trong
nước: tiếp tục thực hiện có hiệu quả kế hoạch hợp tác với
thành phố Hà Nội và các tỉnh, cung ứng các sản phẩm nông sản thông qua hệ thống
siêu thị, chợ đầu mối, chợ truyền thống..., tăng cường khâu lưu thông phân phối
giữa các tỉnh, thành phố đồng thời đa dạng hóa các sản phẩm chế biến, sấy khô ... để nâng cao tính cạnh tranh của sản
phẩm. Ngoài ra, còn gắn kết với các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu thông qua hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho nông dân, giúp người trồng cây ăn quả an
tâm sản xuất và nhân rộng diện tích.
3. Giải pháp phát triển thương hiệu
- Hỗ trợ xây dựng
và phát triển các thương hiệu với từng loại sản phẩm nông sản chủ lực, sản phẩm
đặc trưng của tỉnh Bắc Giang để nâng cao giá trị và tính cạnh
tranh của sản phẩm nông sản thông qua việc nâng cao chất
lượng và ổn định vùng nguyên liệu và có doanh nghiệp chế biến liên kết tiêu thụ
sản phẩm.
- Các loại nông sản có lợi thế cạnh
tranh đều được chỉ đạo sản xuất theo chuỗi khép kín; lấy chất lượng và vệ sinh
an toàn thực phẩm làm mục tiêu phấn đấu mà nền tảng là Vietgap, các tiêu chuẩn
khác chỉ thực hiện theo yêu cầu thị trường được xác định.
V. XÂY DỰNG DỮ LIỆU
CÁC SẢN PHẨM HÀNG HÓA ĐẶC SẢN CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
1. Xây dựng dữ liệu
- Dữ liệu về các sản phẩm hàng hóa đặc
sản, chủ lực của tỉnh Bắc Giang được đưa lên website của tỉnh, ngành Công
Thương (http://www.bacgiangintrade.gov.vn/Default.aspx); sàn giao dịch thương mại
điện tử (www.san24h.vn), các trang mạng xã hội (https://www.facebook.com/trantancongthuong/?fref=ts); xây dựng cẩm nang phục
vụ công tác xúc tiến thương mại, công tác xuất khẩu các sản phẩm của tỉnh.
2. Nội dung cơ bản dữ liệu
- Danh mục các sản phẩm hàng hóa;
phân theo địa bàn, phân theo nhóm sản phẩm và sản phẩm;
- Diện tích, sản lượng, thời gian thu hoạch, khả năng cung ứng sản phẩm;
- Giá bán bình quân từng loại sản phẩm;
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm;
- Số hộ, lao động tham gia sản xuất sản
phẩm;
- Địa chỉ liên hệ
của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cung ứng sản phẩm.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Công Thương
Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp & PTNT nghiên cứu đề xuất các chính sách hỗ trợ tiêu thụ
nông sản, phân tích tìm hiểu các thị trường tiêu thụ, thúc
đẩy xuất khẩu nông sản; hỗ trợ quảng bá sản phẩm hàng hóa thế
mạnh của tỉnh; đề xuất danh mục thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy mạnh tiêu thụ nông sản chủ lực đặc trưng của tỉnh.
Kiểm soát chặt
chẽ, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại hàng hóa nông sản. Định kỳ
hàng năm cập nhật thông tin các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc trưng của tỉnh
lên Website của tỉnh và của ngành.
2. Sở Nông
nghiệp & PTNT
Tiếp tục quy hoạch các vùng sản xuất
tập trung, thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020.
Đầu tư thí điểm chương trình rau, hoa
và quả sạch bằng việc áp dụng các biện pháp khoa học, kỹ thuật tiên tiến.
3. Sở khoa
học và công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở NN & PTNT đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ
năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật
lĩnh vực nông nghiệp.
Hướng dẫn, hỗ trợ đẩy mạnh thực hiện
việc xây dựng và phát triển thương hiệu đối với sản phẩm
nông sản hàng hóa chủ lực và đặc trưng trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện,thành phố
Bổ sung phát triển các sản phẩm đặc sản,
chủ lực, các sản phẩm đặc trưng có lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh
tranh phù hợp với nhu cầu thị trường.
Thành lập mới
các HTX, các hội sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tạo mối liên kết bền
vững giữa nông dân và doanh nghiệp.
Cập nhật thông tin về sản phẩm nông sản
hàng hóa báo cáo về thường trực ban chỉ đạo (Sở Công Thương) theo quy định.
Trên đây là báo cáo của Sở Công Thương
thực hiện kế hoạch số 511/KH-UBND của UBND tỉnh triển khai điều tra, thống kê sản
phẩm nông sản đặc sản, chủ lực của tỉnh.
Trân trọng báo cáo và xin ý kiến của
Thường trực Tỉnh ủy Bắc Giang./.
DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM NÔNG SẢN ĐẶC SẢN, CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số
160/BC - SCT ngày 29 tháng 7 năm 2016)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Diện
tích (ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Giá bán (đồng)
|
Doanh thu
|
Thời gian thu hoạch
|
Khả năng cung ứng
|
Số hộ tham gia
|
Số lao động tham gia
|
Thị trường tiêu thụ
|
Địa chỉ
liên hệ
|
I
|
SẢN PHẨM CHỦ LỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợn
|
2.488 (triệu con)
|
164,36 (nghìn tấn)
|
50.000
|
7.830
|
cả năm
|
|
|
|
Nội địa
|
Hội chăn nuôi
lợn sạch Tân Yên, Ngô Xuân Lương, ĐT: 0975.844.988
|
2
|
Lúa
|
111.558
|
621.378
|
6.500
|
4.039
|
|
|
|
|
|
Phòng KTHT
các huyện: Yên Dũng, Hiệp Hòa, Lục Ngạn, Lục Nam
|
|
Trong đó:
lúa chất lượng;
|
26.500
|
148.000
|
8.000
|
1.184
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vải thiều
|
130.000
|
130-160.000
|
16.000
|
3.120
|
Tháng 5-7
|
195.000 tấn
|
|
|
Nội địa và xuất
khẩu
|
|
|
Trong
đó: Vải thiều Lục Ngạn
|
16.270
|
91.508
|
20.000
|
1.830
|
tháng 5 -7
|
4.000 tấn/ngày
|
45.808
|
106.493
|
Trung Quốc,
EU, Mỹ, Nhật... và các tỉnh, thành phố lớn
|
- Phòng
Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274
- Hội sản
xuất và tiêu thụ vải thiều Lục Ngạn.
Địa chỉ: thị
trấn Chũ, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
- HTX nông
nghiệp sản xuất và KD dịch vụ tổng hợp Hồng Xuân
Địa chỉ: xã
Hồng Giang, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại:
0983.988.578
- Công ty
TNHH TM Hùng Thảo
Địa chỉ: xã
Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Điện thoại:
0973.936.886
|
|
- Vải sớm
Phúc Hòa
|
1.650
|
6.500
|
25.000
|
162,5
|
tháng 5+6
|
6,5-7 nghìn tấn
|
|
|
Trung Quốc,
TP.HCM, Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên
|
* Phòng
Kinh tế & Hạ tầng huyện Tân Yên. ĐT: 02403.878.215
* HTX Dịch vụ nông
nghiệp xã Phúc Hòa, Thôn Phúc Đình, Phúc Hòa, Tân Yên. Người đại diện: Lương
Khánh Toàn: 02406.605.607/0946.426.114
|
4
|
Gà
|
14,6 (triệu con)
|
33.680 (nghìn tấn)
|
50.000
|
2.525
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
gà đồi Yên Thế
|
13,5 (triệu con)
|
27.000 (nghìn tấn)
|
50.000
|
1.350
|
cả năm
|
27.000 (nghìn tấn)
|
15 nghìn hộ
|
30 nghìn người
|
Cả nước và
nước ngoài
|
- Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Yên Thế. ĐT: 0240.3534988
- Hội sản
xuất và tiêu thụ gà đồi Yên Thế
Địa chỉ: thị
trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
- Cơ sở giết
mổ: Công ty cổ phần Giang Sơn
Địa chỉ: xã
Đồng Tâm, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam
|
5
|
Cá
|
6.530
|
30.500
|
40.000
|
1.220
|
|
|
|
|
|
- HTX thủy sản
Thái Đào, xã Thái Đào - LGiang (ĐT: 0975342620); HTX chăn nuôi, NTTS Trung
Tâm, xã Hợp Thịnh - Hiệp Hòa (ĐT: 0974.369.561); HTX NTTS Thắng Lợi, xã Đồng
Phúc - Yên Dũng (ĐT: 0123.817.0278)
|
6
|
Rau các
loại
|
23.420
|
397.066
|
3.000
|
1.190
|
Quanh năm
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Rau chế biến, rau an toàn
|
4.520
|
85.380
|
6.000
|
512
|
|
|
|
|
|
- HTX
DVNN&MT xã Cảnh Thụy, Xã Cảnh Thụy, huyện Yên Dũng, Nguyễn Khả Phương -
Giám đốc, ĐT: 0915.025.926
|
7
|
Cam
|
1.650
|
14.056
|
|
807,2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cam Lục Ngạn
|
970
|
8.970
|
60.000
|
682,8
|
T12+T1
|
300 tấn/ngày (15 ngày)
|
6.301
|
14.961
|
Hà Nội, Quảng
Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh,...
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274
|
-
|
Cam Vinh (Lục
Ngạn)
|
618
|
4.510
|
30.000
|
110,0
|
T11+T12
|
200 tấn/ngày (15 ngày)
|
3.944
|
8.437
|
Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh,...
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274
|
-
|
Cam V2
|
62
|
576
|
25.000
|
14,4
|
T11+T12
|
|
|
|
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274
|
8
|
Lạc
|
11.694
|
28.867
|
20.000
|
577,3
|
T6+7; T11+12
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: lạc
Tân Yên
|
1.500
|
4.000
|
35.000
|
140
|
Tháng 11+12
|
4.500 tấn
|
140.000
|
|
Các tỉnh phía Bắc
|
Hội sản xuất
Lạc giống Tân Yên. Người đại diện: Phạm Văn Xô
|
II
|
SẢN PHẨM
ĐẶC TRƯNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỳ gạo
|
|
18.457
|
|
435,2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mỳ Chũ
|
|
14.657
|
25.000
|
366,4
|
Cả năm
|
100 tấn/ngày
|
989
|
2799
|
Anh, Australia,
Thái Nguyên, Hải Phòng,...
|
Phòng Kinh tế
& Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726
|
- Hội sản xuất và tiêu thụ mỳ Chũ
Địa chỉ:
thôn Thủ Dương, xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn. ĐT:
02403.582.254
- Hợp tác
xã kinh doanh tiêu thụ Mỳ Hiền Phuớc
Địa chỉ: xã
Nam Dương, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT: 0946531599
|
-
|
Mỳ Kế
|
|
1.400
|
20.000
|
28
|
Cả năm
|
1400 tấn/năm
|
150
|
350
|
Bắc Ninh, Hải
Phòng, Hà Nội, Vinh và các tỉnh trong cả
nước
|
HTX Mỳ Kế,
Tổ dân phố Phú Mỹ, Phường Dĩnh Kế, TP.Bắc Giang, ĐT: 0123.661.9370
|
-
|
Mỳ gạo Châu
Sơn
|
|
2.400
|
17.000
|
40,8
|
hàng ngày
|
3.000
|
52
|
110
|
Các tỉnh: Bắc
Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Nguyên, Hà Nội...
|
Hội Làng nghề
Mỳ Châu Sơn, Thôn Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên, ông Nguyễn Văn Quế-chủ
tịch hội: 0944.996.523
|
2
|
Gạo thơm Yên
Dũng
|
5.800
|
18.000
|
15.000
|
270
|
T6 và T10
|
16.000 tấn/năm
|
15
|
30
|
Trong và
ngoài tỉnh
|
Hội
SX&TT Gạo thơm Yên Dũng
Nguyễn Đình Lực
- Chủ tịch Hội, ĐT: 0168.637.7026
|
3
|
Rượu
Làng Vân
|
|
4 triệu lít
|
30.000
|
120
|
Cả năm
|
4 triệu lít/năm
|
300
|
600
|
Trong nước
|
HTX Vân Hương,
Xóm 5, Yên Viên, xã Vân Hà, Việt Yên, Bắc Giang, ĐT: 02403.843.076
|
4
|
Bưởi
|
1.208
|
7.477
|
16.000
|
94,2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Bưởi Lục Ngạn
|
880
|
5.528
|
25.000
|
68,2
|
Tháng 12 - tháng 2 năm sau
|
400000 quả/ngày
|
6.432
|
14584
|
Bắc Giang, TP. Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274
|
|
- Bưởi
Lương Phong
|
130
|
840
|
18.000
|
15,0
|
Tháng 11 - tháng 2 năm sau
|
|
350
|
962
|
Bắc Giang,
TP. Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh
|
* Phòng
Nông nghiệp huyện Hiệp Hòa, ĐT: 0988.127.054- Phạm Duy Trung- Phó
trưởng phòng
* Hội trồng
Bưởi xã Lương Phong, Hội trưởng: Nguyễn Văn Đê, ĐT:
01687.351.978
|
|
- Bưởi Tân
Yên
|
198
|
1.109
|
10.000
|
11,0
|
Tháng 11 - tháng 2 năm sau
|
|
|
|
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Tân Yên. ĐT: 02403.878.215
|
5
|
Rau cần
Hoàng Lương
|
150
|
16.000
|
6.000
|
96
|
Từ tháng 10 - đến tháng 3 năm sau
|
25.000 tấn
|
806
|
2.015
|
Bắc Giang,
Cao Bằng, Quảng Ninh, Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Ninh...
|
Hội sản xuất
và tiêu thụ rau cần xã Hoàng Lương, Hội trưởng: Nguyễn Văn Tỉnh, ĐT:
01688.132.477
|
6
|
Nấm Lạng
Giang
|
|
1.620
|
|
72,9
|
22500
|
|
|
|
|
Hội Nấm Lạng
Giang Xã Tiên Lục, Lạng Giang, Bắc Giang, Bà Lê Thị Ánh - Chủ tịch Hội, ĐT:
0984.790.089
|
|
- Nấm sò
(tươi)
|
|
750
|
30.000
|
22,5
|
Từ tháng 7 năm trước đến tháng 4 năm sau
|
2,5 tấn/ngày
|
206
|
1
|
Bắc Giang,
TP. Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên
|
|
- Nấm mỡ
(tươi)
|
|
450
|
40.000
|
18,0
|
1,5 tấn/ngày
|
206
|
1
|
|
|
- Nấm rơm
(tươi)
|
|
300
|
60.000
|
18
|
01 tấn/ngày
|
206
|
1
|
|
|
- Nấm mộc
nhĩ (khô)
|
|
120
|
120.000
|
14
|
Cả năm
|
0.33 tấn/ngày
|
115
|
600
|
|
7
|
Mật Ong
|
|
1.092.954
lít
|
|
77
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mật Ong (Lục
Ngạn)
|
|
1.049.554 lít
|
70.000
|
73,5
|
Cả năm
|
10.000 lít/ngày
|
522
|
758
|
Hà Hội, Hải
Phòng, Bắc Giang,...
|
HTX nuôi
ong xuất khẩu Nghĩa Hồ: (ông Hoàng Văn Sống -Giám đốc, ĐT: 0912.280.628)
|
-
|
Mật ong rừng
Sơn Động
|
|
43.400 lít
|
80.000
|
3,5
|
- Từ T3 đến T9
|
43,4
|
29
|
58
|
Bắc Giang,
Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương,
|
- Phòng
Kinh tế & Hạ tầng huyện Sơn Động. Thị trấn. An Châu, Sơn Động, Bắc Giang.
ĐT: 02403.882.274
- HTX Ong mật
hữu cơ Sơn Động, thôn Chùa
Địa chỉ:
xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
|
8
|
Gạo nếp
cái hoa vàng Thái Sơn (Hiệp Hòa)
|
50
|
179
|
25.000
|
44,75
|
Trong tháng 11
|
220 tấn
|
518
|
1.012
|
Bắc Giang,
Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Ninh...
|
Hội sản xuất
và tiêu thụ nếp cái hoa vàng Thái Sơn. Hội trưởng: ông Nguyễn Văn Mỳ,
ĐT: 01697.040.401
|
9
|
Na Lục Nam
|
1.710
|
12.500
|
25.000
|
312,0
|
tháng 6-9
|
1.595
|
1.972
|
2.332
|
Quảng Ninh,
Hà Nội
|
- Phòng Kinh tế
& Hạ tầng huyện Lục Nam; ĐT: 02403.884.215
- HTX sản xuất
na dai Lục Nam. Ông: Bùi Văn Quang - Chủ nhiệm HTX
|
10
|
Rượu
Kiên Thành (Lục Ngạn)
|
|
713.700 lít
|
45.000
|
32,1
|
Cả năm
|
3.000 lít/ngày
|
125
|
223
|
Bắc Giang,
Hà Nội, Quảng Ninh,…
|
- Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726
- Ông: Lưu
Văn Vượng. Địa chỉ: xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT:
0973.262.321
- Ông: Vi Minh Đức.
Địa chỉ: xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT: 0945.735.699
|
11
|
Bún Đa mai
(TP.Bắc Giang)
|
|
6.000
|
9.000
|
54
|
Cả năm
|
6.000 tấn/năm
|
80
|
180
|
Các huyện
trong tỉnh
|
HTX Bún Đa
Mai, Đa Mai, TP. Bắc Giang, ĐT: 0168.254.3734
|
12
|
Mây tre
đan Tăng Tiến (Việt Yên)
|
|
6 triệu
sản phẩm
|
|
10
|
Cả năm
|
6 triệu
sản phẩm
|
1.100
|
3.500
|
Trong nước,
xuất khẩu Châu Á, Âu, Mỹ
|
Cty TNHH MTV
Mây tre Tăng Tiến, Thôn Chùa, Tăng Tiến, Việt Yên, Bắc Giang, Giám đốc: ông
Đinh Văn Tỉnh, ĐT: 0903.286.447
|
13
|
Bánh đa
Kế
|
|
800
|
3,2 (triệu chiếc)
|
64
|
Cả năm
|
3.200.000 chiếc/năm
|
60
|
180
|
Bắc Ninh,
Hải Phòng, Hà Nội, Thái Nguyên và các tỉnh
trong cả nước.
|
HTX Mỳ sản
xuất Bánh đa Kế, Tổ dân phố Giáp Sau, phường Dĩnh Kế, TP.Bắc
Giang, ĐT: 0978.002.416
|
14
|
Chè (Yên
Thế)
|
429
|
3.861
|
6000/kg búp tươi
|
23,2
|
Thời vụ
|
3,819 nghìn tấn
|
80
|
200
|
Cả nước
|
1. Chè xanh
Bản Ven, HTX Thân Trường. Thôn Chẽ, xã Phồn Xương, huyện Yên Thế, Điện thoại:
0983.876.389
2. Chè sạch
Thảo Xuyên, Bản Làng Dưới, xã Xuân Lương, huyện Yên Thế, bà Hứa Thị Xuyên,
ĐT: 0989.036.709
|
III
|
SẢN PHẨM
TIỀM NĂNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoai
tây
|
2.625
|
35.528
|
6.500
|
231
|
|
|
|
|
|
Phòng KTHT
các huyện
|
2
|
Ngô
|
10.711
|
42.265
|
4.200
|
177,5
|
tháng 8+9
|
42.265
|
|
|
trong nước
|
Phòng KTHT các
huyện
|
3
|
Nhãn
|
2.618
|
11.509
|
15.000
|
172,6
|
tháng 7 -t9
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhãn (Lục
Ngạn)
|
1.011,5
|
5.160
|
25.000
|
129,0
|
tháng 7-9
|
15 tấn/ngày
|
3.383
|
6.824
|
trong nước
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.882.274
|
-
|
Nhãn (Lục
Nam)
|
6.508,0
|
3.000
|
15.000
|
45,0
|
tháng 7+8
|
3.000
|
164
|
656
|
trong nước
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Nam. ĐT: 02403.684.221
|
4
|
Sắn
|
4.955
|
71.668
|
1.500
|
107
|
Tháng 12+1
|
71.668
|
|
|
trong nước
|
Phòng KTHT
các huyện
|
5
|
Khoai
lang
|
5.943
|
62.320
|
1.500
|
93,5
|
tháng 5+6+11+12
|
62.320
|
|
|
trong nước
|
Phòng KTHT
các huyện
|
6
|
Dưa
hấu
|
1.278
|
31.015
|
3.000
|
93
|
Tháng 5-9
|
31.015
|
|
|
Hà Nội và
các tỉnh lân cận
|
Phòng KTHT
các huyện: Lục Nam, Yên Dũng, Lạng Giang
|
7
|
Lợn
sạch Tân Yên
|
|
1.800
|
50.000
|
90
|
Hàng tháng
|
2.000 tấn
|
52
|
150
|
Hà Nội và
các tỉnh lân cận
|
Hội chăn nuôi
lợn sạch Tân Yên, ông Ngô Xuân Lương, ĐT: 0975.844.988
|
8
|
Táo
|
436
|
3.170
|
25.000
|
79,2
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Táo Đài
Loan( Lục Ngạn)
|
104
|
1.694
|
18.000
|
30,5
|
T12+T1
|
40 tấn/ngày
|
950
|
2.280
|
Hà Nội và
các tỉnh lân cận
|
- Phòng
Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726
Ông Vũ Xuân
Lan. Địa chỉ: xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
ĐT: 01682.176.589
|
-
|
Táo xuân 21
(Lngan)
|
26
|
2.392
|
20.000
|
47,8
|
T1+T2
|
10 tấn/ngày
|
306
|
730
|
Hà Nội và
các tỉnh lân cận
|
- Phòng
Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726
Ông Bùi
Công Đạt. Địa chỉ: xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
ĐT: 01692.031.868
|
9
|
Chuối
|
1.522
|
17.840
|
3.000
|
53,5
|
cả năm
|
17.840
|
|
|
Bắc Giang
|
Phòng Nông
nghiệp huyện Hiệp Hòa. ĐT: 0988.127.054
|
10
|
Gạo Bao
Thai (Lục Ngạn)
|
830
|
4.837
|
10.000
|
48,4
|
T6,T11
|
4.837
|
8.144
|
19.154
|
Bắc Giang,
Quảng Ninh
|
- Phòng
Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726
- Thôn Héo,
xã Hộ Đát, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ĐT: 02403.882.301
- Thôn Móng, xã
Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang- ĐT: 02403.856.310
|
11
|
Chanh
|
467
|
1.299
|
30.000
|
38,9
|
Từ tháng 9 đến tháng 12
|
12 tấn/ngày
|
300
|
500
|
Bắc Giang, Hà
Nội, TP. Hồ Chí Minh
|
- Chanh đào
huyện Lạng Giang: Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lạng Giang. ĐT:
02403.638.600. Ông Hoàng Viết Chương, Xã Tiên Lục, Lạng
Giang, Bắc Giang, ĐT: 0984.213.179
- Chanh đào huyện
Lục Ngạn: Phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn. ĐT: 02403.683.726
|
12
|
Nếp Phì
Điền
|
49
|
245
|
15.000
|
3,67
|
T11
|
10 tấn/ngày
|
318
|
912
|
Hà Nội, Bắc
Giang, Hải Phòng,…
|
HTX lúa nếp
Hoa vàng Phì Điền (ông Phạm Văn Bút- Giám đốc, ĐT: 0988.384.612)
|
13
|
Mộc dân
dụng - Mộc Bãi Ổi (TP.Bắc Giang)
|
|
8.400
|
|
20
|
Cả năm
|
8,4
|
141
|
246
|
Các huyện,
các tỉnh trong cả nước
|
HTX Mộc Bãi
Ổi, Xã Dĩnh Trì, TP.Bắc Giang, ĐT: 0913.076.856
|
14
|
Rau an
toàn Đa Mai
|
|
250
|
6.000
|
1,5
|
Cả năm
|
250 tấn/năm
|
210
|
3.000
|
Siêu thị BigC,
các bếp ăn tập thể các hộ gia đình trên địa bàn thành phố
|
HTX rau an
toàn Đa Mai. P.Đa Mai, TP.Bắc Giang. ĐT: 0169-655.8152
|
15
|
Bánh đa
nem, mỳ Thổ Hà - Việt Yên
|
|
1.050 triệu cái
|
200
|
200
|
Cà năm
|
1.050 triệu cái
|
500
|
1.800
|
Trong nước
|
HTX sản xuất
Bánh đa nem, Mỳ Thổ Hà, Xóm 1, Thổ Hà, Vân Hà, Việt Yên, Bắc Giang, Chủ nhiệm
Trịnh Đắc Mạnh: 0965.303.656
|
16
|
Tương
Trí Yên - Yên Dũng
|
1600
|
40.000 lít/ năm
|
40.000
|
1,6
|
Quanh năm
|
35.000 lít/ năm
|
100
|
200
|
Trong và
ngoài huyện
|
HTX DVNL xã
Trí Yên, xã Trí Yên, Yên Dũng, Nguyễn Anh Tuấn - Giám đốc, ĐT:
0982.071.927
|
17
|
Táo Đài
Loan (Lục Ngạn)
|
104
|
1.694
|
18.000
|
30,5
|
T12+T1
|
40 tấn/ngày (20 ngày)
|
950
|
2,28
|
Hà Nội, Quảng
Ninh, Hải Phòng,
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn.
|
18
|
Táo Xuân
21 (Lục Ngạn)
|
26
|
2.392
|
20.000
|
47,8
|
T1+T2
|
10 tấn/ngày
(20 ngày)
|
306
|
730
|
Hà Nội,
Quảng Ninh, Hải Phòng,
|
Phòng Kinh
tế & Hạ tầng huyện Lục Ngạn.
|
19
|
Quả vú sữa (Tân Yên)
|
15
|
45
|
27.000
|
1,2
|
tháng 4
|
50 tấn
|
25
|
40
|
Hà Nội, Bắc
Ninh, Hải Phòng
|
ông Nguyễn
Văn Cường, Thôn Cửa sông, Hợp Đức, Tân Yên, ĐT: 0167.2817.875
|
20
|
Rượu
Giáp Tửu (Tân Yên)
|
|
10.000 lít
|
100.000
|
1
|
Hằng ngày
|
12.000 lít
|
2
|
15
|
Tỉnh Bắc
Giang
|
Giáp Quang
Khái, Thôn Cả Am, Xã Phúc Hòa, Tân Yên, ĐT: 0912.558.078
|
21
|
Chổi
chít (Tân Yên)
|
|
400.000 chiếc
|
35.000
|
14
|
Hằng ngày
|
450.000 chiếc
|
70
|
150
|
Các tỉnh phía
Bắc
|
Ban Quản lý
làng nghề, Xã Việt Lập, Tân Yên, ĐT: 0984.236.160
|
22
|
Chổi tre
(Tân Yên)
|
|
550.000 chiếc
|
10.000
|
5,5
|
Hằng ngày
|
600.000 chiếc
|
65
|
130
|
Các tỉnh phía
Bắc
|
ông Nguyễn
Hoài Muôn, Xã Việt Lập, Tân Yên, ĐT: 0169.925.3786
|
23
|
Mây
nhựa đan cao cấp (Tân Yên)
|
|
400 chiếc
|
|
0,6
|
Hằng ngày
|
1.000 chiếc
|
1
|
20
|
Trung Quốc,
TP Hà Nội, Bắc Ninh
|
HTX Mây nhựa
đan cao cấp Tâm Vụ, Thôn Châu Sơn, Ngọc Châu, Tân Yên, ông Nguyễn Văn Vụ, ĐT:
0165.977.7947
|
24
|
Gốm Khuyến
(Gốm Làng Ngòi)
|
|
5.000 sp/ năm
|
|
2
|
Quanh năm
|
5.000sp/
năm
|
1
|
15
|
Trong nước
|
Cơ sở sản
xuất Gốm Làng Ngòi, Xã Tư Mại, Yên Dũng, Bắc
Giang, ông Lưu Xuân Khuyên - Chủ cơ sở, ĐT: 0912.622.213
|
25
|
Mộc dân
dụng (Làng nghề
Mộc Đông Thượng - xã Lãng Sơn- Yên Dũng)
|
|
9.240 sp/ năm
|
|
20
|
Quanh năm
|
9.240 sp/ năm
|
96
|
271
|
Trong nước
|
Hội Làng
nghề mộc Đông Thượng, xã Lãng Sơn, Huyện Yên Dung, tỉnh Bắc Giang, ông
Hoàng Cao Phong - Hội trưởng, ĐT: 0915.081.673
|
26
|
Bánh chưng
(Hiệp Hòa)
|
|
10
|
35.000
|
0,35
|
Cả năm
|
10 tấn
|
20
|
41
|
Bắc Giang,
Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Ninh...
|
Hội bánh
chưng xã Hoàng An, Hội trưởng: bà Bùi Thị Lộc, ĐT: 0985.929.675
|
Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng năm 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1408/QĐ-UBND phê duyệt kết quả thống kê sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng ngày 06/09/2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành
1.469
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|