|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1318/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Yên
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1318/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 17
tháng 06 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009
của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh
vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày
06/07/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Danh mục phương tiện
đo phải kiểm định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Lâm Đồng tại Tờ
trình số 1131/TTr-STC ngày 10 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá kiểm định phương
tiện đo trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng (Kèm theo Bảng đơn giá).
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh căn
cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi
việc thực hiện đơn giá kiểm định phương tiện đo trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo
lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
ĐƠN GIÁ
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG
TIỆN ĐO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 17/06/2011 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
I. Mức thu phí kiểm định cho một cột đo nhiên
liệu tính theo địa bàn như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Địa bàn
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ cx
(±%)
|
Đơn giá/cột đo
|
01
|
Thành phố Đà lạt
|
Đến 120L/ph
|
Đến 0.5
|
160
|
02
|
Huyện Lạc Dương
|
03
|
Huyện Đơn Dương
|
04
|
Huyện Đức Trọng
|
05
|
Huyện Lâm Hà
|
06
|
Huyện Đam Rông
|
07
|
Huyện Di linh
|
Đến 120L/ph
|
200
|
08
|
Thành phố Bảo Lộc
|
09
|
Huyện Bảo Lâm
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
Đến 120L/ph
|
260
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
II. Mức thu phí kiểm định phương tiện đo khác:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Tên phương tiện
đo
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Đơn giá
|
I
|
Độ dài
|
1
|
Thước thương nghiệp
|
Đến 1000m
|
1mm
|
20
|
2
|
Thước cuộn
|
Đến 10m
|
1
|
50
|
Trên 10m
|
1
|
70
|
Đến 10m
|
2
|
40
|
Trên 10m
|
2
|
60
|
3
|
Taximet
|
///
|
(±02 & ±03)%
|
150
|
II
|
Khối lượng
|
1
|
Bộ quả cân
|
1.1
|
Bộ quả cân F1
|
Từ 1mg ÷ 500mg
|
F1
|
20/quả
|
Từ 01gam ÷ 100gam
|
30/quả
|
Từ 200gam ÷ 500gam
|
40/quả
|
Trên 500gam ÷ 02 kg
|
50/quả
|
Trên 05 kg ÷ 20 kg
|
70/quả
|
Đến 50 kg
|
200/quả
|
1.2
|
Bộ quả cân F2
|
Từ 1mg ÷ 500mg
|
F2
|
15/quả
|
Từ 01gam ÷ 100gam
|
20/quả
|
Từ 200gam ÷ 500gam
|
40/quả
|
Trên 500gam ÷ 02 kg
|
60/quả
|
Trên 05 kg ÷ 20 kg
|
80/quả
|
Đến 50 kg
|
100/quả
|
1.3
|
Bộ quả cân M1
|
Từ 1mg ÷ 500mg
|
M1
|
05/quả
|
Từ 01gam ÷ 100gam
|
06/quả
|
Từ 200gam ÷ 500gam
|
10/quả
|
Từ 01 kg ÷ 02 kg
|
20/quả
|
Từ 05 kg ÷ 20 kg
|
50/quả
|
1.4
|
Bộ quả cân M2
|
Đến 200 gam
|
M2
|
10/quả
|
Đến 02 kg
|
20/quả
|
Đến 20 kg
|
40/quả
|
2
|
Cân các loại
|
Mức cân lớn nhất
|
Cấp/độ CX
|
|
2.1
|
Cân phân tích- cân kỹ thuật
|
Đến 200 gam
|
1
|
200
|
Đến 200 gam
|
2
|
100
|
Đến 1.000 gam
|
1
|
300
|
Đến 1.000 gam
|
2
|
150
|
Đến 2.000 gam
|
1
|
350
|
Đến 2.000 gam
|
2
|
200
|
Đến 3.000 gam
|
2
|
250
|
Đến 5.000 gam
|
2
|
300
|
Trên 5.000 gam
|
2
|
400
|
2.2
|
Cân thông dụng
|
Mức cân lớn nhất
|
Cấp/độ CX
|
|
2.2.1
|
Cân treo
|
Đến 10 kg
|
IV
|
10
|
Đến 100 kg
|
25
|
Trên 100 kg
|
30
|
2.2.2
|
Cân đồng hồ lò xo
|
Đến 05 kg
|
IV
|
10
|
Đến 30 kg
|
20
|
Đến 60 kg
|
25
|
Trên 60 kg
|
35
|
Trên 100 kg
|
40
|
2.2.3
|
Cân đĩa
|
Đến 20 kg
|
III
|
25
|
Trên 20 kg
|
40
|
2.2.4
|
Cân bàn
|
Đến 500 kg
|
III
|
100
|
Đến 1.000 kg
|
200
|
Đến 2.000 kg
|
300
|
Đến 3.000 kg
|
400
|
Trên 3.000 kg
|
500
|
2.2.5
|
Cân ôtô
|
Đến 10 tấn
|
III
|
1.200
|
Đến 30 tấn
|
1.700
|
Đến 60 tấn
|
2.500
|
Đến 80 tấn
|
3.500
|
Đến 100 tấn
|
5.000
|
2.2.6
|
Cân kiểm tra quá tải
|
Đến 10 tấn
|
IV
|
1.000
|
Trên 10 tấn
|
1.500
|
2.2.7
|
Cân băng tải
|
Năng suất cân
|
0.5, 01, &02
|
|
Đến 100 tấn/h
|
|
1.000
|
Đến 500 tấn/h
|
|
1.500
|
Đến 1.500 tấn/h
|
|
2.000
|
Trên 1.500 tấn/h
|
|
2.500
|
III
|
Dung tích
|
3
|
Dung tích thông dụng
|
3.1
|
Cốc, ca đong
|
Đến 20 lít
|
1
|
15
|
3.2
|
Bình đong
|
Đến 20 lít
|
1
|
30
|
3.3
|
Thung đong, chum đong
|
Đến 50 lít
|
1
|
25
|
Đến 100 lít
|
50
|
Trên 100 lít
|
70
|
3.4
|
Bể đong cố định
|
3.4.1
|
Bể đong cố định toàn phần
|
Đến 10 m³
|
0.5
|
300
|
Đến 25 m³
|
500
|
3.4.2
|
Bể đong cố định kiểu trụ đứng
|
Đến 10m³
|
0.5
|
500
|
Đến 20m³
|
700
|
Đến 50m³
|
1.000
|
Đến 100m³
|
1.200
|
Đến 500m³
|
3.000
|
Đến 1000m³
|
5.000
|
3.4.3
|
Bể đong cố định kiểu trụ nằm ngang phương pháp
hình học
|
Đến 20 m³
|
0.5
|
500
|
Đến 20 m³
|
1.000
|
Trên 20 m³
|
1.500
|
3.4.4
|
Bể đong cố định kiểu trụ nằm ngang phương pháp
dung tích
|
Đến 20 m³
|
0.5
|
800
|
Đến 20 m³
|
1.500
|
Trên 20 m³
|
2.000
|
3.5
|
Xitéc ôtô
|
Dung tích
|
(± %)
0.5
|
|
|
|
Đến 5 m³
|
150
|
Đến 10 m³
|
200
|
Đến 15 m³
|
300
|
Đến 20 m³
|
400
|
Trên 20 m³
|
600
|
3.6
|
Đồng hồ đo khí dân dụng
|
Đến 2.5 m³/h
|
1.5
|
200
|
3.7
|
Đồng hồ đo nước cấp đo lường A,B và C
|
Đường kính (mm)
|
(±%)
|
|
(15 ÷ 25)
|
(2 ÷ 5)%
|
20
|
(32 ÷ 50)
|
(2 ÷ 5)%
|
80
|
(80 ÷ 150)
|
(2 ÷ 5)%
|
500
|
(200 ÷ 400)
|
(2 ÷ 5)%
|
1.000
|
3.8
|
Đồng hồ đo xăng dầu
|
Đường kính (mm)
|
(±%)
|
|
(15 ÷ 20)
|
0.5
|
300
|
Đến 50
|
800
|
Đến 100
|
1.700
|
Đến 150
|
2.200
|
Đến 50
|
0.2
|
700
|
Đến 100
|
1.100
|
Đến 150
|
2.200
|
Đến 50
|
2.700
|
3.9
|
Bình chuẩn dung tích
|
Dung tích lớn nhất (lít)
|
CCX
|
|
Đến 02
|
II
|
50
|
Đến 05
|
100
|
Đến 10
|
150
|
Đến 20
|
180
|
Từ 50 ÷ 100
|
250
|
Trên 100 ÷ 200
|
500
|
Đến 500
|
1.000
|
Đến 1.000
|
2.000
|
IV
|
Áp suất
|
|
|
|
4.1
|
Áp kế các loại
|
Phạm vi đo
|
Cấp CX
|
|
4.1.1
|
Áp kế oxy (khí)
|
(0 ÷ 25)bar
|
Từ 1 ÷ 6
|
30
|
(25 ÷ 160)bar
|
50
|
(160 ÷ 600)bar
|
70
|
Trên 600 bar
|
100
|
4.1.2
|
Áp kế dùng cho chất lỏng
|
(0÷25)bar
|
Từ 1 ÷ 6
|
35
|
(25÷160)bar
|
45
|
(160÷600)bar
|
60
|
(600÷1.500)bar
|
100
|
(1.500÷2.500)bar
|
150
|
4.1.3
|
Áp kế oxy (khí)
|
(0÷25)bar
|
Từ 0.16 ÷ 0.6
|
250
|
(25÷160)bar
|
350
|
(160÷600)bar
|
500
|
(600÷1.500)bar
|
600
|
(1.500÷2.500)bar
|
1.000
|
4.1.4
|
Áp kế dùng cho chất lỏng
|
(0÷25)bar
|
Từ 0.16 ÷ 0.6
|
200
|
(25÷160)bar
|
250
|
(160÷600)bar
|
350
|
(600÷1.500)bar
|
550
|
(1.500÷2.500)bar
|
650
|
4.1.5
|
Áp kế màng hợp
|
(0 ÷ 40)bar
|
Từ 0 ÷ 6
|
80
|
4.1.6
|
Áp kế cột nước
|
(0 ÷ 1.5)bar
|
Từ 1 ÷ 2.5
|
120
|
4.1.7
|
Áp kế cột thủy ngân
|
(0 ÷ 1)bar
|
Từ 1 ÷ 2.5
|
200
|
4.1.8
|
Chân không kế lò xo
|
(-1 ÷ 0)bar
|
Từ 1.5 ÷ 4
|
70
|
4.1.9
|
Áp/chân không kế
|
(-1 ÷ 2.5)bar
|
Từ 1.5 ÷ 4
|
70
|
4.1.10
|
Vi áp kế
|
(0 ÷ 1.500)Pa
|
2
|
150
|
(0 ÷ 1.500)Pa
|
1
|
180
|
(0 ÷ 1.500)Pa
|
2
|
150
|
(0 ÷ 1.500)Pa
|
1
|
180
|
4.2
|
Huyết áp kế
|
Phạm vi đo
|
|
|
4.2.1
|
Huyết áp kế thủy ngân, lò xo
|
(0 ÷ 300)torr
|
Từ 1 ÷ 2.5
|
15
|
4.2.2
|
Huyết áp kế chỉ thị hiện số
|
(0 ÷ 300)torr
|
Từ 1 ÷ 2.5
|
20
|
4.3
|
Áp kế pitông
|
Phạm vi đo
|
|
|
4.3.1
|
Áp kế pitông chất lỏng
|
Đến 600 bar
|
Từ 0.15 ÷ 0.6
|
500
|
Đến 1.400
|
|
800
|
4.3.2
|
Áp kế pitông khí
|
Đến 250 bar
|
Từ 0.15 ÷ 0.6
|
800
|
Đến 600
|
|
1.000
|
V
|
Nhiệt độ
|
5
|
Nhiệt kế
|
Phạm vi đo
|
Vạch chia
|
|
5.1
|
Nhiệt kế thủy tinh chất lỏng
|
(-20 ÷ 50) °C
|
(0.5 ÷ 1) °C
|
50
|
(-50 ÷ 100) °C
|
60
|
(100 ÷ 300)°C
|
70
|
(300 ÷ 500) °C
|
80
|
5.2
|
Nhiệt kế thủy tinh, thủy ngân
|
(0 ÷ 50) °C
|
(1 ÷ 5) °C
|
50
|
(0 ÷ 100) °C
|
60
|
(0 ÷ 200) °C
|
70
|
(0 ÷ 300) °C
|
80
|
5.3
|
Nhiệt kế áp suất
|
(0 ÷ 100) °C
|
(1 ÷ 10) °C
|
50
|
(0 ÷ 200) °C
|
(1 ÷ 5) °C
|
60
|
(0 ÷ 300) °C
|
(1 ÷ 5) °C
|
70
|
(0 ÷ 450) °C
|
(1 ÷ 10) °C
|
80
|
5.4
|
Nhiệt kế điện tử
|
Phạm vi đo
|
Cấp CX
|
|
(0 ÷ 700) °C
|
A,B
|
100
|
5.5
|
Nhiệt kế y học
|
(35 ÷ 42) °C
|
(0.1 0.15)
|
15
|
VI
|
Hóa lý
|
6.1
|
Máy đo độ ẩm hạt (ẩm kế)
|
Phạm vi đo
|
Cấp CX
|
|
6.1.1
|
Ẩm kế gạo thóc
|
(06 ÷ 40)%
|
A&B
|
150
|
(10 ÷ 100)%
|
200
|
6.1.2
|
Ẩm kế đo cà phê, bắp
|
(06 ÷ 40)%
|
A&B
|
200
|
(10 ÷ 100)%
|
270
|
6.2
|
Máy đo độ cồn (cồn kế)
|
(0 ÷ 100)%V
|
1%
|
100
|
(9 ÷ 100)V
|
0.5%
|
120
|
6.3
|
Tỷ trọng kế
|
Phạm vi đo
|
Cấp CX
|
|
6.3.1
|
Tỷ trọng xăng dầu
|
(0 65 ÷ 2)g/cm³
|
|
|
(0.650 ÷ 0.008)g/cm³
|
0.0005g/cm³
|
150
|
(0.650 ÷ 0.008)g/cm³
|
>0.0005g/cm³
|
140
|
(0.008 ÷ 1.070)g/cm³
|
0.0005g/cm³
|
140
|
(0.650 ÷ 1.070)g/cm³
|
>0.0005g/cm³
|
110
|
6.3.2
|
Tỷ trọng khác
|
(1.070 ÷ 1.400)g/cm³
|
0.0005g/cm³
|
140
|
(1.070 ÷ 1.400)g/cm³
|
>0.0005g/cm³
|
110
|
(1.400 ÷ 2000)g/cm³
|
0.0005g/cm³
|
150
|
(1.400 ÷ 2000)g/cm³
|
>0.0005g/cm³
|
140
|
6.4
|
Máy đo độ pH
|
Phạm vi đo
|
Cấp CX
|
|
(0 ÷ 14)pH
|
d ≤0.05pH
|
300
|
(0 ÷ 14)pH
|
d >0.05pH
|
200
|
VII
|
Điện, điện từ
|
7.1
|
Công tơ điện 01 pha
|
Cường độ dòng điện
|
Cấp CX
|
|
7.1.1
|
Công tơ điện 01 pha
|
Đến 50A
|
1
|
20
|
Đến 50A
|
2
|
15
|
Trên 50A
|
1
|
30
|
Trên 50A
|
2
|
50
|
7.2
|
Công tơ điện 03 pha
|
Cường độ dòng điện
|
Cấp CX
|
|
7.2.1
|
Công tơ điện 03 pha ba phần tử
|
Đến 50 A
|
0.5
|
300
|
Đến 50 A
|
1
|
200
|
Đến 50 A
|
2
|
150
|
7.2.2
|
Công tơ điện 03 pha hai phần tử
|
Đến 50 A
|
0.5
|
300
|
Trên 50 A
|
1.5
|
320
|
Đến 50 A
|
1
|
200
|
Trên 50 A
|
1
|
250
|
Đến 50 A
|
2
|
150
|
Trên 50 A
|
2
|
200
|
7.3
|
Biến dòng đo lường (TI) hạ thế, biến áp đo lường
(TU)
|
Cường độ dòng
|
|
|
7.3.1
|
Máy biến dòng đo lường (TI)
|
Đến 5kA
|
1
|
50
|
Đến 5 kA
|
0.5
|
60
|
Đến 5kA
|
0.1
|
70
|
Đến 5kA
|
0.05
|
80
|
7.3.2
|
Máy biến áp đo lường (TU)
|
Điện áp
|
Cấp CX
|
|
Đến 35 kV
|
1
|
80
|
Đến 35 kV
|
0.5
|
100
|
Đến 35 kV
|
0.1
|
120
|
Đến 35 kV
|
0.05
|
170
|
Đến 110 kV
|
1
|
170
|
Đến 110 kV
|
0.5
|
220
|
Đến 110 kV
|
0.1
|
270
|
Đến 110 kV
|
0.05
|
320
|
7.4
|
Máy đo điện trở
|
Phạm vi đo
|
Cấp CX
|
|
7.4.1
|
Máy đo điện trở cách điện
|
(10-3 x 10-6)Ω
|
0.5 ÷ 5
|
100
|
7.4.2
|
Máy đo điện trở tiếp đất
|
(10-3 x 10-6)Ω
|
0.5 ÷ 5
|
170
|
7.5
|
Máy đo điện tim
|
(1 ÷ 100)Hz
(2 ÷ 300)μV
|
Đến ±5%
|
100
Cho mỗi kênh đo
|
7.6
|
Máy đo điện não
|
(1 ÷ 100)Hz
(2 ÷ 300)μV
|
Đến ±5%
|
120
Cho mỗi kênh đo
|
VIII
|
Thời gian- Tần số- Âm thanh
|
8.1
|
Phương tiện đo độ ồn
|
Max 140dB
|
d ≥ 0.1 dB
|
400
|
8.2
|
Phương tiện đo để kiểm tốc độ xe cơ giới
|
Từ (0 ÷ 300)km/h
|
± 5%
|
1.200
|
Ghi chú:
1. Đơn giá trên được tính tại địa
điểm cố định hoặc lưu động của cơ quan kiểm định, không tính đơn giá kiểm hàng
loạt.
2. Đơn giá trên không bao gồm các
chi phí khác để hiệu chỉnh thiết bị.
3. Các trường hợp khác như kiểm
định bất thường và kiểm định tại cơ sở theo yêu cầu của chủ phương tiện đo thì
phải lập hợp đồng dịch vụ kỹ thuật đo lường cho từng phương tiện đo vì có phát
sinh thêm chi phí như bốc xếp chuẩn, chuyên chở chuẩn, vật tư thay thế./.
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá kiểm định phương tiện đo trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1318/QĐ-UBND ngày 17/06/2011 về đơn giá kiểm định phương tiện đo trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Lâm Đồng
3.359
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|