BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
129/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN VÀ ĐẶT TÊN
PHÂN BÓN MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Căn cứ Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của
Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên
phân bón mới.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay
thế Quyết định số 37/2007/QĐ-BNN ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt
tên phân bón mới.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ KHCN; Bộ Công thương;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN VÀ ĐẶT TÊN PHÂN BÓN MỚI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129 / 2008 /QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự,
thủ tục khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới; phân công trách nhiệm
quản lý nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân
bón mới trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương II
KHẢO NGHIỆM, CÔNG NHẬN
PHÂN BÓN MỚI
Điều 3.
Các loại phân bón phải khảo nghiệm
1. Phân bón mới sản xuất ở trong
nước hoặc mới nhập khẩu chưa có tên trong “Danh mục phân bón được phép sản xuất,
kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” (sau đây gọi là Danh mục phân bón) thuộc các
loại: phân hữu cơ, phân bón lá, phân vi sinh vật, phân hữu cơ sinh học, phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng, chất
hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón, phân bón đất hiếm, chất giữ ẩm trong
phân bón và chất cải tạo đất.
2. Phân bón có tên trong Danh mục
phân bón thuộc các loại quy định tại khoản 1 Điều 3 nhưng thay đổi về:
a) Thành phần các chất công bố
trong đăng ký phân bón;
b) Giảm hoặc tăng một trong những
yếu tố dinh dưỡng đa lượng (N tổng số, P2O5 hữu hiệu, K2O hoà tan) trên 10% hàm
lượng nguyên chất có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng
khi được công nhận;
c) Giảm hoặc tăng một trong những
yếu tố dinh dưỡng trung lượng hoặc vi lượng quá 20% hàm lượng nguyên chất có
trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công nhận;
d) Giảm quá 20% hàm lượng chất hữu
cơ có trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích so với hàm lượng khi được công
nhận.
Điều 4. Điều
kiện phân bón được đăng ký khảo nghiệm
Các loại phân bón thuộc diện phải
khảo nghiệm quy định tại khoản 1, Điều 3 của Quy định này khi đăng ký khảo nghiệm
phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định tại điểm B, Phụ lục số 3 của Quyết định số
100/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký khảo nghiệm
Tổ chức, cá nhân có phân bón khảo
nghiệm nộp hồ sơ về Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
1. Đơn đăng ký khảo nghiệm theo
quy định tại Phụ lục số 1;
2. Tài liệu có liên quan về loại
phân bón khảo nghiệm theo Tờ khai kỹ thuật quy định tại Phụ lục số 9 của Quyết
định số 100/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuât, kinh doanh và sử dụng phân
bón;
3. Hợp đồng khảo nghiệm giữa tổ
chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm được Cục Trồng
trọt công nhận hoặc chỉ định;
4. Ðề cương khảo nghiệm;
5. Phiếu tra cứu nhãn hiệu hàng
hoá của Cục sở hữu trí tuệ hoặc cam kết Nhãn hàng hoá phân bón của doanh nghiệp
không vi phạm qui định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá;
6. Bản sao công chứng Giấy đăng
ký kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phân bón.
Điều 6. Cấp
Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm
1. Cục Trồng trọt cấp Chứng nhận
đăng ký khảo nghiệm phân bón cho tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phân bón
theo quy định tại Phụ lục số 2;
2. Thời hạn cấp Chứng nhận đăng
ký khảo nghiệm trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ Cục Trồng trọt thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung những tài liệu
cần thiết theo quy định.
Điều 7. Thực
hiện khảo nghiệm
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo
nghiệm phân bón
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn
đăng ký khảo nghiệm phân bón phải có văn phòng đại diện hoặc người đại diện tại
Việt Nam;
b) Thông báo với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về loại phân bón, địa điểm và thời gian khảo nghiệm.
2. Tiến hành khảo nghiệm
a) Thực hiện khảo nghiệm theo
các văn bản quy định hiện hành có liên quan;
b) Đối với phân bón chưa có Quy
phạm khảo nghiệm, phân bón "chuyên dùng” tiến hành khảo nghiệm theo Quy
trình khảo nghiệm do đơn vị thực hiện khảo nghiệm soạn thảo và phải thông qua Hội
đồng khoa học cơ sở được thành lập theo quy định của Quyết định số
36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về Ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;
c) Khi khảo nghiệm phải theo dõi
các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất và các chỉ tiêu nông học có liên quan
tương ứng với tên gọi và bản chất của phân bón khảo nghiệm theo quy định tại Phụ
lục số 3;
d) Sau 06 (sáu) tháng kể từ khi
nhận được Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón mà không tổ chức tiến hành khảo
nghiệm thì phải đăng ký lại với Cục Trồng trọt, Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm
không còn hiệu lực nếu không đăng ký lại.
Điều 8. Thay
đổi tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Trong thời gian khảo nghiệm, nếu
có sự thay đổi về tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phải thực hiện các thủ tục
sau:
1. Công văn đề nghị;
2. Biên bản thoả thuận chuyển
giao quyền đăng ký khảo nghiệm (bản chính hoặc bản sao công chứng);
3. Nếu thay đổi tổ chức, cá nhân
đăng ký khảo nghiệm kèm theo việc thay đổi đơn vị thực hiện khảo nghiệm thì phải
kèm theo hợp đồng thoả thuận giữa các đơn vị thực hiện khảo nghiệm (bản chính
hoặc bản sao công chứng);
4. Cục Trồng trọt thẩm định hồ
sơ, nếu hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng
ký khảo nghiệm mới.
Điều 9. Thay
đổi nội dung khảo nghiệm
1. Trong thời gian 01 (một)
tháng kể từ khi nhận được Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón, nếu thay đổi
một trong những nội dung đã quy định gồm: tên phân bón, thành phần, hàm lượng
các chất dinh dưỡng, địa điểm khảo nghiệm, loại đất, loại cây trồng phải gửi
văn bản đăng ký thay đổi về Cục Trồng trọt và thông báo về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi tiến hành khảo nghiệm;
2. Nếu thay đổi các quy định tại
khoản 3 Điều 8 kèm theo thay đổi nội dung đề cương khảo nghiệm mà không có sự
thống nhất giữa các bên thì phải thực hiện khảo nghiệm lại từ đầu;
3. Cục Trồng trọt thẩm định, nếu
hợp lệ thì chấp nhận sự thay đổi bằng văn bản và thông báo cho tổ chức, cá nhân
đăng ký, đơn vị thực hiện khảo nghiệm và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
nơi khảo nghiệm;
4. Sau thời gian 01 (một) tháng
kể từ khi cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm, không chấp nhận sự thay đổi nội
dung khảo nghiệm quy định tại khoản 1 của Điều này, nếu có sự thay đổi nội dung
khảo nghiệm thì phải thực hiện khảo nghiệm lại từ đầu.
Điều 10.
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
Đơn vị được chỉ định thực hiện
khảo nghiệm phân bón phải có tên trong Danh sách các đơn vị thực hiện khảo nghiệm
do Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định.
1. Điều kiện được chỉ định thực
hiện khảo nghiệm
Cơ quan được chỉ định thực hiện
khảo nghiệm phân bón phải có đủ các điều kiện quy định sau:
a) Có chức năng khảo nghiệm hoặc
nghiên cứu về phân bón;
b) Về nhân sự, có ít nhất 5 cán
bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành nông học và các chuyên ngành khác
có liên quan: hoá học, sinh học, môi trường... trong đó ít nhất 02 cán bộ kỹ
thuật đã có kinh nghiệm về khảo nghiệm, nghiên cứu về phân bón;
c) Có văn phòng, trang thiết bị
cần thiết để thực hiện khảo nghiệm theo quy định tại Phụ lục số 4 hoặc có hợp đồng
dài hạn với các đơn vị có đủ trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm đã được công nhận;
d) Có đủ diện tích đất đai để bố
trí khảo nghiệm theo quy định tại Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN ngày 05/5/2003 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất
nông sản và các văn bản quy định hiện hành khác có liên quan. Trường hợp không
đủ diện tích đất khảo nghiệm theo những quy định nêu trên thì phải có hợp đồng
thuê đất dài hạn để bố trí thí nghiệm khảo nghiệm.
2. Trình tự, thủ tục đánh
giá đơn vị khảo nghiệm
a) Hồ sơ đánh giá gồm:
- Đơn đăng ký của đơn vị thực hiện
khảo nghiệm phân bón gửi về Cục Trồng trọt theo quy định tại Phụ lục số 5;
- Các tài liệu cần thiết để chứng
minh đủ điều kiện để thực hiện khảo nghiệm như quy định ở khoản 1 Điều 10 của
Quy định này;
b) Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định,
đánh giá các đơn vị đăng ký thực hiện khảo nghiệm theo quy định;
c) Cục Trồng trọt quyết định
công nhận đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón. Thời hạn có hiệu lực công nhận
đơn vị được chỉ định thực hiện khảo nghiệm phân bón là năm năm. Hai tháng trước
khi quyết định hết hiệu lực, đơn vị được chỉ định thực hiện khảo nghiệm làm thủ
tục chỉ định lại nếu có nhu cầu.
Điều 11.
Giám sát hoạt động khảo nghiệm phân bón
1. Phương thức giám sát
a) Giám sát định kỳ:
Cục Trồng trọt tổ chức giám sát
hoạt động khảo nghiệm phân bón theo định kỳ trong thời gian khảo nghiệm và
thông báo cho đơn vị khảo nghiệm và tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm ít nhất
15 (mười lăm) ngày trước khi thực hiện giám sát. Trong thời gian khảo nghiệm,
ít nhất phải tổ chức kiểm tra 01 (một) lần đối với 01 (một) thí nghiệm khảo
nghiệm phân bón.
b) Giám sát đột xuất:
Trường hợp cần thiết không cần
báo trước, Cục Trồng trọt tổ chức đoàn kiểm tra giám sát trực tiếp việc khảo
nghiệm phân bón theo nội dung quy định của Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân
bón.
2. Trình tự, nội dung giám sát
a) Trình tự giám sát:
- Thành lập đoàn kiểm tra, giám
sát khảo nghiệm phân bón do Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định. Thành phần
đoàn kiểm tra gồm đại diện của: Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi khảo nghiệm phân bón;
- Thông báo trước theo quy định
tại điểm a, mục 1 của Điều này cho đơn vị khảo nghiệm và tổ chức, cá nhân đăng
ký khảo nghiệm về thời gian, địa điểm và nội dung cần kiểm tra;
- Tổ chức kiểm tra các nội dung
quy định tại điểm b khoản 2 của Điều này, lập Biên bản kiểm tra;
- Phát hiện và đề xuất các nội
dung cần chỉnh sửa đối với việc cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón và
các nội dung cần khắc phục trong quá trình thực hiện khảo nghiệm cho Cục trưởng
Cục Trồng trọt;
b) Nội dung giám sát:
- Kiểm tra các thủ tục cần thiết
như Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm, các điều kiện cần thiết cho khảo nghiệm;
- Căn cứ vào Chứng nhận đăng ký
khảo nghiệm phân bón, thực hiện việc kiểm tra các nội dung sau:
+ Địa điểm khảo nghiệm
+ Thời gian khảo nghiệm
+ Loại phân bón khảo nghiệm
+ Đối tượng cây trồng khảo nghiệm
+ Quy trình khảo nghiệm, việc bố
trí các công thức thí nghiệm
+ Sổ sách, tài liệu theo dõi thí
nghiệm.
c) Xử lý vi phạm và khắc phục
sau kiểm tra giám sát
- Căn cứ vào báo cáo đề xuất của
đoàn kiểm tra, Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định việc chỉnh sửa các nội
dung, biện pháp khắc phục, quy định thời gian khắc phục hoặc quyết định các
hình thức xử lý vi phạm khảo nghiệm phân bón theo quy định tại Điều 22 của Quy
định này;
- Đơn vị khảo nghiệm phân bón và
tổ chức, cá nhân có phân bón thực hiện việc chỉnh sửa, khắc phục các nội dung
do Cục trưởng Cục Trồng trọt quyết định báo cáo kết quả khắc phục về Cục Trồng
trọt theo đúng thời gian quy định;
- Tổ chức kiểm tra lại việc thực
hiện các nội dung cần chỉnh sửa, khắc phục trong khảo nghiệm phân bón do Cục
trưởng Cục Trồng trọt quyết định;
- Hồ sơ kiểm tra, giám sát khảo
nghiệm phân bón được lưu giữ tại phòng chuyên môn và được đưa vào hồ sơ khi thẩm
định công nhận phân bón mới để Hội đồngkhoa học công nghệ có căn cứ thẩm định,
đánh giá.
Điều 12. Thẩm
định kết quả khảo nghiệm
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định
và công nhận phân bón mới:
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ
chức, cá nhân có phân bón gửi hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới
về Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định và công
nhận phân bón mới;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
- Ý kiến xác nhận của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của
loại phân bón khảo nghiệm tại địa phương;
- Biên bản kiểm tra khảo nghiệm
phân bón và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm phân bón sau kiểm
tra.
2. Tổ chức thẩm định kết quả khảo
nghiệm:
Cục Trồng trọt thành lập Hội đồng
khoa học công nghệ để thẩm định kết quả khảo nghiệm sau khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định của tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm.
Điều 13.
Công nhận phân bón mới
1. Sau khi được Hội đồng khoa học
công nghệ kết luận đạt yêu cầu, tổ chức, cá nhân có phân bón khảo nghiệm hoàn
chỉnh hồ sơ và báo cáo chính chức kết quả khảo nghiệm theo kết luận của Hội đồng
khoa học công nghệ thẩm định và gửi về Cục Trồng trọt;
2. Sau khi nhận đủ báo cáo và
các hồ sơ đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Cục trưởng Cục Trồng
trọt ban hành quyết định công nhận phân bón mới;
3. Thời hạn ra quyết định công
nhận phân bón mới không quá 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc
Hội đồng khoa học công nghệ và phải đáp ứng theo quy định tại khoản 2 của Điều
này.
Chương III
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN PHÂN
BÓN
Điều 14.
Nguyên tắc đặt tên phân bón
1. Mỗi loại phân bón khi được đưa
vào Danh mục phân bón chỉ có một tên gọi duy nhất phù hợp theo quy định tại Nghị
định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn hàn hoá và Quy định này.
2. Các kiểu đặt tên dưới đây
không được chấp nhận:
a) Chỉ bao gồm bằng các chữ số;
b) Vi phạm đạo đức xã hội;
c) Trùng hoặc tương tự tới mức
gây nhầm lẫn với tên được ghi trên nhãn hiệu hàng hoá phân bón đang được bảo hộ;
d) Gây hiểu lầm với bản chất,
công dụng của phân bón;
đ) Phân bón sản xuất để sử dụng ở
Việt Nam nhưng đặt tên bằng tiếng nước ngoài, trừ các loại phân bón sản xuất ở
Việt Nam theo hợp đồng của nước ngoài hoặc sản xuất để xuất khẩu ra nước ngoài.
3. Đối với phân bón nhập khẩu
mang tên tiếng nước ngoài có kèm theo tên tiếng Việt thì tên tiếng Việt phải
theo quy định tại điểm a, b,c, d khoản 2 của Điều này.
Điều 15.
Trình tự đặt tên phân bón
1. Tổ chức, cá nhân phải đăng ký
tên phân bón khi nộp hồ sơ khảo nghiệm hoặc đăng ký vào Danh mục phân bón;
2. Cục Trồng trọt thẩm định tên
phân bón, trường hợp không phù hợp theo quy định, thông báo để thay đổi tên
khác phù hợp;
3. Tên chính thức của phân bón mới
là tên được ghi trong Quyết định công nhận loại phân bón đó.
Điều 16. Đổi
tên phân bón
1. Trong quá trình sản xuất,
kinh doanh và sử dụng, tổ chức, cá nhân được quyền đổi tên phân bón
2. Điều kiện đổi tên
a) Chỉ áp dụng đối với các loại
phân bón đã có trong Danh mục phân bón, khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng và
chuyển giao công nghệ toàn phần;
b) Việc đổi tên phân bón phải
phù hợp quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Quy định này.
3. Thủ tục đổi tên
a) Đơn đăng ký đổi tên phân bón
theo quy định tại Phụ lục số 6;
b) Phiếu tra cứu nhãn hiệu hàng
hoá của Cục Sở hữu trí tuệ;
c) Hợp đồng chuyển nhượng của
các tổ chức, cá nhân (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
d) Cục Trồng trọt tiếp nhận và
thẩm định, nếu hợp lệ trình Bộ trưởng bổ sung vào Danh mục phân bón.
Chương IV
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17.
Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
đăng ký khảo nghiệm; cấp và thu hồi Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón.
2. Tổ chức giám sát và xử lý các
vi phạm trong khảo nghiệm phân bón;
3. Tổ chức thành lập hội đồng
khoa học công nghệ thẩm định, đánh giá phân bón qua khảo nghiệm.
4. Quyết định công nhận phân bón
mới, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Danh mục phân bón
được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam.
5. Thẩm định tên phân bón mới và
đổi tên phân bón trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn công nhận.
6. Tổ chức thẩm định và công nhận
đơn vị khảo nghiệm phân bón.
Điều 18.
Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
1. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến về phân
bón.
2. Tổ chức soạn thảo quy trình,
quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về phân bón.
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt tổ
chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận
phân bón mới hoặc biện pháp kỹ thuật mới trong lĩnh vực phân bón.
Điều 19.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Theo dõi quá trình khảo nghiệm
phân bón mới tại địa phương.
2. Nhận xét, đánh giá kết quả khảo
nghiệm và khả năng sử dụng phân bón khảo nghiệm tại địa phương trước khi đưa ra
Hội đồng khoa học công nghệ thẩm định phân bón mới.
Điều 20.
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
1. Thực hiện khảo nghiệm theo
Quy phạm khảo nghiệm phân bón và các quy định tại Điều 7 của Quy định này và chịu
trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm.
2. Báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi khảo nghiệm về thời gian, địa điểm, loại phân bón và đối tượng
cây trồng khảo nghiệm.
3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm
phân bón về Cục Trồng trọt.
Điều 21. Tổ
chức, cá nhân có phân bón đăng ký khảo nghiệm
1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh
các nội dung của Quy định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Kết hợp với đơn vị thực hiện
khảo nghiệm báo cáo kết khảo nghiệm phân bón về Cục Trồng trọt theo quy định.
3. Phí và lệ phí khảo nghiệm
công nhận phân bón mới do tổ chức, cá nhân có phân bón đưa khảo nghiệm đảm nhiệm.
Điều 22. Xử
lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy
định này về khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón thì tuỳ theo tính chất
và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại
thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tạm dừng hoặc
đình chỉ hoạt động khảo nghiệm phân bón đối với các tổ chức, cá nhân không đáp ứng
được các điều kiện tại Quy định này.
3. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức
vụ, quyền hạn cản trở hoạt động hợp pháp hoặc vi phạm các quy định về khảo nghiệm,
công nhận, đặt tên phân bón mới, thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị
xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Giải
quyết phát sinh, vướng mắc
Trong quá trình thực hiện, khi
có phát sinh, vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản gửi về Cục Trồng trọt để
trình Bộ trưởng xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
khảo nghiệm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
E-mail:
- Tên và loại phân bón khảo nghiệm:
- Thành phần, hàm lượng chất
dinh dưỡng:
- Nguồn gốc xuất xứ:
- Hình thức khảo nghiệm:
- Khảo nghiệm với các cây trồng:
- Khảo nghiệm trên các loại đất,
địa điểm khảo nghiệm (tỉnh):
- Dự kiến thời gian khảo nghiệm:
từ ngày /
/ đến
ngày /
/
- Dự kiến đơn vị chủ trì khảo
nghiệm:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
|
Ngày
tháng năm
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/CNKN/TT-ĐPB
|
Hà
Nội, ngày
tháng
năm
|
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Chứng nhận: (tổ chức, cá
nhân đăng ký khảo nghiệm)
Địa chỉ, điện thoại, Fax,
E-mail:
Được khảo nghiệm: (loại phân
bón)
Đơn vị khảo nghiệm:
Địa chỉ, điện thoại, Fax,
E-mail:
HÌNH THỨC KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm diện hẹp:
+ Khảo nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ khảo nghiệm:
+ Loại đất khảo nghiệm:
+ Thời gian khảo nghiệm: từ
tháng năm đến
tháng năm
+ Địa điểm khảo nghiệm:
Khảo nghiệm diện rộng:
+ Khảo nghiệm với cây trồng:
+ Số vụ khảo nghiệm:
+ Loại đất khảo nghiệm:
+ Thời gian khảo nghiệm: từ
tháng năm đến
tháng năm
+ Địa điểm khảo nghiệm:
Công tác khảo nghiệm phải tuân
thủ Quy phạm khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành..
Yêu cầu phân tích các chỉ tiêu
sau:……………………………………
Nơi nhận:
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
CÁC CHỈ TIÊU PHẢI THEO DÕI ĐỐI VỚI KHAỎ NGHIỆM PHÂN
BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CÁC
CHỈ TIÊU PHẢI THEO DÕI ĐỐI VỚI KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
STT
|
LOẠI
PHÂN KHẢO NGHIỆM
|
CHỈ
TIÊU PHẢI THEO DÕI
|
1
|
Cho rau ăn lá, cây lấy lá, búp
|
- Số lượng lá, búp/cây hoặc
đơn vị diện tích đất
- Chiều dài, rộng, độ dày của
lá; chiều dài, đường kính búp
- Khối lượng lá, búp/cây hoặc
đơn vị diện tích đất
- Thời gian, tốc độ ra lá, búp
- Thời gian tồn tại của lá
- Chất lượng lá búp (các chỉ
tiêu sinh hoá đặc trưng cho từng loại)
- Chỉ tiêu về vệ sinh anh toàn
thực phẩm gồm:
+ Hàm lượng NO3-,
+ Các kim loại nặng trong phân
bón*): Thuỷ ngân (Hg), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Asen (As);
+ Các vi sinh vật gây hại
trong phân bón*): Salmonella, E. Coli, Coliform
|
2
|
Cho cây lấy củ, rễ
|
- Số lượng củ, rễ/cây hoặc đơn
vị diện tích đất
- Chiều dài, đường kính củ , rễ
- Khối lượng củ, rễ/cây hoặc
đơn vị diện tích đất
- Chất lượng củ, rễ (các chỉ
tiêu sinh hoá đặc trưng cho từng loại)
|
3
|
Cho cây lấy quả
|
- Số lượng quả/cây hoặc đơn vị
diện tích đất
- Chiều dài, đường kính quả
- Khối lượng quả/cây hoặc đơn
vị diện tích đất
- Chất lượng quả (các chỉ tiêu
sinh hoá đặc trưng cho từng loại)
|
4
|
Cho cây lấy hạt
|
- Số lượng hạt/cây hoặc đơn vị
diện tích đất
- Chiều dài, đường kính hạt
- Khối lượng hạt/cây hoặc đơn
vị diện tích đất
- Chất lượng hạt (các chỉ tiêu
sinh hoá đặc trưng cho từng loại)
|
5
|
Chất cải tạo đất
|
- Các chỉ tiêu về hoá tính đất
- Các chỉ tiêu về lý tính đất
- Các chỉ tiêu về tính chất
sinh học đất
|
6
|
Phân bón liên quan đến phẩm chất
|
- Các chỉ tiêu đánh giá phẩm
chất nông sản có liên quan đến tên phân bón và bản chất của phân bón
|
*) Ghi chú: Chỉ phân tích các chỉ
tiêu kim loại nặng và vi sinh vật gây hại trong phân bón đối với phân bón sản
xuất từ nguồn nguyên liệu là rác thải đô thị; phế thải công nghiệp chế biến từ
nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
PHỤ LỤC SỐ 4
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
- 01 Phòng xử lý và lưu mẫu
- 01 Phòng phân tích (bao gồm cả
phòng phân tích đa, trung vi lượng và phòng
phân tích vi sinh)
- 01 Phòng xử lý số liệu (có máy
vi tính)
- Tủ sấy, cân phân tích, kính hiển
vi
- Bình Kjeldal, máy so mầu, máy
quang kế ngọn lửa, máy đo pH (pH met)
- Máy quang phổ hấp phụ nguyên tử
- Tủ ấm, tủ ấm CO2, tủ lạnh, buồng
nuôi cấy, máy lắc, máy đếm khuẩn lạc
- Hoá chất và các dụng cụ khác để
phân tích mẫu
Ghi chú: Nếu các đơn vị không có
máy móc, thiết bị cần thiết nêu trên cần phải có hợp đồng dài hạn với các đơn vị
có chức năng kiểm nghiệm chất lượng phân bón đã được công nhận theo quy định.
PHỤ LỤC SỐ 5
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Họ, tên, chức danh người phụ
trách:
4. Cán bộ, nhân viên của cơ sở
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Công
việc được giao hiện nay
|
Kinh
nghiệm trong lĩnh vực khảo nghiệm phân bón
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị:
5.1. Phương tiện đo lường:
Tên
phương tiện đo lường
|
Phạm
vi đo/cấp chính xác
|
Chu
kỳ kiểm định/hiệu chuẩn
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối
|
Cơ
quan kiểm định/hiệu chuẩn
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Thông
số kỹ thuật của thiết bị
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở vật chất:
6.1. Diện tích đất:
6.2. Loại đất:
6.3. Địa điểm:
6.4. Cơ sở vật chất khác:
7. Lĩnh vực hoạt động:
8. Đối tượng xin đăng ký khảo
nghiệm:
8.1. Loại phân bón:
8.2. Loại cây trồng:
9. Cơ sở cam kết:
- Thực hiện các quy định về công
nhận đơn vị khảo nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan đánh giá khi tiến hành đánh giá công nhận đơn vị khảo nghiệm.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
tháng
năm
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 6
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN PHÂN BÓN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129 /2008 /QĐ-BNN ngày 31 tháng12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN PHÂN BÓN
Kính
gửi: Cục Trồng trọt
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký đổi
tên phân bón:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
E-mail:
- Tên loại phân bón xin đổi tên:
- Thành phần, hàm lượng chất
dinh dưỡng:
- Quyết định công nhận:
- Tên phân bón đề nghị đăng ký mới:
- Lý do đổi tên:
- Các tài liệu nộp kèm theo:
|
Ngày
tháng năm
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NỘP ĐƠN
(ký tên, đóng dấu)
|