BỘ
NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
116/QĐ-VTLTNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ 1 CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP
LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA III
CỤC TRƯỞNG CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số
177/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia năm 2001;
Căn cứ Điều 6, Điều 7 Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch
sử các cấp;
Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-LTNN ngày 23 tháng 02 năm 2001 của Cục Lưu trữ Nhà
nước về việc ban hành quy định về thẩm quyền quản lý và sưu tầm, thu thập tài
liệu của các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III và Trưởng phòng Nghiệp
vụ Văn thư và Lưu trữ trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III, Trưởng phòng
Nghiệp vụ Văn thư và Lưu trữ trung ương và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 thực hiện việc giao nhận
tài liệu lưu trữ đến hạn nộp lưu theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan, tổ chức theo Danh mục đính kèm;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Lãnh đạo Cục (3 bản);
- Lưu: VT, NVTW (7 bản)
|
CỤC
TRƯỞNG
Vũ Thị Minh Hương
|
DANH MỤC SỐ 1
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO
TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-VTLTNN ngày 25 tháng 5 năm 2009 của
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)
1. Quốc hội và các cơ quan của
Quốc hội
2. Chủ tịch nước và Văn phòng Chủ
tịch nước
3. Tòa án nhân dân tối cao
4. Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao
5. Kiểm toán Nhà nước
6. Văn phòng Ban chỉ đạo trung
ương về Phòng chống tham nhũng
7. Chính phủ và Văn phòng Chính
phủ
8. Bộ Nội vụ
9. Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội
vụ)
10. Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội
vụ)
11. Ban Thi đua – Khen thưởng (Bộ
Nội vụ)
12. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà
nước (Bộ Nội vụ)
13. Bộ Tư pháp
14. Cục Con nuôi quốc tế (Bộ Tư
pháp)
15. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm (Bộ Tư pháp)
16. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (Bộ Tư pháp)
17. Cục Thi hành án dân sự (Bộ
Tư pháp)
18. Cục Trợ giúp pháp lý (Bộ Tư
pháp)
19. Cục Công nghệ thông tin (Bộ
Tư pháp)
20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
21. Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
22. Cục Phát triển doanh nghiệp
(Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
23. Cục Quản lý đấu thầu (Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
24. Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
25. Bộ Tài chính
26. Cục Quản lý công sản (Bộ Tài
chính)
27. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
(Bộ Tài chính)
28. Cục Quản lý giá (Bộ Tài
chính)
29. Cục Quản lý nợ và Tài chính
đối ngoại (Bộ Tài chính)
30. Cục Tài chính doanh nghiệp
(Bộ Tài chính)
31. Kho bạc Nhà nước (Bộ Tài
chính)
32. Tổng cục Dự trữ Nhà nước (Bộ
Tài chính)
33. Tổng cục Hải quan (Bộ Tài
chính)
34. Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính)
35. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
(Bộ Tài chính)
36. Cục Tin học và Thống kê tài
chính (Bộ Tài chính)
37. Bộ Công Thương
38. Cục Công nghiệp địa phương
(Bộ Công Thương)
39. Cục Điều tiết điện lực (Bộ
Công Thương)
40. Cục Quản lý cạnh tranh (Bộ
Công Thương)
41. Cục Quản lý thị trường (Bộ
Công Thương)
42. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp (Bộ Công Thương)
43. Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin (Bộ Công Thương)
44. Cục Xúc tiến thương mại (Bộ
Công Thương)
45. Cục Hóa chất (Bộ Công
Thương)
46. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
47. Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
48. Cục Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
49. Cục Chế biến Thương mại nông
lâm thủy sản và nghề muối (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
50. Cục Kiểm lâm (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
51. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
52. Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
53. Cục Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
54. Cục Nuôi trồng thủy sản (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
55. Cục Quản lý chất lượng nông
sản và thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
56. Cục Quản lý đê điều và
phòng, chống lụt, bão (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
57. Cục Quản lý xây dựng công
trình (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
58. Cục Thủy lợi (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
59. Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
60. Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
61. Bộ Giao thông vận tải
62. Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ
Giao thông vận tải)
63. Cục Đường sắt Việt Nam (Bộ
Giao thông vận tải)
64. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam (Bộ Giao thông vận tải)
65. Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ
Giao thông vận tải)
66. Cục Hàng không Việt Nam (Bộ
Giao thông vận tải)
67. Cục Quản lý xây dựng và Chất
lượng công trình giao thông (Bộ Giao thông vận tải)
68. Cục Y tế giao thông vận tải
(Bộ Giao thông vận tải)
69. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
(Bộ Giao thông vận tải)
70. Bộ Xây dựng
71. Cục Giám định nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng (Bộ Xây dựng)
72. Cục Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây
dựng)
73. Cục Phát triển đô thị (Bộ
Xây dựng)
74. Cục Quản lý nhà và thị trường
bất động sản (Bộ Xây dựng)
75. Bộ Tài nguyên và Môi trường
76. Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
77. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
78. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến
đổi khí hậu (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
79. Cục Quản lý tài nguyên nước
(Bộ Tài nguyên và Môi trường)
80. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường)
81. Tổng cục Môi trường (Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
82. Tổng cục Quản lý đất đai (Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
83. Cục Công nghệ thông tin (Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
84. Bộ Thông tin và Truyền thông
85. Cục Báo chí (Bộ Thông tin và
Truyền thông)
86. Cục Quản lý chất lượng công
nghệ thông tin và truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông)
87. Cục Quản lý phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông)
88. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ
Thông tin và Truyền thông)
89. Cục Thông tin đối ngoại (Bộ
Thông tin và Truyền thông)
90. Cục Ứng dụng Công nghệ thông
tin (Bộ Thông tin và Truyền thông)
91. Cục Xuất bản (Bộ Thông tin
và Truyền thông)
92. Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội
93. Cục An toàn lao động (Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội)
94. Cục Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
96. Cục Người có công (Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
97. Cục Bảo vệ chăm sóc trẻ em
(Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
98. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
(Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
99. Cục Quản lý Lao động ngoài
nước (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
100. Cục Việc làm (Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội)
101. Tổng cục Dạy nghề (Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
102. Bộ Văn hóa – Thể thao và Du
lịch
103. Ban Quản lý Làng Văn hóa –
Du lịch các dân tộc Việt Nam (Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch)
104. Cục Bản quyền tác giả (Bộ
Văn hóa – Thể thao và Du lịch)
105. Cục Di sản văn hóa (Bộ Văn
hóa – Thể thao và Du lịch)
106. Cục Điện ảnh (Bộ Văn hóa –
Thể thao và Du lịch)
107. Cục Hợp tác quốc tế (Bộ Văn
hóa – Thể thao và Du lịch)
108. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm (Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch)
109. Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ
Văn hóa – Thể thao và Du lịch)
110. Cục Văn hóa cơ sở (Bộ Văn
hóa – Thể thao và Du lịch)
111. Tổng cục Du lịch (Bộ Văn
hóa – Thể thao và Du lịch)
112. Tổng cục Thể dục, Thể thao
(Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch)
113. Bộ Khoa học và Công nghệ
114. Ban Quản lý khu công nghệ
cao Hòa Lạc (Bộ Khoa học và Công nghệ)
115. Cục An toàn bức xạ và hạt
nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ)
116. Cục Năng lượng nguyên tử (Bộ
Khoa học và Công nghệ)
117. Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa
học và Công nghệ)
118. Cục Thông tin khoa học và
Công nghệ quốc gia (Bộ Khoa học và Công nghệ)
119. Cục Ứng dụng và Phát triển
công nghệ (Bộ Khoa học và Công nghệ)
120. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ)
121. Bộ Giáo dục và Đào tạo
122. Cục Đào tạo với nước ngoài
(Bộ Giáo dục và Đào tạo)
123. Cục Cơ sở vật chất và Thiết
bị trường học, đồ chơi trẻ em (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
124. Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
125. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo)
126. Cục Công nghệ thông tin (Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
127. Bộ Y tế
128. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
(Bộ Y tế)
129. Cục Phòng, chống HIV/AIDS
(Bộ Y tế)
130. Cục Quản lý dược (Bộ Y tế)
131. Cục Quản lý khám, chữa bệnh
(Bộ Y tế)
132. Cục Y tế dự phòng và Môi
trường (Bộ Y tế)
133. Tổng cục Dân số -- Kế hoạch
hóa gia đình (Bộ Y tế)
134. Ủy ban Dân tộc
135. Thanh tra Chính phủ
136. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
137. Cục Phát hành và Kho quỹ
(Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
138. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
139. Thông tấn xã Việt Nam
140. Đài Tiếng nói Việt Nam
141. Đài Truyền hình Việt Nam
142. Học viện Chính trị - Hành
chính Quốc gia Hồ Chí Minh
143. Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
144. Viện Khoa học Xã hội Việt
Nam
145. Đại học Quốc gia Hà Nội
146. Ủy ban Giám sát tài chính
Quốc gia
147. Ngân hàng chính sách xã hội
148. Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
149. Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam
150. Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy
Việt Nam
151. Tập đoàn Công nghiệp Than
và Khoáng sản Việt Nam
152. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
153. Tập đoàn Dệt – May Việt Nam
154. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
155. Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm
Việt Nam
156. Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam
157. Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước
158. Tổng công ty Giấy Việt Nam
159. Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam
160. Tổng công ty Hàng không Việt
Nam
161. Tổng công ty Hóa chất Việt
Nam
162. Tổng công ty Lương thực miền
Bắc
163. Tổng công ty Thép Việt Nam
164. Tổng công ty Thuốc lá Việt
Nam (tại Hà Nội)
165. Tổng công ty Công nghiệp Xi
măng Việt Nam
166. Tổng công ty Xăng dầu Việt
Nam
167. Hội Bảo trợ người tàn tật
và trẻ em mồ côi Việt Nam
168. Hội Đông y Việt Nam
169. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
170. Hội Kiến trúc sư Việt Nam
171. Hội Luật gia Việt Nam
172. Hội Nạn nhân chất độc da
cam/dioxin Việt Nam
173. Hội Nhà báo Việt Nam
174. Hội Người cao tuổi Việt Nam
175. Hội Người mù Việt Nam
176. Hội Nhà văn Việt Nam
177. Hội Nhạc sỹ Việt Nam
178. Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt
Nam
179. Hội Nghệ sỹ Nhiếp ảnh Việt
Nam
180. Hội Nghệ sỹ Múa Việt Nam
181. Hội Sinh viên Việt Nam
182. Hội Văn nghệ dân gian Việt
Nam
183. Hội Văn học Nghệ thuật các
dân tộc thiểu số Việt Nam
184. Hội Điện ảnh Việt Nam
185. Hội Mỹ thuật Việt Nam
186. Liên hiệp các Hội khoa học
và kỹ thuật Việt Nam
186. Liên hiệp các Hội Văn học –
Nghệ thuật Việt Nam
187. Liên hiệp các Tổ chức Hữu
nghị Việt Nam
188. Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam
189. Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
190. Tổng hội Y học Việt Nam.