CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU
TIẾT
HỒ CHỨA NƯỚC TÂN
GIANG - TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 107/2006/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 11
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Cơ quan phê duyệt
và ban hành: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Cơ quan thẩm định,
trình duyệt: CỤC THỦY LỢI - BỘ NN VÀ PTNT
Đơn vị thực hiện
lập quy trình: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG
THỦY LỢI 3
HÀ NỘI, 11 - 2006
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
QUY TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC TÂN GIANG - TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 107/2006/QĐ-BNNngày 29 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai
thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Tân Giang đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Nghị
định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định thi hành Luật Tài
nguyên nước;
3. Pháp
lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000;
4. Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
5. Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
6. Các
Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a) Hồ
chứa nước – Công trình thủy lợi – Quy định về lập và ban hành Quy trình vận
hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b) Công
trình thủy lợi kho nước – Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN
55-88).
c) Quy
phạm Công tác thủy văn trong hệ thống thủy nông (14TCN 49-86).
d) Các
Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan.
Điều 2. Việc vận hành điều
tiết hồ chứa nước Tân Giang phải đảm bảo:
1. An
toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P = 1%,
tương ứng với mực nước cao nhất là + 118,98m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,2%,
tương ứng với mức nước cao nhất + 120,45m.
2. Cấp
nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác
theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Việc vận
hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của từng công
trình.
Điều 4.
1. Quy trình này là cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công
trình thủy lợi (KTCTTL) tỉnh Ninh Thuận vận hành điều tiết hồ chứa nước Tân
Giang.
2. Khi xuất hiện các
tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình này, việc vận hành điều
tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống
nhất của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Ninh Thuận, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng
chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn (PCLB&TKCN) tỉnh Ninh Thuận.
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều
5. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL
tỉnh Ninh Thuận phải thực hiện:
1. Kiểm tra công
trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những
hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo
khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Quy trình này, lập "Kế hoạch
tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ
chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước,
báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và PTNT) tỉnh
Ninh Thuận phê duyệt.
3. Lập phương án
phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Tân Giang, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều
6.
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình
vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ
"Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.1).
2. Mực nước hồ cao
nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
30/IX
|
31/X
|
30/XI
|
31/XII
|
Mực nước cao nhất
(m)
|
116,3
|
118,2
|
118,2
|
118,2
|
Điều
7. Khi mực nước hồ đến giới hạn quy định tại khoản
2 điều 6, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến
hành xả lũ, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải:
1. Căn cứ vào diễn
biến tình hình khí tượng thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, đặc điểm
vùng hạ du hồ chứa và Quy trình này để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và
thời gian mở).
2. Báo cáo Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận, Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Ninh Thuận về
việc xả lũ.
3. Thông báo chính
quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan
về việc xả lũ.
Điều
8. Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc
biệt:
1. Khi mực nước hồ
cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6, nhưng chưa vượt quá +118,20m, Công ty
KTCTTL tỉnh Ninh Thuận báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận quyết
định cho phép giữ mực nước hoặc vận hành cửa tràn để xả lũ theo quy định.
2. Khi mực nước hồ đạt
+118,20m và đang lên, công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải vận hành tràn có cửa
để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Ninh
Thuận, giữ mực nước hồ không vượt quá +118,98m.
3. Trường hợp xảy ra
mưa lũ đặc biệt lớn, mực nước hồ có nguy cơ vượt quá +118,98m, UBND tỉnh Ninh
Thuận quyết định triển khai thực hiện phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an
toàn hồ chứa và vùng hạ du.
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều
9. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh
Ninh Thuận phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn
và nhu cầu dùng nước, lập kế hoạch cấp nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Ninh Thuận, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều
10.
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình
vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường
hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.1).
2. Mực nước hồ thấp
nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
31/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
Mực nước thấp nhất
(m)
|
115,7
|
112,1
|
106,7
|
103,8
|
103,2
|
102,1
|
100,9
|
100,3
|
Điều
11. Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận đảm bảo cấp
đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo kế hoạch cấp nước.
Điều
12. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc
biệt.
1. Khi mực nước hồ
thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chế,
Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải thông báo cho các hộ dùng nước và thực hiện
các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, đề phòng thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ
bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải lập
phương án sử dụng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận quyết
định.
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều
13. Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập
chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có nguy cơ xảy ra sự cố gấy mất an toàn cho
công trình, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải lập phương án xử lý khẩn cấp,
báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB&TKCN, trình UBND tỉnh Ninh
Thuận xem xét quyết định.
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều
14. Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải thu thập,
quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng
thủy văn khác theo quy định tại các Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành hiện hành (14TCN
49-86 và 14TCN 55-88).
Điều
15. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận phải
tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp và xả
nước.
Điều
16. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, lưu lượng
kiệt:
1. Kết thúc các đợt
xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận lập báo cáo đánh
giá việc xả lũ bao gồm: lưu lượng xả, số cửa tràn xả lũ, thời gian xả, tổng
lượng xả, diễn biến mực nước hồ và ảnh hưởng đối với vùng hạ du.
2. Hàng năm, Công ty
KTCTTL tỉnh Ninh Thuận tiến hành điều tra, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng
lượng nước đến hồ; lưu lượng kiệt; ghi chép, lưu trữ tài liệu trên để phục vụ
công tác quản lý khai thác.
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều
17. Trách nhiệm:
1. Thực hiện các quy
định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình
và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Hàng năm tiến hành
tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy trình, trình Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn cho phép sửa đổi hoặc bổ sung Quy trình khi cần thiết.
Điều
18. Quyền hạn:
Giám đốc Công ty
KTCTTL tỉnh Ninh Thuận chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa Tân
Giang trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước
khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước"
của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước
khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ
điều phối và chưa xuống đến mực nước chết.
3. Điều tiết cấp nước
khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án sử dụng dung tích chết đã
được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ
trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 Điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều 8 Quy trình này.
Điều
19. Trách nhiệm:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận trong việc thực hiện Quy trình này;
Quyết định xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình
theo thẩm quyền.
2. Trình UBND tỉnh
Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
3. Trình UBND tỉnh
Ninh Thuận quyết định giải pháp xử lý khẩn cấp khi hồ chứa có nguy cơ mất an
toàn.
4. Thẩm định phương
án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ, trình UBND tỉnh Ninh Thuận phê duyệt.
Điều
20. Quyền hạn:
1. Phê duyệt kế hoạch
tích, xả nước hồ trong mùa lũ.
2. Cho phép tích hoặc
xả nước theo quy định tại khoản 1 điều 8 Quy trình này.
Điều
21. Trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các ngành,
các cấp có liên quan thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi
ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo
thẩm quyền.
Điều
22. Quyền hạn:
1. Quyết định việc
vận hành hồ chứa nước Tân Giang khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 2 điều
4; khoản 3 điều 8; điều 13 Quy trình.
2. Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều
23.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý
các hành vi ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy
trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương
án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố
khẩn cấp.
4. Tuyên truyền vận
động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và
tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Tân Giang.
E.
CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều
24.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này.
2. Hàng năm, phải ký
hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Ninh Thuận, để có căn cứ lập kế
hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và
bảo vệ công trình hồ chứa nước Tân Giang.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
25. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa
nước Tân Giang trước đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi
bỏ.
Trong quá trình thực
hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh Ninh
Thuận phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận, trình UBND
tỉnh Ninh Thuận quyết định.
Điều
26. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ
được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo
pháp luật hiện hành./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thuật
|
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC TÂN GIANG
1. Tên công trình: Hồ
chứa nước Tân Giang
2. Địa điểm xây dựng:
Cụm đầu mối hồ chứa xây dựng trên sông Lu, là một chi lưu của sông Cái – Phan
Rang, thuộc địa phận xã Phước Hà, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
3. Nhiệm vụ công
trình:
Theo thiết kế, hồ
chứa nước Tân Giang có nhiệm vụ:
+ Tạo nguồn nước tưới
tự chảy cho 3000ha diện tích đất canh tác nông nghiệp thuộc các xã Phước Hà,
Phước Hữu, Nhị Hà, Phước Nam và Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước.
+ Kết hợp cấp nước
cho dân sinh và chăn nuôi.
+ Kết hợp làm giảm và
chậm lũ cho sông Lu, cải thiện điều kiện môi trường.
4. Thành phần công
trình:
Công trình đầu mối hồ
chứa nước Tân Giang gồm các hạng mục sau:
+ 01 hồ chứa có dung
tích toàn bộ Vtb = 13,39 x 106m3.
+ Đập trọng lực bằng
bê tông và bê tông cốt thép.
+ 01 cống lấy nước
chảy có áp bằng bê tông cốt thép M200. Kích thước mặt cắt chuyển dần từ cửa vào
(1,6 x 1,6m) đến cửa ra (1,2 x 1,2m).
+ 01 tràn xả lũ có
cửa van điều tiết, dạng van cung, 3 cửa 3 x (10 x 6).
+ 01 tràn tự do B =
10m.
5. Cấp công trình đầu
mối: Cấp III.
6. Các thông số kỹ
thuật chính của công trình:
Các thông số cơ bản
được tóm tắt ở bảng sau:
No
|
Các thông số
|
Đơn vị
|
Trị số
|
I. Đặc trưng lưu vực
và dòng chảy:
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
km2
|
149
|
2
|
Chiều dài sông
chính
|
km
|
17,90
|
3
|
Lượng mưa bình quân
nhiều năm (BQNN) X0
|
mm
|
800
|
4
|
Lưu lượng BQNN (Q0)
|
m3/s
|
1,43
|
5
|
Môdul dòng chảy năm
(M0)
|
L/s.km2
|
9,60
|
6
|
Tổng lượng BQNN (W0)
|
106m3
|
40,10
|
7
|
Lưu lượng năm 75%
(Q75%)
|
m3/s
|
0,972
|
8
|
Tổng lượng năm 75%
(W75%)
|
106m3
|
30,69
|
9
|
Lưu lượng đỉnh lũ
thiết kế (P = 1%)
|
m3/s
|
1070
|
10
|
Tổng lượng lũ thiết
kế (P = 1%)
|
106m3
|
30,80
|
11
|
Diện tích tưới
|
ha
|
3000
|
12
|
Lượng nước yêu cầu
tại đầu mối
|
106m3
|
18,48
|
II. Các thông số hồ
chứa:
|
13
|
Mực nước dâng bình
thường (MNDBT)
|
m
|
+118,20
|
14
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
+100,30
|
15
|
Mực nước dân gia
cường (P = 1%)
|
m
|
+118,98
|
16
|
Dung tích toàn bộ
|
106m3
|
13,39
|
17
|
Dung tích hữu ích
|
106m3
|
12,048
|
18
|
Dung tích chết
|
106m3
|
1,342
|
19
|
Diện tích mặt hồ
ứng với MNDBT
|
ha
|
104
|
20
|
Diện tích mặt hồ
ứng với MNC
|
ha
|
34
|
21
|
Hệ số dung tích b
|
|
0,27
|
22
|
Hệ số dòng chảy a
|
|
0,44
|
23
|
Chế độ điều tiết
|
Năm
|
III. Quy mô, kết
cấu các hạng mục chính:
|
A. Đập bê tông
trọng lược
|
24
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
+120,50
|
25
|
Bề rộng mặt đập
|
m
|
5.00
|
26
|
Chiều dài đập
|
m
|
332
|
27
|
Chiều cao đập cao
nhất
|
m
|
37,5
|
B. Tràn xả lũ
|
28
|
Hình thức tràn
|
Tràn tự do và tràn
có cửa
|
29
|
Cao trình ngưỡng
tràn có cửa
|
m
|
112.20
|
30
|
Kích thước tràn có
cửa n (b x h)
|
m
|
3 x (10 x 6)
|
31
|
Cao trình ngưỡng
tràn tự do
|
m
|
118,20
|
32
|
Kích thước tràn tự
do B
|
m
|
10
|
33
|
Hình thức tiêu năng
|
|
Tiêu năng phun
|
34
|
Lưu lượng xả lũ
thiết kế (P = 1%)
|
m3/s
|
1030
|
35
|
Trong đó xả qua
tràn có cửa
|
m3/s
|
981
|
36
|
Trong đó xả qua
tràn tự do
|
m3/s
|
49
|
C. Cống lấy nước:
|
37
|
Hình thức kết cấu
|
Cống bê tông cốt
thép nằm trong thân đập, chảy có áp, cửa van thượng hạn lưu
|
38
|
Cao trình đáy cống
|
m
|
+94.00
|
39
|
Kích thước cửa ra
cống B x H
|
cm
|
120 x 120
|
40
|
Lưu lượng thiết kế
cống
|
m3/s
|
2,50
|
PHỤ LỤC II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC TÂN GIANG
1. Các văn bản pháp
quy
- Luật Tài nguyên
nước (năm 1998): Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam TCXD VN 285: 2002 "Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về
thiết kế".
- Hồ chứa nước – Công
trình thủy lợi – Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết
(14TCN 121-2002).
- Các Tiêu chuẩn, Quy
phạm, các văn bản liên quan đến việc bảo đảm an toàn hồ chứa nước (của Bộ Nông
nghiệp và PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của
UBND tỉnh Ninh Thuận (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ
chứa nước Tân Giang.
2. Các tài liệu, số
liệu khí tượng thủy văn
- Các tài liệu khí
tượng thủy văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Tân Giang.
- Các tài liệu mưa,
mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Công ty KTCTTL Ninh
Thuận.
- Các tài liệu, số
liệu để lập Quy trình vận hành điều hồ chứa nước Tân Giang.
3. Mục tiêu và yêu
cầu
- Về phòng lũ: Phải
đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất thiết kế P = 1% (theo TCXD VN 285:
2002).
- Về cấp nước: Đảm
bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được duyệt.