BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1255/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2030 “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN PHỤC VỤ CÔNG
NGHIỆP HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC PHẨM”, MÃ SỐ: KC.11/21-30
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN ngày 12/3/2015 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc
gia;
Căn cứ vào Quyết định số
376/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát
triển công nghiệp dược, dược liệu sản xuất trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ về việc tái cơ cấu các Chương trình khoa
học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 tại
Công văn số 1066/TTg-KGVX ngày 05/8/2021;
Thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến
lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ
thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp
quốc gia giai đoạn đến năm 2030: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
tiên tiến phục vụ công nghiệp hóa dược và dược phẩm” (sau đây gọi tắt là Chương
trình), mã số: KC.11/21-30. Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản phẩm, yêu cầu đối với
sản phẩm khoa học và chỉ tiêu đánh giá của Chương trình quy định tại Phụ lục
kèm theo.
Điều 2. Cơ chế quản lý và tài chính của Chương trình được
thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành
kinh tế - kỹ thuật, Ban Chủ nhiệm Chương trình, Giám đốc
Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để
báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban KHCNMT của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Lưu VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, DỰ KIẾN SẢN PHẨM, YÊU CẦU ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM KHOA HỌC VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TIÊN TIẾN PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC PHẨM”, MÃ SỐ: KC.11/21-30
(Kèm theo Quyết định số 1255/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mục tiêu
1. Ứng dụng và phát
triển được các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong công nghiệp hóa dược và dược
phẩm để nâng cao khả năng tự chủ sản
xuất thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam.
2. Làm chủ thiết kế và công nghệ chế
tạo thiết bị, dây chuyền thiết bị hiện đại phục vụ công nghiệp hóa dược và dược
phẩm.
II. Nội dung
1. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ tiên tiến sản xuất nguyên liệu làm thuốc (nguyên
liệu thuốc hóa dược, cao dược liệu chất lượng cao, nguyên liệu thuốc sinh học,
dược chất phóng xạ, tá dược).
2. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ tiên tiến sản xuất thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
có dạng bào chế hiện đại, thuốc sinh học, thuốc phóng xạ.
3. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết
bị, dây chuyền thiết bị phục vụ công nghiệp hóa dược và dược phẩm.
III. Dự kiến sản
phẩm
1. Quy trình công nghệ sản xuất
nguyên liệu làm thuốc (nguyên liệu thuốc hóa dược, cao dược liệu chất lượng
cao, nguyên liệu thuốc sinh học, dược chất phóng xạ, tá dược).
2. Quy trình công
nghệ sản xuất thuốc (thuốc hóa dược với công nghệ bào chế hiện đại, thuốc dược
liệu, thuốc cổ truyền có dạng bào chế hiện đại, thuốc sinh học, thuốc phóng xạ).
3. Bộ tài liệu thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo thiết bị, dây chuyền thiết bị phục vụ công nghiệp
hóa dược và công nghiệp dược.
4. Sản phẩm
nguyên liệu làm thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký lưu hành theo quy định của Bộ Y tế.
5. Sản phẩm thuốc
kèm theo hồ sơ đăng ký lưu hành theo quy định của Bộ Y tế.
6. Thiết bị, dây chuyền thiết bị phục
vụ công nghiệp hóa dược và dược phẩm.
IV. Yêu cầu đối với
sản phẩm khoa học
Giải pháp, quy trình công nghệ, sản phẩm được tạo ra có tính năng kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng tương
đương, có thể cạnh tranh được với các công nghệ, sản phẩm cùng loại của các nước
phát triển trong khu vực và trên thế giới.
V. Chỉ tiêu đánh
giá
1. Về ứng dụng
vào thực tiễn:
- 80% công nghệ, sản phẩm tạo ra có tính năng kỹ thuật, chất lượng
tương đương với công nghệ, sản phẩm cùng loại của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- 50% số nhiệm vụ có kết quả được ứng
dụng, trong đó 20% số nhiệm vụ có kết quả có khả năng
thương mại hóa.
2. Về trình độ
khoa học:
- 100% số nhiệm vụ có kết quả được
công bố trên các tạp chí khoa học thuộc Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm
của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành được phê duyệt theo Quyết định của Hội đồng
giáo sư nhà nước.
- Ít nhất 10% số
nhiệm vụ có bài báo quốc tế đăng trên các tạp chí thuộc danh mục Web of
Science/Scopus.
3. Về sở hữu trí
tuệ:
Ít nhất 30% số nhiệm
vụ có đơn đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải
pháp hữu ích) được chấp nhận, trong đó 10% số nhiệm vụ có bằng độc quyền sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích được công nhận.
4. Về đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực:
50% số nhiệm vụ có tham gia đào tạo
sau đại học, trong đó 10% số nhiệm vụ có tham gia đào tạo tiến sĩ.
5. Về cơ cấu nhiệm
vụ:
- 50% số nhiệm vụ có doanh nghiệp
tham gia thực hiện.
- 20% số nhiệm vụ do doanh nghiệp chủ
trì thực hiện./.