BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số:
1015/2008/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
THẺ THANH TRA THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 148/2005/NĐ-CP ngày 30/11/2005 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Thanh tra
viên và cộng tác viên;
Căn cứ Thông tư 2313/2007/TT-TTCP ngày 26/10/2007 của Thanh tra Chính phủ hướng
dẫn mẫu Thẻ Thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mẫu Thẻ Thanh
tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ Thanh tra thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo. Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- VPTW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Cục Thống kê các tỉnh;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, TTra.
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
QUY ĐỊNH
MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA THUỘC
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/2008/QĐ-BKH ngày 06 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. MẪU THẺ
THANH TRA
Tên gọi: Thẻ Thanh tra
Thẻ Thanh tra hình chữ nhật, rộng
61mm, dài 87mm, gồm mặt trước, mặt sau.
1. Mặt trước:
Nền mầu đỏ, chữ in hoa màu vàng;
dòng trên ghi: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (khổ chữ 9) theo phông chữ
của bộ mã ký tự chữ Việt (phong chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001; dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA” (khổ chữ 16); giữa hai dòng là
Quốc huy (đường kính 24mm).
2. Mặt sau:
Nền hoa văn màu hồng tươi, ở giữa
có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng (đường kính 20mm), góc bên trái in biểu
tượng ngành Thanh tra (đường kính 14mm), dưới biểu tượng là nơi dán ảnh người
được cấp thẻ (khổ 23 x 30mm) được đóng dấu nổi; từ cách góc bên trái (10mm) đến
góc dưới bên phải là gạch chéo mầu đỏ (rộng 6mm).
Nội dung ghi trên mặt sau:
a) Quốc hiệu (khổ chữ 8, gạch
chân dòng thứ hai)
b) Thẻ Thanh tra (chữ in đậm mầu
đỏ khổ 12)
c) Mã số Thẻ Thanh tra
- Mã số Thẻ Thanh tra đối với
Thanh tra viên thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có các ký hiệu phân biệt và nhận biết
rõ Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Thanh tra Cục, Thanh tra viên (chữ in hoa,
khổ chữ 10).
+ Thanh tra viên thuộc Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có mã số chung là A26 (mã số cơ quan Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quy định
tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).
+ Thanh tra ngành Thống kê gồm
mã số của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thêm 02 chữ cái đầu tên gọi của ngành: TK.
+ Thanh tra các Cục Thống kê có
mã số theo ngành và có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan Cục đặt trụ sở (mã số
địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).
+ Số thứ tự Thanh tra viên có 03
số (bắt đầu từ 001): đánh theo số cơ quan, đơn vị (Thanh tra Bộ, Tổng cục Thống
kê, Cục Thống kê).
- Mã số Thẻ thanh tra cụ thể đối
với các cơ quan, đơn vị như sau:
+ Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu
tư: A26 – số thứ tự Thanh tra viên.
+ Thanh tra Tổng cục Thống kê:
A26 – TK - số thứ tự Thanh tra viên.
+ Thanh tra Cục Thống kê: A26 – TK
– mã số tỉnh – số thứ tự Thanh tra viên.
(Chi tiết theo danh mục đính
kèm)
d) Họ và tên Thanh tra viên (khổ
chữ 10).
g) Ngạch Thanh tra viên (ghi ngạch
Thanh tra viên được bổ nhiệm): Thanh tra viên, Thanh tra viên chính, Thanh tra
viên cao cấp (khổ chữ 10).
h) Đơn vị công tác: Thanh tra Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra Tổng cục Thống kê, Thanh tra Cục Thống kê tỉnh
….. (khổ chữ 10).
i) Ngày, tháng, năm cấp thẻ (khổ
chữ 10).
k) Chữ ký và tên Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (khổ chữ 8).
n) Dấu Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đường
kính 18mm)
Thẻ Thanh tra được ép plastic cứng.
II. QUẢN LÝ
THẺ THANH TRA
1. Cấp Thẻ Thanh tra:
Thẻ Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cấp cho cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra
viên.
a) Hồ sơ và thủ tục cấp Thẻ Thanh
tra:
- Hồ sơ cấp Thẻ Thanh tra:
+ Công văn đề nghị cấp thẻ (kèm
theo danh sách trích ngang) của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra
viên.
+ 01 phiếu Thanh tra viên và quyết
định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
+ 02 ảnh cá nhân chụp kiểu Chứng
minh thư (01 ảnh khổ 30 x 40mm; 01 ảnh khổ 20 x 30mm).
- Thủ tục cấp Thẻ Thanh tra:
+ Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Thanh tra đối với Thanh tra Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
thẻ.
+ Tổng cục Thống kê tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Thanh tra của Thanh tra Tổng cục Thống kê và các
Cục Thống kê, đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư cấp thẻ.
b) Hồ sơ và thủ tục cấp lại Thẻ
Thanh tra: Trường hợp Thẻ Thanh tra bị hỏng, bị mất … Thanh tra viên phải làm
thủ tục xin cấp lại.
- Hồ sơ xin cấp lại Thẻ Thanh
tra gồm:
+ Đơn đề nghị xin cấp lại Thẻ
Thanh tra (do cá nhân tự viết, có lý do cụ thể, rõ ràng) kèm theo ảnh (như quy
định tại điểm a trên); trường hợp thẻ hỏng gửi kèm theo thẻ hỏng.
+ Xác nhận và đề nghị của thủ
trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.
- Thủ tục đề nghị cấp lại Thẻ
Thanh tra giống như thủ tục cấp Thẻ Thanh tra lần đầu.
2. Quản lý Thẻ Thanh tra:
- Thanh tra viên có trách nhiệm
bảo quản Thẻ Thanh tra theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chánh Thanh tra Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Chánh Thanh tra Tổng cục Thống kê, Cục trưởng các Cục Thống kê có trách
nhiệm quản lý và kiểm tra việc sử dụng thẻ của Thanh tra viên.
- Thu hồi Thẻ Thanh tra:
+ Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quyết định thu hồi Thẻ Thanh tra.
+ Quyết định thu hồi Thẻ Thanh tra
thuộc một trong những trường hợp sau: cán bộ, công chức được bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, sa thải hoặc chuyển công
tác sang cơ quan khác không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết, mất
tích, Thẻ Thanh tra được cấp không đúng quy định của pháp luật.
+ Thủ trưởng cơ quan quản lý trực
tiếp Thanh tra viên có trách nhiệm thu hồi Thẻ Thanh tra, cắt góc và nộp về
Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Kinh phí làm thẻ và phát Thẻ
Thanh tra
- Kinh phí làm Thẻ Thanh tra do
Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp.
- Chánh Thanh tra Bộ có trách
nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thẻ và phát Thẻ Thanh tra viên
cho Thanh tra viên thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đối với trường hợp cấp lại thẻ,
khi hồ sơ hợp lệ sau 05 ngày, Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm liên hệ với các
cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp lại thẻ cho Thanh tra viên.
III. SỬ DỤNG
THẺ THANH TRA
1. Thẻ Thanh tra xác định tư
cách pháp lý để Thanh tra viên sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định của pháp luật và chỉ sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Thẻ Thanh tra được
sử dụng cho Thanh tra hành chính và Thanh tra chuyên ngành.
2. Nghiêm cấm Thanh tra viên lợi
dụng Thẻ Thanh tra sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp Thanh tra viên sử dụng
thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ sai phạm, phải chịu
xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
DANH MỤC
MÃ SỐ THẺ THANH TRA THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1015/2008/QĐ-BKH ngày 06 tháng 8 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mã
số Thẻ Thanh tra
|
Ghi
chú
|
A. Mã số Thẻ Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thanh tra Tổng
cục Thống kê
|
1
|
Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
A26 – 000
|
|
2
|
Thanh tra Tổng cục Thống kê
|
A26 – TK – 000
|
|
B. Mã số Thẻ Thanh tra Cục Thống kê
|
1
|
Cục Thống kê Hà Nội
|
A26 – TK – 01 - 000
|
|
2
|
Cục Thống kê Hồ Chí Minh
|
A26 – TK – 02 - 000
|
|
3
|
Cục Thống kê Hải Phòng
|
A26 – TK – 03 - 000
|
|
4
|
Cục Thống kê Đà Nẵng
|
A26 – TK – 04 - 000
|
|
5
|
Cục Thống kê Cần Thơ
|
A26 – TK – 05 - 000
|
Mã số mới
|
6
|
Cục Thống kê Hà Giang
|
A26 – TK – 10 - 000
|
|
7
|
Cục Thống kê Cao Bằng
|
A26 – TK – 11 - 000
|
|
8
|
Cục Thống kê Lai Châu
|
A26 – TK – 12 - 000
|
Lấy mã tỉnh cũ
|
9
|
Cục Thống kê Điện Biên
|
A26 – TK – 67 - 000
|
Mã số mới
|
10
|
Cục Thống kê Lào Cai
|
A26 – TK – 13 - 000
|
|
11
|
Cục Thống kê Tuyên Quang
|
A26 – TK – 14 - 000
|
|
12
|
Cục Thống kê Lạng Sơn
|
A26 – TK – 15 - 000
|
|
13
|
Cục Thống kê Thái Nguyên
|
A26 – TK – 16 - 000
|
|
14
|
Cục Thống kê Bắc Kạn
|
A26 – TK – 60 - 000
|
|
15
|
Cục Thống kê Yên Bái
|
A26 – TK – 17 - 000
|
|
16
|
Cục Thống kê Sơn La
|
A26 – TK – 18 - 000
|
|
17
|
Cục Thống kê Phú Thọ
|
A26 – TK – 19 - 000
|
|
18
|
Cục Thống kê Vĩnh Phúc
|
A26 – TK – 61 - 000
|
|
19
|
Cục Thống kê Quảng Ninh
|
A26 – TK – 20 - 000
|
|
20
|
Cục Thống kê Bắc Ninh
|
A26 – TK – 62 - 000
|
|
21
|
Cục Thống kê Bắc Giang
|
A26 – TK – 21 - 000
|
|
22
|
Cục Thống kê Hòa Bình
|
A26 – TK – 24 - 000
|
|
23
|
Cục Thống kê Hải Dương
|
A26 – TK – 23 - 000
|
|
24
|
Cục Thống kê Hưng Yên
|
A26 – TK – 63 - 000
|
|
25
|
Cục Thống kê Hà Nam
|
A26 – TK – 64 - 000
|
|
26
|
Cục Thống kê Nam Định
|
A26 – TK – 25 - 000
|
|
27
|
Cục Thống kê Thái Bình
|
A26 – TK – 26 - 000
|
|
28
|
Cục Thống kê Thanh Hóa
|
A26 – TK – 27 - 000
|
|
29
|
Cục Thống kê Ninh Bình
|
A26 – TK – 28 - 000
|
|
30
|
Cục Thống kê Nghệ An
|
A26 – TK – 29 - 000
|
|
31
|
Cục Thống kê Hà Tĩnh
|
A26 – TK – 30 - 000
|
|
32
|
Cục Thống kê Quảng Bình
|
A26 – TK – 31 - 000
|
|
33
|
Cục Thống kê Quảng Trị
|
A26 – TK – 32 - 000
|
|
34
|
Cục Thống kê Thừa Thiên Huế
|
A26 – TK – 33 - 000
|
|
35
|
Cục Thống kê Quảng Nam
|
A26 – TK – 34 - 000
|
|
36
|
Cục Thống kê Quảng Ngãi
|
A26 – TK – 35 - 000
|
|
37
|
Cục Thống kê Kon Tum
|
A26 – TK – 36 - 000
|
|
38
|
Cục Thống kê Bình Định
|
A26 – TK – 37 - 000
|
|
39
|
Cục Thống kê Gia Lai
|
A26 – TK – 38 - 000
|
|
40
|
Cục Thống kê Phú Yên
|
A26 – TK – 39 - 000
|
|
41
|
Cục Thống kê Đắk Lắk
|
A26 – TK – 40 - 000
|
Lấy mã tỉnh cũ
|
42
|
Cục Thống kê Đắk Nông
|
A26 – TK – 68 - 000
|
Mã số mới
|
43
|
Cục Thống kê Khánh Hòa
|
A26 – TK – 41 - 000
|
|
44
|
Cục Thống kê Lâm Đồng
|
A26 – TK – 42 - 000
|
|
45
|
Cục Thống kê Bình Dương
|
A26 – TK – 43 - 000
|
|
46
|
Cục Thống kê Bình Phước
|
A26 – TK – 65 - 000
|
|
47
|
Cục Thống kê Ninh Thuận
|
A26 – TK – 44 - 000
|
|
48
|
Cục Thống kê Tây Ninh
|
A26 – TK – 45 - 000
|
|
49
|
Cục Thống kê Bình Thuận
|
A26 – TK – 46 - 000
|
|
50
|
Cục Thống kê Đồng Nai
|
A26 – TK – 47 - 000
|
|
51
|
Cục Thống kê Long An
|
A26 – TK – 48 - 000
|
|
52
|
Cục Thống kê Đồng Tháp
|
A26 – TK – 49 - 000
|
|
53
|
Cục Thống kê An Giang
|
A26 – TK – 50 - 000
|
|
54
|
Cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu
|
A26 – TK – 51 - 000
|
|
55
|
Cục Thống kê Tiền Giang
|
A26 – TK – 52 - 000
|
|
56
|
Cục Thống kê Kiên Giang
|
A26 – TK – 53 - 000
|
|
57
|
Cục Thống kê Bến Tre
|
A26 – TK – 55 - 000
|
|
58
|
Cục Thống kê Vĩnh Long
|
A26 – TK – 56 - 000
|
|
59
|
Cục Thống kê Trà Vinh
|
A26 – TK – 57 - 000
|
|
60
|
Cục Thống kê Sóc Trăng
|
A26 – TK – 58 - 000
|
|
61
|
Cục Thống kê Hậu Giang
|
A26 – TK – 54 – 000
|
Lấy mã tỉnh cũ
|
62
|
Cục Thống kê Bạc Liêu
|
A26 – TK – 66 - 000
|
|
63
|
Cục Thống kê Cà Mau
|
A26 – TK – 59 - 000
|
|